Chuyên đề 2: Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất các giải pháp

CHUYÊN ĐỀ 2  
CÁC CĂN CỨ VÀ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP  
LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU: KHOA HỌC HỘI NHÂN VĂN  
Chủ nhiệm đề tài: Bùi Trọng Đắc  
Tổ chức chủ trì: Trường CĐSP HÒA BÌNH  
- 1-  
CHUYÊN ĐỀ 2  
CÁC CĂN CỨ VÀ NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP  
1. Các căn cứ đề xuất giải pháp  
1.1 Xuất phát từ quan điểm của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà  
nước về giáo dục đào tạo nói chung và giáo dục đào tạo vùng núi, vùng đặc biệt  
khó khăn nói riêng  
Nghị quyết số 29 -NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương 8 (Khóa XI) đã chỉ  
rõ các quan điểm lớn về giáo dục đào tạo của Đảng ta trong đó có các các quan  
điểm đặc biệt quan trọng. Đó là: (1)Giáo dục đào tạo quốc sách hàng đầu, sự  
nghiệp của Đảng, Nhà nước của toàn dân; (2) Đổi mới căn bản, toàn diện giáo  
dục đào tạo; (3) Phát triển giáo dục đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân  
lực, bồi dưỡng nhân tài; (6)…Phát triển hài hòa, hỗ trợ giữa giáo dục công lập và  
ngoài công lập, giữa các vùng, miền. Ưu tiên đầu tư phát triển giáo dục đào tạo  
đối với các vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, vùng  
sâu, vùng xa và các đối tượng chính sách. Thực hiện dân chủ hóa, xã hội hóa giáo  
dục đào tạo;(7) Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế để phát triển giáo dục đào  
tạo.  
Những quan điểm trên đã xác định rõ ràng, chính xác vị trí, vai trò hàng đầu  
của giáo dục trong sách lược quốc gia, vị trí vai trò của nhà giáo và CBQL trong hệ  
thống giáo dục và trách nhiệm của Đảng, Nhà nước, của toàn dân đối với sự nghiệp  
giáo dục. Những quan điểm lớn trên không chỉ có ý nghĩa định hướng, chỉ đạo đối  
với các hoạt động của ngành giáo dục, đào tạo nói chung mà còn là căn cứ để xây  
dựng, đề xuất các giải pháp đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên cho từng  
vùng miền.  
Đối với đồng bào vùng núi, vùng dân tộc thiểu số và vùng đặc biệt khó khăn,  
chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước ta là thực hiện ưu tiên  
đầu tư phát triển giáo dục đào tạo tiến tới xóa bỏ tận gốc sự chênh lệch về trình độ  
kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc ít người và dân tộc đông người, đưa miền núi tiến  
kịp miền xuôi, vùng cao tiến kịp vùng thấp. Chủ trương này được thể hiện ở các  
- 2-  
chính sách cụ thể như: qui định chế độ ưu tiên trong tuyển sinh đối với vùng núi,  
vùng đặc biệt khó khăn; chế độ miễn học phí và học bổng đối với sinh viên người  
dân tộc, vùng sâu, vùng xa; chế độ ưu tiên trong tuyển dụng giáo viên là người dân  
tộc thiểu số; chế độ ưu tiên về phụ cấp lương đối với cán bộ giáo viên công tác ở  
vùng khó khăn; chính sách kiên cố hóa trường học…  
Nghị quyết số 29 -NQ/TW cũng chỉ ra các nhiệm vụ, giải pháp mà ngành giáo  
dục đào tạo nói riêng và toàn xã hội nói chung cần thực hiện để đổi mới căn bản toàn  
diện giáo dục Việt Nam, trong đó nhiệm vụ phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ  
quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đào tạo. Cụ thể: xây dựng qui hoạch,  
kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với  
nhu cầu phát triển kinh tế hội, thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giáo viên theo từng  
cấp học và trình độ đào tạo; đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp đào  
tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo  
yêu cầu nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức năng lực nghề nghiệp; việc sử  
dụng, đãi ngộ tôn vinh nhà giáo phải dựa trên cơ sở đánh giá năng lực, đạo đức nghệ  
nghiệp hiệu quả công tác, bố trí công việc khác hoặc kiên quyết đưa ra khỏi ngành  
đối với những người không đủ phẩm chất, năng lực, không đáp ứng yêu cầu, nhiệm  
vụ…  
1.2. Xuất phát từ Nghị quyết đại hội Đảng bộ Tỉnh Hòa Bình lần thứ XVI.  
- Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi  
mới giáo dục đào tạo. Tiến hành đổi mới mạnh mẽ công tác đào tạo, bồi dưỡng  
nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục, năng lực nghề nghiệp đáp ứng  
yêu cầu mới... nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH  
trong tỉnh.  
- Tăng cường hỗ trợ phát triển giáo dục đối với các vùng khó khăn, dân tộc  
thiểu số. Chú trọng đào tạo nguồn nhân lực cho người thiểu số. Phát triển văn hóa,  
giáo dục, nâng cao trình độ dân trí cho đồng bào các dân tộc.  
- 3-  
Các định hướng trên của Đảng, Nhà nước, tỉnh Hòa Bình và của ngành giáo dục  
cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên  
người dân tộc thiểu số cấp tiểu học ở tình Hòa Bình.  
1.3. Xuất phát từ Qui định về Chuẩn giáo viên tiểu học và THCS được Bộ  
GD&ĐT ban hành.  
Năm 2007 và năm 2009, Bộ trưởng Bộ giáo dục Đào tạo đã ban hành các  
Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học Chuẩn giáo viên THCS. Việc  
ban hành các tiêu chuẩn này nhằm mục đích: (1) Làm cơ sở để xây dựng đổi mới  
nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng giáo viên tiểu học ở các trường sư phạm; (2)  
giúp giáo viên tiểu học tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, từ đó xây dựng kế hoạch  
học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên  
môn, nghiệp vụ; (3) làm cơ sở đề đánh giá giáo viên hàng năm.  
Như vậy, Chuẩn nghề nghiệp giáo viên TH, giáo viên THCS không chỉ có ý  
nghĩa, tác dụng đối với chính bản thân giáo viên, với các quan quản lí giáo dục  
mà còn là căn cứ để đổi mới chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm  
chất, trình độ, năng lực của giáo viên.  
Rõ ràng để đáp ứng các các tiêu chí của chuẩn giáo viên, đòi hỏi việc xây dựng  
chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên cần phải hướng đến việc hình thành và  
phát triển những phẩm chất năng lực chuyên môn phù hợp, đạt chuẩn. vậy, khi đề  
xuất các giải pháp nâng cao năng lực dạy học cho giáo viên người dân tộc thiểu số  
cấp TH và THCS của tỉnh Hòa Bình, không thể không dựa vào nội dung cụ thể của  
các Chuẩn nghề nghiệp giáo viên đã được Bộ GD&ĐT ban hành.  
* Những yêu cầu về năng lực dạy học của giáo viên tiểu học:  
- Giáo vỉên cần phải nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương trình,  
sách giáo khoa của các môn học được phân công giảng dạy; kiến thức cơ bản  
trong các tiết dạy đảm bảo đủ, chính xác, có hệ thống; kiến thức chuyên sâu, đồng  
thời khả năng hệ thống hóa kiến thức trong cấp học; thực hiện việc kiểm tra đánh  
giá, xếp loại học sinh chính xác, mang tính giáo dục đúng qui định; khả năng  
soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo chuyên môn, đạt chuẩn kiến thức, kĩ  
- 4-  
năng môn học và phù hợp với các đối tượng học sinh; xây dựng được kế hoạch giảng  
dạy thể hiện rõ các hoạt động dạy- học phù hợp với đặc điểm của nhà trường lớp  
được phân công giảng dạy; soạn giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện các hoạt động  
dạy học tích cực của thầy và trò; lựa chọn sử dụng hợp lí các phương pháp dạy  
học theo hướng phát huy tính sáng tạo, chủ động trong việc học tập của học sinh; sử  
dụng thành thạo các thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm; biết  
khai thác các điều kiện sẵn để phục vụ giờ dạy, hoặc ứng dụng phần mềm dạy  
học, hoặc làm đồ dùng dạy học có giá trị thực tiễn cao; lời nói rõ ràng, mạch lạc,  
không nói ngọng khi giảng dạy và giao tiếp trong phạm vi nhà trường; viết chữ đúng  
mẫu; biết cách hướng dẫn học sinh ghi vở sạch, chữ đẹp.  
* Yêu cầu về năng lực dạy học của giáo viên THCS:  
Người giáo viên phải năng lực xây dựng kế hoạch dạy học theo hướng tích  
hợp dạy học với giáo dục thể hiện mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học phù  
hợp với đặc thù môn học, đặc điểm học sinh và môi trường giáo dục;làm chủ kiến  
thức môn học, đảm bảo nội dung dạy học chính xác, có hệ thống, vận dụng hợp lý  
các kiến thức liên môn theo yêu cầu cơ bản, hiện đại, thực tiễn; thực hiện nội dung  
dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng và yêu cầu về thái độ được quy định trong  
chương trình môn học; vận dụng các phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính  
tích cực, chủ động và sáng tạo của học sinh, phát triển năng lực tự học duy của  
học sinh; sử dụng các phương tiện dạy học làm tăng hiệu quả dạy học; kiểm tra, đánh  
giá kết quả học tập của học sinh bảo đảm yêu cầu chính xác, toàn diện, công bằng,  
khách quan, công khai và phát triển năng lực tự đánh giá của học sinh; sử dụng kết  
quả kiểm tra đánh giá để điều chỉnh hoạt động dạy học.  
1.4. Xuất phát từ thực tiễn về năng lực dạy học của giáo viên người dân tộc  
thiểu số cấp tiểu học và THCS tỉnh Hòa Bình.  
Kết quả khảo sát trình bày tại Chương 2 cho thấy, thực trạng về đội ngũ và  
năng lực dạy học của giáo viên người dân tộc thiểu số cấp TH, THCS hai huyện  
Mai Châu và Đà Bắc của tỉnh Hòa Bình vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế. Đó những  
hạn chế về trình độ đào tạo, các nhóm năng lực xây dựng kế hoạch bài học, năng lực  
- 5-  
đảm bảo kiến thức, chương trình môn học, năng lực vận dụng phương pháp dạy học  
sử dụng phương tiện dạy học, năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học  
sinh và năng lực sử dụng tiếng Việt trong dạy học… Kết quả khảo sát là căn cứ để  
xem xét, đề xuất các giải pháp, trong đó tập trung vào giải pháp bồi dưỡng nhằm  
nâng cao năng lực dạy học cho đội ngũ giáo viên người dân tộc thiểu số.  
2. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp  
2.1. Nguyên tc đảm bo tính hthng và đồng bộ  
Các gii pháp nâng cao năng lc dy hc cho giáo viên người dân tc thiu scp  
TH, THCS tnh Hòa Bình phi đảm bo nguyên tc tính hthng và đồng b. Đó là các  
gii pháp đề xut được thiết kế mang tính hthng, các yếu tcó liên h, tác động, hỗ  
trthúc đẩy ln nhau, to nên sc mt chnh ththng nht.  
2.2. Nguyên tc đảm bo tính kế tha và phát trin  
Các gii pháp được đề xut da trên nguyên tc đảm bo tính kế tha và phát trin.  
Đó là: các gii pháp đề xut phi kế tha, phát huy, phát trin nhng đim mnh ca các  
gii pháp đã được đề xut, thc hin trong các nghiên cu trước hoc trong thc tin  
hot động giáo dc ti các nhà trường để nâng cao năng lc dy hc cho giáo viên người  
dân tc thiu strong các trường tiu hc và THCS trên địa bàn 2 huyn Mai Châu và  
Đà Bc nói riêng và trên địa bàn tnh Hòa Bình nói chung trong các điu kin cho phép  
mt cách hiu quả  
2.3. Nguyên tc đảm bo tính thc tin và khthi  
Các bin pháp đề xut phi xut phát tyêu cu thc tin ca ngành giáo dc nói  
chung, ca các nhà trường nói riêng; phi rõ ràng, cn thiết, phù hp và có ththc hin  
được da vào điu kin cthvà tình hình thc tế ca tng nhà trường.  
- 6-  
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1. Ban chấp hành Trung ương (2013), Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày  
04/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo  
2. Bộ giáo dục đào tạo, Thông tư số 17/2007/TT-BGDĐT ban hành qui định  
về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, năm 2007  
3. Bộ giáo dục đào tạo, Thông tư số 30/2009 ban hành qui định về chuẩn  
nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở, năm 2009  
4. Cao đẳng Sư phạm Hòa Bình (2007), Thực trạng - giải pháp nâng cao năng  
lực dạy học cho giáo viên tiểu học và trung học cơ sở tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2006-  
2010  
5. Christan Batal(2002), Quản nguồn nhân lực trong khu vực nhà nước, NXB  
Chính trị quốc gia, Hà Nội  
6. Đại học sư phạm nội (2016) dạy học tích hợp phát triển năng lực học  
sinh, NXB ĐHSP, nội  
7. Đỗ Minh Cương (2001), Phát triển nguồn nhân lực giáo dục đại họcViệt  
Nam, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội.  
8. Bùi Thị Ngọc Diệp, "Vấn đề đào tọa cán bộ dân tộc thiểu số phục vụ sự  
nghiệp công nghiệp hóa-hiện đại hóa", Tạp chí Giáo dục, số 80/2004  
9. Bùi Hiền (2001), Từ điển Giáo dục học, NXB từ điển Bách khoa  
10. Bùi Thu Hiền, Nguyễn Vũ Bích Hiền (2015), Quản lý và lãnh đạo nhà  
trường, NXB Đại học sư phạm Nội  
11. Hội đồng Quốc gia (1995), Từ điển bách khoa 1, Trung tâm biên soạn từ  
điển bách khoa Việt Nam  
12. Xuân Hùng (2012), Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy học cho  
giáo viên, NXB Lao động hội  
- 7-  
13. Mai Công Khanh,"Giáo dục đào tạo với phát triển nguồn nhân lực cho miền  
núi, vùng dân tộc thiểu số", Tạp chí Giáo dục, số 200/2008  
14. Nguyễn Văn Lộc (2013), Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý ngành giáo dục  
vùng đặc biệt khó khăn khu vực miền núi phía bắc Việt Nam, NXB ĐH Thái  
Nguyên  
15 Nguyễn Xuân Ngạn(2011), Vấn đề chính sách đối với giáo viên phổ thông  
đang công tác ở miền núi, NXB ĐH Thái Nguyên  
16. Nghị Quyết XI, Đại hội Đảng bộ tỉnh Hòa Bình nhiệm kì 2015-2020.  
17. Phan Trọng Ngọ (2015), "Giải pháp đào tạo giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi  
mới giáo dục phổ thông", Tạp chí khoa học- Volumn 60, trường ĐHSP Nội  
18. Phạm Hồng Quang, "Về mô hình đào tạo cán bộ quản người dân tộc  
thiểu từ các trường đại học", Tạp chí Giáo dục, số 200/2008  
19. Hoàng Phê (1994), Từ điển tiếng Việt, NXB KHXH, Hà Nội  
20. Quốc hội (2005), Luật giáo dục 2005  
21. Thủ tướng chính phủ, Nghị định số 05/NĐ-CP, ngày 14/11/2011 của Thủ  
tướng Chính phủ về công tác dân tộc  
22. Sở Giáo dục Đào tạo Hòa Bình, Báo cáo Tổng kết năm học 2016-2017 Giáo  
dục tiểu học năm 2016-2017  
23. Sở Giáo dục Đào tạo Hòa Bình, Báo cáo Tổng kết năm học 2016-2017 Giáo  
dục Trung học năm 2016-2017  
- 8-  
doc 8 trang Thùy Anh 04/05/2022 5380
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề 2: Các căn cứ và nguyên tắc đề xuất các giải pháp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docchuyen_de_2_cac_can_cu_va_nguyen_tac_de_xuat_cac_giai_phap.doc