Báo cáo Đánh giá tác động môi trường xã hội

DÁN PHÁT TRIỂN CÁC TRƢỜNG ĐẠI HC QUC GIA VIT NAM  
TIU DỰ ÁN ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
************  
BÁO CÁO  
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - XÃ HI  
(Bn dtho cui cùng)  
Địa điểm thc hin: Xã Thch Hoà, huyn Thch Tht, thành phHà Ni  
HÀ NI 2020  
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
CÁC TVIT TT  
ĐVQL  
BVTC  
CSC  
Đơn vị qun lý  
Bn vthi công  
Tư vấn giám sát thi công  
Đại hc Quc gia Hà Ni  
Đầu tư xây dựng  
ĐHQGHN  
ĐTXD  
ECOP  
ES  
Quy tc thực hành môi trường  
Chuyên gia môi trường  
Môi trường, xã hi sc khe và an toàn  
Báo cáo đánh giá tác động Môi trường và xã hi  
Kế hoch Quản lý Môi trường và xã hi  
Kế hoạch an toàn môi trường hi ca nhà thu  
Giáo dục đại hc  
ESHS  
ESIA  
ESMP  
C-ESMP  
GDĐH  
HTKT  
IEMC  
KTX  
Htng kthut  
Tư vấn giám sát môi trường độc lp  
Kí túc xá  
Pre-FS  
QĐ  
Nghiên cu tin khthi  
Quyết định  
QHCT  
STNMT  
Trm XLNT  
WB  
Quy hoch chi tiết  
Sở Tài nguyên và Môi trường  
Trm xử lý nưc thi  
Ngân hàng thế gii  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi  
1
 
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
MC LC  
2
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
3
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
4
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
DANH MC CÁC BNG  
Bng 2.1. Nhiệt độ trung bình các tháng (oC)...............................................................................30  
5
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
Bng 3.13. Khối lượng vt liu đào đắp (Đơn vị: m3).................................................................84  
6
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
DANH MC CÁC HÌNH  
8
 
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
TÓM TT BÁO CÁO  
Bi cnh dán  
Đại hc Quc gia Vit Nam Hà Nội được thành lập vào ngày 10 tháng 12 năm 1993. Sau 25  
năm xây dựng và phát trin, ĐHQGHN đã đạt được nhng thành tu quan trng, khẳng định vị  
trí đại học hàng đầu ti Vit Nam, xếp hng cao trong hthng giáo dục đại hc thế gii. Sự  
thay đổi nhanh chóng ca công nghệ đòi hỏi giáo dc phi cung cấp cho người hc nhng kỹ  
năng mới, sáng to, thách thc và nhng yêu cu mới mà phương pháp giáo dục truyn thng  
không thcó. phn ứng. Do đó, các trường phi ci tiến và đổi mới các chương trình đào tạo,  
công nghệ và phương pháp đào tạo ngun nhân lc chất lượng cao để đáp ng nhu cu phát trin  
ca xã hi và hi nhp vi thế giới. Các cơ sở đào tạo phi có schun btt vtài nguyên  
ging dạy, đặc bit là đội ngũ giảng viên, chương trình đào tạo, xây dng không gian hc tp và  
thiết bị cho đào tạo và nghiên cu, ... Trong bi cnh này, Dán Phát triển Đại hc Quc gia  
Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Nội được đề xut sdng các khon vay tNgân  
hàng Thế gii. Dán trin khai mt phn kế hoch tng thxây dng ca ĐHQGHN ti Hòa  
Lc.  
Dự án đề xut bao gm 3 hp phn:  
Hp phn 1 Nâng cao chất lƣợng dy và hc  
Hợp phần 1 nhằm mục đích chuẩn bị sinh viên tốt nghiệp chất lượng cao bằng cách hỗ trợ ba  
trường đại học (i) xây dựng và/hoặc nâng cấp cơ sở hạ tầng (tòa nhà, giảng đường, lớp học,  
phòng thí nghiệm và các cơ sở liên quan); (ii) cung cấp thiết bị và xây dựng / nâng cấp cơ sở hạ  
tầng công nghệ kỹ thuật số nền tảng (trung tâm dữ liệu, mạng); (iii) đổi mới phương pháp dạy-  
học (ví dụ: học điện tử - MOOCs / học thích ứng); và (iv) quốc tế hóa các chương trình đào tạo  
được lựa chọn.  
Hợp phần 2 – Xuất sắc trong nghiên cứu và chuyển giao kiến thức  
Hợp phần 2 tìm cách đạt xuất sắc trong nghiên cứu và tăng cường chuyển giao kiến thức bằng  
cách hỗ trợ ba trường đại học (i) xây dựng cơ sở hạ tầng nghiên cứu hiện đại (trung tâm nghiên  
cứu / tòa nhà viện, phòng thí nghiệm, v.v.); (ii) cung cấp thiết bị & công nghệ hiện đại (bao gồm  
Máy tính hiệu suất cao, VinaRen); (iii) thành lập các nhóm nghiên cứu trong các lĩnh vực ưu  
tiên; (iv) hợp tác với các tổ chức trong nước và quốc tế, các cơ quan công nghiệp và chính phủ  
về khoa học, công nghệ và đổi mới.  
Hp phn 3: Qun trvà qun lý dán  
Dự án đề xut bao gồm ba trường Đại học là Đại hc Quc gia Hà Ni (VNU-HN), Đại hc  
Quc gia Đà Nẵng (UD) và Đại hc Quc gia Thành phHChí Minh (VNU-HCM). Dự án đề  
xut sẽ đáp ứng các yêu cu ca Chính sách an toàn ca Ngân hàng Thế gii, áp dng Hướng  
dn vMôi trường, Sc khe và An toàn ca NHTG(EHSG) và tuân thlut pháp vmôi  
trường quc gia.  
Dự án được phân loi là hng B môi trường ở giai đoạn ý tưởng theo Chính sách bo vngân  
hàng OP 4.01 - Đánh giá môi trường. Theo đó, ba đánh giá tác động môi trường và xã hi và Kế  
hoch quản lý môi trường và xã hội (ESIA/ESMP) đã được chun b. Ni dung chính ca ESIA /  
ESMP bao gm:  
Chương 1: Mô tả dán  
Chương 2: Điều kin tnhiên, kinh tế - xã hi  
Chương 3: Đánh giá tác động môi trường và xã hi  
Chương 4: So sánh và phân tích phương án đề xut  
Chương 5: Kế hoch quản lý môi trường và xã hi  
Chương 6: Tham vấn cộng đng và công bthông tin  
Kết lun và kiến ngh.  
9
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
ESIA / ESMP này được lp cho tiu dán ĐHQGHN. Nhng phát hin và khuyến nghchính  
của ESIA/ESMP được tóm tắt dưới đây.  
1. Đề xuất đầu tƣ  
Các khoản đầu tư vật lý được đề xut ca tiu dán Hà Ni sẽ được thc hin ti ba khu vc vi  
tng diện tích đất là 37,5 ha trong tng s1.100 ha ca khuôn viên.  
-
Xây dng 18 tòa nhà tmột đến tám tng vi các lp học, văn phòng, thư viện, phòng thí  
nghim, khu vc trung tâm ththao và thí nghiệm, vv để ging dy, hc tp và nghiên cu.  
-
Xây dng hai trm xử lý nước thi, sân và đường ni b, hthống thoát nước và cng rãnh.  
Mt TXLNT có công sut 1.485 m3/ngày xử lý nước thi sinh hot. Mt TXLNT có công  
sut 600 m3/ngày, bao gm hai cm, mt cm xử lý nước thi ttt ccác phòng thí nghim  
để đáp ứng tiêu chun Vit Nam về nước thi công nghip QCVN40: 2011/BTNMT và sau  
đó dẫn đến cụm 2 nơi được xlý tiếp theo cùng vi cht thi sinh hot đạt QVN14:  
2008/BTNMT.  
2. Điều kin nn  
Làng ĐHQGHN, (khuôn viên) nằm ở huyện Thạch Thất, cách thủ đô Hà Nội khoảng 30km và  
có thể dễ dàng tiếp cận từ đường cao tốc Láng-Hòa Lạc và QL 21. Khu vực này nằm trong v ng  
bán sơn địa, địa hình có dạng gò đồi thấp xen lẫn các dải ruộng trũng và khe suối. Khuôn viên  
rộng 1.100 ha, được hình thành từ hơn 20 năm trước nhưng do sự chậm trễ trong đầu tư, hiện chỉ  
có cơ sở hạ tầng kỹ thuật cơ bản như đường nội bộ, một số cây cầu, nhà khách và trung tâm đào  
tạo đa chức năng (ký túc xá) được xây dựng trong khuôn viên trường. Việc xây dựng một số tòa  
nhà năm tầng đã gần hoàn thành của Đại học Khoa học Tự nhiên, trường thành viên của  
ĐHQGHN. Khu vực dự án từng là Nông trường 1A được chuyển giao cho ĐHQGHN vào năm  
1995 và việc thu hồi đất cho khuôn viên ĐHQGHN đã được hoàn thành vào năm 2007.  
Tiểu dự án do Ngân hàng tài trợ sẽ xây dựng các cơ sở học tập, giảng dạy và nghiên cứu tại ba  
khu vực với tổng diện tích đất là 37,5 ha, hiện chủ yếu là đất trống có cây bụi, đất trồng trọt,  
trồng chè và không có nhà ở. Có một số diện tích mặt nước nằm trong ranh giới Đại học, đáng  
chú ý là các dòng suối Củ Cốt, Vai nghiêng, Nà Mường, các hồ Đa Lát, Công Binh và Củ Cốt,  
tất cả đều chảy vào sông Tích. Gần khu vực xây dựng có núi Thằn Lằn và Núi Múc, và một số  
hồ. Chất lượng không khí, bề mặt và nước ngầm và đất trong khu vực dự án đáp ứng các tiêu  
chuẩn áp dụng. Nước ngầm rất phong phú với chất lượng tốt, làng ĐHQGHN vẫn chưa được kết  
nối với hệ thống nước máy của thành phố Hà Nội. Các loài vật khảo sát được trong khu vực dự  
án như: chim, bò sát, cá, chim và các loài thủy sinh khác nhưng không có loài nào được liệt kê  
trong Sách đỏ. Ngoài ra còn có một số khoảng xanh hiện có với cảnh quan đẹp trong khuôn viên  
Đại học nhưng một số loài thực vật xâm lấn như xấu hổ đã được tìm thấy trong các bụi cây. Có  
một cụm dân cư sống bên ngoài nhưng gần ranh giới của ĐHQGHN, và một số hộ đã nhận được  
tiền bồi thường nhưng vẫn đang tạm thời sống và canh tác ở một số khu vực của làng ĐHQGHN  
để tận thu nông sản trong khi chờ vốn xây dựng. Họ sẽ được thông báo và di chuyển ra ngoài  
trước khi bắt đầu xây dựng.  
3. Các tác động và ri ro xã hội và môi trƣờng tiềm năng, và các bin pháp gim thiu  
Các tác động và ri ro tim n về môi trường và xã hội đã được xác định và đánh giá trong  
Chương 3 của ESIA. Nhìn chung, dán smang li những tác động xã hội và môi trường đáng  
kể trong giai đoạn vận hành để giúp ci thin chất lượng ging dy, hc tp và nghiên cu.  
Trong giai đoạn xây dng, dự án cũng sẽ mang lại cơ hội vic làm và thu nhp bsung cho  
người dân địa phương được các nhà thu thuê cho các công vic ngn hạn trong giai đoạn xây  
dng hoc bởi Đại học để vsinh và bảo trì trong giai đoạn vn hành;  
Bên cnh những tác động tích cực đáng kể, cũng sẽ có mt số tác động và ri ro tiêu cc vmôi  
trường và xã hi trong quá trình tin xây dng, xây dng và vận hành cơ sở htng ca tiu dự  
án.  
Giai đoạn tin thi công  
10  
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
Thu hồi đất và ri ro các vt liệu chưa nổ còn xót li (UXO) đã được xem xét cho giai đoạn Tin  
xây dng. Vthu hồi đất, tng diện tích đất ca tiu dán là 37,5 ha, vic thu hồi đất đã hoàn  
thành vào năm 2007. Báo cáo đánh giá về tái định cư đã được thc hin và trình bày cthtrong  
Báo cáo Rà soát. Hin ti, mt shộ gia đình vẫn đang canh tác và chăn nuôi để có thêm thu  
nhp trong khi vic xây dựng chưa được thc hin. Dán sthông báo cho các hộ gia đình này  
ít nhất 6 tháng trước khi bắt đầu xây dựng để hthu hoạch đúng hạn. Vi UXO, vì khu vc này  
tng bị ảnh hưởng bi chiến tranh và ny ntrong quá khứ, do đó một sUXO có thể đã bị xót  
li trên mặt đất sau chiến tranh. Vic thu thp các loi vt liệu chưa nổ đã được trin khai trong  
khu vc dán theo Quyết định 2270/QĐ-BQP ngày 22/9/2001 ca Bộ trưởng BQuc phòng  
vvic phê duyệt phương án kỹ thut dò tìm, xlý bom mìn vt nkhu vc xây dng  
ĐHQGHN tại Hòa Lc Thch Tht Hà Tây.  
Giai đoạn xây dng  
Các tác động môi trường và xã hi tiêu cc tim ẩn và giai đoạn xây dựng được xác định và  
đánh giá bao gồm: tăng nồng độ ca bi, tiếng ồn và rung động do các công tác đào đắp; phát  
sinh cht thải và nước thi; ngp úng cc bộ, tác động sinh hc vi tn tht thm thc vt, cây  
ci và mt skhong xanh, ri ro an toàn và sc khe nghnghiệp cho người lao động, đặc bit  
là khi làm vic trên cao, ri ro van toàn và sc khe cộng đồng; xáo trộn giao thông và tăng  
ri ro an toàn giao thông, thit hi cho cơ sở htng và dch vcông cng hin có, và các vấn đề  
xã hội liên quan đến dòng lao động, đặc bit là xáo trn cộng đồng và ri ro xã hội liên quan đến  
bo lực trên cơ sở gii, quy ri và lm dng tình dục và lao động trem. Hu hết các tác động  
xây dng tiêu cực được coi là tm thi, cc b, mức độ va phi và có thquản lý được.  
Tác động đến chất lƣợng không khí: Bi, khí thi, tiếng ồn, rung động sẽ được to ra tcác  
công tác như đào đắp, vn hành các nhà máy và thiết bxây dng, vn chuyn và các hoạt động  
xây dựng như đóng cọc. Chất lượng không khí các khu vc xây dng và dc theo các tuyến  
giao thông svn nm trong tiêu chun áp dng QCVN 05: 2013/BTNMT. Các công nhân ti  
công trường và các hộ gia đình dọc theo các tuyến giao thông slà nhng đối tượng chính bị ảnh  
hưởng bi bi và khí thi; ô nhim tiếng ồn; rung động. Các tác động tiềm tàng đối vi cht  
lượng không khí sẽ được qun lý bng các biện pháp như các sdng móc móc có mc phát  
thải đáp ứng các tiêu chun áp dụng, tưới nước ti các công trường, che phxe và bãi vt liu  
xây dng, cung cp bo hộ lao động bao gm mt ncho công nhân sdng vv Các bin gim  
thiu các tác động xây dựng chung được trình bày trong ESIA dưới dng Quy tc thc hành môi  
trường (ECOP) và Quy tc ng xca công nhân.  
Phát sinh cht thải và nƣớc thi: Khong 102.785 m3 cht thi bao gm sinh khối, đất bmt  
tgii phóng mt bng và đào, scần được x. Do hàm lượng kim loi nặng trong đất trong  
khu vc dán nm trong gii hn cho phép ca QCVN 03-MT: 2015/BTNMT, vt liu đào  
(10.000 m3) sẽ được tái sdng ti khu vực vườn ươm hoặc để san lp mt bng. Dán có thể  
huy động ti 1.000 công nhân trong thời gian cao điểm, trong đó 30% (300 công nhân) sẽ sng  
ti các lán trại. Theo đó, ước tính rng 150 kg cht thi rn sinh hot và khoảng 16,72 m3 nước  
thi sẽ được to ra mi ngày tcác lán tri công nhân. Nếu không được quản lý đúng cách, khối  
lượng cht thải và nước thải như vậy sto ra mùi hôi, gây phin toái và ô nhiễm môi trường và  
ảnh hưởng đến sc khe cộng đồng. ESIA đề xut rng có thxử lý đất bmt tại vườn ươm  
ca ĐHQGHN bên cạnh đường tuyến s3, cách li vào ca ĐHQGHN ở Hòa Lc 1,5 - 2 km.  
Nhà cung cp dch vthu gom cht thi sẽ được thuê để thu gom và vn chuyn tt ccác cht  
thi xây dng, cht thi sinh hot, cht thi nguy hại đến bãi rác Nam Sơn nơi tất ccác cht thi  
tthành phHà Nội được chôn lp và/hoc xlý. Các nhà thầu cũng sẽ được yêu cu xây dng  
các công trình vsinh vi bthoi ti chỗ để thu gom và xử lý nước thi sinh hoạt trước khi  
thi ra ngoài. Ngoài ra, nước mưa chy tràn ti công trường cũng sẽ được kim soát thông qua  
các cng và hlắng để tránh ri ro ngp úng cc bvà kim soát bi lắng. Đối vi giếng đào,  
cn phi duy trì và bo vkhu vc giếng trong quá trình xây dng và lp một cách an toàn trước  
khi bàn giao dán.  
11  
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
Tác động sinh học và thay đổi cnh quan: Các đồng c, cây bi và cây xanh hin có phân bố  
ri rác trong 37,5 ha ca khu vc dán sbxáo trn hoc mt mát trong quá trình xây dng.  
Mt số cây lâu năm có giá trị bóng râm và cảnh quan cũng có thể bmt do xây dng. Mc dù  
không bị ảnh hưởng trc tiếp bi các hoạt động xây dựng, nhưng sự hin din ca công nhân  
trong khu vc dự án cũng có thể gây ra mt sri ro cho cây ci, thm thc vt, chim, cá và các  
cht thay thế có thể được tìm thy ti khu vc dán do họ đang làm việc. không được đào tạo  
bài bn. Ví d, cây có thbcht hoc bị hư hại, cá và bò sát có thbbt, chim và các loài thú  
hoang khác có thbị săn bắt để ly thức ăn, tiêu thụ hoc gitrong chung. Bushfire có thxy  
ra nếu các công nhân đốt lửa mà không được phép. Các tác động sinh hc mà mt rủi ro đưc dự  
đoán ở mức độ va phi và có thể được qun lý bng các biện pháp như bảo tn các khu vc có  
giá trsinh hc / cnh quan, gim thiu diện tích đất bxáo trn thông qua thiết kế btrí cn  
thn, làm mất uy tín và đào tạo công nhân vQuy tc ng x, v.v.  
Ri ro an toàn và sc khe nghnghiệp đối với ngƣời lao động  
Sc khe và an toàn nghnghiệp (OHS) cho công nhân cũng được xác định là mt trong nhng  
mối quan tâm chính trong giai đoạn xây dng ca dự án ĐHQGHN, đặc biệt liên quan đến vic  
xây dng các tòa nhà cao tng và làm vic trong mùa hè vi thi tiết nóng. Ri ro trong giai  
đoạn xây dng có thlà tai nạn do té ngã, điện git, cháy, nvà rò rnhiên liu, va vào các  
thanh thép nhn hoc kính v, hít phải m i sơn trong nhiều giờ mà không được bo vệ đầy đủ,  
vv .. Ri ro tai nạn thường liên quan đến sàn nhà cao phía trên mặt đất, các khu vực đào sâu, dự  
trvt liu và cht thi, máy móc và vn hành xe ti, vt liu cng kềnh như giàn giáo, khu vực  
mương mở tm thời, vv Các nguy cơ cháy nổ bao gm vn chuyển và lưu trữ nhiên liệu, đường  
dây điện hoc tiêu thụ điện. alsobe có thbị ảnh hưởng bi tiếng n, bi và khí thi tvt liu,  
cht thi và máy móc. Rủi ro OHS là đáng kể nhưng có thể qun lý triệt để và thc hin các quy  
tc an toàn nghiêm ngt, vic cung cp và sdng bo hộ lao động phù hợp đầy đủ tùy theo vị  
trí làm vic, cảnh báo, đu kiếm và khu vc nguy him và tuân thnghiêm ngt vic tuân th.  
Dòng lao động và tác động xã hi  
Việc huy động khoảng 1.000 công nhân, 300 lao động nhập cư trong thời gian xây dựng 2 năm,  
hu hết là nam gii. Vic họ ở li và khu vc dán có thdẫn đến xáo trn xã hi hoc thm chí  
xung đột phát sinh do ô nhim và xáo trn xây dng và giao thông, cnh tranh vic làm và thu  
nhp, khả năng tiếp cận cơ sở htng công cng, xáo trn và/hoc thit hi cho các hoạt động  
trng trt gây ra bởi công trường, tăng gánh nặng cho các dch vy tế địa phương, bạo lc gii,  
lm phát giá cả, tăng rủi ro giao thông và an toàn. Xung đột xã hội cũng có thể xy ra do ngôn  
ngvà/hoc hành vi của người lao động không phù hp vi phong tục địa phương, đặc bit nếu  
công nhân uống rượu, đánh bạc, quy ri tình dc hoc mại dâm. Tác động xây dng, cht thi  
và nước thi tcác lán tri gây phin toái, xáo trn hoc thậm chí làm gián đoạn các hoạt động  
hàng ngày ca cộng đồng địa phương cũng có thể dẫn đến xung đột xã hi. Ngoài ra, lực lượng  
lao động trem có thblm dụng trong trường hp nhà thu tuyn dụng lao động có độ tui  
dưới 15 hoc từ 15 đến 18 mà không có sự đồng ý của gia đình/người bo trtheo Lut Lao  
đng, 2012. Bng cách xem xét lý lch ca công nhân và kinh nghim ca chính quyền địa  
phương trong các dự án tương tự trong khu vc, ESIA kết lun rng các tác đng và ri ro tim  
ẩn liên quan đến dòng lao động scó thdự đoán, giảm thiu và quản lý được. Các bin pháp  
được đề xuất để gim thiểu xung đột xã hội được trình bày trong Bquy tc ng xca công  
nhân, trong đó tầm quan trng ca hành vi phù hp, lm dụng rượu và tuân thlut pháp và quy  
định có liên quan sẽ được nêu ra để áp dng. Mi nhân viên sẽ được thông báo vQuy tc ng  
xvà buc phi tuân thbi Nhà thu hoc chủ đầu tư. Quy tc ng xsẽ được công khai cho  
người dân địa phương tại các bng tin hoặc các địa điểm mà người dân có thddàng truy cp.  
Để gim thiểu tác động xã hi, Nhà thu có trách nhiệm đăng ký tm trú ca công nhân vi  
chính quyền địa phương và đào tạo cho tt cnhân viên/công nhân theo mức độ trách nhim ca  
họ đối vi các vấn đề môi trưng, sc khe và an toàn.  
ESIA cũng đã đánh giá các biện pháp tác động cthể và đề xut các bin pháp gim thiểu tương  
ứng trong Chương 3 và 5.  
12  
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
Giai đoạn hoạt động  
Các tác động tiềm năng trong quá trình vận hành bao gm qun lý cht thải và nước thải được  
to ra tcác phòng thí nghim và các hoạt động trong nước. Rủi ro OHS liên quan đến hot  
đng ca TXLNT và các phòng thí nghiệm được coi là vấn đề hoạt động chính. Những tác động  
và ri ro tim n này dkiến sẽ ở mức độ va phi, cthể theo địa điểm và có thể được gim  
thiểu đến mc chp nhận được bng thiết kế phù hp, và thc hành qun lý và xây dng tt.  
Mt sbin pháp gim thiểu được áp dng ti các khoa mới đã được đưa vào thiết kế dán,  
chng hạn như bao gồm các nhà máy xử lý nước thải. Nước thi tcác phòng thí nghim sẽ  
được thu gom và xử lý riêng để đáp ứng các tiêu chun quc gia hin hành (QCVN 40: 2011 /  
TNMT, sau đó là QCVN 14: 2008 / TNMT). Chất thi rn sẽ được phân tách ti ngun và các  
nhà cung cp dch vụ đưc cp phép sẽ được ký hợp đồng thu gom và xlý an toàn.  
Đối vi vic di di các phòng thí nghim, dch vcung cp sphi hp cht chvi nhân viên  
trường đại học để chun bKế hoạch tái định cư và tái cài đặt phòng thí nghiệm trước khi thc  
hin. LRRP sbao gm ít nht các ni dung sau:  
-
Lịch trình kiểm kê các thiết bị, máy móc và vật liệu phòng thí nghiệm hiện có sẽ được di  
dời;  
-
Danh sách các mục yêu cầu cụ thể về tháo dỡ, xử lý, vận chuyển và cài đặt lại, và mô tả  
các yêu cầu cụ thể. Chỉ định nhân viên phụ trách thực hiện và giám sát từng bước trong  
toàn bộ quá trình di dời;  
-
-
-
-
-
Trình tự tháo dỡ thiết bị phòng thí nghiệm, bọc lại, vận chuyển và cài đặt lại / thiết lập;  
Các biện pháp cụ thể để đảm bảo EHS được áp dụng và quy trình Ứng phó khẩn cấp;  
Kiểm tra phòng thí nghiệm mới sẵn sàng trước khi di chuyển;  
Hoạt động thử nghiệm tại khuôn viên mới;  
Lịch trình để làm sạch các phòng thí nghiệm hiện có, phân loại chất thải nguy hại và  
không nguy hại và xử lý tất cả các chất thải một cách an toàn.  
-
Xem xét và cập nhật các quy tắc và quy định của phòng thí nghiệm và OHS.  
Vi các hoạt động trong phòng thí nghim, ri ro van toàn và sc khe nghnghip, phát sinh  
nước thi, cht thi rn bao gm mt scht thi nguy hại được coi là vấn đề chính. Dkiến chỉ  
có các nhà cung cp hợp pháp và đáng tin cậy sẽ được dán ký hợp đồng cung cp thiết bvà  
thiết lp các phòng thí nghim mi hoc thc hin tt ccác công vic cn thiết để di di các  
phòng thí nghim hin có. Ngoài ra, ĐHQGHN cũng đã có nhiều kinh nghim trong việc điều  
hành và qun lý các phòng thí nghim hin có bao gm các phòng thí nghim công nghcao  
trong khuôn viên hoạt động khác trong nhiều năm. Do đó, ESIA khuyến nghrng các ri ro an  
toàn liên quan đến hoạt động ca các phòng thí nghim dkiến scó thkiểm soát được và  
được kim soát thông qua vic tuân thcác yêu cu qun lý phòng thí nghim nghiêm ngt có  
sn, bao gm ccác nhà sn xut / nhà cung cp thiết bvà dng cchuyên dụng. Trong khi đó,  
qua đánh giá tài liệu, ESIA cũng đã cung cp mt sbiện pháp khác như đào tạo cho người vn  
hành, quy trình phòng nga / gii quyết các mi nguy trong phòng thí nghim hóa học, quy đnh  
an toàn, vv để qun lý rủi ro liên quan đến hoạt động ca phòng thí nghim. Chúng có thể được  
sdụng để xem xét và cp nhật các quy định phòng thí nghim hin hành có liên quan nếu có.  
Đối vi thiết bvà máy móc phòng thí nghim chuyên dng mi, vn chuyn an toàn, lắp đặt,  
chy th/ chy thử, đào tạo vn hành bao gm qun lý ri ro sẽ được đưa vào như một phn ca  
Thông skthut trong hợp đồng Mua sm.  
Liên quan đến hoạt động ca các nhà máy xử lý nước thi, mùi hôi, to ra bùn, sc khe nghề  
nghip và an toàn ca các hoạt động được xác định là vấn đề chính. Hu hết các tác động và ri  
ro bm sinh này là tương đối ngn hn, tm thi, mức độ thấp đến trung bình và có thqun lý  
được thông qua thiết kế kthut chi tiết, xây dng hoc thc hành vn hành. Ví d, thiết kế  
TXLNT sbao gm các khu vc to mùi, thu gom và xử lý khí, thu gom để xlý bùn thi ti  
các bãi chôn lấp và các quy định ca đồ bo hộ lao động cho công nhân. Mặc d  nước thải được  
13  
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
xlý sẽ đáp ứng các tiêu chun áp dụng, các chương trình giám sát chất lượng môi trường đã đề  
xut ly mẫu nước mặt đnh kti ca xvà hạ lưu ca ngun tiếp nhn ca TXLNT.  
Ngoài ra, san toàn và thoải mái cho người sdụng các cơ sở mi, tiêu thụ năng lượng và sử  
dng tài nguyên hiu quả cũng đã được xem xét trong ESIA và ESMP đã đề xut mt sbin  
pháp cthể để kết hp thiết kế tòa nhà theo hướng xanh và chng chu khí hậu cơ sở htng.  
An toàn giao thông: Hoạt động ca xe máy và ô tô ca sinh viên và ging viên vào gicao  
điểm (tc là 6-8 gisáng và 4 - 6 gichiu) sgây thêm áp lực cho giao thông, đặc bit là các  
khu vc xung quanh lối vào trường đại hc. Vì vậy, có nguy cơ tắc nghẽn giao thông và tăng an  
toàn giao thông trong khu vực này. . Trường đại hc scn làm vic vi chính quyền địa  
phương cụ thể là cơ quan quản lý đường bcnh sát giao thông cthể để lắp đặt các bin báo  
bsung gn li vào ca Univerisity và / hoặc điều phi và qun lý giao thông nếu cn thiết.  
4. Kế hoch Quản lý môi trƣờng xã hi (ESMP)  
ESMP đã được chun bị như một phn không ththiếu ca ESIA. Các bin pháp gii quyết các  
tác động xây dng phbiến được trình bày dưới dng ECOP (Quy tc thực hành môi trường).  
Các bin pháp gim thiu cthể cũng được bao gm trong ESMP.  
ESMP cũng mô tả các trách nhiệm đối vi vic triển khai ESMP, như sau:  
ESMP đã đề xut mt ssp xếp thchế và xác định trách nhiệm đối vi vic thc hin các bên  
liên quan, như dưới đây.  
BQLDA schu trách nhim giám sát vic thc hin tiu dán tng th, bao gm cvic tuân  
thủ môi trường ca tiu dán. PMU scó trách nhim cuối c ng đối vi vic trin khai ESMP  
và hiu sut môi trường ca tiu dự án trong các giai đoạn xây dng và vn hành. - Cthể  
BQLDA s: (i) phi hp cht chvi chính quyền địa phương trong sự tham gia ca cộng đồng  
trong quá trình chun bvà thc hin tiu dự án; (ii) Đảm bo rng thiết kế chi tiết bao gm tt  
cả các điều khoản môi trường như được nêu trong ESMP; (iii) giám sát và giám sát vic thc  
hin ESMP bao gm vic kết hp ESMP vào các thiết kế kthut chi tiết và đấu thu và các tài  
liu hợp đồng; (iv) đảm bo rng mt hthng quản lý môi trường được thiết lp và hoạt động  
đúng; (v) chịu trách nhim báo cáo vvic trin khai ESMP cho BTNMT và Ngân hàng Thế  
gii.  
Nhà thu sẽ giao cho nhân viên Môi trường, Sc khe Xã hi và An toàn (EHS) thc hin các  
bin pháp gim thiểu Môi trường và Xã hội được đề xut trong ESIA / ESMP: chu trách nhim  
thành lp Nhà thu ESMP (CESMP) cho tng khu vc xây dng, np kế hoch cho PMU và  
CSC để xem xét và phê duyệt trước khi bắt đầu xây dựng; có được tt ccác quyn cho xây  
dng (kim soát giao thông và chuyển hướng, đào, an toàn lao động, vv trước khi các công trình  
dân dụng) theo quy định hin hành; trin khai các bin pháp gim thiu cthtrong ESMP ,,  
CESMP, tài liệu đấu thu, v.v.  
Giám sát xây dng shtrợ (các) Nhân viên Môi trường và Xã hội đủ điều kin để giám sát  
vic thc hiện ESMP và đảm bo tuân th; chu trách nhiệm giám sát và báo cáo môi trường  
thường xuyên trong giai đoạn xây dựng; cũng hỗ trBQLDA báo cáo và duy trì sphi hp  
cht chvi cộng đồng địa phương; sắp xếp đào tạo vnâng cao nhn thc vHIV / AID cho tt  
cả người lao động, nhóm CSC và nhân viên PMU. Chi phí cho đào tạo này bao gm trong hp  
đng dch vụ tư vấn; thc hin giám sát chất lượng môi trường định ktrong thi gian xây dng  
và hoạt động năm đầu tiên, chun bbáo cáo giám sát và giám sát môi trường định kỳ để trình  
chính quyn Vit Nam.  
Giám sát môi trường độc lp shtrPMU thiết lp và vn hành hthng quản lý môi trường,  
phi hp với nhóm CSC để cung cấp các khóa đào tạo cho các Nhà thu vcác yêu cu qun lý  
môi trường ca dự án; đưa ra các đxuất để điều chnh và xây dựng năng lực cho các cơ quan có  
liên quan trong quá trình trin khai tiu dán và giám sát vic triển khai ESMP đặc thù ca  
trang web; chun bbáo cáo giám sát sau mi lần thăm.  
Các bên liên quan khác (DONRE cp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyn, Phòng cnh  
sát môi trường, Công ty công ích, Cộng đồng địa phương) đưc trình bày trong Bng 5.11.  
14  
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
Ngoài ra, ESMP cũng đã đề xut một chương trình giám sát và giám sát môi trường cũng như  
các yêu cu báo cáo, kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực, khung tuân thvà hthng hình pht  
như chi tiết trong Chương 5. Tổng chi phí ước tính cho vic thc hiện ESMP được tóm tắt dưới  
đây.  
Tham vn cộng đồng và công bthông tin  
Tư vấn vcác vấn đề môi trường được tiến hành sau khi hoàn thành dthảo đầu tiên ca ESIA.  
Dtho cui cùng ESIA / ESMP sẽ được tiết ltại địa phương trong khu vực Dán và ti trang  
web ca Ngân hàng Thế giới trước khi Thẩm định dán, dkiến svào cuối tháng 2 năm 2020.  
Kết lun và khuyến nghị  
Nhìn chung, dán smang li những tác động môi trường xã hi tích cực đáng kể. Hu hết các  
tác động tích cc này dkiến sẽ đạt được trong giai đoạn vn hành ca tiu dán  
Các tác động và ri ro tiêu cc về môi trường và xã hi được xác định, được đánh giá trong  
ESIA bao gồm các tác động xây dng phbiến như tăng bụi, tiếng n và khí thải, rung động,  
phát sinh cht thi rắn và nước thi, gim chất lượng nước mt, xáo trộn giao thông và tăng rủi  
ro an toàn giao thông , thit hi cho cơ sở htng hin có (cung cấp điện / nước, thoát nước,  
v.v.) và sự gián đoạn ca các dch vụ liên quan làm tăng các vấn đề an toàn và sc khe cho  
công chúng và công nhân, vv Trong giai đoạn vn hành, các vấn đề chính liên quan đến cht thi  
và nước thi, các vấn đề OHS liên quan đến hoạt động ca các phòng thí nghim và TXLNT.  
Những tác động và rủi ro này được dự đoán ở mức độ va phi và có thquản lý được thông  
qua kế hoch quản lý môi trường và xã hi. Dự án được đề xut là hạng B môi trường và nên  
được thc hin.  
15  
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
GII THIU  
I. TNG QUAN  
I.1. Xut xca Dán  
Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) được thành lập năm 1993 trên cơ sở sát nhập trường đại  
học tổng hợp Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội I, Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. Qua 25  
năm xây dựng và phát triển, ĐHQGHN đã thu được những thành tựu quan trọng, khẳng định vị  
thế đại học hàng đầu Việt Nam, ngày càng có thứ hạng cao trong hệ thống GDĐH Thế giới. Là  
trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ đa ngành, đa lĩnh vực chất lượng cao, được  
Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển. Hiện tại, ĐHQGHN đang triển khai 126 chương trình đào  
tạo đại học và 131 chương trình đào tạo thạc sỹ và 107 chương trình đào tạo tiến sỹ thuộc lĩnh  
vực khoa học tự nhiên, công nghệ, kha học xã hội nhân văn, kinh tế, giáo dục, ngoại ngữ,... Quy  
mô đào tạo của ĐHQGHN là 30.777 sinh viên/học viên/nghiên cứu sinh, trong đó đào tạo đại  
học chiếm 70% tổng quy mô đào tạo. Hiện tại ĐHQGHN đã có 36 ngành đại học (4 ngành tài  
năng; 22 ngành chất lượng cao; 3 ngành tiên tiến; 7 ngành đạt chuẩn quốc tế) và 8 chuyên ngành  
sau đại học đạt chuẩn quốc tế. Số sinh viên đang theo học các chương trình đào tạo đặc biệt là  
3.196, chiếm 13,8% tổng số sinh viên chính quy toàn ĐHQGHN. Các hoạt động đào tạo và  
nghiên cứu đã được triển khai tại một số cơ sở hiện có với không gian hạn chế nằm trong khu đô  
thị của thành phố Hà Nội.  
Là một đại học v ng trọng điểm có qui mô phát triển và nhu cầu đầu tư lớn, hầu hết các cơ sở  
đào tạo hiện có đều tập trung trong nội thành thành phố Hà Nội, quỹ đất không còn để phát triển  
mới, mở rộng. Bên cạnh đó, hệ thống phòng thí nghiệm, thực hành phục vụ đào tạo còn yếu và  
chưa đồng bộ, số lượng và chất lượng thiết bị chưa đáp ứng được yêu cầu, đặc biệt trong các  
ngành kỹ thuật, công nghệ, từ đó, khó thu hút các nhà khoa học, các chuyên gia người nước  
ngoài và người Viêt Nam ở nước ngoài tham gia giảng dạy, nghiên cứu và chuyển giao công  
nghệ tại ĐHQGHN; quy mô đào tạo giữa các ngành và các trình độ đào tạo mất cân đối, trong  
đó quy mô đào tạo sau đại học còn thấp; đào tạo sau đại học chưa gắn chặt với nghiên cứu do  
lực lượng nghiên cứu sinh và học viên cao học ít có điều kiện thực hiện các đề tài nghiên cứu tại  
phòng thí nghiệm chuyên sâu. Cơ sở vật chất như hệ thống phòng học, các thiết bị phục vụ giảng  
dạy, học tập, ký túc xá, khu thể dục thể thao,... chưa đáp ứng được nhu cầu học tập, sinh hoạt  
của sinh viên.  
Cuộc cách mạng lần thứ 4 đã và đang tạo ra sự thay đổi đặc biệt lớn trong tất cả lĩnh vực đời  
sống trong đó có giáo dục. Với sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ, đòi hỏi giáo dục phải  
đem lại cho người học những kiến thức kỹ năng mới, khả năng sáng tạo, thích ứng với thách  
thức và những yêu cầu mới mà các phương pháp giáo dục truyền thống không thể đáp ứng. Điều  
này buộc các trường phải cải tiến liên tục, đổi mới chương trình đào tạo, công nghệ và phương  
thức đào tạo ph  hợp để đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển của  
xã hội và hộp nhập với thế giới. Các cơ sở đào tạo phải có sự chuẩn bị tốt nguồn lực tổ chức  
giảng dạy, đặc biệt là đội ngũ giảng viên, chương trình đào tạo, xây dựng không gian học tập,  
trang thiết bị phục vụ cho việc đào tạo và nghiên cứu….  
Phát triển của khu ĐHQGHN tại Hòa Lạc sẽ mang lại những biến đổi sâu sắc cho sự phát triển  
kinh tế - xã hội của Thủ đô Hà Nội nói riêng và của đất nước nói chung, đặc biệt trong bối cảnh  
Việt Nam bắt đầu bước sang nước có thu nhập trung bình và đang trong lộ trình phấn đấu trở  
thành một nước có nền công nghiệp tiên tiến. Dự án Phát triển các trường đại học Quốc gia Việt  
Nam - Tiểu dự án Đại học Quốc gia Hà Nội đề xuất vay vốn của Ngân hàng Thế giới sẽ tạo tiền  
đề quan trọng để thực hiện thành công Đề án quy hoạch tổng thể xây dựng ĐHQGHN tại Hoà  
Lạc. Dự án sẽ là một bước chiến lược trong việc chia sẻ chức năng đô thị với Thủ đô Hà Nội, là  
một dự án thành phần quan trọng trong quy hoạch tổng thể chung của Thủ đô Hà Nội.  
16  
     
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi (ESIA)  
I.2. Cơ quan, tổ chc phê duyt báo cáo Nghiên cu khả thi và Báo cáo Đánh giá tác động  
môi trƣờng xã hi  
Cơ quan phê duyệt báo cáo nghiên cu khả thi: Đại hc Quc gia Hà Ni  
Đa ch: số 144 đường Xuân Thy, qun Cu Giy, Hà Ni.  
Báo cáo đánh giá tác động môi trường do Bộ tài nguyên môi trường phê duyt và WB thông qua  
I.3. Các dán, Quy hoch liên quan  
Dự án sẽ tuân thủ các quy hoạch liên quan, bao gồm:  
Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011-2020, phê duyệt tại Quyết định  
số 418/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ;  
Điều chnh Quy hoch chung Thành phHà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;  
Đề án phát triển đại hc Quc gia Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn 2030 được phê duyt theo  
Quyết định 4488/QĐ-ĐHQGHN ngày 28/11/2014 của Đi hc Quc gia Hà Ni.  
Quy hoạch tổng thxây dựng ĐHQGHN tại Hòa Lạc đã được Thủ tướng Chính phủ phê  
duyệt theo Quyết định số 1907/QĐ-TTg ngày 18/3/2013.  
Mt schi tiết trong quy hoch tng thể này được trình bày dưới đây:  
17  
   
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Hình 0.1: Bản đồ quy hoch tng mt bng sdụng đất khu Đại hc Quc gia Hà Ni  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi  
1
 
Dán Phát triển các trường Đại hc Quc gia Vit Nam - Tiu dự án Đại hc Quc gia Hà Ni  
Theo Quy hoch tng thphát triển, ĐHQGHN tại Hòa Lc vi tng din tích 1100 ha sẽ đầu tư  
23 dán nhỏ để hoàn thin toàn bộ cơ sở htng theo danh mục dưới đây. Tính đến nay, nhà  
trường đã và đang hoàn thiện 4/23 dán. Ngân hàng thế gii stài trcho 1 phn trong 3 dán  
ca 23 dán thành phn.  
Bng 0.1. Danh mc và tiến độ các dán trin khai trong khu vực ĐHQGHN tại Hòa Lc  
TT  
Tên dán  
Ni dung/hng mc thc hin  
Tiến độ  
1
Dự án ĐTXD khu Đầu tư xây dựng htng kthut và htng xã hi  
Tái định cư (QG- thuc phân khu phía Bc ca dán.  
HN01)  
Lp dự án đầu tư xây dựng và triển khai đầu tư hệ  
thng HTKT và htng xã hi khu phía Tây.  
2
Dự án ĐTXD Hệ Hoàn thin, nghiệm thu đưa vào sử dng, quyết Cơ bản hoàn thin (2015 –  
thng htng ktoán và thanh lý hợp đồng thi công các tuyến nay)  
thut chung (QG- đường số 1, 4, 5, 6, 9, 12, kênh mương giai đoạn I  
HN02)  
và trm biến áp 110 kV, tuyến đường dây 110KV  
và xut tuyến cáp giai đoạn I.  
thi công các tuyến đường s2, s7, s8, s10, Chưa triển khai  
s14, số 18 và đường vanh đai; hoàn chỉnh đấu  
ni các nút s1, s2 và s5; hoàn thành thi công  
trm xử lý nưc thải giai đoạn 1;  
Lp thiết kế BVTC - dtoán công trình trm xử  
lý nước thải giai đoạn II.  
3
4
Dự  
Trung  
ĐHQGHN  
HN03)  
án  
ĐTXD Đầu tư hoàn chỉnh khu Trung tâm ĐHQGHN với Đang lập quy hoch chi tiết  
tâm tng diện tích sàn là 63.500 m2 trong giai đoạn 1/500. Thc hin trong dự  
(QG- 2021 - 2025.  
án đưc WB tài tr.  
Dự  
án  
ĐTXD Hoàn thành, đưa vào sử dng mt scông trình  
Trung tâm Giáo dc ưu tiên đầu tư giai đoạn 2019-2020 và  
Quc phòng (QG- tiếp tục đầu tư hoàn chỉnh dán QG-HN04 trong  
HN04)  
giai đoạn 2021- 2025 vi tng din tích sàn là: Đang làm thủ tc phê duyt  
35.000 m2.  
báo cáo nghiên cu khthi  
5
Dự án ĐTXD khu Hoàn thành toàn bhtng kthut ni khu ca Đã hoàn thiện Nhà D2, D3,  
KTX sinh viên 5 khu KTX; đầu tư hoàn chỉnh khu KTX s4 vi D4, D5 và htng phía nam  
(QG-HN05)  
tng din tích sàn là 103.974 m2 (gm phía Bc khu Ký túc xá s4 (2014)  
và phía Nam); đầu tư hoàn chỉnh khu KTX s5  
vi tng din tích sàn là 100.500 m2; đầu tư khu  
KTX s3 vi tng din tích sàn là 119.362 m2.  
Khu s1 và số 2 đầu tư giai đoạn sau. Dán có  
sdng vn xã hi hóa 30% vốn đầu tư.  
6
7
Dự án ĐTXD Khu Đầu tư hoàn chỉnh toàn bhtng kthut ni Đã hoàn thiện khu nhà công  
nhà Công v(QG- khu ca dự án để thu hút đầu tư xã hội hóa.  
HN06)  
vsố 1 đưa vào khai thác sử  
dụng năm 2014  
Dự  
án  
ĐTXD Đầu tư hoàn chỉnh dán QG-HN07 vi tng din Đang trin khai thi công khu  
trường ĐH KH Tự tích sàn là 242.400 m2. Theo trình tự ưu tiên như Zone 4 ca dán gm 04  
nhiên (QG-HN07)  
sau: năm 2019 - 2020 đầu tư hoàn chỉnh Zone 4 hng mc công trình : Tòa  
(DT sàn 40.360 m2 vn 386,540 tỷ đồng); Giai nhà nghiên cu NC1, Khoa  
đoạn 2021 - 2025 đầu tư hoàn chỉnh các công toán cơ tin (HT1), Khoa Vật  
trình còn li ca các zone 3 - Zone 2; Zone 1 và lý (HT2) và htng ni khu  
các Zone còn li vi tng din tích sàn khong  
202.040 m2 (khong 1.981,138 tỷ đồng - nếu  
được bố trí đvn).  
8
Dự  
án  
ĐTXD Đầu tư hoàn chỉnh dự án này giai đoạn 2021 - Hiện đang tiến hành lp quy  
trường ĐH Công 2025 vi tng din tích sàn khong 99.000 m2  
ngh(QG-HN08)  
hoch chi tiết xây dng tlệ  
1/500  
Báo cáo Đánh Giá Tác động Môi trường Xã hi  
1
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 244 trang Thùy Anh 18/05/2022 960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Báo cáo Đánh giá tác động môi trường xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbao_cao_danh_gia_tac_dong_moi_truong_xa_hoi.pdf