Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Quan hệ pháp luật
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
I – Khái niệm, đặc điểm quan hệ pháp luật
II – Thành phần của quan hệ pháp luật
III – Sự kiện pháp lý
2. Đặc điểm
Quan hệ pháp luật là những quan hệ xã hội
được quy phạm pháp luật điều chỉnh
Quan hệ xã hội là gì?
Các quan hệ xã hội nào được pháp luật
điều chỉnh?
a. Quan hệ pháp luật xuất hiện trên cơ sở quy
phạm pháp luật
VD: Khoản 2 Điều 14 Luật nhà ở quy định
“UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh (...) cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở cho cá nhân.”
K2 Đ14 làm xuất hiện QHPL giữa UBND
cấp xã với cá nhân trong việc cấp GCN quyền
sở hữu nhà ở
b. Quan hệ pháp luật là loại quan hệ xã
hội có ý chí
Ý chí của các
Ý chí của
bên tham gia
nhà nước
QHPL
ền và
nghĩa vụ
quyền và nghĩa vụ đối ứng
VD: Điều 256 BLDS về Quyền đòi lại tài sản
Chủ sở hữu, người chiếm hữu hợp pháp có quyền
yêu cầu người chiếm hữu, người sử dụng tài
sản...không có căn cứ pháp luật đối với tài sản
thuộc quyền sở hữu ...phải trả lại tài sản đó
Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu:
Quyền và nghĩa vụ của người chiếm hữu, người
sử dụng tài sản không có căn cứ PL (suy đoán):
d. Việc thực hiện quan hệ pháp luật
được bảo đảm bằng cưỡng chế nhà
nước
- Cơ chế bảo đảm:
Phán quyết của Tòa án
Hoạt động của cơ quan
Thi hành án...
1.
Chủ
thể
2.
Khách
thể
3. Nội
dung
1. Chủ thể:
a. Khái niệm: Chủ thể của QHPL là những cá
nhân, tổ chức có đủ điều kiện do pháp luật
quy định và tham gia vào quan hệ đó.
Điều kiện = Năng lực chủ thể
Năng lực chủ
thể
Là khả năng có quyền hoặc có
nghĩa vụ pháp lý mà NN quy
định
Năng lực
pháp luật
Là khả năng mà NN thừa nhận
cho tổ chức, cá nhân bằng
hành vi của mình có thể xác lập
và thực hiện các quyền và
nghĩa vụ pháp lý
Năng lực
hành vi
b. Phân loại
Chủ thể
Cá nhân
Tổ chức
TC không
Người nước
TC có tư
cách pháp
nhân
ngoài,
người
có tư
cách
pháp
nhân
Công
dân
không có
quốc tịch
b. Phân loại:
Cá nhân:
- NLPL của cá nhân xuất hiện từ khi cá nhân
sinh ra và mất đi khi cá nhân chết.
1. Chth:
b. Phân loại:
Cá nhân:
- NLHV của cá nhân xuất hiện khi cá nhân
thỏa mãn đủ hai dấu hiệu
+ Độ tuổi mà pháp luật quy định
+ Khả năng nhận thức
1. Chủ thể:
b. Phân loại:
Cá nhân:
- Chế định người đại diện:
1. Chth
b. Phân loại:
Tổ chức:
- NLPL và NLHV của tổ chức (pháp nhân & không
phải pháp nhân) xuất hiện đồng thời khi tổ
chức được thành lập hợp pháp và mất đi đồng
thời khi tổ chức chấm dứt hoạt động.
- Tổ chức thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý
thông qua người đại diện.
b. Phân loại:
- Tổ chức có tư cách pháp nhân khi có đủ các
điều kiện:
i. Được thành lập hợp pháp
ii. Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ
iii. Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác
và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
iv. Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp
luật.
2. Nội dung:
Khái niệm: nội dung của quan hệ pháp luật là
quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể tham
gia quan hệ
Quyền của chủ thể
Nghĩa vụ của chủ thể
Là cách xử sự mà pháp Là cách xử sự mà pháp
Định
nghĩa
luật cho phép chủ thể
được tiến hành.
luật bắt buộc chủ thể pha
̉i
tiến hành.
- Quyền xử sự theo cách - Phải tiến hành một số
thức nhất định hoạt động nhất định
- Quyền yêu cầu chủ thể - Kiềm chế không thực
khác chấm dứt hành vi
xâm hại đến quyền lợi
của mình
- Quyền yêu cầu cơ quan pháp lý khi không xử sự
NN bảo vệ quyền và lợi đúng với quy định của
ích chính đáng của mình. pháp luật.
hiện một số hoạt động
nhất định.
Các
xử sự
cụ thể
- Phải chịu trách nhiệm
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 4: Quan hệ pháp luật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_4_quan_he_phap_luat.pdf