Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương - Chương 5: Pháp luật về phòng chống tham nhũng
Chương V
PHÁP LUẬT VỀ
PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
L/O/G/O
TÀI LIỆU HỌC TẬP
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Bộ luật hình sự năm 2015, phần các tội phạm về chức vụ.
Luật phòng, chống tham nhũng năm 2018
Luật Công chức 2008.
Luật Viên chức 2010.
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Công chức và Luật
Viên chức năm 2019
Công ước của Liên Hiệp Quốc về chống tham nhũng
(United Nations Convention Against Corruption - UNCAC)
GIÁO TRÌNH
-TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Hꢀc viện Ngân hàng
– Khoa Luật, Nxb. Lao động – Xꢁ hội, 2020.
-Giáo trình Luật Hình sự - Đại hꢀc Luật Hà Nội, phần các tội
phạm.
NỘI DUNG
1. Khái niệm tham nhũng
2. Các hành vi tham nhũng
3. Nguyên nhân tham nhũng
4. Tác hại của tham nhũng
5. Ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham
nhũng
6. Các biện pháp phòng ngừa tham nhũng
7. Trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng
8. Trách nhiệm của cán bộ,công chức trong việc phòng, chống
tham nhũng
I. KHÁI NIỆM VỀ THAM NHŨNG
1.1. Định nghĩa:
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật phò ng, chống
tham nhũng năm 2018, khá i niệm “tham nhũng”
được hiểu: “là hành vi của người có chức vụ
quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì
vụ lợi”.
Trên cơ sở quy định của phá p luật về tham nhũng,
chúng ta có thể định nghĩa khá i quá t về tham nhũng
như sau: Tham nhũng là hành vi của người có
chức vụ, quyền hạn sử dụng chức vụ quyền hạn
của mì nh làm trá i phá p luật để mưu cầu lợi í ch
riêng.
1. KHÁI NIỆM VỀ THAM NHŨNG
1.2. Đặc điểm của hành vi tham nhũng
- Tham nhũng phải là hành vi của người có chức vụ,
quyền hạn.
- Khi thực hiện hành vi tham nhũng, người có chức vụ,
quyền hạn của mì nh làm trá i phá p luật để mưu lợi cá
nhâ n.
- Động cơ của người có hành vi tham nhũng là vì vụ lợi.
2. CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
Các hành vi tham nhũng theo pháp luật Việt
Nam được chia thành 2 nhóm:
Hành vi tham
nhũng trong khu
vực nhà nước
Hành vi tham
nhũng trong khu
vực ngoài nhà
nước
a. Hành vi tham nhũng do người có chức vụ, quyền
hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà nước thực
hiện (1)
- Tham ô tài sản;
- Nhận hối lộ;
- Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ,
cô ng vụ vì vụ lợi;
- Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, cô ng vụ vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gâ y ảnh hưởng đối với người
khá c để trục lợi
- Giả mạo trong cô ng tá c vì vụ lợi;
a. Hành vi tham nhũng do người có chức vụ,
quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị nhà
nước thực hiện (2)
- Đưa hối lộ, mô i giới hối lộ để giải quyết cô ng việc của cơ
quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trá i phé p tài sản
cô ng vì vụ lợi;
- Nhũng nhiễu vì vụ lợi;
- Khô ng thực hiện, thực hiện khô ng đúng hoặc khô ng đầy
đủ nhiệm vụ, cô ng vụ vì vụ lợi;
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có
hành vi vi phạm phá p luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trá i
phá p luật vào việc giá m sá t, kiểm tra, thanh tra, kiểm
toá n, điều tra, truy tố, xé t xử, thi hành á n vì vụ lợi.
b. Các hành vi tham nhũng trong khu
vực ngoài nhà nước
• Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài
nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong
doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước
thực hiện bao gồm:
- Tham ô tài sản;
- Nhận hối lộ;
- Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công
việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.
(Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018).
3. NGUYÊN NHÂN CỦA THAM NHŨNG
- Những hạn chế trong chí nh sá ch, phá p luật.
- Những hạn chế trong quản lý, điều hành nền
kinh tế và trong hoạt động của cá c cơ quan
NN, tổ chức xã hội.
- Những hạn chế trong việc phá t hiện và xử lý
tham nhũng.
- Những hạn chế trong nhận thức, tư tưởng
của cá n bộ, cô ng chức cũng như trong hoạt
động bổ nhiệm, luâ n chuyển cá n bộ.
………..
4. TÁC HẠI CỦA THAM NHŨNG
Tác hại về chính trị
Tác hại về xã hôi
Tác hại về kinh tế
5. Ý NGHĨA, TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÔNG
TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
- Phòng, chống tham nhũng góp phần bảo vệ chế
độ, xây dựng Nhà nước pháp quyền.
- Phòng, chống tham nhũng góp phần tăng
trưởng kinh tế đất nước, nâng cao đời sống nhân
dân.
- Phòng, chống tham nhũng góp phần duy trì các
giá trị đạo đức truyền thống, làm lành mạnh các
quan hệ xꢁ hội.
- Phòng, chống tham nhũng góp phần củng cố
niềm tin của nhân dân vào chế độ và pháp luật.
6. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
THAM NHŨNG
- Cô ng khai, minh bạch trong hoạt động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị
- Xâ y dựng và thực hiện cá c chế độ, định
mức, tiêu chuẩn
- Quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề
nghiệp, việc chuyển đổi vị trí cô ng tá c của
cá n bộ, cô ng chức, viên chức
- Vấn đề minh bạch tài sản, thu nhập của
cá n bộ, cô ng chức
6. CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA
THAM NHŨNG
- Chế độ trá ch nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham
nhũng
- Cải cá ch hành chí nh, đổi mới cô ng nghệ
quản lý và phương thức thanh toá n nhằm
phò ng ngừa tham nhũng
7. TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG DÂN TRONG VIỆC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
- Chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật về phòng, chống
tham nhũng;
- Lên án, đấu tranh với những người có hành vi tham
nhũng;
- Phát hiện, tố giác hành vi tham nhũng;
- Hợp tác với cơ quan có thẩm quyền trong việc xác
minh, xử lý hành vi tham nhũng;
- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoàn
thiện cơ chế, chính sách pháp luật về phòng, chống tham
nhũng;
- Góp ý kiến xây dựng pháp luật về phòng, chống tham
nhũng.
8. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TRONG VIỆC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Đối với cán bộ, công chức, viên chức bình
thường
- CB, CC, VC có trách nhiệm thực hiện Quy tắc
ứng xử của CB, CC, VC; các quy tắc dạo đức nghề
nghiệp.
- CB, CC, VC có nghĩa vụ báo cáo về các hành vi
có dấu hiệu tham nhũng.
- CB, CC, VC có nghĩa vụ chấp hành quyết định về
chuyển đổi vị trí công tác của cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
8. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
TRONG VIỆC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG
Đối với CB, CC, VC lãnh đạo trong cơ quan, tꢀ chức,
đơn vꢁ
- Tiếp nhận, giải quyết những phản ánh, báo cáo về hành
vi có dấu hiệu tham nhũng xảy ra trong CQ, ĐV, TC của
mình.
- Có trách nhiệm tuân thủ quyết định luân chuyển cán bộ,
kê khai tài sản.
- Tổ chức kiểm tra việc chấp hành PL của CQ, TC, ĐV
thuộc phạm vi quản lý.
- Người đứng đầu và cấp phó phải chịu trách nhiệm về
việc để xảy ra hành vi tham nhũng trong CQ, TC, ĐV mình
quản lý, phụ trách.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương - Chương 5: Pháp luật về phòng chống tham nhũng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_nha_nuoc_va_phap_luat_dai_cuong_chuong_5_phap_luat.ppt