Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 3: Những vấn đề cơ bản về các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam

Chương IV  
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ  
CÁC NGÀNH LUẬT TRONG  
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT  
VIỆT NAM  
LUẬT DÂN SỰ VIỆT NAM  
NỘI DUNG TÌM HIỂU  
I. KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ  
II. MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA LUẬT DÂN SỰ  
TÀI LIỆU HỌC TẬP  
VĂN BẢN PHÁP LUẬT  
Bộ luật dân sự 2015  
GIÁO TRÌNH  
- TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Hꢀc viꢁn Ngân  
hàng Khoa Luật, Nxb. Lao động Xꢂ hội, 2020.  
- Giáo trình Luật dân sự - Trường ĐH Luật Hà Nội  
I – KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ  
1. Đối tượng điều chỉnh  
2. Phương pháp điều chỉnh  
3. Định nghĩa  
4. Nguồn của Luật dân sự  
1. Đối tượng điều chỉnh  
Đối tượng điều chỉnh: Đối tượng điều chỉnh của luật dâ n  
sự những nhó m quan hệ về nhâ n thâ n và tài sản được hì nh  
thành trên cơ sở bì nh đẳng, tự do ý chí , độc lập về tài sản tự  
chịu trá ch nhiệm  
Đối  
tượng  
QUAN HỆ TÀI SẢN  
điều  
chỉnh  
cua Luật  
QUAN HỆ NHÂN THÂ N  
dân sự  
2. Phương pháp điều chỉnh  
Đặc trưng là tôn trọng sự bình đẳng, thỏa thuận của các  
chủ thể tham gia QHPL dân sự:  
• Các chủ thể bình đẳng với nhau về địa vị pháp lý.  
• Các chủ thể tự định đoạt trong viꢁc tham gia các quan hꢁ tài sản.  
• Đặc trưng của phương pháp giải quyết tranh chấp dân sự là hòa  
giải.  
• Trách nhiꢁm dân sự không chỉ do pháp luật quy định mà còn do  
các bên thỏa thuận về điều kiꢁn phát sinh và hậu quả của nó.  
3. Định nghĩa  
Luật dâ n sự một ngành luật độc lập trong hệ  
thống phá p luật Việt Nam, bao gồm hệ thống những quy  
phạm phá p luật điều chỉnh cá c quan hệ tài sản và quan hệ  
nhâ n thâ n dựa trên cơ sở bì nh đẳng, tự thỏa thuận của cá c  
chủ thể tham gia vào quan hệ đó.  
4. Nguồn của Luật dân sự  
• Hiến pháp  
• Bộ luật Dân sự  
• Các luật có liên quan  
• Các văn bản dưới luật  
• Tập quán  
• Án lꢁ  
II – MỘT SỐ CHẾ ĐỊNH CƠ BẢN  
CỦA LUẬT DÂN SỰ  
1. Tài sản và quyền sở hữu  
2. Giao dịch dân sự  
3. Thừa kế  
1. TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU  
1.1. Tài sản  
1.2. Quyền sở hữu  
1.1. Tài sản  
1.1.1. Định nghĩa  
Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản (Điều 105 Khoản  
1 BLDS).  
Vật: có thực với tính cách là TS phải nằm trong sự chiếm hữu của con  
người, có đặc trưng giá trị và trở thành đ/tượng của giao lưu DS. Vật có  
thể tồn tại hiꢁn hữu hoặc hình thành trong tương lai.  
Tiền: VNĐ hoặc ngoại tꢁ  
Giấy tờ có giá: trái phiếu, công trái, hối phiếu, séc, cổ phiếu…  
Quyền tài sản: là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền TS đối  
với đối tượng quyền SHTT, quyền sử dụng đất và các quyền TS khác.  
1.1. Tài sản  
1.1.2. Phân loại tài sản  
• Bất động sản và động sản (Điều 107)  
• Tài sản hiꢁn có và TS hình thành trong tương lai (Điều 108)  
• Hoa lợi và lợi tức (Điều 109)  
• Vật chính và vật phụ (Điều 110)  
• Vật chia được và vật không chia được (Điều 111)  
• Vật tiêu hao và vật không tiêu hao (Điều 112)  
• Vật cùng loại và vật đặc định (Điều 113)  
• Vật đồng bộ (Điều 114)  
1.2. Quyền sở hữu  
1.2.1. Định nghĩa  
Quyền sở hữu là 1 chế định trong luật dân sự Việt  
Nam, bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật do Nhà nước  
ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh  
vực chiếm hữu, sử dụng và định đoạt các tư liệu sản xuất, tư  
liệu tiêu dung và những tài sản khác.  
Quyền sở hữu là mức độ xử sự mà pháp luật cho phép  
1 chủ thể được thực hiện các quyền năng chiếm hữu, sử dụng  
và định đoạt trong những điều kiện nhất định  
1.2. Quyền sở hữu  
1.2.2. Nội dung quyền sở hữu  
Quyền sở hữu bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và  
quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật”  
(Điều 158 BDS)  
QUYỀN CHIẾM HỮU  
QUYỀN  
SỞ  
HỮU  
QUYỀN SỬ DỤNG  
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT  
QUYỀN CHIẾM HỮU  
Chiếm hữu là viꢁc chủ thể nắm giữ, chi phối tài sản một cách trực  
tiếp hoặc gián tiếp như chủ thể có quyền đối với tài sản. (Điều 179 BLDS)  
Chủ sở hữu  
CHIẾM  
HỮU  
Ngay tình  
(Điều 180)  
Khô ng ngay tì nh  
(Điều 181)  
QUYỀN SỬ DỤNG  
• Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi  
tức từ tài sản.  
• Quyền sử dụng có thể được chuyển giao cho người khác theo  
thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật (Điều 189)  
• Quyền sử dụng của chủ sở hữu (Điều 190)  
• Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu (Điều 191)  
 
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT  
• Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản, từ  
bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu hủy tài sản (Điều 193)  
• Chủ sở hữu có quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa  
từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng, tiêu hủy hoặc thực hiꢁn các hình  
thức định đoạt khác phù hợp với quy định của pháp luật đối với tài  
sản (Điều 194)  
• Người không phải là chủ sở hữu tài sản chỉ có quyền định đoạt tài  
sản theo ủy quyền của chủ sở hữu hoặc theo quy định của luật.  
(Điều 195)  
1.2. Quyền sở hữu  
1.2.3. Cá c hì nh thức sở hữu  
• Sở hữu toàn dâ n (Điều 197 204)  
• Sở hữu riêng (Điều 205, 206)  
• Sở hữu chung (Điều 207 220)  
1.2.4. Căn cứ xá c lập quyền sở hữu (Điều 231)  
1.2.5. Căn cứ chấm dứt quyền sở hữu (Điều 237)  
1.2. Quyền sở hữu  
1.2.6. Các phương thức bảo vệ quyền sở hữu  
Tự bảo vꢁ  
Phương  
thức  
bảo vệ  
Yêu cầu Tòa án, cơ quan nhà  
QSH  
nước có thẩm quyền bảo vꢁ  
Điều 164 BLDS  
 
Tải về để xem bản đầy đủ
pptx 41 trang Thùy Anh 5240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 3: Những vấn đề cơ bản về các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_nha_nuoc_va_phap_luat_dai_cuong_chuong_4_phan_3_nh.pptx