Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 2: Những vấn đề cơ bản về các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam
Chương IV
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ
CÁC NGÀNH LUẬT TRONG
HỆ THỐNG PHÁP LUẬT
VIỆT NAM
LUẬT HÌNH SỰ
VIỆT NAM
TÀI LIỆU HỌC TẬP
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
- Bộ luật hình sự 2015
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Bộ luật hình sự 2017
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- TLHT Nhà nước và pháp luật đại cương, Hꢀc viꢁn Ngân
hàng – Khoa Luật, Nxb. Lao động – Xꢂ hội, 2020.
- Giáo trình Luật hình sự Viꢁt Nam tập 1, 2 – Trường ĐH
Luật Hà Nội.
Nội dung cơ bản
I. Khái niꢁm Luật Hình sự
II. Tội phạm
III. Hình phạt
I – KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ
1. Đối tượng điều chỉnh
Đối tượng điều chỉnh của luật hì nh sự Viꢁt Nam là quan
hꢁ xã hội phá t sinh giữa Nhà nước và chủ thể phạm tội khi hꢀ
thực hiꢁn một hành vi mà Nhà nước quy định là tội phạm.
I – KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ
2. Phương phá p điều chỉnh
Phương phá p điều chỉnh của Luật hì nh sự là phương
phá p quyền uy.
I – KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ
3. Định nghĩa Luật hình sự:
Luật hình sự là ngành luật độc lập trong hệ thống
pháp luật pháp luật nước CHXHCN Việt Nam, bao gồm hệ
thống các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành nhằm
xác định những hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là tội
phạm đồng thời quy định hình phạt với các tội phạm ấy.
I – KHÁI NIỆM LUẬT HÌNH SỰ
4. Nguồn của luật hình sự
Nguồn của Luật hình sự là các văn bản pháp luật, án lꢁ
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để xác định
hành vi bị coi là tội phạm và hình phạt cho tội phạm ấy.
II - TỘI PHẠM
1. Định nghĩa:
“Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xꢂ hội được quy định trong Bộ luật hình
sự, do người có năng lực trách nhiꢁm hình sự hoặc pháp nhân thương mại
thực hiꢁn một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống
nhất, toàn vẹn lꢂnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế,
nền văn hó a, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xꢂ hội, quyền, lợi ích hợp
pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của
công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xꢂ hội chủ
nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự”.
(Điều 8 BLHS 2015)
II – TỘI PHẠM
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
Tí nh nguy
hiểm cho XH
Tính trái
pháp luật
Hình sự
Tí nh có lỗi
Tính phải
chịu hình
phạt
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.1.Tính nguy hiểm cho xã hội: là khả năng gây ra
hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho các quan hệ
xã hội được Luật Hình sự bảo vệ.
Đặc trưng:
- Là căn cứ để phân biꢁt hành vi tội phạm với các hành vi
vi phạm khác,
- Là căn cứ để đánh giá mức độ nghiêm trꢀng của hành
vi phạm tội.
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.2. Tính có lỗi:
- Lỗi là thái độ chủ quan của con người với hành vi nguy hiểm
cho xꢂ hội của mình và đối với hậu quả của hành vi đó.
- Lỗi được thể hiꢁn dưới dạng lỗi vô ý hoặc cố ý
Hành vi gây thiệt hại cho xã hội bꢀ coi là có lỗi nꢁu chủ thể
thực hiện hành vi đó có đủ khả năng nhận thức được hành vi
trái pháp luật của mình và hậu quả thiệt hại hành vi đó gây ra
cho xã hội mà vẫn thực hiện, trong khi có thể lựa chọn thực
hiện xꢂ sự khác phꢃ hợp vꢄi đꢅi hꢆi của xã hội.
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.3. Tính trái pháp luật hình sự: Hành vi bị coi là tội phạm
khi nó trái với quy định của pháp luật hình sự.
Đặc trưng:
- Là dấu hiꢁu mang tính hình thức phản ánh tính nguy
hiểm cho xꢂ hội của hành vi phạm tội.
- Giúp đảm bảo cho viꢁc xác định tội danh và quyết định
hình phạt được thống nhất và chính xác.
2. Các dấu hiệu cơ bản của tội phạm
2.4. Tính phải chꢀu hình phạt
- Mꢀi hành vi phạm tội (do tính nguy hiểm cho xꢂ hội) đều
bị đe dꢀa phải chịu hình phạt.
- Lưu ý các trường hợp Có tội nhưng được miễn trách
nhiꢁm hình sự, hình phạt. (Điều 16, Điều 29, khoản 2
Điều 91 BLHS 2015)
3. Phân loại tội phạm (Điều 9 BLHS 2015)
Căn cứ vào tính chất, mức độ nguy hiểm và mức cao
nhất của khung hình phạt:
TP
nghiêm
trọng
TP rất
nghiêm
Trọng
TP đặc biệt
nghiêm
trọng
TP ít
nghiêm
trọng
Tội phạm gây
nguy hại lớn
cho xã hội
mà mức cao
Tội phạm
gây
Tội phạm có tính
chất và mức độ
nguy hiểm cho XH
không lớn mà
mức cao nhất của
khung hình phạt là
phạt tiền, phạt cải
tạo không giam
giữ hoặc phạt tꢃ
đến 03 năm.
Tội phạm gây
nguy hại rất
lớn cho xã hội
mà mức cao
nguy hại đặc biệt
lớn cho xã hội mà
mức cao nhất của
khung hình phạt
đối với tội ấy là từ
trên 15 năm tù
đến 20 năm tù, tù
chung thân hoặc
tử hình.
nhất
khung
của
hình
nhất
khung
của
hình
phạt là từ
trên 3 năm
đến 7 năm
tù.
phạt là từ trên
7 năm đến 15
năm tù.
4. Cấu thành tội phạm
Đꢀnh nghĩa: Cấu thành tội phạm là tổng hợp những dấu
hiꢁu chung có tính đặc trưng cho loại tội phạm cụ thể
được quy định trong luật hình sự
4. Cấu thành tội phạm:
4.1. Mặt khách quan của tội phạm
Là những biểu hiꢁn của tội phạm ra bên ngoài thế giới
khách quan:
- Hành vi nguy hiểm cho xꢂ hội
- Hậu quả: gây thiꢁt hại cho xꢂ hội
- Mối quan hꢁ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
- Các biểu hiꢁn bên ngoài khác (công cụ, phương
tiꢁn, thời gian, địa điểm….)
4. Cấu thành tội phạm
4.2. Mặt chủ quan của tội phạm
- Là những biểu hiꢁn tâm lý bên trong của tội phạm bao gồm:
- Lỗi: (lỗi cố ý gián tiếp, cố ý trực tiếp, vô ý do cẩu thả, vô ý do
quá tự tin)
- Mục đích phạm tội
- Động cơ phạm tội
4. Cấu thành tội phạm
4.3. Chủ thể
- Chủ thể có năng lực TNHS là chủ thể khi thực hiꢁn hành
vi nguy hiểm cho xꢂ hội có khả năng nhận thức được tính
chất nguy hiểm cho xꢂ hội của hành vi và có khả năng
nhận điều khiển được hành vi đấy.
+ Cá nhân: đạt độ tuổi chịu TNHS (Điều 12 BLHS 2015) và
không ở trong tình trạng không có năng lực TNHS (Điều 21
BLHS 2015)
+ Tổ chức là pháp nhân thương mại vi phạm một trong các
tội quy định tại Điều 76 BLHS 2015
4. Cấu thành tội phạm
4.4. Khách thể của tội phạm
Là quan hꢁ xꢂ hội được luật hình sự bảo vꢁ và bị tội phạm
gây thiꢁt hại hoặc đe dꢀa gây thiꢁt hại ở mức độ đáng kể.
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nhà nước và pháp luật đại cương - Chương 4, Phần 2: Những vấn đề cơ bản về các ngành luật trong hệ thống pháp luật Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_nha_nuoc_va_phap_luat_dai_cuong_chuong_4_phan_2_nh.pptx