Bài giảng môn Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam và nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân

Chương 4  
TTHCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VN  
VÀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN,  
DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN  
(4,0-1,5-1,0)  
Bộ môn Chủ nghĩa xã hội khoa học  
Trường Đại học Thương mại  
93  
NỘI DUNG  
4.1. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN  
VIỆT NAM  
4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA  
NHÂN DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN  
4.3. VẬN DỤNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VÀ CÔNG  
TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG, XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC  
94  
4.1. TTHCM VỀ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM  
4.1.1. Tính tất yếu và vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam  
HCM khẳng định (trong “Đường cách mệnh”) Đảng Cộng sản là người  
“cầm lái” con thuyền CMVN.  
Sự lãnh đạo và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là một  
tất yếu lịch sử.  
Đảng CSVN là một đảng kiểu mới của GCCN. Đảng ra đời là sự kết  
hợp giữa CNM-LN với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.  
Đảng CNVS được trao sứ mệnh lãnh đạo trong sự nghiệp GPDT và đi  
lên CNXH.  
95  
4.1.2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh  
a. Đảng là đạo đức, là văn minh  
Đảng là đạo đức  
Đảng là văn minh  
Là một Đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ  
và danh dự của dân tộc  
Mục đích: đấu tranh GPDT, GPDT  
xã hội, GPGC, GP con người  
Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp với quy  
luật hát triển văn minh tiến bộ của dân tộc và  
nhân loại  
Đảng luôn trung thành với lợi ích toàn DT  
vì Đảng không có mục đích riêng  
Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh, làm  
tròn sức mệnh lịch sử do nhân dân, dân tộc  
giao phó.  
Đội ngũ đảng viên phải luôn thấm  
nhuần đạo đức cách mạng  
XD Đảng động trong khuôn khổ Hiến pháp và  
pháp luật, Đảng không phải là tổ chức đứng  
trên dân tộc  
Đội ngũ đảng viên là những chiến sĩ tiên phong,  
gương mẫu trong công tác và trong cuộc sống  
hàng ngày  
Là Đảng có quan hệ quốc tế trong sáng  
96  
4.1.2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh  
b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng  
Đảng lấy chủ nghĩa Mác- Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ  
nam cho hành động  
Tập trung dân chủ  
Tự phê bình và phê bình  
Kỷ luật nghiêm minh, tự giác  
Đảng phải thương xuyên tự chỉnh đốn  
Đoàn kết, thống nhất trong Đảng  
Đảng phải liên hệ mất thiết với nhân dân  
Đoàn kết quốc tế  
97  
4.1.2. Đảng phải trong sạch, vững mạnh  
c. Xây dựng đội ngũ cán bộ:  
HCM đặc biệt coi trọng công tác cán bộ.  
Người yêu cầu, đối với CB, ĐV cần phải:  
- Phải tuyệt đối trung thành với Đảng  
- Phải là những người nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối, quan điểm,  
chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng Đảng.  
- Phải luôn luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức CM.  
- Phải luôn luôn học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.  
- Phải có mối liên hệ mật thiết với quần chúng ND.  
- Phải luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo.  
- Phải là người luôn luôn phòng và chống các tiêu cực.  
98  
4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN, DO  
NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN  
4.2.1. Nhà nước dân chủ  
a. Bản chất GC của nhà nước  
Nhà nước ta là nhà nước DC và mang BC của GCCN.  
Bản chất GCCN thể hiện ở ba nội dung sau:  
- Nhà nước ta do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.  
- Tính định hướng đi lên CNXH trong xây dựng, phát triển đất nước.  
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nhà nước ta là Tập trung dân  
chủ.  
* Bản chất GCCN của nhà nước thống nhất với tính nhân dân và tính  
dân tộc - thể hiện ở ba điểm (theo GT).  
99  
4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN DÂN,  
DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN  
4.2.1. Nhà nước dân chủ  
b. Nhà nước của Nhân dân  
Là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong XH đều thuộc  
về ND - một nhà nước “dân là chủ”.  
Trong nhà nước DC, ND thực thi quyền lực thông qua hai hình thức dân chủ  
trực tiếp và dân chủ gián tiếp.  
HCM coi trọng hình thức DC trực tiếp, đồng thời sử dụng rộng rãi hình thức  
DC gián tiếp. Theo HCM, DC gián tiếp bao gồm:  
- Quyền lực nhà nước là “thừa uỷ quyền” của ND.  
- ND có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn những ĐB họ  
đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết chế mà họ đã lập nên.  
- Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của ND.  
100  
4.2. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NHÀ NƯỚC CỦA NHÂN  
DÂN, DO NHÂN DÂN, VÌ NHÂN DÂN  
4.2.1. Nhà nước dân chủ  
c. Nhà nước do dân  
Nhà nước do nhân dân lập nên sau thắng lợi của sự nghiệp cách mạng của  
toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN  
Nhà nước do nhân dân còn có nghĩa “dân làm chủ”.  
Nhà nước phải tạo mọi điều kiện để nhân dân được thực thi những quyền  
mà Hiến pháp và pháp luật đã quy định, hưởng dụng đầy đủ quyền lợi và  
làm tròn nghĩa vụ làm chủ của mình.  
Nhà nước cần coi trọng việc giáo dục ND, đồng thời ND cũng phải tự giác  
phấn đấu để có đủ năng lực thực hiện quyền dân chủ của mình.  
101  
4.2.1. Nhà nước dân chủ  
Nhà nước phục vụ lợi ích và  
nguyện vọng của nhân dân,  
không có đặc quyền đặc lợi,  
thực sự trong sạch, cần kiệm  
liêm chính  
Thước đo một Nhà nước  
vì dân là phải được lòng dân  
d. Nhà nước vì  
nhân dân  
Nhà nước cần coi trọng việc  
Trong NN vì dân, CB vừa là  
đày tớ, nhưng đồng thời phải  
vừa là người lãnh đạo của ND  
giáo dục ND, đồng thời nhân  
dân cũng phải tự giác phấn đấu  
để có đủ năng lực thực hiện  
quyền dân chủ của mình  
102  
4.2.2. Nhà nước pháp quyền  
a. Nhà nước hợp pháp, hợp hiến  
HCM luôn chú trọng vấn đề xây dựng nền tảng pháp lý cho Nhà nước  
Việt Nam mới.  
2/9/1945, Người đọc bản TNĐL tuyên bố với đồng bào cả nước và  
nhân dân thế giới về sự khai sinh ra nhà nước mới là nước VNDCCH  
3/9/1945, HCM đã đề nghị tổ chức Tổng tuyển cử để lập Quốc hội rồi  
từ đó lập ra Chính phủ và các cơ quan, bộ máy chính thức khác của  
Nhà nước mới.  
6/1/1946: cuộc Tổng tuyển cử được tiến hành thắng lợi  
Ngày 2/3/1946, QH khóa I họp phiên đầu tiên lập ra các tổ chức, bộ  
máy và các chức vụ chính thức của Nhà nước  
103  
4.2.2. Nhà nước pháp quyền  
b. Nhà nước thượng tôn pháp luật  
* Nhà nước quản lý XH bằng bộ máy và nhiều biện pháp khác nhau, quan  
trọng nhất là quản lý bằng HP và PL  
* Để thực hiện tốt, theo HCM cần phải:  
Làm tốt công tác lập pháp; chú trọng đưa pháp luật vào trong cuộc sống,  
bảo đảm cho pháp luật được thi hành và có cơ chế giám sát việc thi hành  
pháp luật.  
Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật, đồng thời khuyến khích ND phê  
bình, giám sát công việc của NN, giám sát quá trình NN thực thi pháp luật  
CB các cấp, các ngành phải gương mẫu trong tuân thủ PL, trước hết là cán  
bộ thuộc ngành hành pháp và tư pháp…  
104  
4.2.2. Nhà nước pháp quyền  
c. Pháp quyền nhân nghĩa  
Nhà nước phải tôn trọng,  
Pháp luật có tính nhân văn,  
khuyến thiện  
bảo đảm thực hiện đầy đủ  
các quyền con người, chăm lo  
đến lợi ích của mọi người  
105  
4.3.3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh  
a. Kiểm soát quyền lực nhà nước  
• Kiểm soát quyền lực NN là tất yếu  
• Cần phát huy vai trò, trách nhiệm của Đảng CSVN  
• Vấn đề kiểm soát QL NN dựa trên cách thức tổ chức bộ máy  
NN và việc phân công, phân nhiệm giữa các cơ quan thực thi  
QL NN.  
• ND là chủ thể tối cao của quyền lực NN, vì thế, ND có quyền  
kiểm soát quyền lực NN.  
106  
4.3.3. Nhà nước trong sạch, vững mạnh  
b. Phòng chống tiêu cực trong Nhà nước  
HCM thường nhắc nhở mọi người đề phòng, khắc phục những tiêu cực.  
Đó là: Đặc quyền, đặc lợi; tham ô, lãng phí, quan liêu; tư túng, chia rẽ,  
kiêu ngạo…  
HCM chỉ rõ những nguyên nhân chủ quan (…) và khách quan (…) của  
những tiêu cực trên đây.  
Phòng chống tiêu cực trong nhà nước là nhiệm vụ hết sức khó khăn.  
HCM đã nêu ra những biện pháp khác nhau để phòng chống tiêu cực  
trong Nhà nước (5 biện pháp - theo GT).  
107  
4.3. Vận dụng TTHCM vào công tác xây dựng Đảng và  
xây dựng Nhà nước  
4.3.1. XD Đảng thật sự  
trong sạch, vững mạnh  
4.3.2. Xây dựng  
Nhà nước  
Phải xây dựng NN  
thật sự trong sạch,  
vững mạnh  
Phải đề ra đường lối,  
chủ trương đúng đắn  
Phải tổ chức thưc hiện  
thật tốt đường lối, chủ  
trương của Đảng  
Đổi mới, tăng cường  
sự lãnh đạo của Đảng  
đối với Nhà nước  
Phải chú trọng hơn  
nữa công tác chỉnh  
đốn Đảng  
108  
NỘI DUNG THẢO LUẬN  
7. Phân tích những điểm đặc sắc trong Tư tưởng Hồ Chí  
Minh về xây dựng Nhà nước Việt Nam.  
8. Phân tích quan điểm “Đảng là đạo đức, là văn minh”  
của Hồ Chí Minh.  
9. Phân tích các nguyên tắc sinh hoạt của Đảng theo Tư  
tưởng Hồ Chí Minh. Nguyên tắc nào là quan trọng  
nhất? Tại sao?  
109  
HẾT CHƯƠNG 4  
110  
pdf 18 trang Thùy Anh 13/05/2022 3901
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng cộng sản Việt Nam và nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_tu_tuong_ho_chi_minh_chuong_4_tu_tuong_ho_chi.pdf