Bài giảng môn Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
28-Mar-20
NꢅI DUNG CHƯƠNG
I. TƯ TƯꢀNG Hꢁ CHꢂ MINH Vꢃ VꢄN Đꢃ
DÂN TꢅC
II. TƯ TƯꢀNG Hꢁ CHꢂ MINH Vꢃ CM
GIꢉI PHꢊNG DÂN TꢅC
CHƯƠNG II: TƯ TƯꢀNG Hꢁ CHꢂ MINH
Vꢃ VꢄN Đꢃ DÂN TꢅC Vꢆ CꢇCH MꢈNG
GIꢉI PHꢊNG DÂN TꢅC
KẾT LUẬN
1
2
1. Vấn đề dân tộc thuộc địa
a. Thực chất của vấn đề DT thuộc địa
I. TƯ TƯꢀNG Hꢁ CHꢂ MINH
Vꢃ VꢄN Đꢃ DÂN TꢅC
- Đấu tranh chống CNTD, GPDT giành độc
lập DT, thực hiện quyền DT tự quyết, thành
lập nhà nước độc lập
- Lựa chọn con đường phát triển của DT:
trong bối cảnh thời đại mới là CNXH
3
4
1. Vấn đề dân tộc thuộc địa
1. Vấn đề dân tộc thuộc địa
b. Nội dung của ĐLDT
b. ĐLDT nội dung cốt lõi của vấn đề DTTĐ
+ Độc lập, tự do là khát vọng lớn nhất của các DTTĐ.
+ Độc lập DT phải là một nền độc lập thực sự, hoàn toàn gắn
với hòa bình, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
- Cách tiếp cận từ quyền con người:
Từ quyền con người được nêu trong Tuyên ngôn độc lập của
Mỹ và Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp,
+ Độc lập DT phải mang lại cơm no, áo ấm cho người dân
+ Độc lập, tự do là mục tiêu chiến đấu, là nguồn sức mạnh
làm nên chiến thắng của DT VN trong thế kỷ XXlà khát
vọng trong suốt cuộc đời hoạt động CM của HCM
HCM đã khái quát thành quyền dân tộc:
- Tuyên ngôn độc lập của Mỹ (1776):
“Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình
“Tất cả mọi người sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa
- Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng
cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được,
của cách mạng Pháp (1791):
trong những quyền ấy có quyền được sống, quyền tự do
và quyền tự do”.
“Người ta sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi và phải
và quyền mưu cầu hạnh phúc”.
luôn được tự do và bình đẳng về quyền lợi”
KHÔNG Cꢊ GÌ QUÝ HƠN ĐꢅC LẬP TỰ DO
5
6
1
28-Mar-20
2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc
và vấn đề giai cấp
1. Vấn đề dân tộc thuộc địa
c. Chủ nghĩa yêu nước chân chính – một động lực lớn
của đất nước
a. Vấn đề DT và vấn đề GC có quan hệ chặt chẽ với nhau
- HCM thấy rõ sức mạnh của CNYN ở các DT
thuộc địa
- HCM luôn đứng trên quan điểm GC để nhận thức và
giải quyết vấn đề DT
- CNYN chân chính là một bộ phận của tinh
thần QT
- HCM đề nghị những người CS phải nắm bắt
và phát huy được sức mạnh của CNYN
- Nội dung sự kết hợp vấn đề DT và vấn đề GC
8
7
2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân
tộc và vấn đề giai cấp
2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân
tộc và vấn đề giai cấp
b. GPDT là vấn đề trên hết, trước hết, ĐLDT gắn liền
với CNXH
c. Giải phóng DT tạo tiền đề giải phóng GC
- HCM luôn gắn DT với GC, DT với quốc tế, ĐLDT và
CNXH
HCM giải quyết vấn đề DT theo quan điểm GC, đồng
hời đặt vấn đề GC trong vấn đề DT
- TTHCM phản ánh:
+ Quy luật khách quan của sự nghiệp GPDT trong thời
đại ĐQCN
- GPDT là điều kiện để GPGC. Lợi ích của GC phải phục
tùng lợi ích của DT
+ Phản ánh mối quan hệ khăng khít giữa GPDT với
GPGC và giải phóng con người
9
10
II. TƯ TƯꢀNG Hꢁ CHꢂ MINH Vꢃ CꢇCH MꢈNG
GIꢉI PHꢊNG DÂN TꢅC
2. Mối quan hệ giữa vấn đề dân
tộc và vấn đề giai cấp
Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu của CMGPDT
1
d. Đấu tranh cho ĐL của DT mình, đồng thời tôn
trọng ĐL của DT khác
CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
CMGPDT trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo
Lực lượng của CMGPDT tộc bao gồm toàn dân tộc
2
- HCM không chỉ đấu tranh cho ĐL của DT VN mà còn
đấu tranh cho ĐL của các DT bị áp bức
3
4
- HCM ủng hộ các cuộc đấu tranh GPDT trên thế giới với
phương châm “giúp bạn là tự giúp mình”.
CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả
năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
5
- HCM chủ trương phải bằng thắng lợi của CM mỗi nước
CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực
6
mà đóng góp vào thắng lợi chung của CM thế giới
11
12
2
28-Mar-20
2. Cách mạng GPDT muốn thắng lợi
phải đi theo con đường CMVS
1. Tính chất, nhiệm vụ và mục tiêu
của CM GPDT
Bài học từ sự thất bại của con
đường cứu nước trước HCM
- Mâu thuẫn trong XH phương Đông: DTTĐ >< CNĐQ
- Tính chất: đấu tranh GPDT
Cách mạng DCTS là không triệt
để
- Đối tượng: CNTD và và tay sai
Thắng lợi của CM T10 và sự
ra đời của QTCS
- Nhiệm vụ hàng đầu: chống ĐQ, giành ĐLDT
- Mục tiêu cấp thiết: là quyền lợi chung của DT
Con đường CM vô sản
13
14
4. Lực lượng của CMGPDT bao gồm toàn DT
3. CMPGDT trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo
- HCM đánh giá cao vai trò của QC trong đấu tranh CM
- CM cần phải có Đảng lãnh đạo để định ra đường
lối, tập hợp lực lượng, tổ chức đấu tranh giành
chính quyền
Phê phán việc lấy ám sát cá
Người đánh giá cao vai trò của
nhân, bạo động non làm
phương thức hành động CM
- Đảng lấy chủ nghĩa M– LN làm cốt và phải được
tổ chức chặt chẽ, kỷ luật nghiêm minh và mật thiết
liên lạc với quần chúng
QC trong khởi nghĩa vũ trang
Sức mạnh, năng lực
của QC là nhân tố
then chốt đảm bảo
thắng lợi của CM
QC lao động là
người bị áp bức
nên có khả năng
tham gia CM
- ĐCSVN là đảng của GCCN, ND lao động và
toàn DT, là nhân tố hàng đầu đảm bảo cho thắng
lợi của CM
15
16
4. Lực lượng của CMGPDT bao gồm toàn DT
4. Lực lượng của CMGPDT bao
gồm toàn DT
Đại bộ phận GCCN, GCND, TTS, TS, TT, trung
nông... đi vào phe GC vô sản
- Lực
“Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già,
người trẻ, không chia đảng phái tôn giáo,
dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải
đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ
quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm
dùng gươm, không có súng, gươm thì
dùng quốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải
ra sức chống thực dân Pháp cứu nước”
lượng của
Phú nông, trung, tiểu địa chủ, tư bản An Nam
chưa rõ mặt phản CM thì phải lợi dụng, ít lâu mới
CMGPDT
tộc bao
gồm toàn
DT
làm cho họ đứng trung lập
Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải
đánh đổ
17
18
3
28-Mar-20
4. Lực lượng của CMGPDT
bao gồm toàn DT
5. CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và
có khả năng giành thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
- Trong lực lượng toàn dân tộc:
- Quan điểm của QTCS
Hồ Chí Minh nhấn mạnh vai trò động lực cách
mạng của giai cấp công nhân và nông dân
Chưa quan tâm đúng mức đến CM thuộc địa
Các giai cấp tầng lớp khác “chỉ là bầu bạn cách
mệnh của công nông thôi”
Xem thắng lợi của CM thuộc địa phụ thuộc vào
thắng lợi của CMVS ở chính quốc
19
21
23
20
- Quan điểm của Hồ Chí Minh
6. CMGPDT phải được tiến hành
bằng con đường CM bạo lực
-CMGPDT cần được tiến hành chủ động, sáng tạo
-CMGPDT và CMVS có mối quan hệ bình đẳng
không phải là qh phụ, có quan hệ chặt
chẽ, tác động qau
Nội dung
quan
- Tính tất yếu của BLCM
MGlợi
V
Kẻ thù sử dụng BL phản CM để xâm lược đất
nước ta nên con đường để giành và giữ độc lập
DT chỉ có thể là CMBL
hi Q
rong nững ngua nó là ác TĐ
- CMTĐ có tầm đặc biệ, nhân dân các
DTTĐ có khả nng to lớn
đ
quan
BLCM là BL của quần chúng bao gồm: lực
lượng chính trị quần chúng và lực lượng vũ trang
nhân dân, tùy từng điều kiện mà sử dụng hình
điểm
Giá trị lý luận
Giá trị thực tiễn
Giá trị
thức đấu tranh phù hợp
22
6. CMGPDT phải được tiến hành
bằng con đường CM bạo lực
6. CMGPDT phải được tiến hành
bằng con đường CM bạo lực
- BLCM gắn bó hữu cơ với nhân đạo hòa bình
- Hình thái của bạo lực cách mạng
HCM luôn tranh thủ khả năng giải quyết xung đột bằng
đàm phán, hòa bình
Khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân dân là nét đặc
sắc trong tư tưởng HCM
Kết hợp các hình thái của bạo lực cách mạng: quân sự,
ngoại giao, kinh tế, văn hóa, tư tưởng
Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng
Kết hợp giành thắng lợi quân sự với giải pháp ngoại giao
để kết thúc chiến tranh
Tự lực cánh sinh, độc lập tự chủ, tranh thủ sự giúp đỡ của
bạn bè quốc tế
24
4
28-Mar-20
KẾT LUẬN
TTHCM về vấn đề DT và CMGPDT có những luận điểm
sáng tạo, đặc sắc, có giá trị lý luận và thực tiễn to lớn:
1. Làm phong phú học thuyết Mác-Lênin về CMTĐ
- Về lý luận cách mạng giải phóng dân tộc
HẾT CHƯƠNG II
- Về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc
2. Soi đường thắng lợi cho CMGPDT ở Việt Nam
- Thắng lợi của cách mạng tháng Tháng Tám năm 1945
- Thắng lợi của 30 năm chiến tranh cách mạng (1945-1975)
- Trong công cuộc đổi mới hiện nay
26
25
5
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tư tưởng Hồ Chí Minh - Chương 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_mon_tu_tuong_ho_chi_minh_chuong_2_tu_tuong_ho_chi.pdf