Giáo trình Tâm lý học hướng nghiệp (Phần 2)

CHƯƠNG 4. MT SYU TTÂM LÝ CÁ NHÂN TRONG  
HAT ĐỘNG CHN NGH.  
1. Nhn thc nghvà hat động chn nghề  
N hn thc là cơ sca hot động và hành động nhn thc là mt  
mt cu thành nên tâm lý con người. Khi có nhn thc con người mi thu  
được nhng tri thc chân thc vthế gii khách quan. Có tri thc, con  
người có thtiến hành hot động ci to thế gii có kết qu. N hn thc  
nghlà mt trong nhng thành phn cơ bn ca xu hướng nghnghip.  
Đó là: N hn thc ngh, tình cm nghvà hành động chn ngh. Cba  
thành phn này tác động vi nhau to nên kết quchn nghca hc sinh  
vnghnày mà không phi nghkhác. Xut phát tnhn thc ngh, có  
nhng tri thc vngh, vnhng đòi hi khách quan ca nghề đối vi  
người làm nghề đó để đối chiếu vi nhng phNm cht tâm lý cá nhân, tìm  
ra sphù hp là mt quá trình khó khăn và phc tp. Không phi hc sinh  
nào cũng có shiu biết đầy đủ vnghề để có quyết định chn nghphù  
hp vi shiu biết đó, tc là nhn thy mình có thhot động tt trong  
nghsau này:  
E. A. Klimov (4 - tr. 139) đã chra 10 nguyên nhân dn đến sai lm  
trong chn nghthì có 3 nguyên nhân vnhn thc ngh. Đó là không biết  
phân tích nhng năng lc và động cơ ca mình, không hiu hoc không  
đánh giá đúng mc nhng đặc đim vthlc, nhng đặc đim cơ bn  
ca mình khi chn ngh, không hiu nhng công vic cơ bn và trình độ  
ca nó trong lúc la chn ngh.  
Trong 8 nguyên nhân mà tác giPhm Tt Dong (14 - tr. 80) đưa ra  
cũng có 3 nguyên nhân vnhn thc ngh: 1. Bhp dn bi vbên ngoài  
120  
ca ngh, thiếu hiu biết vni dung lao động ca nghề đó. 2. không đánh  
giá đúng năng lc lao động ca bn thân nên lúng túng khi chn ngh. 3.  
Thiếu shiu biết vthlc và sc khe ca bn thân, li không có đầy  
đủ thông tin vnhng chng chỉ định y hc trong các ngh.  
Tác giN guyn Quý Hòa (26) cũng nhn xét: Đa shc sinh tt  
nghip PTTH trong khi quyết định la chn ngành này hay ngành khác  
thường chưa có nhng hiu biết vcơ cu các ngành hc... Hc sinh chưa  
được nhng thông tin cn thiết vkế hoch tuyn sinh, vnhu cu cán  
bcác ngành và các vùng trong đất nước, cũng như không hiu được đầy  
đủ các yêu cu cth, rõ ràng.  
Qua ý kiến ca các tác gicho thy nhn thc vnghnghip có  
nh hưởng quan trng đến la chn ngh. N hn thc vnghlà cơ s, là  
kim chnam cho hành động chn ngh. N hn thc vnghcàng sâu sc  
và chín chn bao nhiêu scàng làm cho người ta khi đã chn nghstrân  
trng và tha thiết yêu nghmình chn by nhiêu. Chính nhn thc sâu sc  
đầy đủ vnghshình thành nên tình cm vngh, slà tiêu đề, là điu  
kin cơ bn giúp cho cá nhân sáng to trong ngh, đóng góp ngày càng  
nhiu cho xã hi. Chn nghmà hiu biết quá ít, thm chí không hiu biết  
mt chút gì vnghsthành trngi ln cho hot động cá nhân to nên  
sbi quan min cưỡng trong lao động, day dt trong cuc sng, nhiu khi  
dn đến tình trng bnghvì không hot động có hiu qutrong nghề  
mình định chn.  
N hư vy, nhn thc đúng đắn, đầy đủ, sâu sc vnghnghip scó  
tác dng thúc đNy hành động chn nghca hc sinh phù hp vi nguyn  
vng, khnăng ca mình giúp cho hc sinh có nhu cu nâng cao hiu biết  
vnghngày mt phong phú hơn, sâu sc hơn, hình thành nên tình cm  
121  
bn vng vi ngh, to điu kin để con người cng hiến hết sc mình cho  
li ích xã hi và li ích bn thân.  
2. Nguyn vng nghnghip  
Trong quá trình sng và hot động con người không chsng vi  
hin ti, tha mãn vi hin ti mà luôn hướng ti tương lai, ai cũng mong  
mun đón chờ ở tương lai tt đẹp. N guyn vng được hiu như là hin  
tượng tâm lý ca mt người hay mt sngười hướng ti đối tượng nào đó  
trong hin thc khách quan mà tương lai svươn ti được nhm tha mãn  
mt hay mt snhu cu nào đó ca mt người hay nhiu người.  
N hư vy, nguyn vng được xem như là hình nh vcuc sng  
tương lai thôi thúc con người tích cc hot động để thc hin nó nhm  
tha mãn nhu cu. Mà "nhu cu theo bn cht ca nó luôn hướng ti  
tương lai chkhông phi hướng vquá kh" (5 - tr. 81). N guyn vng  
xut hin như là kết qutương lai ca hot động nó vch ra phương hướng  
cho hot động thôi thúc hot động ca con người, nó chính là đối tượng  
ca nhu cu.  
Trong cuc sng nguyn vng con người có nhiu mc độ khác  
nhau tùy thuc vào mc độ ý thc ca cá nhân, cá nhân càng ý thc đầy  
đủ rõ ràng vhình nh tương lai mà hình nh này lai được xây dng trên  
cơ shin thc thì khnăng thc hin nguyn vng càng ln. N guyn  
vng có được thc hin hay không còn phi có nhng điu kin khách  
quan và chquan nht định. Để nguyn vng được thc hin con người  
phi ý thc được đầy đủ nhng điu kin này, đồng thi con người phi  
tích cc hot động.  
122  
N guyn vng nghnghip là sxác định vtrí xã hi mà cá nhân  
mong mun vươn ti trên cơ snhu cu và hng thú ca mình. N guyn  
vng nghnghip không chliên quan vi nhu cu hưởng thca cá nhân  
mà còn chu schi phi ca nhiu yếu t. Ví d: Shiu biết sâu sc ca  
cá nhân vni dung, vvai trò và ý nghĩa ca nghnghip, yêu cu ca  
hot động nghnghip đối vi cá nhân, đối vi xã hi. Mt khác, shiu  
biết sâu sc đầy đủ và chi tiết vthế gii lao động và đặc thù nghnghip  
to điu kin giúp cho cá nhân đối chiếu, phân tích so sánh nhng tiêu  
chuNn ca xã hi, ca nghnghip vi năng lc và nhu cu hng thú ca  
bn thân, từ đó hình thành nên nguyn vng nghnghip phù hp. Mc  
độ nguyn vng nghnghip ca hc sinh cao hay thp còn phù thuc vào  
choàn cnh cthkhi la chn ngh, dư lun xã hi vngành ngh, sự  
đãi ngvngành nghvà trình độ phát trin trí tuca mi cá nhân.  
3. Hng thú nghnghip  
E. M. Chevlov cho rng: "Hng thú là động lc quan trng nht  
trong vic nm vng tri thc, mrng hc vn làm giàu ni dung ca đời  
sng tâm lý con người. Thiếu hng thú, hoc hng thú mnht, cuc sng  
ca con người strnên m đạm và nghèo nàn. Đối vi con người như  
vy thhin đặc trưng nht hlà sbun chán (7 - tr. 206).  
Hng thú đối vi nghnghip thhin thái độ ca con người đối  
vi mt hoc mt snghxác định, biu hin thái độ ca con người mun  
làm quen tìm hiu nhng nghề đó, là động lc thúc đNy người ta chn  
nghvà là ngun gc cơ bn ca lòng yêu ngh, nim vui nghnghip.  
N . C. Krúpxkaia trong bài "La chn ngh" đã viết "chkhi nào  
nghnghip to cho nó tâm hn, khi con người có hng thú ti công  
vic nó đang làm, khi nó bcun hút vào công vic - Chkhi đó nó có thể  
123  
nâng cao ti đa xu hướng hot động ca mình, không kể đến smt mi"  
(73 - tr. 381).  
Hng thú nghnghip được biu hin trong ý thc vgiá trca  
nghvà scun hút cm xúc đối vi người đó, được biu hin trong sự  
say mê đối vi quá trình lao động và hc tp nhm hoàn thin, nâng cao  
trình độ hc vn chung và tay nghca mình. Bi vy vic phát trin  
hng thú nghcó ý nghĩa xã hi ln lao (77 - tr. 60).  
Hng thú ti nghnày hay nghkhác được đặc trưng bi shiu  
biết bn cht du hiu ca ngh, chkhi đó hng thú ca con người mi  
trnên kiên định. Chính vì vy quá trình hình thành hng thú nghgn  
lin vi vic to nên nhng điu kin để hc sinh làm quen vi mt bn  
cht ca ngh(đặc trưng lao động, ni dung lao động, điu kin lao  
động...).  
Thành phn cơ bn ca sphát trin hng thú là tính tích cc có ý  
thc đối vi ngh. Do đó nghiên cu hng thú nghcòn là kết quca sự  
hình thành nhân cách. Song hng thú không phi lúc nào cũng phát trin  
theo chiu hướng tt. Không ít hc sinh không đủ tình yêu lao động, nhiu  
em còn cho rng không cn thiết phi tp trung vào mt hành động cth,  
không biết tiến hành công vic từ đầu ti cui, thiếu hng thú vi nghề đã  
chn.  
Hng thú nghnghip có tác dng thúc đNy con người tìm tòi sáng  
to trong lao động, đi sâu vào mi hot động có liên quan ti nghnghip  
mà mình yêu thích. Hng thú góp phn mrng tm hiu biết và tăng  
cường hiu sut hot động ca con người. Hng thú mang li cho bn thân  
hnhng khoái cm trong hot động, do vy hng thú gn lin vi biu  
hin qua nhng xúc cm và tình cm ca con người. Khi người ta hng  
124  
thú và có tình yêu slàm cho con người say sưa nhit tình trong công tác,  
sáng to và thu được nhng kết qutt đẹp trong hot động ngh.  
Sla chn nghnghip là mt trong nhng quyết định quan trng  
nht ca cuc sng con người, do vy nếu con người hình thành nên  
nhng hng thú tích cc trong hot động thì hng thú strthành động cơ  
mnh mthúc đNy vic la chn nghnghip đúng đắn.  
Tóm li: Vic xây dng mt kế hoch vtương lai được phát trin  
trên cơ shng thú scó tác dng tích cc trong quá trình hot động  
chuNn bcho nghnghip cũng như trong hot động nghsau này.  
4. Động cơ chn nghề  
Trong đời sng ca con người, mi hành vi và hot động ca họ đều  
được quy định bi nhng động cơ nht định và chính các động cơ này đã  
đem li cho hot động ca con người mt ý nghĩa nht định. Theo P. N .  
Lêonchiev "Cái gì được phn ánh trong đầu con người, thúc đNy hot  
động và hướng hot động vào vic tha mãn mt nhu cu nht định thì gi  
động cơ hot động y". (32 - tr. 126).  
Động cơ chn nghca mi cá nhân là cái thúc đNy cá nhân, chi  
phi mi hot động ca cá nhân vươn ti sxác định cho mình mt nghề  
nghip nào đó. Trong chng mc nht định khi xác định được động cơ  
chn nghca mi cá nhân, chúng ta có thdự đoán trước chiu hướng  
hot động ca cá nhân trong nghề đó và hơn na có thdự đoán được cả  
hiu qutrong hot động nghca h.  
N . T. Calugin chia các loi động cơ chn nghnhư sau: (69 - tr.  
155).  
125  
- Theo bngoài có thchia động cơ chn nghthành 6 nhóm sau:  
1) Động cơ chung; 2) Slãng mn nghnghip; 3) Động cơ đặc tính  
nhn thc; 4) Động cơ nhn mnh giá trxã hi ca nghnghip: 5) Da  
vào gương sáng; 6) La chn không có động cơ.  
- Theo đặc tính tt ccác động cơ có thphân chia thành 4 nhóm:  
1) Động cơ mà shp lý ca la chn được chng minh mt cách rõ ràng  
và có bng chng ca xu hướng hot động lao động đó; 2) Động cơ không  
rõ ràng, lun chng không đầy đủ; 3) Động cơ không tin tưởng, thiếu lun  
chng; 4) Hoàn toàn không có động cơ được lun chng.  
Sla chn nghca hc sinh bao gicũng được mt hthng  
động cơ nht định thúc đNy. N hng động cơ này thường bt ngun từ  
nhng nhu cu, hng thú riêng ca mi người, sla chn nghnghip  
ca mi cá nhân có thxut phát tnhng động cơ bên trong có quan hệ  
trc tiếp vi ni dung và quá trình thc hin hot động nghnghip. Đông  
cơ bên trong có vai trò quan trng thúc đNy con người vươn lên nhng  
mc tiêu nht định để tha mãn tâm lý đối vi hot động nghnghip. N ó  
là tin đề cơ bn cho mt hot động có mc đích giúp cho cá nhân sdng  
có hiu qunhng năng lc và kinh nghim ca mình để hoàn thành tt  
hot động trong lĩnh vc nghnghip đã chn. N hng động cơ bên trong  
có thlà trình độ kiến thc khoa hc kthut ca nghề đó, năng lc, sở  
trường vnghề đó, vic hiu được ý nghĩa xã hi, giá trxã hi ca ngh.  
Mt khác, vic la chn nghnghip ca thanh niên cũng có thxut phát  
từ động cơ bên ngoài đó là nhng tác động khách quan đến cá nhân trong  
nhng tình hung cth. N hng động cơ bên ngoài thường to ra sla  
chn nghnghip mt cách thụ động và chgóp phn nht định trong vic  
thúc đNy con người hot động. N hng động cơ bên ngoài đó là chn nghề  
được gn nhà, được thành ph, do li khuyên gia đình, bn bè... Tuy  
126  
nhiên, vic kết hp hài hòa gia các loi động cơ là cn thiết, nó smang  
li nhng kết qunht định trong hot động nghnghip ca cá nhân. Vì  
thế vic xác định được động cơ chn nghca thanh niên hc sinh và giúp  
cho hđược nhng động cơ chn nghề đúng đắn là mt nhim vkhá  
quan trng trong công tác hướng nghip ca nhà trường PTTH.  
Động cơ bên ngoài: Đó là nhng tác động khách quan đến các em  
trong nhng tình hung cth, nhng động cơ này thường to ra sla  
chn nghnghip mt cách thụ động nhưng nó cũng thúc đNy con người  
hot động. N hng động cơ bên ngoài ca vic la chn có thlà: Do hc  
nghề đó dkiếm vic thành ph, nghề đó có điu kin nâng cao trình độ  
tri thc, do đim chun vào trường thp, do nghề đó được xã hi đánh giá  
cao, do hc nghề đó stìm được vic làm dhơn, do nghề đó sau này dễ  
kiếm tin …  
Động cơ bên trong: thúc đNy sla chn nghnghip ca hc sinh  
là rt quan trng, bi nó quan htrc tiếp vi ni dung, vi quá trình hot  
động nghnghip, nó thúc đNy con người vươn ti đạt nhng mc tiêu  
nht định, thomãn nhu cu đòi hi bên trong ca mi cá nhân, to ra  
được tâm lý sn sàng trong hot động nghnghip. N ó giúp con người  
hot động có mc đích và xlý có hiu qunhng năng lc và kinh  
nghim ca mình vào trong hot động nghnghip. N hng động cơ bên  
trong y có thlà: hiu được ý nghĩa xã hi ca ngh, chun bnăng lc  
kiến thc và tích lukinh nghim liên quan đến ngh, có schun btt  
cho nghnghip tương lai trên cơ shiu được giá trca ngh, do bn  
thân có hng thú vi ngh, do bn thân yêu ngh. Để mang li kết qutt  
trong vic la chn nghcũng như trong hot động nghnghip, thì vic  
kết hp hài hoà gia các động cơ điu rt cn thiết và vic xác định  
động cơ chn nghề ở mi cá nhân có ý nghĩa hết sc quan trng trong vic  
127  
hình thành và phát trin nhân cách cũng như vic quyết định la chn con  
đường mà mi cá nhân đi.  
5. Tính cách và nghnghip  
Trước nhng tác động ca thế gii khách quan, bao gimi cá nhân  
cũng có nhng hành vi ng xthhin thái độ riêng ca anh ta đối vi  
nhng tác động đó. Trong trường hp sphn ng ca cá nhân mang tính  
nht quán, tương đối n định và bn vng vi hthng thái độ và hành vi  
tương ng, đặc trưng cho cá nhân nhiu khí cnh được gi là nét tính  
cách. Vi mi cá nhân có nhiu nét tính cách khác nhau, và nhng nét tính  
cách này được thp vi nhau theo 1 kiu đặc bit được gi là tính cách.  
Tính cách là mt thuc tính tâm lý phc hp ca cá nhân, bao gm nhiu  
thuc tính tâm lý riêng bit ca cá nhân đó được kết hp li vi nhau mt  
cách riêng bit, biu hin hthng thái độ ca nó vi hin thc và được  
thhin trong hthng hành vi, cch, cách nói năng tương ng.  
Theo John Holland, ông chra rng có mi liên hgia tính cách con  
người và nghnghip. Mt mt con người có xu hướng “N gưu tm ngưu,  
mã tm mã” (hay còn gi là tâm lý by đàn). Điu này được lý gii ra có  
nghĩa là, con người có xu hướng kết thân vi nhng người có cùng tính  
cách vi h.Và điu này cũng tác động lên la chn nghnghip ca mi  
người. Hschn nhng công vic nhng nơi mà hcm thy xung  
quanh mình là nhng người ging mình. Mt khác mi mt loi nghề  
nghip đều có ni dung hot động mang tính đặc thù và không phi bt cứ  
ai cũng có thể đáp ng được nếu không có nhng nét tính cách, phNm cht  
tâm lý phù hp. Ví dụ đối vi nghmarketing cn nhng người có nét tính  
cách nhanh nhn, hot bát, nhit tình, năng động…Còn đối vi nghthủ  
thư li cn nhng người cNn thn, bình tĩnh, chu đáo, biết kim chế…  
128  
Theo lý thuyết ca J.Holland, hu như ai cũng có thxếp vào mt  
trong sáu kiu tính cách sau trong xã hi:  
N gười thc tế (Realistic), N gười tìm tòi nghiên cu (Investigative),  
N gười có tính nghs(artist), N gười xã hi(social), N gười Lãnh  
đạo(enterprising), N gười Lli (conventional).  
Người Thc tế (Realistic)  
N ếu ngày còn bé, sthích ca bn là nhng công vic tay chân hay  
hoàn thành các công vic cthtmnhư dn dp nhà ca, sa cha cái  
này cái kia…thì có lbn là kiu người thc tế. N gười thc tế luôn mun  
nhìn thy tn mt kết qucông vic ca mình, hyêu thích nhng công  
vic tương đối nng nhc, phi di chuyn nhiu và thích thú khi được làm  
vic ngoài tri.  
Người tìm tòi nghiên cu (Investigative)  
Đây là kiu người luôn tìm hiu lý do, tìm hiu nhng gì din ra  
đằng sau svic, hin tượng. N hng người này luôn đặt câu hi “Mi  
vic din ra như thế nào nh?”. Hcũng thích gii quyết nhng vn đề  
cth, nhưng không phi theo cách ca “người thc tế” mà bng cách  
suy nghĩ phân tích trong đầu mình.  
Người nghsĩ (artist)  
Bn thân t“nghsĩđã gi cho người ta nghĩ đến nghthut, tuy  
nhiên đối vi kiu người nghsĩ thì không chcó thế. Đó là nhng người  
rt nhy cm và dxúc động, hhành động và quyết định da vào trc  
giác nhiu hơn là phán đoán lý tính, nghĩa là chyếu da vào nhng gì họ  
cm thy. Đó cũng có thlà nhng người có tính cách rt độc đáo.  
Mt đim đặc trưng ca kiu người này là sphong phú: N gười ở  
tuýp nghsĩ rt ưa thích hot động phong phú và thay đổi muôn hình  
muôn v. Hluôn tìm cách để tbc lmình - vtranh, ct dán, hát  
hò…Song hcũng thích làm vic theo nhp điu ca chính hvà do htự  
129  
đặt ra. Tt cnhng yếu tnày chra rng người nghsĩ mt ngun  
sáng to vô tn.  
Người xã hi (social)  
N hng người trong nhóm này ưa thích các mi quan hxã hi,  
ngày bé hthích được các bn bè bao quanh. N hy bén trước cm xúc ca  
người xung quanh, lúc nào hcũng mun tìm cách giúp đỡ và làm người  
khác vui. N goài ra hcó thtrthành người lng nghe tuyt vi hay  
người cung cp thông tin, chăm sóc, chdn, tư vn, hay đơn gin là  
người “warm up” không khí ca mt bui tic.  
Người Lãnh đạo(enterprising)  
N hng người thuc nhóm này có tcht ca mt nhà lãnh đạo  
bm sinh! Hluôn là người đưa ra quyết định và định hướng cho cả  
nhóm. Hthích bc lý tưởng và đưa ra ý kiến gii quyết vn đề. Hluôn  
tràn đầy nhit huyết và thích nhng công vic có tính ththách. Bên cnh  
đó, đây cũng là nhng người rt quan tâm đến các yếu thình thc (đầu  
tóc, qun áo, phương tin đi li …).  
Người Lli (conventional)  
Bn là mt người cNn thn, chu đáo, thích công vic lp đi lp li.  
Bn có khnăng tchc, sp xếp và làm vic có phương pháp cũng như  
quy tc nht định? Bn thích nhng thrõ ràng, cth, có thdbáo  
trước? Vy thì không nghi nggì na, bn có tính cách ca mt người  
thuc tuýp lli.  
Và 6 kiu tính cách sphù hp vi 6 kiu môi trường công vic, cụ  
thể  
Môi trường thc tế (Realistic)  
Môi trường nghiên cu (Investigative)  
Môi trường sáng to (artist)  
Môi trường xã hi(social)  
130  
Môi trường Lãnh đạo(enterprising)  
Môi trường Tp quán (conventional).  
Môi trường thc tế (Realistic)  
N hng người có tính cách thc tế “chiếm lĩnh” (chiếm đa s) trong  
môi trường này. Trong môi trường làm vic này thường nhng người có  
tính cách thtế chiếm số đông hơn nhng kiu tính cách khác. Ví dti  
mt công trường thì scó nhiu người Thc tế hơn hay là nhng người Xã  
hi hay N ghS.  
N hng người thc tế hay môi trường “ Thc tế”. Hsẽ đánh giá cao  
nhng người có tính cách thc tế và nhng vic mang tính cht kthut -  
nhng người thích làm vic vi công c, máy móc hay chăm vt nuôi…  
N hng nghnghip sau đây thuc vmôi trường Thc tế:  
N ông dân  
Cnh sát  
N gười làm rng  
Ksư máy bay ( flight engineer)  
Thợ đin  
Lính cu hoả  
Phi công  
Thmc  
Thmáy  
Ksư đầu máy  
Lái xe ti  
Thsa  
khoá  
2 môi trường làm vic rt gn vi môi trường Thc tế là môi trường  
Tp quán và môi trường N ghiên cu. Môi trường Xã hi là môi trường  
khác bit nht vi kiu môi trường Thc tế.  
Môi trường nghiên cu (Investigative)  
N hng người có tính cách N ghiên cu chiếm lĩnh môi trường  
N ghiên cu. Trong môi trường làm vic này thường nhng người có kiu  
tính cách N ghiên cu chiếm số đông hơn nhng kiu tính cách khác. Ví  
d: N hng phòng thí nghim khoa hc scó nhiu người có tính cách  
nghiên cu hơn nhng kiu tính cách khác.  
N hng người nghiên cu to ra môi trường N ghiên cu. Tính cách  
đặc thù ca nhng người phù hp vi môi trường này là cNn trng, khoa  
131  
hc và trí tu- nhng người có knăng rt tt trong vic gii quyết công  
vic khoa hc và toán hc.  
N hng nghnghip thuc nhóm N ghiên cu:  
N hà hóa hc  
N hà toán hc  
N hà khí tượng hc  
N hà nghiên cu sinh vt hc Bác sĩ nha khoa N hà trliu  
Bác sĩ thú y  
Kiến trúc sư  
Dược sĩ  
Ksư chế to máy  
Giám định viên Ksư đin máy  
Hai môi trường gn nht vi môi trường nghiên cu là môi trường  
Thc tế N ghs. Môi trường Lãnh đạo là môi trường khác bit nht  
vi môi trường N ghiên cu.  
Môi trường làm vic NghS.  
N hng người chiếm tính cách nghsschiếm đa strong môi  
trường N ghs. Trong môi trường làm vic này thường nhng người có  
tính cách N ghschiếm số đông hơn nhng kiu tính cách khác. Ví d,  
trong mt nhóm nhc s, scó nhiu người thuc nhóm nghs, hơn là  
người thuc nhóm Tp quán.  
N hng người N ghssto ra môi trường N ghs. N hng phNm  
cht cn có ca người thuc môi trường này: Khnăng biu cm, độc đáo  
độc lp - nhng người này có khnăng trong nhng công vic sáng to  
như: viết truyn, kch, nghthcông, nhc hay nghthut.  
N hng nghnghip thuc nhóm này:  
Vũ công  
Biên tp sách  
Giáo viên mthut  
Din viên kch  
Thiết kế thi trang  
Din viên  
Trang trí, thiết kế  
DJ (điu chnh âm thanh)  
N hc sỹ  
N hà son nhc  
Môi trường Xã hi  
N hng người có kiu tính cách Xã hi schiếm đa strong môi  
trường Xã hi. Trong môi trường làm vic này thường nhng người có  
132  
tính cách Xã hi chiếm số đông hơn nhng kiu tính cách khác. N hng  
tính cách ca môi trường này được coi trng là: Tt bng, thân thin và  
đáng tin cy - nhng người làm tt công vic như dy hc, tư vn, y tá,  
cung cp thông tin, và gii quyết các vn đề xã hi .  
N hng nghnghip thuc nhóm này:  
Tư vn  
N gười phát ngôn  
Y tá  
N hà hot động xã hi  
Vt lý trliu  
N hân viên nha khoa  
Giáo viên  
Ththư  
Hun luyn viên ththao  
Môi trường gn nht: N ghsvà Lãnh đạo  
Môi trường khác nht: Thc tế  
Môi trường Lãnh đạo  
N hng người có tính cách Lãnh đạo schiếm đa strong môi  
trường Lãnh đạo. Trong môi trường làm vic này thường nhng người có  
tính cách Lãnh đạo chiếm số đông hơn nhng kiu tính cách khác. N hng  
tính cách ca môi trường này được coi trng là: năng động, tham vng và  
thân thin - nhng người này phát huy khnăng nht trong chính tr, có tài  
dn dt và thhin ý tưởng.  
N hng nghnghip thuc nhóm này:  
N đấu giá; N hân viên bán hàng; N hân viên đại lý; N gười dn  
chương trình; ThNm phán; Lut sư; Qun lý; Qun lý bán hàng; Chnhà  
băng; Phát thanh viên truyn hình; Giám sát bán hàng; Giám đốc tri  
giam; Qun lý nhà hàng; Đại lý Bt động sn; Hiu trưởng.  
Môi trường Tp quán  
N hng người có tính cách Lli schiếm lĩnh môi trường Tp  
quán. Trong môi trường làm vic này thường nhng người có kiu tính  
cách Tp quán chiếm số đông hơn nhng kiu tính cách khác.  
133  
N hng tính cách ca môi trường làm vic này coi trng là : biết tổ  
chc sp xếp, rt gii lên kế hoch- làm tt các công vic ghi chép sliu  
trong hthng hay trt t.  
N hng nghnghip thuc nhóm này:  
Kế toán  
Thư ký  
N hân viên bưu đin  
Kim soát hàng dt may N gười tính giờ  
N hân viên nhà sách  
N hân viên nhà băng  
N hân viên đánh máy  
Vn chuyn thư  
Bên cch cách tiếp cn ca Hollan, mt hướng tiếp cn khác khi  
nghiên cu vmi quan hgia tính cách, cá tính ca con người vi nghề  
nghip, trong đó người ta chia ra hai kiu tính cách, gm:  
Kiu người hướng ngoi: Luôn có khuynh hướng tiếp cn vi thế  
gii bên ngoài, mun khám phá nhng skin đang din ra xung quanh;  
tích cc, năng động, có xu hướng thích mo him; thường công khai bày  
tý kiến ca mình; thích tiếp xúc, dlàm quen và cũng dchia tay vi  
mi người; thích trao đổi quan đim ca mình vi nhng người xung  
quanh; làm vic tt trong môi trường tp th.  
Kiu người hướng ni: Có khuynh hướng thu hp trong thế gii ni  
tâm riêng ca mình, ít có n tượng trước các yếu tbên ngoài; thường gp  
khó khăn khi to dng nhng mi quan hmi, nên thường không có  
nhiu bn bè, thích yên tĩnh, cgng bo vmình trước tác động ca  
nhng thông tin mi, có bngoài trm tĩnh, thường ít nói; không thích  
nhng bt ng; làm vic tt trong môi trường có mt mình.  
Tuy nhiên, qua nhng tiêu chí ban đầu trên, không nên nghĩ rng  
người hướng ngoi tt hơn người hướng ni. N hng người hướng ngoi -  
chính tnhng tính cách mnh mca mình - cũng có nhng đim yếu  
riêng ca h: đó là tính cách dbkích động, hi ht trong tình cm,  
thường ôm đồm, bao bin… N hng người hướng ni cũng có các đặc  
đim như kiên định, khnăng tư duy sâu, có tình cm và suy nghĩ sâu sc.  
134  
Con người cũng khác nhau mc độ kích thích thn kinh  
(neurotism) - mt phNm cht xác định độ bn vng tình cm ca h.  
N gười có mc kích thích thn kinh cao thường dni nóng, ghen tc, rt  
dnhy cm, làm quen vi hoàn cnh mi khó khăn. N gười có mc kích  
thích thn kinh thp thường có tính trm tĩnh, n định, có lòng ttrng  
cao và bình tĩnh trước các tình hung gây stress. Tuy nhiên, mi kiu  
“neurotism” này cũng có nhng đim mnh và yếu riêng. N gười có mc  
kích thích cao thông thường có tính nhy cm, tt bng, dễ đồng cm.  
Con người hcó thso sánh như mt cây vĩ cm: chcn chm nhcó thể  
phát ra nhng âm thanh du dương. Còn người có mc kích thích thp thì  
trong nhiu trường hp được coi là “có da mt dày”. Hgi nhớ đến hình  
nh cái trng: không cm nhn được nhng li gi ý hay nói kháy, mà cn  
phi nói thng “vào trán” h. N hưng nhng người như vy li có khnăng  
làm vic cao, có thể đứng vng trong bt ctình hung nào.  
Kết hp loi cá tính (hướng ni, hướng ngoi) và mc độ kích thích  
thn kinh, bn schn ra được cho mình mt nghphù hp:  
1. Nếu là người hướng ni và có mc kích thích thn kinh cao, bn  
không nên chn nhng nghcó liên quan đến nhng tiếp xúc thường  
xuyên và lâu dài vi mi người như kinh doanh, qun lý, sư phm, bán  
hàng… Hãy chn vtrí đằng sau chiếc bàn viết hay nhng nơi làm vic  
theo tính trc quan, ví như nghiên cu, sáng to, thiết kế, to mu….  
2. Nếu là người hướng ngoi và có mc kích thích thn kinh cao, sẽ  
không tha đáng nếu bn chn các nghliên quan đến điu khin như phi  
công, tài xế, điu phi viên… Khi đó bn sbun bc vì ít được giao tiếp  
vi mi người và dgây ra nhng sai lm, hng hóc. Bn cũng không nên  
chn nhng nghliên quan đến sn xut dây chuyn vn mang tính đơn  
điu.  
135  
3. Nếu là người hướng ni và mc kích thích thn kinh thp, bn  
nên chn nghliên quan đến điu khin nhưng tránh nhng công vic cn  
tiếp xúc vi nhiu người (như lãnh đạo, qun lý, sư phm, phóng viên,  
hot động xã hi…)  
4. Nếu là người hướng ngoi và mc kích thích thn kinh thp, thì  
nhng vai trò như qun lý, lãnh đạo, sư phm, thương gia… rt lý tưởng  
vi bn. Trong nhng lĩnh vc yêu cu mc độ giao tiếp cao vi mi  
người, bn sluôn đạt được thành tích tt.  
bt kcương vnào và có tính cách gì, bn chcn nhmt số  
tiêu chí sau: đừng nên vi vàng, cũng đừng nên kìm hãm bn thân mình;  
tìm cách gim trng thái căng thng bên trong; hãy nói chm và không  
nên cao ging, không nên hi hp trước khi skin nào đó xy ra; hãy rèn  
luyn sttin ca bn thân; luôn tự đánh giá mình tvthế ca nhng  
người xung quanh, luôn cgng kim soát được hành vi ca mình.  
6. Khí cht và nghnghip  
Khí cht là thuc tính tâm lý phc hp ca cá nhân, biu hin  
cường độ, tc độ và nhp độ ca các hot động tâm lý, thhin sc thái  
ca hành vi, cch, các nói năng tương ng ca cá nhân. N hư vy, khí  
cht nói lên hot động tâm lý ca cá nhân là mnh hay là yếu, nhanh hay  
chm, bình thường hay tht thường…  
Khí cht có ngun gc tkiu hot động thn kinh cp cao. Theo  
Palp, con người có 4 kiu hot động thn kinh cơ bn và tương ng vi  
nó là 4 kiu khí cht gm khí cht ưu tư (tương ng vi kiu hot động  
thn kinh yếu (c chế chiếm ưu thế)); khí cht bình thn (tương ng vi  
kiu hot động thn kinh mnh, cân bng, không linh hot); khí cht nóng  
ny (kiu hot động thn kinh mnh, không cân bng (hưng phn chiếm  
ưu thế); khí cht hăng hái (kiu hot động thn kinh mnh, cân bng, linh  
136  
hot). Tương ng vi 4 kiu khí cht là hthng hành vi tương ng thể  
hin thông qua cường độ, tc độ, nhp độ ca hành vi trong quá trình hot  
động. Do đó, vi mi cá nhân khi la chn nghcn la chn các nghề  
vi các dng lao động phù hp vi đặc trưng ca khí cht, điu này sẽ  
giúp cho anh ta thành công hơn trong công vic, gim thiu nhng ri ro  
có thgp phi trong quá trình lao động.  
Chúng ta cùng nghiên cu mi quan hgia kiu khí cht và loi  
nghphù hp.  
6.1. Khí cht ưu tư  
Cá nhân thuc vào kiu khí cht này nếu có chscao vtính  
hướng ni và tính không n định ca thn kinh. Mt vài đặc đim vtính  
cách:  
- Ý nghĩ và cm xúc tp trung nhiu vào ni tâm, ít quan tâm đến  
xung quanh và thiên vphân tích nhng tâm trng ca bn thân hơn là ca  
người khác.  
- Là người rt dbi quan, hay lo âu. N hiu khi rt kht khe vi bn  
thân và vi nhng người xung quanh.  
- Là người sng khá dè dt vì vy khó hòa đồng vi mi người.  
- Thao tác hơi chm, đôi khi phn ng mt cách khó khăn vng v,  
dcó cm giác mt mi.  
- Hay blúng túng trong vic ng xvi các cá nhân khác trong  
điu kin và hoàn cnh mi.  
137  
* Kiu khí cht này sphù hp vi các loi công vic sau: nghiên  
cu, ththư, công vic có slp đi lp li trong các nhà máy và văn  
phòng hoc công vic vsáng to trong nghthut và qung cáo.  
6.2.Khí cht bình thn  
N gười có kiu khí cht này có chscao vtính hướng ni và tính  
n định ca thn kinh. Mt vài đặc đim vtính cách.  
- Là mt người trm tính,luôn có cái nhìn chiếu sâu vngười khác.  
- là người khá sâu sc vtình cm, dễ đồng cm vi mi người (tuy  
nhiên không ddàng rung cm ngay trước nhng biến ctrong đời sng),  
là người rt đáng tin, mi người hay tâm svi bn.  
- Trong hành động không vi vàng hp tp, có căn clý lun, kiên  
trì, làm đến cùng theo mc đích.  
- Là người ưa sngăn np,gn gàng.  
* Công vic thích hp: làm nghiên cu, ththư, nhân viên văn  
phòng, lut sư, qun lí ngân hàng, kế toán.  
6.3. Khí cht nóng ny  
Là người có chscao vtính hướng ngoi và tính không n định  
ca thn kinh. Mt vài đặc đim vtính cách:  
Là người dbkích động, không kim chế được bn thân (dcó  
phn ng gay gt khi không đồng ý vmt vn đề nào đó)  
- Các trng thái tâm lý (tâm trng )din ra nhanh vi cường độ  
mnh nhưng cũng kết thúc nhanh chóng.  
138  
- Dễ đồng cm, dthiết lp các mi quan hvi mi người nhưng  
khó có chiu sâu trong các mi quan h. Dlàm mt lòng người khác vì  
không lng nghe hnói. Rt dbtái.  
- Sng lc quan và khá chủ động.  
* Công vic phù hp: người hướng ngoi slàm vic rt tt trong  
các ngành dch vnhư hướng dn viên du lch, nhân viên bán hàng. Bn  
cũng có thlàm tt mt scông vic mang tính sáng to vnghthut  
hoc qung cáo.  
6.4. Khí cht hăng hái  
Là người có chscao vtính hướng ngoi và tính n định ca thn  
kinh. Mt vài đặc đim vtính cách.  
- Là người rt dhòa đồng vi mi người. N ói nhiu và hay thlộ  
cm xúc ca mình vi người xung quanh. Mt khác cũng là người dcm  
thông.  
- Luôn nhìn cuc sng rt sng động và vui tươi.  
- Là người thng thn kiên quyết, nói và làm đi đôi vi nhau. Có  
khnăng lãnh đạo.  
* Công vic phù hp: thích hp vi mt scông vic: hướng dn  
viên, nhân viên bán hàng, cnh sát, phi công, nhân viên marketing, hoc  
các lĩnh vc vtruyn thông.  
7. Năng lc và thiên hướng nghề  
Trong Tâm lý hc, năng lc là mt trong nhng vn đề được quan  
tâm nghiên cu bi nó có ý nghĩa thc tin và lý lun to ln bi "sphát  
139  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 108 trang Thùy Anh 13/05/2022 1940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Tâm lý học hướng nghiệp (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_tam_ly_hoc_huong_nghiep_phan_2.pdf