Quyền của người chưa thành niên phạm tội trong pháp luật hình sự Việt Nam và quốc tế
QUYỀN CỦA NGƢỜI CHƢA THÀNH NIÊN PHẠM TỘI TRONG
PHÁP LUẬT HÌNH SỰ VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ
Dương Thị Mỹ Nhi1
Tóm tắt: Trẻ e à đố đố t ợ đặ b ệt ầ đ ợ ă só , áo dụ , bảo vệ
và đ ợ ở rất ều quyề ợ quyề quyề đ ợ số , quyề đ ợ vu
ả trí, quyề đ ợ t á oạt độ xã ộ , quyề tự do đ ạ ,… Đây
ũ à đố t ợ t ợ đ ợ N à ớ và xã ộ đặ b ệt qu tâ ă só và
áo dụ để ó ữ đ ều ệ p át tr ể tốt ất về â á , trở t à ô dâ
ó í o t . Tuy ê , t trạ ờ t à ê p ạ tộ đ trở
t à vấ đề đá báo độ ở V ệt N . Bê ạ đó, V ệt N ũ đã à t à
v ê ủ Hiệp ớc Liên hợp Quốc về quyền trẻ em (CRN) ũ à t à v ê
ủ á ô ớ á về quyề o ờ đó à Cô ớc quốc tế về các quyền
Dân sự và Chính trị (ICCPR). Đ ều ày đã đặt ra những thách thức cho pháp lu t
hình sự Việt Nam khi vừa cần phải có sự ră đe ê ắ đối với loại tội phạm
đặc biệt ày ũ đảm bảo đ ợc quyền trẻ e t eo quy đị á Cô ớc mà
Việt N đã à t à v ê . Bà v ết sẽ phân tích một số quy định về tội phạm d ới
18 tuổi trong Lu t Hình sự Việt Nam, nhữ quy định về quyền trẻ em trong Lu t
trẻ em 2016, từ đó, đ r ững hạn chế về quyền trẻ em trong pháp lu t hình sự
Việt N , đồng thời kiến nghị một số giải pháp nhằm mụ đí ớng tới hội nh p
với pháp lu t quốc tế tro ĩ vực này.
Từ khóa: N ờ t à ê , p áp u t hình sự Việt Nam, pháp lu t quốc
tế, trách nhiệm hình sự, tội phạ d ới 18 tuổi.
I. Đặt vấn đề
N ờ t à ê (NCTN) à đố t ợ đặ b ệt ầ đ ợ ă só , áo
dụ , bảo vệ và đ ợ ở rất ều quyề ợ quyề quyề đ ợ số ,
quyề đ ợ vu ả trí, quyề đ ợ t á oạt độ xã ộ , quyề tự do
đ ạ ,… Đây ũ à đố t ợ đ ợ N à ớ và xã ộ đặ b ệt qu tâ ă só
1 Lớp: K41G- Hành chính
176
và áo dụ để ó ữ đ ều ệ p át tr ể tốt ất về â á , trở t à ô
dâ ó í o t . Tuy ê ệ y, t trạ NCTN p ạ tộ đ trở
t à vấ đề đá báo độ ô ỉ ở V ệt N . Ở V ệt N tro ữ ă
qu đ ó xu ớ trẻ ó á đố t ợ p ạ tộ , tro đó số ợ ô ỏ
à ữ ờ đ ở độ tuổ vị t à ê ( ờ d ớ 18 tuổ ). P áp u t sự
V ệt N đã đ r ữ quy đị dà o NCTN p ạ tộ không chỉ nhằm trừng
phạt, ră đe à ò ó v trò qu trọng giúp những b c phụ uy , à tr ờng
ú tro v ệc giáo dục cho trẻ em. Bê ạ đó, V ệt N ũ đã à t à
v ê ủ Cô ớc về quyền trẻ em (CRC) ũ à t à v ê ủ á ô ớ
á về quyề o ờ đó à Cô ớc quốc tế về các quyền Dân sự và Chính trị
(ICCPR). Đ ều ày đã đặt ra những thách thức cho pháp lu t hình sự Việt Nam khi
vừa cần phải có sự ră đe ê ắ đối với loại tội phạ đặc biệt ày ũ
đảm bảo đ ợc quyền trẻ e t eo quy đị á Cô ớc mà Việt N đã à t à
viên.
II. Khái niệm quyền của n ƣờ c ƣa t n n ên p ạm tội trong pháp luật
hình sự
Tro đó, Cô ớc Liên hợp quốc về quyền trẻ e đã đ r đị ĩ trẻ
e à ờ d ới 18 tuổi, trừ tr ờng hợp lu t pháp áp dụng với trẻ e đó quy định
tuổi thành niên sớ . Ở Việt Nam, tại Bộ lu t hình sự (BLHS) 2015 và Bộ lu t
tố tụng hình sự (BLTTHS) 2015, thay vì sử dụ á đị ĩ “trẻ e ” và “ ời
t à ê ”, á quy định tại hai bộ lu t ày đều sử dụng các cụm từ về độ
tuổi. Chẳng hạn, những thu t ngữ mà các BLHS và Bộ lu t TTHS tr ớ đây dù à
“trẻ e ” đ ợc chuyể t à “ ờ đủ 16 tuổ ” oặ “ ờ d ới 16 tuổ ”;
“ ờ t à ê ” đ ợc chuyể t à “ ờ d ới 18 tuổ ” oặ “ ờ
đủ 18 tuổ ”; và “ ờ t à ê ” đ ợc chuyể t à “ ời từ đủ 18 tuổi trở ê ”.
Khái niệ NCTN đ ợc sử dụng phổ biế để diễn tả nhữ ờ d ới 18 tuổi, là
nhữ ờ p át tr ển toàn diện về mặt thể chất, tinh thần hay nh n thức,
â á để đ ợ xe à ờ tr ởng thành.
Theo từ đ ển Lu t học của Viện khoa học pháp lý - Bộ t p áp t “Quyền là
một khái niệm khoa học pháp lý dùng để chỉ những điều mà pháp luật công nhận và
177
đảm bảo thực hiện với cá nhân, tổ chức để theo đó, cá nhân được hưởng được làm
được đòi hỏi mà không ai được ngăn cản, hạn chế.”2 Tro đó quyền của NCTN
tro t p áp sự ó ĩ ết sức quan trọng bởi vì các trong hoạt độ t
pháp hình sự, đây à ủ thể dễ bị tổ t d đến các quyền của chủ thể này dễ
bị xâm phạm và dễ để lại các h u quả nghiêm trọng.
Từ những phân tích trên, có thể hiểu rằng quyền của NCTN trong pháp lu t
hình sự là những quyền mà nhữ ờ d ới 18 tuổ đ ợ ởng khi tham gia
pháp lu t hình sựđ ợ N à ớc công nh n và bảo vệ để bảo đảm các quyền và lợi
ích củ đố t ợ đặc biệt này.
III. Quyền của n ƣờ c ƣa t n n ên p ạm tội trong pháp luật hình sự
quốc t
Hiện tại, có nhiều đ ều ớc quốc tế đ p về nhân quyề tro đó ó
quyền trẻ em trên toàn thế giới hoặc trong phạm vi khu vực. Có thể kể đến Công
ớc quốc tế về các quyền dân sự và chính trị (ICCPR); Cô ớc Liên hợp quốc về
quyền trẻ em (CRC); Các Quy tắc tiêu chuẩn tối thiểu của Liên Hợp Quốc về hoạt
độ t p áp đối với NCTN; Hiế C âu p về quyền và Phúc lợi trẻ em
(ACRWC); Cô ớc Châu Mỹ về nhân quyề ,…
CRC là một phần không thể thiếu trong hệ thống pháp lu t quốc nội hiện nay
và có quyền tố o đối với pháp lu t các quố đã p ê uẩn. UNCRC đã đ r
nhữ qu đ ểm mới nhằm nâng cao vị thế, bảo vệ quyền lợi của trẻ em trong xã
hộ . Cô ớ quy định trẻ em phả đ ợ ởng các quyề bản củ o ời
ngay từ khi sinh ra chẳng hạ : quyề đ ợc sống ( Khoả 1 Đ ều 6)3; quyền tự
do bày tỏ ý kiế (Đ ều 13)4, quyề đ ợc giáo dụ (Đ ều 28)5; quyề đ ợc bảo hộ
sức khỏe, tính mạ ( Đ ều 24)6,…
2 Đỗ Thúy Hạnh (2016), Quyền củ ờ t à ê tro u t tố tụng hình sự Việt Nam.
3 Khoả 1 Đ ều 6 UNCRC: Các Quốc gia thành viên thừa nh n rằng mọi trẻ e đều có quyền vố ó à đ ợc
sống.
4 Khoả 1 Đ ều 13 UNCRC: Trẻ em có quyền tự do bày tỏ ý kiến; quyền này bao gồm quyền tự do tìm kiếm,
tiếp nh n và phổ biến tất cả các loạ t ô t và t t ởng ở mọ ĩ vực, bằng lờ ó , vă bản viết tay hoặc
bả , y d ới hình thức nghệ thu t hoặc bất kỳ p t ện truyền thông nào khác mà trẻ em lựa chọn.
5 Khoả 1 Đ ều 28 UNCRC: Các Quốc gia thành viên thừa nh n quyền của trẻ e đ ợc họ à , và để từng
b ớc thực hiện quyề ày trê sở b đẳng về ội.
6 Khoản 1 Đ ều 24 UNCRC: Các Quốc gia thành viên thừa nh n quyền của trẻ e đ ợ ởng tiêu chuẩn
sức khỏe ở mức cao nhất có thể đ ợ và đ ợc tiếp c á sở chữa bệnh và phục hồi sức khỏe. Các Quốc
178