Giáo trình Xác suất thống kê - Chương 3 - Bài 2: Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều - Tống Đình Quỳ

Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
§2 CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA BIẾN NGẪU NHIÊN  
HAI CHIỀU  
2.1 Các số đặc trưng biên  
Ta đã biết các đặc trưng cơ bản của ꢀ và ꢁ ở chương II. Chúng  
có thể tính được trực tiếp từ các khái niệm mới của PP đồng thời.  
Do tính tương tự ta viết chỉ viết các công thức cho biến ꢀ.  
Nếu ꢀ rời rạc, kỳ vọng biên phương sai biên là:  
ꢂꢀ =  
ꢅ ꢃ, ꢆ= (ꢃ);  
ꢅ ꢃ, ꢆ− ꢂꢀ  
ꢉꢀ =  
− ꢂꢀ ꢅ ꢃ, ꢆ=  
=
− ꢂꢀ (ꢃ)  
Nếu ꢀ liên tục:  
ꢂꢀ =  
ꢍꢎ  
ꢍꢎ ꢃꢋ(ꢃ, ꢆ)ꢌꢃꢌꢆ = ꢍꢎ ꢃꢋ (ꢃ)ꢌꢃ;  
ꢏꢎ ꢏꢎ  
ꢏꢎ  
ꢍꢎ ꢍꢎ  
ꢏꢎ ꢏꢎ  
ꢉꢀ =  
=
ꢃ − ꢂ ꢋ(ꢃ, ꢆ)ꢌꢃꢌꢆ  
ꢍꢎ ꢍꢎ ꢋ(ꢃ, ꢆ)ꢌꢃꢌꢆ − ꢂꢀ  
ꢏꢎ ꢏꢎ  
ꢍꢎ  
=
ꢃ − ꢂ ꢋ (ꢃ)ꢌꢃ.  
ꢏꢎ  
Ta có thể viết công thức tổng quát hơn, chẳng hạn nếu (ꢀ, ꢁ) có  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
PP đã biết và ta cũng có một hàm ꢐ = ꢑ(ꢀ, ꢁ), khi đó  
ꢂ[ꢑ(ꢀ, ꢁ)] =  
ꢑ(ꢃ, ꢆ)ꢅ ꢃ, (biến rời rạc);  
ꢍꢎ ꢑ(ꢃ, ꢆ)ꢋ(ꢃ, ꢆ)ꢌꢃꢌꢆ (biến liên tục).  
ꢍꢎ  
hoặc  
=
ꢏꢎ ꢏꢎ  
Dễ thấy ꢉꢀ chính là ꢂ[ꢑ(ꢀ, ꢁ)] với ꢑ(ꢀ, ꢁ) = ꢃ − ꢂ .  
Ngoài ra ta còn có một số đặc trưng quan trọng là các độ lệch  
chuẩn biên:  
= ꢉꢀ, = ꢉꢁ.  
2.2 Hiệp phương sai và hệ số tương quan  
* Định nghĩa 1  
. Hiệp phương sai (covariance) của hai biến X và ꢁ,  
ký hiệu là ꢕꢓꢔ, được xác định như sau  
ꢓꢔ = ꢂ[(ꢀ − ꢂꢀ)(ꢁ − ꢂꢁ)] = ꢂ(ꢀꢁ) − ꢂꢀ.ꢂꢁ.  
Phụ thuộc vào (ꢀ, ꢁ) rời rạc hay liên tục, ta có các công thức tính:  
ꢓꢔ =  
ꢓꢔ =  
ꢅ ꢃ, ꢆ− ꢂꢀ.ꢂꢁ;  
ꢍꢎ ꢃꢆꢋ(ꢃ, ꢆ)ꢌꢃꢌꢆ − ꢂꢀ.ꢂꢁ.  
ꢍꢎ  
ꢏꢎ ꢏꢎ  
Dễ thấy ꢉꢀ = ꢕꢓꢓ. Trong chừng mực nào đó, hiệp phương sai  
được dùng là độ đo quan hệ giữa hai biến: nếu hiệp phương sai  
dương hai biến có khuynh hướng đồng biến nếu chúng có  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
khuynh hướng nghịch biến hiệp phương sai âm.  
* Định nghĩa 2  
tương quan.  
. Nếu ꢕꢓꢔ = 0 ta nói rằng hai biến ꢀ và ꢁ không  
Rõ ràng nếu X, ꢁ độc lập ⇒ chúng không tương quan; điều  
ngược lại nói chung không đúng.  
Nhiều khi để đơn giản các ký hiệu, người ta tập hợp các hiệp  
phương sai và phương sai của một véc tơ ngẫu nhiên vào một ma  
trận được gọi là ma trận hiệp phương sai (covariance matrix);  
X
trong trường hợp biến 2 chiều = (X, Y) đó là ma trận  
ꢉꢀ ꢕꢓꢔ  
ꢓꢔ ꢉꢁ  
ꢖ =  
.
Do hiệp phương sai có nhiều hạn chế (khó xác định miền biến  
thiên để so sánh quan hệ hai biến, thứ nguyên phức tạp,…), người  
ta đưa ra khái niệm dưới đây:  
* Định nghĩa 3  
. Hệ số tương quan của hai biến X, Y (correlation  
coefficient), ký hiệu là ꢗꢓꢔ, được xác định như sau  
ꢙꢚ  
ꢓꢔ =  
.
ꢛ ꢛ  
ꢙ ꢚ  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
Hệ số tương quan có tính chất quan trọng ꢓꢔ ≤ 1 và:  
- Nếu ꢓꢔ = ± 1 ⇒ ∃ ꢜ, ꢝ: ꢁ = ꢜꢀ + ꢝ (quan hệ tuyến tính);  
- Nếu ꢓꢔ = 0 ⇔ X, ꢁ không tương quan;  
- Nếu 0 < ꢓꢔ ≤ 1 ⇒ X, ꢁ phụ thuộc;  
- Nếu ꢓꢔ > 0, ta có tương quan dương (khuynh đồng biến);  
- Nếu ꢓꢔ < 0, tương quan âm (khuynh nghịch biến)…  
* Thí dụ 1  
. Từ bảng PPXS đồng thời của ꢀ ꢞà ꢁ  
1
2
3
1
2
0,10  
0,15  
0,25  
0,00  
0,15  
0,35  
hãy tính hiệp phương sai và hệ số tương quan của chúng.  
Giải. Đầu tiên ta tính các đặc số biên: ꢂꢀ = 1,5; ꢉꢀ = 0,25;  
ꢂꢁ = 2,25; ꢉꢁ = 0,6845; sau đó tính ꢂ(ꢀꢁ) = 3,45. Từ đó:  
ꢓꢔ = ꢂ(ꢀꢁ) − ꢂꢀ.ꢂꢁ = 3,45 – 1,5.2,25 = 0,075;  
ꢟ,ꢟꢠꢡ  
ꢙꢚ  
ꢓꢔ =  
=
≈ 0,1813.  
ꢛ ꢛ  
ꢙ ꢚ  
ꢟ,ꢊꢡ.ꢟ,ꢢꢣꢤꢡ  
* Thí dụ 2  
. Cho biến ngẫu nhiên 2 chiều (X, Y) có mật độ đồng thời  
1
2ꢥ  
, 4ꢃ+ ꢆ≤ 4;  
ꢋ(ꢃ, ꢆ) =  
0, 4ꢃ+ ꢆ> 4.  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
Chứng tỏ X, Y phụ thuộc và tính hiệp phương sai ꢕꢓꢔ.  
Giải. Trước hết ta tính các mật độ biên:  
2
1 − ꢃ, ꢃ ≤ 1;  
0, ꢃ > 1.  
ꢋ (ꢃ) = ꢍꢎ ꢋ ꢃ, ꢆ ꢌꢆ =  
ꢏꢎ  
1
2ꢥ  
4 − ꢆ, ꢆ ≤ 2;  
0, ꢆ > 2.  
ꢋ (ꢆ) = ꢍꢎ ꢋ ꢃ, ꢆ ꢌꢃ =  
ꢏꢎ  
Vì ꢋ(ꢃ, ꢆ) ≠ ꢋ (ꢃ) ꢋ (ꢆ) nên ꢀ và ꢁ phụ thuộc. Do ꢋ ꢃ , ꢋ (ꢆ) là  
các hàm chẵn nên ꢂꢀ = ꢂꢁ = 0, từ đó  
ꢍꢎ  
ꢓꢔ =  
=
ꢍꢎ ꢃꢆꢋ(ꢃ, ꢆ)ꢌꢃꢌꢆ  
ꢏꢎ ꢏꢎ  
ꢊ ꢈꢏꢧ  
ꢏꢈ ꢃꢌꢃ  
ꢆꢌꢆ = 0.  
ꢏꢊ ꢈꢏꢧ  
ꢊꢦ  
Rõ ràng ꢀ và ꢁ không tương quan, nhưng vẫn phụ thuộc.  
2.3 Các số đặc trưng có điều kiện  
Dùng các khái niệm xác suất có điều kiện và mật độ có điều kiện  
ở tiết trước ta có thể định nghĩa các đặc trưng có điều kiện, chẳng  
hạn kỳ vọng có điều kiện của ꢀ với điều kiện ꢁ = ꢆ:  
ꢂ ꢀ ꢆ= ꢪ ꢀ = ꢃꢁ = ꢆ(ꢀ rời rạc),  
ꢂ ꢀ ꢆ = ꢍꢎ ꢃꢫ ꢃ ꢆ ꢌꢃ (ꢀ liên tục).  
ꢏꢎ  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
Tương tự có thể định nghĩa ꢂ ꢁ ꢃ và các phương sai có điều kiện  
tương ứng, chẳng hạn:  
ꢉ ꢀ ꢆ= ꢪ ꢀ = ꢃꢁ = ꢆ– [ꢂ ꢀ ꢆ](ꢀ rời rạc),  
ꢉ ꢀ ꢆ = ꢍꢎ ꢫ ꢃ ꢆ ꢌꢃ – [ꢂ ꢀ ꢆ ](ꢀ liên tục).  
ꢏꢎ  
Kỳ vọng có điều kiện ꢂ ꢁ ꢃ = ꢂ ꢁ ꢀ = ꢃ là hàm của ꢃ, trong  
thống kê người ta gọi là hàm hồi quy của Y đối với ꢀ và đồ thị của  
hàm trên mặt phẳng toạ độ Đề-các được gọi là đường hồi quy.  
Để ý kỳ vọng có điều kiện ꢂ ꢁ ꢀ , cũng như các đặc trưng có  
điều kiện khác, là biến ngẫu nhiên và đến lượt mình có thể có các  
đặc số tương ứng.  
* Thí dụ 3  
. Cho bảng PP đồng thời của ꢀ ꢞà ꢁ  
1
2
3
2
4
0,10  
0,15  
0,25  
0,00  
0,15  
0,35  
Tính các kỳ vọng và phương sai có điều kiện ꢂ ꢀ 1 , ꢂ ꢁ 4 ,  
ꢉ ꢀ 1 , ꢉ ꢁ 4 .  
Giải. Dễ thấy:  
ꢟ,ꢈꢟ  
ꢭꢭ  
ꢪ ꢀ = 2 ꢁ = 1 =  
=
= 0,4;  
ꢬ (ꢈ) ꢟ,ꢊꢡ  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
ꢟ,ꢈꢡ  
ꢨꢭ  
ꢪ ꢀ = 4 ꢁ = 1 =  
=
= 0,6.  
ꢬ (ꢈ) ꢟ,ꢊꢡ  
Từ đó  
ꢂ ꢀ 1 = 2.0,4 + 4.0,6 = 3,2;  
ꢉ ꢀ 1 = 22.0,4 + 42.0,6 – 3,22 = 0,96.  
Tiếp theo  
ꢟ,ꢈꢡ  
ꢟ,ꢡ  
ꢨꢭ  
ꢪ ꢁ = 1 ꢀ = 4 = ꢪ ꢁ = 1 4 =  
=
= 0,3;  
ꢬ (ꢊ)  
ꢨꢨ  
ꢪ ꢁ = 2 4 =  
ꢪ ꢁ = 3 4 =  
=
= 0;  
ꢬ (ꢊ) ꢟ,ꢡ  
ꢮꢨ  
ꢟ,ꢯꢡ  
=
= 0,7.  
ꢬ (ꢊ)  
ꢟ,ꢡ  
Và ta có:  
ꢂ ꢁ 4 = 1.0,3 + 3.0,7 = 2,4;  
ꢉ ꢁ 4 = 1.0,3 + 32.0,7 – 2,42 = 0,84.  
* Thí dụ 4  
. Cho ꢀ và ꢁ có hàm mật độ đồng thời  
1
, 0 < ꢆ ≤ ꢃ ≤ 1;  
ꢋ(ꢃ, ꢆ) =  
0, nếu trái lại.  
Tìm hàm mật độ có điều kiện ꢰ ꢆ ꢃ và tính ꢪ + ꢁ≤ 1 .  
Giải. Đầu tiên ta tìm hàm mật độ biên  
1, 0 < ꢃ ≤ 1;  
ꢋ (ꢃ) =  
0, nếu trái lại.  
Từ đó  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
1
ꢱ(ꢧ,ꢲ)  
, 0 < ꢆ ≤ ꢃ ≤ 1;  
ꢰ ꢆ ꢃ =  
=
ꢱ (ꢧ)  
0, nếu trái lại;  
(PP có điều kiện là phân phối đều trên (0, ꢃ)).  
Theo tính chất (iii) của hàm mật độ  
ꢳꢧ  
ꢪ ꢀ+ ꢁ≤ 1 =  
,
với ꢴ là miền ꢃ, ꢆ : 0 < ꢆ ≤ ꢃ ≤ 1, + ꢆ≤ 1 . Dùng toạ độ  
cực ta có  
ꢦ/ꢤ  
ꢪ ꢀ+ ꢁ≤ 1 = ꢌꢵ  
= ln ꢹꢜꢺ  
= ln 1 + 2 .  
ꢵꢌꢫ  
ꢵ ꢶꢷꢸꢫ  
3ꢥ  
8
* Thí dụ 5  
. Điểm ngẫu nhiên (ꢀ, ꢁ) rơi đồng khả năng vào miền e-  
líp có trục đối xứng nằm trên trục toạ độ và độ dài các bán trục là  
ꢜ và ꢝ.  
a) Xác định mật độ XS của từng toạ độ và mật độ XS có điều kiện.  
b) Tính hiệp phương sai của ꢀ và ꢁ.  
Giải. a) Dễ thấy hàm mật độ đồng thời của ꢀ ꢞà ꢁ  
2
2
1
ꢥꢜꢝ  
, + ≤ 1;  
2
2
ꢋ(ꢃ, ꢆ) =  
2
2
0, + > 1.  
2
2
Rõ ràng ꢋ (ꢃ) ≠ 0 chỉ nếu ꢃ ≤ ꢜ, khi đó  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
ꢊ ꢻ ꢏꢧ  
ꢊ ꢼ ꢏꢲ  
ꢋ (ꢃ) =  
, ꢃ ≤ ꢜ; tương tự ꢋ (ꢆ) =  
, ꢆ ≤ ꢝ.  
ꢦꢻ  
ꢦꢼ  
Từ đó:  
2
2
, + ≤ 1;  
2
2
2
2
ꢱ(ꢧ,ꢲ)  
2ꢜ ꢝ − ꢆ  
ꢫ ꢃ ꢆ =  
=
ꢱ (ꢲ)  
2
2
0,  
2 + > 1.  
2
2
2
, + ≤ 1;  
2
2
2
2
ꢱ(ꢧ,ꢲ)  
2ꢝ ꢜ − ꢃ  
ꢰ ꢆ ꢃ =  
=
2
2
ꢱ (ꢧ)  
0,  
2 + > 1.  
2
b) Do miền lấy tích phân đối xứng nên ꢂꢀ = ꢂꢁ = 0, nên  
ꢓꢔ = ꢃꢆꢋ(ꢃ, ꢆ) ꢌꢃꢌꢆ,  
với để ý hàm ꢋ(ꢃ, ꢆ) chỉ khác 0 trong e-líp + ≤ 1. Để tính  
tích phân ta đổi biến sang toạ độ cực suy rộng  
ꢃ = ꢜꢵꢶꢷꢸꢫ, ꢆ = ꢝꢵꢸꢽꢺꢫ,  
ꢦꢻꢼ  
ꢊꢦ  
ꢜꢝꢵꢶꢷꢸꢫꢸꢽꢺꢫ  
abr drdꢫ = 0.  
1
ꢥꢜꢝ  
ꢓꢔ =  
Như vậy hai biến ꢀ và ꢁ không tương quan, nhưng chúng phụ  
thuộc vì ꢋ ꢃ, ꢆ ≠ ꢋ (ꢃ) ꢋ (ꢆ).  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
* Tính chất của kỳ vọng có điều kiện  
(i) Với mọi hàm ꢑ(.) liên tục ꢂ[ꢑ(ꢀ)ꢁ ꢀ] = ꢑ(ꢀ)ꢂ ꢁ ꢀ ;  
(ii) ꢂ + ꢀꢀ = ꢂ ꢀꢀ + ꢂ ꢀꢀ ;  
(iii) Nếu ꢀ, Y độc lập ꢂ ꢁ ꢀ = ꢂꢁ;  
(iv) ꢂ[ꢂ ꢁ ꢀ ] = ꢂꢁ.  
2.4 Phân phối chuẩn hai chiều  
Ta dùng các ký hiệu rút gọn:  
= ꢂꢀ, ꢕ= ꢂꢁ, = VX, ꢒ= VY, ꢗ = ꢗꢓꢔ.  
Từ đó có thể xác định hàm mật độ chuẩn đồng thời của hai biến  
ꢀ ꢞà ꢁ, ký hiệu là ꢾ(ꢕ, ꢕ, ꢒ, ꢒ, ꢗ), có dạng  
ꢋ(ꢃ, ꢆ) =  
×
ꢊꢦꢛ ꢛ ꢈꢏꢿ  
ꢙ ꢚ  
ꢧꢏꢘꢙ  
ꢙ  
ꢲꢏꢘꢚ  
ꢚ  
ꢧꢏꢘꢲꢏꢘꢚ  
exp ꢊ(ꢈꢏꢿ)  
+
2ꢗ  
.
.
ꢙ  
ꢚ  
Để ý ꢀ ~ꢾ(ꢕ, ꢒ), Y ~ꢾ(, ꢒ) và nếu ꢀ và ꢁ không tương  
quan (ꢗ = 0), thì giả thiết chuẩn cho phép kết luận chúng độc lập  
(vì có thể chứng minh dễ dàng ꢋ(ꢃ, ꢆ) = ꢋ (ꢃ)ꢋ (ꢆ)).  
Sử dụng khái niệm véc tơ – ma trận  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
ꢊ  
ꢓ  
ꢔ  
ꣀ =  
ta có biểu diễn  
ꢋ(ꣀ) = ꢋ(ꢃ, ꢆ) =  
, ꣁ =  
, ꣂ =  
,
ꢗ ꢒꢊ  
ꢊꢦ ꢳꣃ꣄ ꣂ  
1
2
exp − ꣀ − ꣁ ꢏꢈ(ꣀ − ꣁ) .  
Ở đây det là ký hiệu định thức ma trận, T – phép chuyển vị. Biến  
chuẩn 2 chiều trong trường hợp này ký hiệu ꣆ ~ꢾ(ꣁ, ꣂ).  
Trường hợp tổng quát nếu ꣆ là véc tơ ꢺ chiều và ~ꢾ(ꣁ, ꣂ), khi  
đó hàm mật độ có dạng  
1
2
ꢋ(ꣀ) = (2ꢥ)ꢏ꣇/ꢊ (ꢌ꣈ꢹ ꣂ)ꢏꢈ/ꢊ exp − ꣀ − ꣁ ꢏꢈ(ꣀ − ꣁ) .  
* Thí dụ 6  
. Cho biến 2 chiều (ꢀ, ꢁ) ~ ꢾ(ꢕ, ꢕ, ꢒ, ꢒ, ꢗ). Tính các  
kỳ vọng và phương sai có điều kiện.  
Giải. Dễ dàng tìm được ꢋ (ꢆ) từ mật độ đồng thời ở trên  
ꢧꢏꢘ  
꣉  
ꢋ (ꢆ) = ꢛ ꢊꢦ ꣈  
,
từ đó  
ꢱ(ꢧ,ꢲ)  
ꢫ ꢃ ꢆ =  
ꢱ (ꢲ)  
=
exp −  
ꢃ − − ꢗ (ꢆ − ꢕ) .  
ꢊꢛ (ꢈꢏꢿ )  
ꢊꢦꢛ ꢈꢏꢿ  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
Biểu thức trên chính là hàm mật độ của phân phối chuẩn  
ꢀ  
ꢁ  
ꢾ ꢕ+ ꢗ  
ꢆ − ꢕ; ꢒ(1 − ꢗ) ,  
từ đó:  
ꢀ  
ꢁ  
ꢂ ꢀ ꢆ = ꢕ+ ꢗ  
ꢆ − ꢕ; ꢉ ꢀ ꢆ = ꢒ1 − ꢗ.  
Tương tự:  
ꢂ ꢁ ꢃ = ꢕ+ ꢗ  
ꢁ  
ꢀ  
ꢃ − ; ꢉ ꢁ ꢃ = ꢒ1 − ꢗ.  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
BÀI TẬP  
1. Cho ꢀ và ꢁ là toạ độ của một điểm ngẫu nhiên có PP đều  
trong hình chữ nhật giới hạn bởi các đường ꢃ = ꢜ, ꢃ =  
ꢝ, ꢆ = ꢶ, ꢆ = ꢌ (ꢝ > ꢜ, ꢌ > ꢶ). Tìm hàm mật độ đồng  
thời của ꢀ và ꢁ, sau đó tính kỳ vọng của các toạ độ của  
điểm ngẫu nhiên đó.  
2. Cho ꢀ và ꢁ có bảng PPXS  
1
2
3
4
1
2
0,16  
0,08  
0,08  
0,10  
0,10  
0,14  
0,20  
0,14  
Tìm các kỳ vọng biên, kỳ vọng có điều kiện và các phương  
sai tương ứng.  
3. Cho ꢀ và ꢁ có hàm mật độ đồng thời  
ꢋ(ꢃ, ꢆ) =  
.
ꢦ (ꢈꢢꢍꢧ )(ꢊꢡꢍꢲ )  
a) Xác định A.  
b)và ꢁ có độc lập không?  
c) Tìm các đặc trưng biên của ꢀ và ꢁ.  
4. Xác định XS rơi của điểm (ꢀ, ꢁ) vào miền {1 ≤ ꢃ ≤ 2, 1 ≤  
ꢆ ≤ 2}, nếu hàm PP của (ꢀ, ꢁ) có dạng (ꢜ > 0)  
1 − ꢜꢏꢧ − ꢜꢏꢊꢲ + ꢜꢏ ꢧ ꢍꢊꢲ , ꢃ ≥ 0, ꢆ ≥ 0;  
꣋(ꢃ, ꢆ) =  
Sau đó tính các đặc trưng có điều kiện.  
0,  
ꢃ < 0 hay ꢆ < 0.  
5. Bảng PPXS đồng thời của số lỗi vẽ màu ꢀ và số lỗi đúc ꢁ  
của một loại sản phẩm nhựa ở một công ty được cho bởi  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
0
1
2
0
1
2
3
0,59  
0,10  
0,06  
0,02  
0,06  
0,05  
0,05  
0,02  
0,03  
0,01  
0,01  
0,00  
Tính các kỳ vọng biên và ma trận tương quan của (ꢀ, ꢁ).  
6. Cho luật PP của một biến 2 chiều như sau (ꢀ, ꢁ)  
2
0,1  
0,2  
3
0
0,5  
5
0,1  
0,1  
1
4
Tìm luật PPXS của các hàm ꢀ+ꢁ và ꢀꢁ, sau đó tính các kỳ  
vọng và phương sai.  
7. Biến ngẫu nhiên 2 chiều (ꢀ, ꢁ) có PP chuẩn trong một  
hình vuông có cạnh ꢜ. Các đường chéo của hình vuông  
trùng với các trục toạ độ.  
a) Xác định mật độ của (ꢀ, ꢁ).  
b)Tính các mật độ biên và mật độ có điều kiện.  
c) Tính ma trận tương quan của (ꢀ, ꢁ).  
d) ꢀ và ꢁ có phụ thuộc không?  
8. Biến ngẫu nhiên 2 chiều có hàm mật độ đồng thời  
ꢋ(ꢃ, ꢆ) = ꢜ ꢃ+ ꢆ, nếu ꢃ+ ꢆ≤ 4.  
Tìm hệ số ꢜ, sau đó tìm các đặc trưng biên và đặc trưng có  
điều kiện.  
9. Cho hàm mật độ đồng thời của ꢀ và ꢁ  
ꢍꢊꢧꢲꢍꢡꢲꢨ  
ꢋ(ꢃ, ꢆ) = ꢜ ꢏ  
.
Xác định hằng số ꢜ, sau đó tìm các đặc trưng biên và đặc  
trưng có điều kiện.  
Chương III. BIẾN NGẪU NHIÊN NHIỀU CHIỀU  
10. Cho ꢀ và ꢁ là hai biến ngẫu nhiên có hàm mật độ đồng  
thời ꢋ ꢃ, ꢆ = 1/2ꢃꢆ, nếu ꢃ ≥ 1 và ꢃ ≥ ꢆ ≥ 1/ꢃ. Tìm các  
kỳ vọng có điều kiện.  
11. Cho ꢀ và ꢁ là hai biến ngẫu nhiên: Y có phân phối đều  
trong (0;10); còn hàm mật độ có điều kiện ꢫ ꢃ ꢆ = 1/ꢆ,  
với 0 < ꢃ < ꢆ < 10. Tính  
a) ꢂ ꢀ ꢁ = ꢆ ; b) ꢂꢀ.  
pdf 15 trang Thùy Anh 26/04/2022 3780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Xác suất thống kê - Chương 3 - Bài 2: Các số đặc trưng của biến ngẫu nhiên hai chiều - Tống Đình Quỳ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_xac_suat_thong_ke_chuong_3_bai_2_cac_so_dac_trung.pdf