Giáo trình Giải tích 3 - Bài 13: Phép biến đổi của bài toán giá trị ban đầu - Nguyễn Xuân Thảo

PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖI  
BÀI 13  
§2. Phép biến đổi của bài toán với giá trị ban đầu  
Phép biến đổi của đạo hàm  
Nghiệm của bài toán giá trị ban đầu  
Hệ phương trình vi phân tuyến tính  
Những kĩ thuật biến đổi bổ sung  
1. Đặt vấn đề  
Vận dụng phép biến đổi Laplace để giải phương trình vi phân tuyến tính với hệ số hằng  
  
ax (t) bx (t) cx(t) f(t)  
   
   
với điều kiện  
x 0 x0, x 0 x0  
So sánh với các phương pháp giải đã học  
Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính  
2. Phép biến đổi của đạo hàm  
   
f t  
Định lý 1. Cho  
liên tục và trơn từng khúc với  
và là bậc mũ khi t   
t 0  
(tức tồn tại hằng số không âm  
T thoả mãn:  
f(t) Mect, t T  
c, M  
(2.1)  
   
   
   
   
   
   
Khi đó tồn tại  
với  
và có  
L f t  
s c  
L f t sL f t f 0 sF s f 0  
st  
st  
   
   
   
Chứng minh. +)  
L f s e f t dt e df t  
0
0
    
   
st  
st  
+)  
e f t s e f t dt  
0
0
t  
ct  
st  
   
   
Do  
khi  
hội tụ với  
   
f t Me , t T e f t 0  
s c  
s c  
st  
   
e f t dt  
+) Từ Định lí 2 (bài 1)   
0
    
    
+) Từ đó ta có  
L f s sL f s f 0  
Định nghĩa. Hàm f được gọi là trơn từng khúc trên a ; b  
nó khả vi trên a ; b  
   
trừ ra hữu hạn điểm và  
liên tục từng khúc trên a ; b  
f t  
3. Nghiệm của bài toán giá trị ban đầu  
Hệ quả. Phép biến đổi của đạo hàm bậc cao  
n1  
Giả sử rằng các hàm số  
liên tục và trơn từng khúc với  
và là bậc  
t 0  
f, f ,, f  
   
n
   
   
mũ khi  
. Khi đó tồn tại  
với  
và có  
s c  
L f  
t
t    
   
   
   
   
   
n1  
n
n
n1  
n2  
   
L f  
t s L f t s f 0 s f 0 f  
s F s s f 0 s f 0
f  
0
   
   
   
n
n1  
n2  
n1  
0
84  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
Ví dụ 1. Sử dụng Định lí 1, chứng minh rằng  
n!  
n at  
a) L t e  
, n 1,2,3,  
n1  
s a  
Chứng minh bằng qui nạp  
1
at  
at   
at sF s f 0 aF s   
     
f t ate e  
   
f t te  
   
   
+)  
n
=
1:  
s a  
1
   
F s   
2  
s a  
k!  
k at  
+) n = k: L t e  
k1  
s a  
k 1  
s a  
k 1  
s a  
k!  
k 1 !  
k2  
k at  
+) L tk1eat  
L t e  
.
k1  
s a  
s a  
2sk  
s2 k2  
b)  
L t sinhkt   
+) f(t) = t.sinhkt  
f(0) = 0 và có  
+) f'(t) = sinhkt + kt coshkt, f'(0) = 0  
f''(t) = 2kcoshkt + k2t sinhkt  
2
2
   
   
   
L 2k coshkt k t sinkt s L f t sf 0 f 0  
+)  
+)  
s
2
2
   
k F s s F s  
2
   
    
F s L t sinhkt  
, ở đó  
2k  
2
s k  
2ks  
   
F s   
+)  
2
2
2
s k  
Hình 4. 2. 4. Sử dụng biến đổi Laplace để giải một phương trình vi phân  
thỏa mãn điều kiện ban đầu.  
Ví dụ 2. Giải phương trình  
   
   
  
a)  
với điều kiện  
x x 6x 0  
x 0 2, x 0  1  
   
   
Ta có:  
L x t sX s 2  
2
2
   
   
   
   
   
  
L x t s X x sx 0 x 0 s X s 2s 1  
85  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
Thay vào phương trình đã cho có  
2
2
   
   
2s 3  
   
3
   
s X s 2s 1 sX s 2 6X s 0 s s 6 X s 2s 3 0  
2s 3  
1
7
1
.
X(s)   
.  
.  
s2 s 6  
(s 3)(s 2) 5 s 3 5 s 2  
3
7
1
nên có x(t) e3t e2t  
1  
L
eat  
Do  
5
5
s a  
là nghiệm của bài toán giá trị ban đầu.  
Ví dụ 3. Giải bài toán giá trị ban đầu  
   
   
  
a)  
x 4x sin3t, x 0 x 0 0  
Bài toán này gắn liền với quá trình chuyển động của một hệ vật – lò xo với tác động  
của lực bên ngoài)  
Hình 4. 2. 2. Hệ vật – lò xo thỏa mãn bài toán điều kiện đầu trong Ví dụ 2.  
Điều kiện đầu của vật là vị trí cân bằng của nó.  
2
2
   
3
s2 32  
   
   
   
   
  
Từ điều kiện ban đầu có:  
L x t s X s sx 0 x 0 s X s  
Từ bảng 4.1.2 có  
.
L sin3t   
3
2
   
   
Thay vào ta có  
s X s 4X s   
s2 9  
As B Cs D  
(s2 9)(s2 4) (s2 4) (s2 9)  
3
X s   
   
3
3
Đồng nhất ta có A C 0, B , D   , do đó  
5
5
3
2
s2 4  
1
3
   
X s   
.
.  
s2 9  
10  
5
2
s2 4  
3
1
3
Do  
nên ta có x(t)   
sin2t sin3t .  
L sin2t   
, L sin3t   
s2 32  
10  
5
4
   
   
   
  
b)  
c)  
d)  
e)  
(x t 3cos3t sin3t )  
x 9x 0, x 0 3, x 0 4  
3
1
(x t 7e 3e5t  
)
3t  
   
   
   
  
x 8x 15x 0, x 0 2, x 0  3  
2
1
   
   
   
  
(x t cost cos2t )  
x 4x cost, x 0 0, x 0 0  
3
1
   
   
   
  
(
)
x 9x 1, x 0 0, x 0 0  
x t 1cos3t  
9
86  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
Nhận xét. Như vậy phương pháp biến đổi Laplace cho lời giải trực tiếp tìm nghiệm  
của bài toán giá trị ban đầu mà không cần phân biệt đó là phương trình vi phân  
thuần nhất hay là không thuần nhất.  
4. Hệ phương trình vi phân tuyến tính  
Phép biến đổi Laplace có khả năng biến đổi hệ phương trình vi phân tuyến tính  
thành một hệ phương trình đại số tuyến tính  
  
2x  6x 2y,  
  
y 2x 2y 40sin3t  
Ví dụ 4. a) Giải hệ phương trình vi phân tuyến tính  
   
   
   
   
với điều kiện ban đầu  
x 0 x 0 y 0 y 0 0  
   
x t  
   
của hệ hai  
y t  
Đây là bài toán giá trị ban đầu xác định hàm dịch chuyển  
và  
   
vật thể được chỉ ra trong Hình 4.2.5, giả sử rằng lực  
là tác động bất  
f t 40sin3t  
ngờ tới vật thể thứ hai tại thời điểm t = 0 khi cả hai vật thể đang ở trạng thái tĩnh tại  
vị trí cân bằng của chúng.  
Hình 4. 2. 5. Hệ vật thể thỏa mãn điều kiện đầu trong Ví dụ 3.  
Cả hai vật thể đang ở vị trí cân bằng.  
2
2
   
   
   
   
   
  
Từ điều kiện ban đầu có  
L x t s X s s x 0 x 0 s X s  
2
   
   
s Y s  
  
y t  
Tương tự  
L
3
Do  
, thay vào hệ phương trình có hệ phương trình sau:  
L sin3t   
s2 9  
2
2
2s X(s)  6X(s) 2Y(s)  
s2Y(s) 2X(s) 2Y(s)   
(s 3)X(s) Y(s) 0  
2X(s) (s2 2)Y(s)   
120  
s2 9  
120  
s2 9  
(s2 3)  
1  
(s2 2)  
(s2 1)(s2 4)  
  
2  
0
s2 3  
2  
0
1  
2
120  
s2 9  
120 s 3  
;
1   
2   
120  
s2 9  
120  
s2 9  
s2 2  
s2 9  
120  
5
8
3
   
Do đó X s   
(s2 4)(s2 9)(s2 1) s2 1 s2 4 s2 9  
   
x t 5sint 4sin2t sin3t  
Do đó  
Tương tự có Y s   
   
120(s2 3)  
(s2 4)(s2 9)(s2 1) (s2 1) s2 4 s2 9  
y t 10sint 4sin2t 6sin3t  
10  
8
18  
   
nên có  
87  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
   
x t  
   
trong Ví dụ 3 a).  
y t  
Hình 4. 2. 6. Các hàm định vị  
và  
   
x 2y x 0, x 0 0  
b)  
   
x y y 0, y 0 1  
Tác động toán tử Laplace, sử dụng điều kiện ban đầu có  
    
   
   
   
   
   
   
s 1 X s 2sY s 2  
sX s 2 sY s 1 X s 0  
       
   
sX s 1s Y s  1  
sX s sY s 1 Y s 0  
Giải hệ 2 phương trình tuyến tính cấp 1 ta có  
2
2
1/ 3  
2
t
   
X s    
+)  
   
L sinh  
.
3s2 1  
2  
2
3  
3
3
s 1/ 3  
3s 1  
s 1/ 3  
s
1
1/ 3  
   
Y s   
.
3s2 1 s2 1/ 3  
2  
2  
2
2
3
s 1/ 3  
s 1/ 3  
t
1
t
L cosh  
L sinh  
3
3
3
2
t
t
1
3
t
   
x t    
   
,
y t cosh  
+)  
c)  
sinh  
sinh  
3
3
3
3
x x 2y  
t  
   
   
y x e , x 0 0 y 0  
2
1
2t  
t  
t  
2t  
t  
t  
   
   
(x t e e 3te , y t e e 6te  
)
9
9
   
   
   
  
x 2x 4y 0, x 0 y 0 0  
d)  
   
  
y x 2y 0, x 0 y 0  1  
1
1
   
   
(x t 2t 3sin2t , y t   2t 3sin2t )  
4
8
   
x 3y x 0, x 0 0  
e) 1/  
   
x y y 0, y 0 2  
t
t
t
   
   
(x t  3sinh , y t 2cosh sinh )  
2
2
2
88  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
   
x 3y x 0, x 0 0  
2/  
   
x y y 0, y 0  2  
t
t
t
   
   
(x t 3 2 sin , y t  2cos  
2 sin  
)
2
2
2
  
x  3x y  
   
   
   
   
f) 1)  
,
,
x 0 x 0 y 0 y 0 0  
  
y 2x 2y 3 sin t 3  
  
x  2x 2y 3 sin t 3  
   
   
   
   
2)  
x 0 x 0 y 0 y 0 0  
  
y x 3y  
1
x(t) (2sint sin2t)  
  
x  3x y, x(0) 0 x (0)  
6
1
g)  
,
  
y 2x 2y, y(0) 0,y (0) 1  
y(t) (sin2t 4sint)  
6
5. Những kỹ thuật biến đổi bổ sung  
1
at  
Ví dụ 5. Chứng minh rằng L te  
2  
s a  
at  
at  
at . Do đó có  
   
f t te  
   
   
Đặt  
thì có  
f 0 0, f t e ate  
at  
at  
at  
   
   
L e ate L f t sL f t sL te  
at  
at  
at  
Do phép biến đổi tuyến tính nên có:  
L e aL te sL te  
at  
L e  
1
1
at  
at  
Do đó  
(Do L e  
)
L te  
2  
s a  
s a  
s a  
Ví dụ 6. Tìm  
L t sinkt  
   
   
   
   
Đặt  
thì có f 0 0, f t sinkt kt coskt, f 0 0  
f t t sinkt  
2
   
  
f t 2k coskt k t sinkt  
s
2
   
   
,
   
L coskt   
  
Mặt khác  
nên có  
L f t s L f t  
s2 k2  
2ks  
s2 k2  
2
2
k L t sinkt s L t sinkt  
2ks  
Do đó  
L t sinkt   
(s2 k2)2  
Định lí 2. Phép biến đổi của tích phân  
   
f t  
Nếu  
liên tục từng khúc với  
và là bậc mũ khi  
thì  
t    
t 0  
t  
   
F s  
1
   
với  
s c  
L
f()dL f t   
s
s
0  
89  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
t
t
F(s)  
1   
hay là: L 1  
   
   
F d  
f dL  
s
0
0
t
   
   
Chứng minh. +) f liên tục từng khúc   
liên tục, trơn từng khúc với  
g t f d  
0
t
t
M
C
M
ct  
c  
   
   
và có  
e 1 ect  
g t f dM e d  
t 0  
C
0
0
   
g t  
là hàm bậc mũ khi  
t    
   
   
   
   
g 0  
+) Sử dụng định lí 1 ta có L f t L  
g t  
sL  
g t  
t  
1
   
g 0 0  
   
f dL  
   
   
+) Do  
nên ta có  
L
g t  
L f t  
s
0  
1
Ví dụ 6. Tìm nghịch đảo của phép biến đổi Laplace của  
G(s)   
s2(s a)  
1
t
t
1
1
1
at  
L 1  
deade 1  
Ta có L 1  
L 1  
s a  
s(s a)  
s
s a  
a
0
0
1
t
1
1
1  
1s s a  
Từ đó và tiếp tục có L 1  
L  
L  
d  
s2(s a)  
   
s s a  
s
0
t
t  
1
1 1  
1
a2  
ea  
(eat at 1).  
a  
e 1 d  
0 a  
a a  
0  
HAVE A GOOD UNDERSTANDING!  
90  
pdf 7 trang Thùy Anh 26/04/2022 7740
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Giải tích 3 - Bài 13: Phép biến đổi của bài toán giá trị ban đầu - Nguyễn Xuân Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_giai_tich_3_bai_13_phep_bien_doi_cua_bai_toan_gia.pdf