Bài thảo luận Hóa vô cơ - Chủ đề: NH₃

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP.HCM  
KHOA KỸ THUẬT HÓA HỌC  
Lop L03-Nhóm 32  
Nguyễn Thanh Giang :61000783  
Dang PutThea: 61004175  
Aun Chhoeut: 61004174  
Đức Thịnh: 61003200  
BÀI BÁO CÁO  
NH3  
1. Cấu tạo và tính chất vật lý.  
Ở điều kiện thường, NH3 chất khí không màu, mùi khai, ngạt, hóa lỏng ở -33,35oC và  
hóa rắn ở -77,75oC.  
Tỷ khối hơi: 0,5962; ở nhiệt độ phòng dưới áp suất 6-  
7atm có thể hóa lỏng.  
Trong phân tử NH3 nguyên tử N ở trạng thái lai hóa sp3,  
cặp electron chưa liên kết định hướng rệt trong không  
gian , phân tử cấu trúc chóp đáy tam giác đều với độ  
dài liên kết d(N↔H)=1,01và góc (HNH)=107o, ứng  
với cấu hình  
Có momen lưỡng cực lớn =1,48D, giữa các phân tử hình thành liên kết hidro nên NH3  
dễ bị nén, có nhiệt hóa hơi cao (23,43kJ/mol) và tan nhiều trong nước (một thể tích  
nước ở 0oC hấp thụ 1200 thể tích NH3, 20oC là 700 thể tích NH3.  
NH3 lỏng không dẫn điện, dung dịch NH3 có tính dẫn điện.  
NH3 là dung môi tốt cho mốt số lớn các hợp chất hữu cơ nhiều hợp chất cơ.  
2. Các tính chất hóa học điển hình.  
Về mặt hóa học, NH3 chất khá hoạt động, do có cặp electron tự do nguyên tử N:  
+
Tan trong nước, kết hợp với H2O tạo dung dịch bazơ yếu: NH3 + H2O NH4 +OH-  
Khi thêm axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4... vào dung dịch NH3, phân tử NH3 kết  
hợp với phân tử axit tạo thành muối amoni: NH3.H2O + HNO3 NH4NO3 + H2O  
Muối amoni cũng được tạo thành khi cho NH3 phản ứng trực tiếp với các axit và  
thường phát ra nhiệt lượng lớn:  
NH3khí + HClkhí NH4Cl(khói trắng) -175,7kJ/mol  
Phân tử NH3 kết hợp với muối của nhiều kim loại tạo ra hợp chất amoiacat tương tự  
các hidrat: CaCl2.8NH3; CuSO4.4NH3; ZnCl2.4NH3; AlCl3.NH3  
Thể hiện tính khử do N ở rạng thái oxi hóa thấp nhất, với điều kiện và xúc tác thích  
hợp, nó có thể bị oxi hóa đến các trạng thái oxi hóa khác nhau:  
o 4NH3 + 3O2 2N2 + 6H2O;  
o 4NH3 + 3F2 NF3 + 3NH4F ;  
o NH3 + 3Cl2 NCl3 + 3HCl  
4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O (Pt, 800-9000C)  
8NH3 + 3Cl2 N2 + 6NH4Cl  
o Khử một số oxit kim loại khi nung nóng: 3CuO + 2NH3 3Cu + N2 + 3H2O  
o Phân hủy khi nung nóng: 2NH3 N2 + 3H2  
Phản ứng thế: ở nhiệt độ cao, những nguyên tử H trong NH3 thể được lần lược thay  
-
thế bởi các kim loại hoạt động tạo thành amidua(NH2 ), imidua(NH2-) và nitrua(N3-)  
2NH3 + 2Na 2NaNH2 + H2  
bazơ lewis mạnh, do còn cặp e chưa liên kết đóng vai trò phối tử tạo phức amin với  
nhiều kim loại:  
Ag+ + 2NH3 [Ag(NH3)2]2+  
3. Điều chế:  
Trong công nghiệp: điều chế bằng phương pháp haber: N2 + 3H22NH3 -46,2kJ/mol  
Xúc tác: Al hoặc Fe; nhiệt độ: 400-5000C; áp suất: 100-500atm  
Phương pháp xianamit: CaCN2 + 3H2O CaCO3 + 2NH3 -44,2kJ  
Canxi xianamit được điều chế khi nung CaC2 trong N2:  
CaO + 3C CaC2 + CO↑;  
CaC2 + N2 CaCN2 + C  
Trong phòng thí nghiệm: thường cho dung dịch kiềm đặc tác dụng với các muối amoni:  
NH4X + OH- NH3+ H2O + X-  
Phân hủy các nitrua kim loại: Na3N + 3H2O 3NaOH + NH3  
4. Ứng dụng.  
Sản xuất HNO3 và phân đạm.  
Ứng dụng trong kỹ thuật làm lạnh, kỹ thuật điện tử, trong phòng thí nghiệm và phân  
tích.  
NH3 đuợc dùng trong y học, công nghệ sản xuất dầu khí, thuốc lá.....  
Urê  
1. Cấu tạo và tính chất vật lý.  
Urê là một hợp chất hữu cơ của cacbon, nitơ, oxy và hydro, với công thức phân tử  
CON2H4 hay (NH2)2CO, và công thức cấu tạo:  
Dạng tinh thể và hình dạng bề ngoài: dạng kim, lăng trụ, tứ giác  
Urê ở dạng tinh thể không màu, nhiệt độ nóng chảy 132,4 0C, dễ hòa tan trong nước, dễ  
bị nhiệt phân tạo nhiều sản phẩm khác nhau  
Nhẹ, dễ chảy nước hơn tất cả những loại phân đạm khác  
Khi đốt có mùi khai, nhưng khi cho vào kiềm thì không có mùi khai  
Phân tử lượng : 60,07g/mol ; Khối lượng riêng : 750kg/m3 ; Độ tan : 108g/100ml  
(200C)  
Nhiệt độ phân hủy : 132,7 °C (406 oK) ; pKa : 0,18 ; pKb : 13,82  
2. Tính chất hoá học :  
Giống như những loại phân đạm khác, phân urê acid hóa đất :  
(NH2)2CO + 4O2 = 2HNO3+ CO2 + H2O  
Phân urê dễ bị phân hủy :  
+ Trong không khí ẩm: 2NO + (NH2)2CO + ½O2 = 2N2+ H2O + CO2  
+ Trong môi trường đất ẩm : (NH2)2CO + 3H2O ------> CO2 + 2NH4OH  
+ Phân hủy bởi nhiệt: Ở 800C :  
(NH2)2CO NH3 + HNCO  
HNCO tương tác lại với urê: HNCO + (NH2)2CO NH2CONHCONH2 biuret  
NH2CONHCONH2 NH3 +HNCO  
Ở nhiệt độ <1300C :  
(NH2)2CO + H2O  
NH2COONH4 cacbamat amôn  
NH2COONH4 + H2O (NH4)2CO3 cacbonat amôn  
(NH4)2CO3 NH3 + CO2 + H2O  
Ở nhiệt độ > 1300C:  
(NH2)2CO  
+ H2O 2NH3 + CO2  
3. Các phương pháp sản xuất urê:  
a) HOCN + NH3 = (NH2)2CO Phương pháp này ít dùng do xảy ra t0,p cao, HOCN độc.  
b) COCl2 + 2NH3 = (NH2)2CO + 2HCl  
Tuy nhiên có xảy ra phản ứng phụ: NH3 + HCl = NH4Cl làm cho lượng NH3 thực tế sử dụng  
lớn hơn thuyết. Do đó phương pháp này cũng ít được sử dụng.  
c) COS + 2NH3 = NH2COSNH4  
thiô carbamat amôn  
Nhiệt phân: NH2COSNH4 (NH2)2CO + H2 S  
COS rất độc, thường được dùng làm chất độc trong chiến tranh. Hơn nữa phương pháp này đòi  
hỏi nhiệt độ, áp suất cao nên cũng ít được sử dụng.  
d) 2NH3 + CO2 = NH2COONH4 (1)  
t0, p  
NH2COONH4  
(NH2)2CO + H2O (2)  
Đây là quá trình ngược với quá trình thủy phân carbamat amôn, hay nói cách khác đây là quá  
trình dehydrat hóa.  
4. Ứng dụng của urê:  
Làm phân bón  
chất bổ sung vào thức ăn cho động vật  
Các loại nhựa urê được polyme hóa từng phần để dùng cho ngành công nghiệp dệt  
Nguyên liệu cho sản xuất chất dẻo, đặc biệt nhựa urê – formaldehyd.  
chất thay thế cho muối trong việc loại bỏ băng hay sương muối của lòng đường hay  
đường băng sân bay  
Được dùng trong một số ngành sản xuất thuốc trừ sâu.  
một thành phần của một số dầu dưỡng tóc, sữa rửa mặt, dầu tắm nước hoa.  
cũng được sử dụng như chất chất phản ứng trong một số gạc lạnh như để sơ  
cứu, do phản ứng thu nhiệt tạo ra khi trộn với nước.  
Thành phần hoạt hóa để xử lý khói thải từ động cơ diesel.  
docx 4 trang Thùy Anh 28/04/2022 7260
Bạn đang xem tài liệu "Bài thảo luận Hóa vô cơ - Chủ đề: NH₃", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxbai_thao_luan_hoa_vo_co_chu_de_nh.docx