Giáo trình Phương pháp phân tích phổ nguyên tử

PHM LUN  
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH  
PHNGUYÊN TỬ  
(In Ln th2 có sa cha và bsung)  
NHÀ XUT BN ĐẠI HC QUC GIA HÀ NI  
LI MỞ ĐẦU  
Phép đo phphát xvà hp thnguyên tlà nhng kĩ thut phân tích hóa lí, đã  
đang được phát trin và ng dng rng rãi trong nhiu ngành khoa hc kĩ thut,  
trong sn xut công nghip, nông nghip, y dược, địa cht, hóa hc. Đặc bit các  
nước phát trin, phương pháp phân tích phphát xnguyên tử đã trthành mt trong  
các phương pháp dùng để phân tích lượng vết các kim loi trong nhiu đối tượng khác  
nhau như đất, nước, không khí, thc phm, v.v... Hin nay trong công tác nghiên cu  
bo vmôi trường, phương pháp phân tích này là mt công cụ đắc lc để xác định các  
kim loi nng độc hi.  
nước ta, kĩ thut phân tích theo phphát xvà hp thnguyên tcũng đã được  
phát trin và ng dng trong khong hơn hai chc năm nay. Mt sphòng thí nghim  
đã được trang bmáy đo phphát xvà hp thnguyên t, hoc do Nhà nước ta đầu  
tư, hoc do svin trca các tchc nước ngoài theo các chương trình khác nhau.  
Mt scán bkhoa hc ca ta đã được cra nước ngoài hc tp, nghiên cu và đào  
to. Song đại đa skhông có điu kin đó, nhưng li cn sdng kĩ thut phân tích  
này cho công vic phân tích ca h. Hu hết các tài liu hay sách khoa hc vkthut  
này li bng tiếng Anh. Mt khác, chúng ta li chưa có mt cun sách hoc các tài liu  
cơ slí thuyết bng tiếng Vit vkĩ thut phân tích này.  
Do thc thế đó, để đóng góp cho công tác đào to sinh viên trên lĩnh vc kĩ thut  
phân tích này ca Khoa Hóa hc, Trường Đại hc Khoa hc Tnhiên - Đại hc Quc  
gia Hà Ni, cũng như to điu kin cho mt scán bkhoa hc, công nhân viên phân  
tích ca các phòng thí nghim khác có tài liu tham kho, chúng tôi mnh dn biên  
son cun sách này. Nó được coi như là giáo trình cơ slí thuyết vPhương pháp  
phân tích phnguyên t. Đây cũng là ni dung nhm phc vụ đào to cao hc vkĩ  
thut phân tích này.  
Đây là giáo trình tiếng Vit đầu tiên vkĩ thut phân tích hin đại này nên không  
thtránh khi nhng hn chế và thiếu sót nht định. Vì thế rt mong sự đóng góp thêm  
ý kiến ca các bn bè đồng nghip và các độc giquan tnm, để tác giđiu kin bổ  
sung cho hoàn chnh hơn.  
Nhân dp này chúng tôi xin chân thành cm ơn GS. TS. J.F.M. Maessen, GS. TS.  
J. Kragton, GS. TS. Ban, TS. J.C. Kraak, các kĩ sư H. Balker và J.W. Elgersma (khoa  
Hóa, trường Đại hc tng hp Amsterdam, Hà Lan), GS. TSKH. Trnh Xuân Gin  
(Vin Hóa), TS. Nguyn Hoàng (ĐHQGHN), PGS. TS. Phm Gia Hu(ĐH Dược) và  
các đồng nghip Bmôn Hóa Phân tích khoa Hóa hc đã có nhiu ý kiến đóng góp  
cho ni dung ca giáo trình này.  
Phm Lun  
2
PHN I  
Chương 1  
ĐẠI CƯƠNG VPHƯƠNG PHÁP AES  
1.1 Sphân loi phổ  
Phân tích quang phlà tên gi chung cho mt hcác phương pháp phân tích  
quang hc da trên cơ sở ứng dng nhng tính cht quang hc ca nguyên t, Ion,  
phân tvà nhóm phân t. Ví d, tính cht phát xhay hp thquang ca nguyên t,  
tinh cht hp thquang ca phân t, v.v... Vì vy tùy theo quan nim, da theo nhng  
điu kin kích thích ph, phương tin thu ghi và quan sát ph, cũng như bn cht ca  
quá trình sinh ra phmà người ta có mt scách phân chia thành nhng phép đo khác  
nhau, như phép đo phphát xnguyên t, hp thnguyên t, phép đo phhng  
ngoi,... Tuy thế, nhưng có hai cách phân chia sau đây là phù hp hơn:  
1.1.1 Sphân chia theo đặc trưng ca phổ  
Theo cách này người ta có nhng phương pháp phân tích quang hc sau:  
Phương pháp phân tích phnguyên t, gm có:  
a) Phpháp xnguyên tử  
b) Phhp thnguyên tử  
c) Phhunh quang nguyên tử  
Đây là phdo schuyn mc năng lượng ca các đin thóa trca nguyên tử ở  
trng thái khí (hơi) tdo, khi bkích thích mà sinh ra.  
Phương pháp phân tích phphân t, gm có:  
a) Phhp thphân ttrong vùng UV-VIS  
b) Phhng ngoi (IR và NIR)  
c) Phtán xRaman  
Phnày được quyết định bi các đin thóa trca nguyên tử ở trong phân t,  
đó là nhng đin thóa trnm trong liên kết hay mt cp còn tdo, chuyn mc  
năng lượng khi bkích thích.  
PhRơn-ghen (tia X), là phca đin tni ca nguyên t, gm có:  
+ Phphát xtia X  
+ Phhunh quang tia X  
+ Phnhiu xtia X  
3
Phcng hưởng t, gm:  
a) Cng hưởng từ đin t(ERMS).  
b) Cng hưởng tproton (ht nhân: NRMS))  
Phương pháp phân tích khi ph: Phnày được quyết định bi khi lượng ca  
các Ion phân thay các mnh Ion ca cht phân tích bct ra (tsm/z).  
Đây là cách phân chia được sdng rng rãi và được coi như là hp lí nht và  
tương ng vi ngay tng phép đo cth..  
1.1.2 Phân chia theo độ dài sóng  
Như chúng ta đã biết, bc xạ đin tđủ mi bước sóng, tsóng dài hàng ngàn  
mét đến sóng ngn vài micromet hay nanomet. Do đó phca bc xạ đin từ đầy đủ  
phi cha hết tt ccác vùng sóng đó. Nhưng trong thc tế không có mt dng cụ  
quang hc nào có thcó khnăng thu nhn, phân li hay phát hin được toàn bvùng  
phnhư thế. Vì thế người ta chia phổ đin tthành nhiu min (vùng ph) khác nhau.  
Đó là nguyên tc ca cách chia thhai này (bng 1.1).  
Bng 1.1  
Sphân chia phtheo độ dài sóng  
STT  
Tên vùng phổ  
Độ dài sóng  
< 0,1 nm  
1
2
Tia gama (γ)  
Tia X  
0,1+ 5 nm  
80 + 400 nm  
400 + 800 nm  
1+ 400 µm  
400 + 1000 µm  
0,1+ 1 cm  
3
Tngoi  
4
Khkiến  
5
Hng ngoi  
Sóng ngn  
Sóng Rađa  
Sóng cc ngn  
Tivi - FM  
Sóng rađio  
6
7
8
0,1 - 50 cm  
1 +10 m  
9
10  
10 + 1500 m  
Trong bng 1.1, vùng pht3 đến 5 là vùng phquang hc. Các phnày xut  
hin do schuyn mc năng lượng ca các đin thóa trca nguyên tvà phân t,  
khi bkích thích. Vic phân chia theo cách này cũng có nhng đim chưa rõ ràng, như  
trong vùng tngoi và khkiến thì có cphca nguyên tvà phân t, mà bn cht  
ca hai loi phổ đó và skích thích ca hai loi đó li rt khác nhau.  
4
Trên đây là hai cách phân chia chính còn hay được dùng. Tt nhiên còn có mt  
scách phân chia khác. Nhưng có nhiu nhược đim và ít được sdng, nên không đề  
cp đến ở đây.  
Sphân chia này có tính cht gii thiu chung toàn bvùng ph. Song, trong  
giáo trình này chúng tôi chỉ đề cp đến phphát xnguyên t, và phương pháp phân  
tích ng dng tính cht phát xca nguyên tử ở trng thái hơi được gi là Kĩ thut  
phân tích phphát xnguyên t.  
1.2 Sxut hin phphát xnguyên tử  
1.2.1 Tóm tt vcu to nguyên tử  
Hàng ngày chúng ta thường đã quen vi nhng tên gi, st (Fe), đồng (Cu) chì  
(Pb), bc (Ao), vàng (Au), nhôm (Aj), km (Zn),... Đó là nhng nguyên thóa hc.  
Đến nay người ta đã biết trên 110 nguyên thóa hc khác nhau. Nhưng vmt hóa  
hc và theo thuyết ca Đalton, nguyên thóa hc bao gm nhng nguyên tca cùng  
mt loi và nguyên tlà phn tnhnht còn giữ được tính cht hóa hc ca nguyên  
t. Nguyên tca mi nguyên thóa hc có cu to khác nhau nên chúng có tính cht  
khác nhau. Quyết định tính cht vt lí và hóa hc ca chúng là cu to ca lp vỏ  
electron trong nguyên t, đặc bit là các đin thóa tr.  
Nguyên tca mi nguyên thóa hc đều được xây dng tmt ht nhân  
nguyên tvà các electron (đin t). Trong nguyên t, ht nhân gia, các đin tử  
chuyn động xung quanh ht nhân theo nhng quỹ đạo (orbital) tương đối. Ht nhân  
chiếm thtích rt nhtrong không gian ca nguyên t(khong 1/10.000 thtích  
nguyên t), nhưng li chiếm hu như toàn bkhi lượng ca nguyên t. Nếu coi  
đường kính nguyên tlà 10-8cm, thì đường kính ht nhân chchiếm khong 10-12cm.  
Như vy, lp vca nguyên tngoài ht nhân là rt rng, nó chính là không gian  
chuyn động ca đin t. Schuyn động ca đin ttrong không gian này rt phc  
tp. Nó va tuân theo quy lut ca chuyn động sóng, li va tuân theo quy lut  
chuyn động ca các ht vi mô. Song trong mt điu kin nht định và mt cách tương  
đối, người ta vn tha nhn các đin tchuyn động trong không gian ca nguyên tử  
theo các quỹ đạo. Nhưng theo quan đim hin đại ca cơ lượng tthì đó là các đám  
mây electron.  
Trong lp vnguyên t, đin tphân bthành tng lp ng vi slượng tử  
chính ca nguyên t(n). Trong tng lp li có nhiu quỹ đạo ng vi slượng tphụ  
1 ca nguyên t. Đó là các phân lp. Nhưng theo nguyên lí vng bn thì đin tbao  
gicũng chiếm và làm đầy nhng quỹ đạo có mc năng lượng thp trước. Sau đó mi  
đến nhng quỹ đạo có mc năng lượng cao hơn. Thtsp xếp đó là: ls, 2s, 2p, 3s,  
3p, 4s, 3d, 4p, 5s, 4d, 5p, 6s, 4f, 5d, 6p, 7s, 5f, 6d, 7p, v.v... (hình 1.1a).  
5
Hình 1.1a  
Sơ đồ phân bnăng lượng trong nguyên tử  
(1)-cu to nguyên t: (2)-phân bnăng lượng trong lp vnguyên t.  
6
Quá trình phát xvà hp thca mt nguyên t.  
E0: Năng lượng trng thái cơ bn; cm: Năng lượng trng thái kích thích; + hv  
+ E: Năng lượng kích thích; - hv: Tia phát x.  
Hình 1.1 b  
Sơ đồ phân bnăng lượng trong nguyên tvà sinh phổ  
1.2.2 Sxut hin phphát xạ  
Trong điu kin bình thường, các đin tchuyn động trên các quỹ đạo ng vi  
mc năng lượng thp nht. Khi đó nguyên tử ở trng thái bn vng, trng thái cơ bn.  
trng thái này nguyên tkhông thu và cũng không phát năng lượng. Nhưng nếu  
cungcp năng lượng cho nguyên tthì trng thái đó không tn ti na. Theo quan  
đim ca thuyết lượng t, khi trng thái khí, đin tchuyn động trong không gian  
ca nguyên t, đặc bit là các đin thóa tr, nếu chúng nhn được năng lượng bên  
7
ngoài (đin năng, nhit năng, hóa năng,...) thì đin tschuyn lên mc năng lượng  
cao hơn. Khi đó nguyên tử đã bkích thích. Nó tn ti trng thái kích thích. Nhưng  
trng thái này không bn vng. Nguyên tchlưu li trng thái này nhiu nht là 10  
8 giây. Sau đó nó luôn luôn có xu hướng trvtrng thái cơ bn ban đầu bn vng.  
Nghĩa là gii phóng năng lượng mà chúng đã hp thụ được trong quá trình trên dưới  
dng ca các bc xquang hc. Bc xnày chính là phphát xca nguyên t, nó có  
tn số được tính theo công thc:  
E = (En – E0) = hv  
(1.1)  
hc  
hay: E =  
trong đó:  
λ
En E0 là năng lượng ca nguyên tử ở trng thái cơ bn và trng thái kích thích n;  
h là hng sPlank (6,626.10-7 erk.s) hay h = 4,1.10-15 eV.s;  
c là tc độ ánh sáng (3.108 m/gy) - 2,99793.108 m/gy;  
v là tn sca bc xạ đó;  
λ là bước sóng ca bc xạ đó.  
Trong biu thc trên, nếu giá trE là nm ta có quá trình hp thvà khi giá trị  
E dương ta có quá trình phát xca nguyên t.  
Nhưng trong nguyên t, schuyn mc ca đin ttmc năng lượng En không  
phi chvmc E0, mà có rt nhiu schuyn mc tEn vcác mc khác E01, E02,  
E
03… cùng vi mc E0. Nghĩa là có rt nhiu schuyn mc ca đin tử đã được lượng  
thóa, và ng vi mi bước chuyn mc đó ta có 1 tia bc x, tc là mt vch ph.  
Chính vì thế mà mt nguyên tkhi bkích thích thường có thphát ra rt nhiu vch  
phphát x. Nguyên tnào có nhiu đin tvà có cu to phc tp ca các lp đin tử  
hóa trthì càng có nhiu vch phphát x. Mt cách tượng trưng ta có thmô tquá  
trình kích thích và phát xca nguyên ttheo mô hình trong hình 1.2.  
Nếu dùng máy quang phổ để thu chùm ra phát xạ đó, phân li và ghi li các chùm  
tia phát xdo nguyên tphát ra ta sẽ được mt di phtsóng ngn đến sóng dài. Đó  
là phphát xca nguyên tca các nguyên tvà nó là phvch. Như vy, phphát  
xnguyên tlà sn phm sinh ra do stương tác vt cht, mà ở đây là các nguyên tử  
tdo trng thái khí vi mt ngun năng lượng nhit, đin... nht định phù hp.  
Nhưng trong ngun sáng, không phi chcó nguyên ttdo bkích thích, mà có cả  
Ion, phân t, nhóm phân t. Các phn tnày cũng bkích thích và phát ra phphát xạ  
ca nó. Tt nhiên là trong mc độ khác nhau tùy thuc vào khnăng kích thích ca  
ngun năng lượng. Vì vy, phphát xca vt mu luôn bao gm ba thành phn:  
1. Nhóm phvch. Đó là phca nguyên tvà con. Nhóm phvch này ca  
các nguyên thóa hc hu như thường nm trong vùng pht190-1000nm (vùng UV-  
VIS). Chcó mt vài nguyên tá kim hay kim loi kim mi có mt svch phnm  
ngoài vùng này.  
2. Nhóm phổ đám. Đó là phphát xca các phân tvà nhóm phân t. Ví dụ  
8
phca phân tMeO, CO và nhóm phân tCN. Các đám phnày xut hin thường  
có mt đầu đậm và mt đầu nht. Đầu đậm phía sóng dài và nht phía sóng ngn.  
Trong vùng tngoi thì phnày xut hin rt yếu và nhiu khi không thy. Nhưng  
trong vùng khkiến thì xut hin rt đậm, và làm khó khăn cho phép phân tích quang  
phvì nhiu vch phân tích ca các nguyên tkhác bcác đám phnày che lp.  
3. Phnn liên tc. Đây là phca vt rn bị đất nóng phát ra, phca ánh sáng  
trng và phdo sbc xriêng ca đin t. Phnày to thành mt nn mliên tc  
trên toàn di phca mu. Nhưng nht sóng ngn và đậm dn vphía sóng dài. Phổ  
này nếu quá đậm thì cũng scn trphép phân tích.  
Ba loi phtrên xut hin đồng thi khi kích thích mu phân tích và trong phân  
tích quang phphát xnguyên tngười ta phi tìm cách loi bt phổ đám và phnn.  
Đó là hai yếu tnhiu.  
1.3 Nguyên tc ca phép đo phphát x(AES)  
Tvic nghiên cu nguyên nhân xut hin phphát x, chúng ta có thkhái quát  
phương pháp phân tích da trên cơ sở đo phphát xca nguyên tphi bao gm các  
bước như sau:  
1. Trước hết mu phân tích cn được chuyn thành hơi (khí) ca nguyên thay  
Ion tdo trong môi trường kích thích. Đó là quá trình hóa hơi và nguyên thòa mu.  
Sau đó dùng ngun năng lượng phù hp để kích thích đám hơi đó để chúng phát x.  
Đấy là quá trình kích thích phca mu.  
2. Thu, phân 1i và ghi toàn bphphát xca vt mu nhmáy quang ph.  
Trước đây, phổ được ghi lên kính nh hay phim nh. Chính máy quang phslàm  
nhim vnày. Nhưng nhng trang bhin đại ngày nay có ththu và ghi trc tiếp các  
tín hiu cường độ phát xca mt vch phdưới dng các lc trên băng giy hay chỉ  
ra các sóng cường độ vch phtrên máy in (printer), ghi li vào đĩa tca máy tính.  
3. Đánh giá phổ đã ghi vmt định tính và định lượng theo nhng yêu cu đã đặt  
ra. Đây là công vic cui cùng ca phép đo.  
Chính vì vy, ng vi các nhim vvà nguyên tc này, để thc hin mt phép  
phân tích da theo phphát xca nguyên tngười ta phi cn mt hthng trang bị  
cũng gm ba phn tương ng như thế.  
A. Trang bcơ bn (ti thiu phi có):  
Phn 1: Ngun năng lượng để hóa hơi, nguyên thóa mu và kích thích phổ  
ca mu phân tích, để có phca nguyên tphân tích.  
Phn 2: Máy quang phổ để thu, phân li và ghi li phphát xca mu phân tích  
theo vùng phta mong mun.  
Phn 3: Hthng trang bị để đánh giá định tính, định lượng và chthhay biu  
thcác kết qu.  
Mt cách tng quát, ta có thmô tnguyên tc này theo sơ đồ ở hình 1.3.  
9
10  
B. Trang bhoàn chnh:  
Có thêm các bphn sau:  
1. Btự động bơm hay đưa mu vào để đo.  
11  
2. Hmáy tính và phn mm ca nó.  
Hình 1.3  
Sơ đồ nguyên lí ca quá trình phân tích AES  
12  
13  
1.4 Đối tượng ca phương pháp phân tích phphát xạ  
Bên cnh mc đích nghiên cu vt lí quang phnguyên t, phép đo phphát xạ  
nguyên tlà mt phương pháp phân tích vt lí da trên tính cht phát xca nguyên tử  
trng thái hơi để xác định thành phn hóa hc ca các nguyên t, các cht trong mu  
phân tích. Vì vy nó có tên phân tích quang phhóa hc. Phương pháp này được sử  
dng để phân tích định tính và định lượng các nguyên thóa hc, chyếu là các kim  
loi trong mi đối tượng mu khác nhau, như địa cht, hóa hc, luyn kim, hóa du,  
nông nghip, thc phm, y dược, môi trường... thuc các loi mu rn, mu dung dch,  
mu bt, mu qung, mu khí. Tuy phân tích nhiu đối tượng, nhưng thc cht là xác  
định các kim loi là chính, nghĩa là các nguyên tcó phphát xnhy, khi được kích  
thích bng mt ngun năng lượng thích hp; sau đó là mt vài á kim như Si, P, C. Vì  
vy, đối tượng chính ca phương pháp phân tích da theo phép đo phphát xca  
nguyên tlà các kim loi nng độ nhtrong các loi mu khác nhau. Vi đối tượng á  
kim thì phương pháp này có nhiu nhược đim và hn chế về độ nhy, cũng như  
nhng trang bị để thu, ghi phca chúng, vì phca hu hết các á kim li nm ngoài  
vùng tngoi và khkiến, nghĩa là phi có thêm nhng trang bphc tp mi có thể  
phân tích được các á kim.  
1.5 Các ưu đim và nhược đim  
Phương pháp phân tích quang phphát xnguyên tsdĩ được phát trin rt  
nhanh và được sdng trong nhiu lĩnh vc ca khoa hc, kĩ thut công nghip, nông  
nghip và đời sng vì nó có nhng ưu đim rt cơ bn:  
a) Phương pháp này có độ nhy rt cao. Bng phương pháp này nhiu nguyên tố  
cthể được xác định đạt đến độ nhy tn.103 đến n.104 %. Nhưng vi nhng trang bị  
hin đại và vi nhng ngun kích thích phmi (ICP) người ta có thể đạt đến độ nhy  
tn.10-5 đến n.10-6 % đôi. Vi nhiu nguyên tmà không cn phi làm giu mu phân  
tích (bng 1). Vì thế nó là phương pháp để kim tra, đánh giá độ tinh khiết ca nhiu  
hóa cht và nguyên liu tinh khiết cao, phân tích lượng vết các kim loi nng độc hi  
trong đối tượng thc phm, nước gii khát, môi trường. Trong khi đó vi nhng đối  
tượng này thì phương pháp hóa hc không thnào đạt được.  
b) Phương pháp này giúp chúng ta có thtiến hành phân tích đồng thi nhiu  
nguyên ttrong mt mu, mà không cn tách riêng chúng ra khi nhau. Mt khác, li  
không tn nhiu thi gian, đặc bit là phân tích định tính và bán định lượng.  
c) Vi nhng tiến bca kĩ thut hin nay và vi nhng trang bhin nay đã đạt  
được, thì phương pháp phân tích theo phphát xnguyên tlà mt phép đo chính xác  
tương đối cao. Trong nhiu trường hp, vi nng độ nh(cppm) mà sai sca phép  
đo là dưới 10%. Tt nhiên vi nhng trang bvà máy móc cổ đin thì sai scó thln  
hơn. Song thc tế đã bnhng trang bhin đại đẩy lùi.  
14  
d) Phương pháp phân tích theo phphát xlà mt phương pháp phân tích tiêu tn  
ít mu, chcn t1 đến vài chc miligam mu là đủ. Đặc bit là kĩ thut phphát x.  
e) Phương pháp phân tích này có thkim tra được độ đồng nht vthành phn  
ca vt mu nhng vtrí (ch) khác nhau. Vì thế cũng được ng dng để kim tra độ  
đồng nht ca bmt vt liu.  
f) Trong nhiu trường hp, phca mu nghiên cu thường được ghi li trên  
phim nh, kính nh hay trên băng giy. Nó là nhng tài liu lưu trvà khi cn thiết có  
thể đánh giá hay xem xét li mà không cn phi có mu phân tích.  
Bên cnh nhng ưu đim đã nêu, phương pháp này cũng có mt snhược đim  
và hn chế nht định. Trước hết phi nói đến là: Phương pháp này chcho chúng ta  
biết được thành phn nguyên tca mu phân tích, mà không chra được trng thái  
liên kết ca nó trong mu. Độ chính xác ca phép phân tích phthuc vào nng độ  
chính xác ca thành phn ca dãy mu đầu vì các kết quả định lượng đều phi da  
theo các đường chun ca các dãy mu đầu đã được chế to sn trước.  
Mc du có mt snhược đim và hn chế, nhưng phương pháp phân tích quang  
phphát xnguyên tngày càng được phát trin và ng dng rng rãi trong nhiu lĩnh  
vc khác nhau để xác định lượng vết các nguyên ttrong các đối tượng mu khác  
nhau. Đó là mt phương pháp phân tích nhanh, có độ chính xác bo đảm và độ nhy  
khá cao, đặc bit thích hp cho phân tích đất hiếm, các loi nước, không khí, v.v.  
1.6 Khnăng và phm vi ng dng  
Phương pháp phân tích quang phphát xnguyên tngày nay givai trò quan  
trng trong hóa hc phân tích. Cùng vi sphát trin mnh mca các ngành khoa  
hc kthut, đặc bit là vt lí và hóa hc, sphát trin ca kĩ thut đo và ghi tín hiu,  
đã làm tăng khnăng ng dng to ln ca nó. Bng phương pháp này người ta có thể  
xác định định tính, bán định lượng và định lượng được hơn năm chc kim loi và gn  
mt chc nguyên tá kim trong các đối tượng mu khác nhau (vô cơ và hu cơ).  
Phương pháp phân tích này đã trthành công cphân tích nguyên tố đắc lc chó nhiu  
lĩnh vc, nht là sau khi có ngun kích thích ICP.  
a) Phân tích quang phphát xtrong ngành hóa và công nghip hóa hc. Nó là  
công cụ để các nhà hóa hc xác định thành phn định tính và định lượng ca nhiu  
cht, kim tra độ tinh khiết ca các hóa phm, nguyên liu và đánh giá cht lượng ca  
chúng. Nó cũng là mt phương pháp để xác định các đồng vphóng xvà nghiên cu  
cu trúc nguyên t.  
b) Phân tích quang phphát xnguyên ttrong địa cht. Ngay tkhi mi ra  
đời, phương pháp này đã được các nhà địa cht sdng phân tích các mu qung phc  
vcho công vic thăm dò địa cht và tìm tài nguyên khoáng sn. Vì thế ngành địa cht  
ca tt ccác nước đều có phòng phân tích quang phphát xrt hin đại và hoàn  
chnh.  
15  
c) Phân tích quang phphát xtrong luyn kim. Luyn kim cũng là mt ngành  
sdng phương pháp phân tích quang phphát xạ đầu tiên vào mc đích ca mình  
trước cngành hóa. Chính tính cht nhanh chóng và độ nhy ca phương pháp này là  
mt điu rt cn thiết đối vi ngành luyn kim. Nó có thlà công cgiúp các nhà  
luyn kim xác định ngay được thành phn ca các cht đang nóng chy trong lò luyn  
kim; qua đó mà hcó thể điu chnh nguyên liu đưa vào để chế to được nhng hp  
kim có thành phn mong mun, kim tra thành phn, kim tra nguyên liu.  
d) Phân tích quang phphát xtrong tiêu ch un hc. Trước đây con người  
tưởng rng khó có thhiu biết được thành phn hóa hc ca các hành tinh xung  
quanh trái đất chúng ta. Nhưng phương pháp phân tích quang phphát xra đời đã mở  
rng tm vi cho con người. Bng phương pháp phphát xvà kết hp vi mt số  
kính thiên văn, các nhà thiên văn có thquan sát được thành phn ca các nguyên tố  
hóa hc ca các hành tinh khác như mt trăng, các vì sao. Chính nhng kết quphân  
tích thành phn ca các mu đất do vtinh ly tmt trăng về đã nói lên ý nghĩa ca  
phép đo phphát xtrong lĩnh vc nghiên cu thiên văn. Vì nhng kết quphân tích  
thc tế các mu là rt phù hp vi nhng sliu thu được trước đây qua phân tích tia  
sáng tmt trăng bng hthng máy quang phvà kính thiên văn.  
e) Phân tích quang phphát xtrong nông nghip, y và sinh hc. Đây là nhng  
ngành khoa hc sdng phương pháp này đcm li nhiu kết qurc r, đặc bit là  
trong vic nghiên cu thnhưỡng, nghiên cu các nguyên tvi lượng trong đất trng,  
trong cây trng, trong phân bón ca nông nghip, hay nghiên cu thành phn thc ăn  
phc vchăn nuôi, phân tích nguyên tvi lượng trong máu, serum, nước tiu, phc vụ  
cha bnh.  
f) Phân tích quang phtrong các lĩnh vc khác. Ngoài nhng lĩnh vc đã nêu,  
phương pháp phân tích quang phphát xnguyên tcòn được mt sngành khác sử  
dng như là mt công cphân tích. Ví dnhư trong ngành dược để kim tra mt số  
kim loi độc hi trong các dược phm (Pb, Cu, Zn, Hg,...). Ngành nghiên cu cs,  
công an, toà án, ngoi thương, cũng là nhng nơi đã sdng phương pháp phân tích  
quang phtrong các lĩnh vc nghiên cu và đã nâng phép đo phnguyên tlên ngang  
tm ca thi đại.  
Hình 1.5  
Sphân chia các loi phtheo độ dài sóng  
16  
Chương 2  
SKÍCH THÍCH PHPHÁT XNGUYÊN TỬ  
2.1 Yêu cu và nhim vca ngun kích thích  
Trong phân tích quang phphát xnguyên t, ngun sáng được gi là ngun  
kích thích phvà có mt vai trò hết sc quan trng. Vì nhngun năng lượng kích  
thích người ta có thchuyn vt liu mu phân tích thành trng thái hơi ca các  
nguyên tvà kích thích đám hơi phát sáng (phát x), nghĩa là ngun năng lượng nh  
hưởng trc tiếp đến kết quca phép phân tích. Vì vy ngun năng lượng mun dùng  
được vào mc đích phân tích quang phphát xnguyên tcn phi thc hin được hai  
nhim vsau đây:  
Trước hết ngun năng lượng phi hóa hơi, nguyên thóa và chuyn được hoàn  
toàn các nguyên liu mu phân tích vào vùng phóng đin (plasma). Có như thế thành  
phn ca đám hơi trong plasma mi đồng nht vi thành phn ca vt mu. Đồng thi  
ngun năng lượng phi có năng lượng đủ ln (nhit độ) để có thkích thích được tt  
nht các nguyên tca nguyên tcn phân tích đi đến phát xra phca nó.  
Song như thế vn chưa hoàn toàn đủ. Vì mt phương pháp phân tích chcó giá trị  
khi nó độ nhy và độ lp li cao. Chính vì thế, ngoài hai nhim vtrên mt ngun  
sáng mun dùng được làm ngun kích thích phphát xnó còn cn phi tha mãn mt  
syêu cu nht định sau đây:  
1) Trước hết ngun sáng phi đảm bo cho phép phân tích có độ nhy cao và  
cường độ ca vch phphi nhy vi sbiến thiên nng độ ca nguyên tphân tích;  
nhưng li không nhy vi sdao động ca điu kin làm vic.  
2) Ngun năng lượng phi n định và bn vng theo thi gian, để đảm bo cho  
phương pháp phân tích có độ lp li và độ ổn định cao. Nghĩa là các thông sca  
ngun sáng đã chn nht thiết phi duy trì và lp li được.  
3) Ngun năng lượng phi không đưa thêm phphvào làm ln vi phca mu  
nghiên cu. Nếu không slàm khó khăn thêm công vic đánh giá định tính và định  
lượng và có khi làm sai lc ckết quphân tích.  
4) Ngun kích thích phi có sơ đồ cu to không quá phc tp; nhưng li có khả  
năng thay đổi được nhiu thông s, để có thchn được nhng điu kin phù hp theo  
tng đối tượng phân tích hay tng nguyên t.  
5) Yêu cu cui cùng là ngun năng lượng kích thích phi làm tiêu hao ít mu  
phân tích và trong mt strường hp phi không làm hư hi mu phân tích, như trong  
17  
kim tra thành phm.  
Trên đây là nhng yêu cu chung, nếu ngun sáng tha mãn được đầy đủ các yêu  
cu đó là mt điu rt lí tưởng. Song trong thc tế không có được điu kin lí tưởng  
như thế. Vì vy, mi người làm phân tích quang phphát xcn phi hiu biết tường  
tn và tùy theo tng trường hp cthmà xem yêu cu nào cn được chú ý nghiêm  
ngt trước hết và yêu cu nào có thchnm chước được.  
2.2 Các loi ngun kích thích phphát xạ  
Do nhng yêu cu đã nêu trên, nên chcó mt vài loi ngun năng lượng được  
dùng làm ngun kích thích cho phương pháp phân tích quang phphát x. Đó là:  
Ngn la đèn khí; Hquang đin dòng xoay chiu và mt chiu; Tia la đin; Tia  
lược; Plasma cao tn cm ng (ICP); tia X.  
Trong các loi ngun năng lượng này, ngn la đèn khí, hquang và tia la đin  
đã được dùng tlâu, nhưng có độ nhy không cao (ngun sáng cổ đin). Tia lược và  
ICP là nhng ngun năng lượng cho độ nhy cao. Nhưng tia lược ít được dùng. Vì để  
được tia lược phù hp cho mc đích phân tích phi có nhng trang bphc tp, tn  
kém. Riêng ICP là ngun năng lượng hin đang được ng dng phbiến và có nhiu  
ưu vit. Nó là ngun sáng mi được phát trin trong vòng hơn chc năm li đây. Li  
không đắt như ngun lược. Về độ nhy ca các ngun năng lượng này chúng ta có thể  
xem trong hình 1.4 và bng phlc A.  
2.2.1 Ngn la đèn khí  
2.2.1.1 Cu to và đặc đim ngn la đèn khí  
Ngn la đèn khí là ngun năng lượng đầu tiên được dùng trong phân tích quang  
phphát xnguyên t, ngay tkhi phương pháp này ra đời. Bunsen và Kirschoff là  
nhng người đầu tiên dùng ngun sáng này để phân tích các kim loi kim và kim  
th. Nhưng do sự đơn gin, n định, độ nhy tương đối và rtin, nên ngày nay nó vn  
được sdng phbiến.  
1. Đặc đim. Ngn la đèn khí có nhit độ không cao (1700 – 32000C), có cu  
to đơn gin, nhưng n định và dlp li được các điu kin làm vic. Do có nhit độ  
thp, nên ngn la đèn khí chkích thích được các kim loi kim và kim th. Và ng  
vi loi ngun sáng này người ta có mt phương pháp phân tích riêng. Đó là phương  
pháp phân tích quang phngn la (Flame Spectrophotometry). Song vbn cht nó  
vn là phphát xca nguyên ttrong ngn la. Các cht khí đốt để to ra ngn la  
ca đèn khí thường là mt hn hp ca hai khí (1 khí oxy hóa và 1 khí nhiên liu)  
được trn vi nhau theo mt tlnht định. Bn cht và thành phn ca hn hp khí  
quyết định nhit độ ca ngn la và hình dáng cu to ca ngn la. Dưới đây là mt  
vài hn hp khí đã được sdng để to ra ngn la trong phép đo phphát x:  
18  
Bng 2.1  
Nhit độ ca mt sloi đèn khí  
STT  
Loi hn hp khí đốt  
Nhit độ (oC)  
2400-3100  
1
Axetylen và oxy  
Butan và oxy  
2
3
4
5
2000-2550  
2200-2500  
2100-2300  
2000-2450  
Khí đốt và oxy  
Hydro và oxy  
Axetylen và không khí  
2. Cu to. Vhình dáng cu to và sphân bnhit ca ngn la, đèn khí gm  
ba phn như sau (hình 2.3 và 2.4):  
Phn mt (a). Phn trong cùng sát ming đèn là phn ti (a). Trong phn này  
cht đốt được trn và nung nóng để chun bị đốt cháy phn hai (b). Nhit độ trong  
phn này thp (dưới 700-12000C).  
Phn hai (b) là lõi ca ngn la.  
Trong phn này xy ra các phn ng đốt cháy  
cht khí. Nó không mu hay có mu xanh  
nht và nhit độ là cao nht. Chính đỉnh b là  
chcó nhit độ cao nht ca ngn la. Nếu  
đốt bng hn hp khí axêtylen và oxy hay  
không khí nén thì nhit độ ca ngn la được  
cung cp nhphn ng:  
2C2H2 + 2O2 = 4CO + 2H2 + Q  
Phn thba (c) là vca ngn la.  
Trong phn này thường xy ra các phn ng  
thcp, có mu vàng và nhit độ thp. Nó to  
thành đuôi và vca ngn la.  
Do sphân bnhit độ ca ngn la như vy, nên khí phân tích phi đưa mu  
vào vùng tnm có nhit độ cao nht. Đó là vùng b ca ngn la và trong vùng này các  
quá trình sẽ ổn định, và hiu sut kích thích phscao nht.  
19  
2.2.1.2 Đèn nguyên thoá mu (burner head)  
Là bphn để đốt cháy hn hp khí  
to ra ngn la. Tuy có nhiu kiu đèn khác  
nhau, nhưng đều có nguyên tc cu to  
ging nhau (hình 2.4 và 2.5). Đó là hthng  
nguyên thóa mu. Song bt kì mt loi  
đèn nào mun dùng được cho phép phân  
tích quang ph, ngoài nhng yếu cu đã nêu  
(mc 1) nó còn phi đảm bo trn đều hn  
hp khí trước khi đốt và ngn la phi cháy  
ngoài ming đèn.  
Hình 2.4.  
Đèn và hthng NTH mu ca hãng  
Philips  
(1) Đèn nguyên thóa mu; (2) Màng bo him; (3) Đường thi phn mu tha;  
(4) Đường dn cht oxy hóa; (S) Đường dn mu vào bung aerosol hóa; (6) Đường  
dn cht cháy C2H2; (7) Viên bi to bi aerôsol.  
Hnguyên thóa mu bao gm:  
+ Bung hút mu và to thsi khí (1)  
+ Đèn nguyên thóa mu (2)  
Hình 2.5  
Hthng nêbiulai theo kĩ thut pneumatic  
K: Khí mang (oxy hóa); S: Đường dn mu; F: Khí cháy; Q: Cánh qut quay đều;  
G: Màng bo him; A: Đường dn thaetosol lên đèn nguyên thóa.  
2.2.1.3 Quá trình kích thích phtrong ngn la  
Trong phân tích quang phphát x, nếu dùng ngn la làm ngun kích thích thì  
mu phân tích phi chun bị ở dng dung dch. Sau đó nhmt hthng phun  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 295 trang Thùy Anh 27/04/2022 8280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Phương pháp phân tích phổ nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_phuong_phap_phan_tich_pho_nguyen_tu.pdf