Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản của pháp luật và pháp luật nước CHXHCN Việt Nam
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ
BẢN CỦA PHÁP LUẬT
VÀ PHÁP LUẬT NƯỚC
CHXHCN VIỆT NAM
I – Các vấn đề cơ bản của
pháp luật
II – Các kiểu và hình thức
pháp luật
II – Pháp luật nước
CHXHCN Việt Nam
1. Nguồn gốc pháp luật
2. Bản chất pháp luật
3. Chức năng của pháp luật
4. Thuộc tính của pháp luật
1. Nguồn gốc pháp luật
a. Các quan điểm phi Mác – xít
- Thuyết Thần học:
- Thuyết Pháp luật linh cảm:
- Quan điểm của các học giả tư sản: pháp
luật là “ý chí chung của nhân dân”
1. Nguồn gốc pháp luật
b. Quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin
Pháp luật chỉ phát sinh, tồn tại, phát triển
trong xã hội có giai cấp
1. Nguồn gốc pháp luật
Khái niệm: Pháp luật là hệ
thống các quy tắc xử sự
Do nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận và đảm
bảo thực hiện;
Thể hiện ý chí của giai
cấp thống trị trong xã
hội;
Là nhân tố điều chỉnh các
Tính giai cấp
Tính xã hội
- PL là công cụ quản
lý XH của giai cấp
thống trị
- PL do giai cấp thống
trị ban hành
- PL ra đời do nhu cầu
quản lý mọi mặt XH
- PL thể hiện ý chí của
các giai cấp khác
- PL điều chỉnh các
QHXH theo ý chí của
giai cấp thống trị
3. Chức năng của pháp luật
- Chức năng điều chỉnh
- Chức năng bảo vệ
- Chức năng giáo dục
4. Thuộc tính của pháp luật
Tính quy phạm phổ biến
Tính cưỡng chế
Tính xác định chặt chẽ về hình
thức
4. Thuộc tính của pháp luật
- Tính quy phạm phổ biến
Tính quy phạm: xác định chuẩn
mực, khuôn mẫu và giới hạn của
hành vi; có tính bắt buộc chung
Tính phổ biến: PL chỉ điều chỉnh các
QHXH phổ biến, điển hình
4. Thuộc tính của pháp
luật
- Tính cưỡng chế:
PL được đảm bảo thực
hiện bằng nhà nước
Nhà nước có thể sử
dụng vũ lực để buộc các
chủ thể thực hiện đúng
4. Thuộc tính của pháp luật
- Tính xác định chặt chẽ về hình thức
PL được ban hành theo đúng thẩm
quyền, hình thức và thủ tục luật
định
Ngôn ngữ rõ ràng, chính xác, một
nghĩa
Nhận xét cách diễn đạt trong các câu sau?
Trâu này để cày không được giết.
Lái xe không được bấm còi rú ga
trong giờ cao điểm.
Cấm không đổ rác khu vực này.
1. Kiểu pháp luật
2. Hình thức pháp luật
Kiểu pháp luật là tổng thể các dấu hiệu cơ
bản, đặc thù của pháp luật, thể hiện bản chất
giai cấp và những điều kiện tồn tại, phát triển
của pháp luật trong một hình thái kinh tế xã
hội nhất định.
Pháp luật chủ nô: Pháp luật chủ nô thể hiện sự bóc lột và
đàn áp dã man của chủ nô đối với nô lệ - lực lượng lao
động chủ yếu trong xã hội.
Pháp luật phong kiến: Là ý chí của tầng lớp địa chủ được
nâng lên thành luật. Bởi vậy nó công khai bảo vệ chế độ tư
hữu của giai cấp phong kiến đối với đất đai và bóc lột địa
tô, bảo vệ ách thống trị về chính trị và tư tưởng của giai
cấp phong kiến.
Pháp luật tư sản: Pháp luật tư sản, cả về nội dung lẫn hình
thức, đã đánh dấu một bước pháp triển tiến bộ vượt bậc
của lịch sử nhân loại, ghi nhận kết quả một cuộc cách
mạng lớn. Những giá trị liên quan tới quyền con người đã
được thừa nhận bởi pháp luật.
Pháp luật xã hội chủ nghĩa: đây là kiểu pháp luật mới,
không thừa nhận chế độ bóc lột, xác lập và ngày càng phát
triển quan hệ bình đẳng, tự do, dân chủ, bác ái thật sự.
Tuy nhiên, thực tế lịch sử chỉ ra rằng chưa có một pháp
luật xã hội chủ nghĩa đích thực mà tất cả còn đang xây
dựng dần dần.
Kiu pháp lut
a. Khái niệm
b. Các kiểu pháp luật trong lịch sử
2. Hình thức pháp luật
a. Khái niệm
Hình thức pháp luật là cách thức
mà giai cấp thống trị sử dụng
để nâng ý chí của giai cấp
mình lên thành pháp luật
2. Hình thức pháp luật
b. Các hình thức pháp luật
Văn bản QPPL
Tiền lệ pháp
Tập quán pháp
2. Hình thc pháp lut
b. Các hình thức pháp luật
- Tập quán pháp:
Khái niệm: là hình thức nhà nước thừa
nhận một số tập quán đã lưu truyền
trong xã hội, phù hợp với lợi ích của
giai cấp thống trị và nâng chúng lên
thành pháp luật
Ưu điểm, nhược điểm
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Pháp luật đại cương - Chương 2: Những vấn đề cơ bản của pháp luật và pháp luật nước CHXHCN Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_phap_luat_dai_cuong_chuong_2_nhung_van_de_co_ban_c.pdf