Bài giảng Luật đầu tư. Cạnh tranh - Bài 4: Pháp luật về các biện pháp bảo đảm, ưu đãi và hỗ trợ đầu - Nguyễn Thị Hồng Nhung
LUẬT ĐẦU TƯ – CẠNH TRANH
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
1
BÀI 4
PHÁP LUẬT
VỀ CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM,
ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Giảng viên: ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung
v1.0015111216
2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Liệt kê được các quy định của pháp luật về các biện
pháp đảm bảo, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
• Phân tích, đánh giá được các ưu đãi, đảm bảo, hỗ trợ
đầu tư đến hoạt động đầu tư của các nhà đầu tư.
• Chỉ ra được nội dung cơ bản của các biện pháp bảo
đảm, hỗ trợ, ưu đãi đầu tư.
v1.0015111216
3
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Để học được môn này, sinh viên phải học xong
các môn học sau:
• Luật Thương mại I;
• Luật Thương mại II.
v1.0015111216
4
HƯỚNG DẪN HỌC
• Đọc tài liệu tham khảo.
• Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về
những vấn đề chưa hiểu rõ.
• Trả lời các câu hỏi của bài học.
• Đọc và tìm hiểu thêm các điểm mới trong
Luật Đầu tư 2014.
• Các văn bản pháp luật:
Luật Đầu tư 2014.
Nghị định 15/2015/NĐ–CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).
Công văn 4326/BKHĐT–ĐTNN năm 2015 về thủ tục tiếp nhận và biểu mẫu thực
hiện hoạt động đầu tư theo Luật Đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
Công văn 5122/BKHDT–PC năm 2015 triển khai thi hành Luật Đầu tư do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư ban hành.
v1.0015111216
5
CẤU TRÚC NỘI DUNG
4.1
Bảo đảm đầu tư
Ưu đãi đầu tư
4.2
4.3
Hỗ trợ đầu tư
v1.0015111216
6
4.1. BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
4.1.1. Khái quát về biện pháp
bảo đảm đầu tư
4.1.2. Nội dung các biện pháp
bảo đảm đầu tư
v1.0015111216
7
4.1.1. KHÁI QUÁT VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
Các biện pháp bảo đảm đầu tư
Là các cam kết của Nhà nước Việt Nam về việc đảm bảo
quyền và lợi ích hợp pháp của các nhà đầu tư trong quá
trình tiến hành dự án đầu tư tại Việt Nam.
v1.0015111216
8
4.1.2. NỘI DUNG CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ
Các biện pháp bảo đảm đầu tư
Bảo đảm quyền sở hữu tài sản hợp pháp.
Bảo đảm đối xử bình đẳng giữa các nhà đầu tư.
Bảo đảm cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh từ hoạt động
đầu tư.
Bảo đảm chuyển lợi nhuận và thu nhập hợp pháp của nhà
đầu tư ra nước ngoài.
Bảo đảm quyền lợi của nhà đầu tư khi có thay đổi về
chính sách, pháp luật.
v1.0015111216
9
4.2. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
4.2.1. Khái quát về biện pháp
ưu đãi đầu tư
4.2.2. Nội dung các biện pháp
ưu đãi đầu tư
v1.0015111216
10
4.2.1. KHÁI QUÁT VỀ BIỆN PHÁP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Ưu đãi đầu tư là tất cả những quy định do Nhà nước ban hành nhằm tạo ra những
lợi ích nhất định cho các nhà đầu tư trong nước cũng như nước ngoài khi tiến hành
đầu tư vào nền kinh tế, trên cơ sở kết hợp hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, của nền
kinh tế – xã hội và các nhà đầu tư.
Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư
Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư khi có dự án đầu tư thuộc
lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư.
Ưu đãi đầu tư được áp dụng đối với dự án đầu tư mới và dự án đầu
tư mở rộng.
Mức ưu đãi đầu tư được dẫn chiếu đến luật chuyên ngành.
Không áp dụng ưu đãi đầu tư theo tiêu chí địa bàn đối với các dự
án khai thác khoáng sản; dự án sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (trừ ô tô).
v1.0015111216
11
4.2.1. KHÁI QUÁT VỀ BIỆN PHÁP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (tiếp theo)
Hình thức ưu đãi đầu tư
Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn.
Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản
cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
v1.0015111216
12
4.2.1. KHÁI QUÁT VỀ BIỆN PHÁP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (tiếp theo)
Hình thức ưu đãi đầu tư
Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư (Khoản 1 Điều
16 Luật Đầu tư).
Dự án đầu tư tại địa bàn ưu đãi đầu tư (Khoản 2 Điều 16
Luật Đầu tư).
Dự án đầu tư có quy mô vốn > 6.000 tỉ đồng, giải ngân tối
thiểu 6.000 tỉ đồng/03 năm.
Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng > 500 lao động.
Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.
v1.0015111216
13
4.2.1. KHÁI QUÁT VỀ BIỆN PHÁP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (tiếp theo)
Thủ tục ưu đãi đầu tư
Dự án được cấp Giấy chứng nhận
đăng kí đầu tư
Dự án không được cấp Giấy chứng
nhận đăng kí đầu tư
Nhà đầu tư tự xác định ưu đãi đầu
tư và thực hiện thủ tục hưởng tại
cơ quan thuế, tài chính, hải quan.
Cơ quan đăng kí đầu tư ghi ưu đãi
đầu tư vào Giấy chứng nhận.
v1.0015111216
14
4.2.2. NỘI DUNG CÁC BIỆN PHÁP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
Ưu đãi tiền thuê đất
Thứ
Số năm
được miễn
Lĩnh vực và địa bàn đầu tư ưu đãi
tự
A Miễn 100% tiền thuê đất đối với các trường hợp sau:
Suốt thời gian
hoạt động
Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư
được đầu tư tại địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
1
Dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cư cho công nhân
của các khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Suốt thời gian
hoạt động
2
Suốt thời gian
hoạt động
Dự án sử dụng đất xây dựng công trình công cộng có mục
đích kinh doanh (xã hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế,
văn hoá, thể dục, thể thao, khoa học – công nghệ.
3
v1.0015111216
15
4.2.2. NỘI DUNG CÁC BIỆN PHÁP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (tiếp theo)
Thứ
Số năm
được miễn
Lĩnh vực và địa bàn đầu tư ưu đãi
tự
Miễn tiền thuê đất kể từ ngày dự án hoàn thành đưa vào hoạt động, đối với
các trường hợp sau:
B
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư; tại cơ sở sản xuất
1
kinh doanh mới của tổ chức kinh tế thực hiện di dời theo quy hoạch, di dời
do ô nhiễm môi trường.
3 năm
7 năm
2
3
4
Dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư.
11 năm
15 năm
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa
bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
5
6
7
8
Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được
thực hiện tại vùng nông thôn.
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực khuyến khích đầu tư được đầu tư tại địa
bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư đầu tư tại
địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
Dự án đầu tư thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được
thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn.
9
v1.0015111216
16
4.2.2. NỘI DUNG CÁC BIỆN PHÁP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ (tiếp theo)
Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
Thời
hạn
Thời gian
áp dụng
(năm)
Thời hạn
giảm 50%
(năm)
Thứ
tự
Thuế
Lĩnh vực và địa bàn đầu tư ưu đãi
suất %
miễn
(năm)
A
Đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư
1
Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt
khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
10
15
4
9
2
3
Dự án sản xuất sản phẩm phần mềm.
10
10
15
15
4
4
9
9
Dự án công nghệ cao theo quy định của pháp luật; nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ.
4
5
Dự án đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống
cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt.
10
10
15
15
4
4
9
9
Dự án cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga
và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ
tướng Chính phủ quyết định.
6
Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
20
10
10
2
4
4
5
B
Đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa
Đối với phần thu nhập của doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và
môi trường.
Toàn bộ
thời gian
v1.0015111216
17
4.3. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
4.3.1. Khái quát về
biện pháp hỗ trợ đầu tư
4.3.2. Nội dung các
biện pháp hỗ trợ đầu tư
v1.0015111216
18
4.3.1. KHÁI QUÁT VỀ BIỆN PHÁP HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Hỗ trợ đầu tư là tất cả những quy định do Nhà nước ban hành nhằm tạo điều kiện thuận
lợi cho các nhà đầu tư khi tiến hành đầu tư vào nền kinh tế.
Hỗ trợ chuyển giao công nghệ.
Hỗ trợ đào tạo.
Hỗ trợ thị thực, xuất cảnh, nhập cảnh.
Các biện pháp hỗ trợ
đầu tư
Hỗ trợ đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng trong hàng
rào khu công nghiệp, khu chế xuất.
Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
kĩ thuật khu kinh tế, khu công nghiệp cao.
Hỗ trợ và khuyến khích phát triển dịch vụ đầu tư.
v1.0015111216
19
4.3.2. NỘI DUNG CÁC BIỆN PHÁP HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
Tạo điều kiện thuận lợi trong việc chuyển giao.
Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp cho các bên
chuyển giao.
Khuyến khích chuyển giao nhằm tạo ra sản phẩm
mới, sử dụng hiệu quả nguyên liệu, nhiên liệu, tài
nguyên thiên nhiên.
Hỗ trợ chuyển giao
công nghệ
Khuyến khích hoạt động đổi mới, nâng cao trình
độ sử dụng công nghệ.
Hỗ trợ nghiên cứu và triển khai chuyển giao
công nghệ.
v1.0015111216
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật đầu tư. Cạnh tranh - Bài 4: Pháp luật về các biện pháp bảo đảm, ưu đãi và hỗ trợ đầu - Nguyễn Thị Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_luat_dau_tu_canh_tranh_bai_4_phap_luat_ve_cac_bien.pdf