Thực tiễn áp dụng quy định pháp luật về điều kiện kết hôn theo luật hôn nhân và gia đình 2014

THC TIN ÁP DNG QUY ĐỊNH PHÁP LUT  
VỀ ĐIỀU KIN KT HÔN THEO LUT HÔN NHÂN  
VÀ GIA ĐÌNH 2014  
Phm Ngc Mai Anh, Cao ThThuDuyên*  
Vin Công nghVit - Nht, Trường Đại hc Công nghTP. HChí Minh  
GVHD: ThS. Lê ThMinh Thư  
TÓM TT  
Sau khi, Lut Hôn nhân và Gia đình (HN&GĐ) 2014 được ban hành và cho thi hành thì khc  
phc mt phn nào đó về điều kin kết hôn so vi Lut HN&GĐ 2000. Tuy nhiên, trên thc  
tin hin nay thì vic áp dng quy định pháp lut về điều kin kết hôn vn còn gp nhiu rc  
ri và phc tp nhiu nơi ho lánh, vùng sâu vùng xa, nơi ở ca các dân tc thiu sthì  
vn chưa tiếp cn được điều kin kết hôn và vic áp dng quy định pháp lut về điều kin  
kết hôn. Trong phm vi bài viết này, nhóm tác giphân tích mt svn đề liên quan đến  
điều kin đăng ký kết hôn và thc tin áp dng quy định pháp lut về điều kin kết hôn, từ  
đó nêu kiến nghhoàn thin vvn đề này.  
Tkhóa: độ tui, điều kin kết hôn, năng lc hành vi dân s, tnguyn.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
Kết hôn được hiu theo ngôn ngpháp lý là vic nam nxác lp quan hvchng vi  
nhau theo quy định ca Lut HN&GĐ 2014 về điều kin kết hôn và đăng ký kết hôn. Điều  
kin kết hôn là đòi hi vmt pháp lý đối vi nam, nvà chkhi thomãn nhng đòi hi đó  
thì nam, nmi có quyn kết hôn. Clut và tc lệ ở Vit Nam đã buc nam, nphi tuân  
theo mt squy định khi kết hôn. Vic quy định điều kin kết hôn cn phi được kết hp vi  
tri thc ca nhiu ngành khoa hc như y hc, tâm lý hc, xã hi hc, lut hc,..., đồng thi,  
phi căn cvào phong tc, tp quán, truyn thng ca mi dân tc. Chính vì vy, tng  
quc gia, tng thi điểm khác nhau, căn cvào nhng yếu ttrên mà có nhng quy định  
khác nhau về điều kin kết hôn. Nam và nkhông phi yêu nhau, có tình yêu vi nhau hoc  
là mun kết hôn là có quyn kết hôn mà phi đáp ứng đầy đủ điều kin kết hôn theo lut  
định và được scông nhn kết hôn hp pháp tNhà nước. Tuy lut quy định như vy  
nhưng không phi ai cũng biết được cũng như nm rõ và hiu biết hết về điều kin kết hôn  
để kết hôn hp pháp, bng chng chng minh được là trên thc tế vn còn nhiu cuc hôn  
nhân là kết hôn trái pháp lut dn đến hu qulà bhy kết hôn trái pháp lut.  
1881  
2 QUY ĐỊNH PHÁP LUT  
Kết hôn cũng là hin tượng xã hi có tính tnhiên nhm mc đích xác lp quan hvợ  
chng, cùng nhau xây dng gia đình ấm no, hnh phúc, chăm sóc nuôi dy con và phát trin  
kinh tế. Trong Lut HN&GĐ 2014 có quy định nhng nguyên tc bn ca chế độ hôn  
nhân và gia đình. Căn cvào khon 1, khon 3 và khon 5 Điều 2 Lut HN&GĐ 2014 thì  
nguyên tc bn ca chế độ hôn nhân và gia đình là: “Hôn nhân tnguyn, tiến b, mt  
vmt chng, vchng bình đẳng. Xây dng gia đình ấm no, tiến b, hnh phúc; các thành  
viên gia đình nghĩa vtôn trng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân bit đối  
xgia các con”. Khi kết hôn, công dân phi tuân thủ đầy đủ các quy định ca pháp lut về  
điều kin kết hôn đó điều kin về độ tui kết hôn, về năng lc hành vi dân s, vstự  
nguyn và điều kin cm kết hôn.  
Điều kin về độ tui: căn cvào điểm a khon 1 Điều 8 Lut HN&GĐ 2014: “Nam từ đủ 20  
tui trlên, ntừ đủ 18 tui trlên”. Pháp lut chquy định độ tui ti thiu nam, nữ được  
phép kết hôn mà không quy định tui ti đa. Độ tui kết hôn trên căn cvào sphát trin  
tâm sinh lý ca con người và sphù hp vi quy định trong Blut Dân sphi có năng lc  
hành vi dân sca cá nhân. Căn cvào Điều 19 Blut Dân s2015 quy định “Năng lc  
hành vi dân sca cá nhân là khả năng ca cá nhân bng hành vi ca mình xác lp, thc  
hin quyn, nghĩa vdân sự”. Nếu pháp lut không quy định kết hôn thì con người sbị  
thiếu nhn thc vkết hôn, chưa phát trin đầy đủ. [7]  
Ví d: 13 tui đối vi nvà 16 tui đối vi nam là độ tui kết hôn.” Ông bà ngày xưa cho  
rng đó độ tui phù hp để kết hôn. Nếu kết hôn ở độ tui đó hssinh con, nuôi dy con  
và lo cuc sng gia đình như thế nào. Cuc sng ca nhng gia đình trnày sẽ rơi vào tình  
trng khó khăn, đói nghèo, thường xuyên xy ra mâu thun không biết cách chăm sóc con  
cái slàm cho xã hi không phát trin được. Vit Nam, ngii từ đủ 18 tui có thể bước  
vào cuc sng hôn nhân thì nam gii cũng phi từ đủ 20 tui mi kết hôn. Đủ 20 tui vi  
nam là độ tui phát trin tương đối đầy đủ vmt thlc cũng như có sự trưởng thành nht  
định vmt sinh lý, có ý thc trách nhim làm chng, làm cha, biết lo cho gia đình quan  
trng nht bo vvà xây dng cuc sng gia đình sau khi kết hôn được n định, m no và  
hnh phúc. Nhm đảm bo vic kết hôn hoàn toàn tnguyn gihai bên nam nvà khi  
đăng ký kết hôn các bên nam nbuc phi có mt ti quan đăng ký kết hôn và thhin  
vic xác lp quan hvchng bng cách ký vào Giy chng nhn đăng kết hôn.  
Điều kin vstnguyn ca nam, n: căn cvào điểm b khon 1 Điều 8 Lut HN&GĐ  
2014: Vic kết hôn do nam và ntnguyn quyết định. Stnguyn là yếu trt quan  
trng bi nó quyết định xem cuc hôn nhân gia người nam và người nữ đó có hnh phúc,  
bn vng lâu dài được hay không. Vvic nam nkết hôn tnguyn sẽ được hiu là  
trường hp nam nxác lp quan hvchng vi nhau hoàn toàn dtrên stdo vý chí.  
Vì bn cht ca kết hôn là quyn chkhông phi nghĩa v. Không thcó hôn nhân ngoài ý  
mun ca ngưi tnguyn kết hôn. Khi gi là kết hôn ngoài ý mun thì mt bên hoc chai  
bên kết hôn không ưng thun kết hôn hoc sự ưng thun kết hôn không hoàn ho.  
Điều kin không mt năng lc hành vi dân s: căn cvào điểm c khon 1 Điều 8 Lut  
HN&GĐ 2014: Không bmt năng lc hành vi dân s. Người mt năng lc hành vi dân sự  
1882  
không thkết hôn. Ngưi đại din người mt năng lc hành vi dân skhông có quyn cho  
phép người được đại din kết hôn. Đây là quy định khá riêng ca pháp lut Vit Nam, bi  
trong lut ca nhiu nước, người mt năng lc hành vi không mt năng lc pháp lut vn  
được kết hôn. Ví dụ như Lut ca Pháp tha nhn rng người mt năng lc hành vi vn có  
thkết hôn mt khi có ý kiến thun li ca bác sĩ điều trvà scho phép ca gia đình. Về  
người bmc bnh tâm thn. Ngưi bmc bnh tâm thn là người không nhn thc được  
hành vi ca mình trong vic quyết định kết hôn, thì vic kết hôn không có giá trdo sự ưng  
thun không tn ti. Mc khác, nếu người không nhn thc được hành vi ca mình quyết  
định vic kết hôn trong lúc đang tnh táo, thì vic kết hôn có giá tr. Mc dù, có thsau đó,  
người này bị đặt trong tình trng mt năng lc hành vi theo mt quyết định ca Toà án (nếu  
Toà án quyết định đặt ngưi này trong tình trng mt năng lc hành vi, thì v(chng) trở  
hành người giám hộ đương nhiên).  
Các trường hp cm kết hôn: căn cvào điểm d khon 1 Điều 8 Lut HN&GĐ 2014 Vic  
kết hôn không thuc mt trong các trường hp cm kết hôn theo quy định ti các điểm a, b, c  
và d khon 2 Điều 5 ca Lut này”. Đó là: “Cưỡng ép kết hôn” là vic kết hôn mà thiếu đi sự  
tnguyn ca chai bên nam, nữ như kết hôn do bhành vi cưỡng ép nào đó tác động thì  
cuc hôn nhân đó không được tha nhn và bo v. Do kết hôn là quyn nhân thân ca cá  
nhân mà ln đầu tiên trong lch slp hiến ca nước Cng hòa xã hi chủ nghĩa Vit Nam,  
theo điều 36 Hiến pháp năm 2013 đã ghi nhn: “Nam, ncó quyn kết hôn, ly hôn. Hôn  
nhân theo nguyên tc tnguyn tiến b, mt vmt chng, vchng bình đẳng, tôn trng  
ln nhau”.  
“Lừa di kết hôn” quy định ti điểm b khon 2 Điều 5 ca Lut Hôn nhân và Gia đình là hành  
vi cý ca mt bên hoc ca ngưi thba nhm làm cho bên kia hiu sai lch và dn đến  
vic đồng ý kết hôn; nếu không có hành vi này thì bên bla di đã không đồng ý kết hôn.  
Người đang có vhoc có chồng” quy định ti điểm c khon 2 Điều 5 ca Lut HN&GĐ  
2014 là người thuc mt trong các trường hp sau: ngưi đã kết hôn vi người khác theo  
đúng quy định ca pháp lut vhôn nhân và gia đình nhưng chưa ly hôn hoc không có sự  
kin v(chng) ca hchết hoc v(chng) ca hkhông btuyên bđã chết; Ngưi xác  
lp quan hvchng vi người khác trước ngày 03/01/1987 mà chưa đăng ký kết hôn và  
chưa ly hôn hoc không có skin v(chng) ca hchết hoc v(chng) ca hkhông bị  
tuyên bđã chết; ngưi đã kết hôn vi ngưi khác vi phm điều kin kết hôn theo quy  
định ca Lut hôn nhân và gia đình nhưng đã được Tòa án công nhn quan hhôn nhân  
bng bn án, quyết định ca Tòa án đã có hiu lc pháp lut và chưa ly hôn hoc không có  
skin v(chng) ca hchết hoc v(chng) ca hkhông btuyên bđã chết.  
“Cản trkết hôn” có ththy rng, thông thường vic cn trnày sdo ngưi thba (có thể  
do gia đình ca mt trong hai bên hoc chai bên gia đình nam n; hoc mt đối tượng  
khác mun kết hôn vi mt trong hai bên nam, nngưi này không mun, hay nói cách  
khác người cn trkhông phi là mt trong hia ngưi kết hôn) thc hin. Các hành vi được  
sdng để “cản trkết hôn” cũng ging như các hành vi được sdng để “cưỡng ép kết  
hôn” nhưng khác nhau vmc đích cui cùng.  
1883  
Nếu như Lut HN&GĐ năm 2000 cm kết hôn gia nhng ngưi cùng gii tính, thì Lut  
HN&GĐ 2014, li không cm nhưng không tha nhn. Đây là mt điểm mi trong Lut  
HN&GĐ 2014. Quy định này đã mra hi được kết hôncho Cng đồng LGBT ti  
Vit Nam, tuy nhiên, điều này chcó ý nghĩa vmt thc tế nhưng không có ý nghĩa về  
mt pháp lý.  
3 THC TIN ÁP DNG  
3.1 Thc tin áp dng  
Thc tin áp dng ca Lut HN&GĐ 2014 cũng như các văn bn hướng dn vnhng  
trường hp bcoi là mt bên la di nhưng dưới dng lit kê hành vi như: la di là nếu  
kết hôn sxin vic cho, nếu kết hôn thì bo lãnh ra nước ngoài,... chkhông có nhng tiêu  
chí như thế nào là "la di", không khái quát được hết các trường hp la di khiến cho vic  
xác định hành vi la di trong hôn nhân có nhiu vướng mc.  
Vthc trng kết hôn trước độ tui mà pháp lut quy định (to hôn): dn chng thc tế từ  
cng đồng 32 hộ người Cht bn Rào Tre, huyn Hương Khê, tnh Hà Tĩnh. Do phong tc  
tp quán, suy nghĩ ca người Cht nên chcác thanh niên trong làng ly nhau khi nhiu  
người chứ đến tui kết hôn theo quy định ca Lut Hôn nhân và gia đình, đồng thi có quan  
hhhàng trc h. Hquxy ra cho vic đó là hình thca nười Cht thp bé, bnh tt  
khá phbiến, tui thtrung bình ca người Cht chỉ đạt 45 tui [7]. Ngoài ra, các phnữ  
dân tc thiu ssng vùng nông thôn Tây Bc, Tây Nguyên và Đồng bng sông Cu Long  
đối tượng trng điểm ca vn nn to hôn và kết hôn trước độ tui mà pháp lut quy định  
còn phbiến Vit Nam. Ly ví dsliu thng kê cthti xã Lóng Luông, huyn Mc  
Châu, tnh Sơn La có ti 52% cp vchng kết hôn la tui 12-17 tui; xã Vân Hcó tlệ  
to hôn là 68%; xã có tlto hôn thp nht ti tnh Sơn La là Mui Ni, huyn Thun Châu  
cũng ở mc 27%. Kết quả điều tra 3 năm gn đây cũng chra dân tc Mông có tlto hôn  
là 33% cao nht so vi các dân tc thiu số ở vùng núi phía Bc, dân tc Thái chiếm 23,1%,  
dân tc Mường chiếm 15,8%.[9]. Từ đó ta đánh giá bộ được rng: snghèo đói, tht  
hc, thiếu kiến thc hiu biết va là nguyên nhân va là hquca vic to hôn. Ngưi dân  
đồng bào dân tc thiu sthì cho rng động ca vic kết hôn sm là để đáp ứng nhu cu  
lao động (chiếm ti 54%). Vic bhc sm, kết hôn sm và đi làm sm có mi liên hcht  
chvi nhau, đều là hly ca nhau và nhng trường hp này thưng rơi vào ngii  
nhiu hơn nam gii. Bên cnh đó là các nguyên nhân như sthiếu bn lĩnh ca ngii và  
sbao che ca cng đồng khu vc đó luôn tiếp tay cho vic to hôn trái quy định pháp lut.  
Vthc trng kết hôn vi người cùng huyết thng (hôn nhân cn huyết): dn chng thc tế  
như là mt sdân tc như Lô Lô, Hà Nhì, Phù Lá, Cht, Ê đê, Chu Ru, Si La, Pu Péo, Rơ  
Măm, Brâu có tlhôn nhân cn huyết thng là 10% (Theo sliu thng kê ca Trung tâm  
Nghiên cu và Phát trin dân s.), tc là c100 trường hp kết hôn vi người cùng huyết  
thng này thì có 10 trường hp kết hôn gia con cô vi con cu, con dì vi con chú bác. Tỷ  
lkết hôn vi người cùng huyết thng (hôn nhân cn huyết) ca 53 dân tc thiu slà  
0,65%, trong đó tlkết hôn vi ngưi cùng huyết thng cao bao gm: M4,41%, Mng  
4,36%, Mnông 4,02%, Xtiêng 3,67%,...[9]. Từ đó, ta đánh giá bộ được rng: nhng  
1884  
khu vc sinh sng ca các dân tc này sbsuy gim vnòi ging, nhng đứa trẻ được  
sinh ra ở đây scó tlddng rt cao hoc nhng đứa trẻ đó phi mang trong mình nhng  
bnh di truyn nghiêm trng như: mù màu, bch tng, tan máu, bnh “lùn”,... và mt sbnh  
di truyn nghiêm trng khác. Còn về văn hóa - xã hi, giáo dc và kinh tế ở các khu vc này  
schmãi tn ti nhng thtc lc hu, càng để nhng tình trng như vy ctiếp tc phát  
trin thì đó cũng góp phn vào vic làm chm bước phát trin ca Vit Nam trong thi đại  
công nghip hóa, hin đại hóa so vi tc độ phát trin trên toàn thế gii.  
Tuy Vit Nam đã có pháp lut điều chnh vkết hôn hin hu như vy nhưng nhng thc  
trng đó vkết hôn Vit Nam hin nay vn còn nhiu bt cp gây ra nhiu hquả đáng  
báo động như:  
Vmt sinh hc: các nhà lp pháp đã căn cvào sc khe, thtrng, spháp trin sinh lý  
ca ngưi Vit Nam đã đề ra độ tui phù hp để kết hôn. Nhưng nếu kết hôn trước độ tui  
mà pháp lut quy định (còn được gi là to hôn) có thgây nh hưởng tâm lý cho nhng  
người chưa sn sàng cho vic làm m, làm vvà slàm nh hưởng đến không nhng là  
sc khe, tâm lý ca mẹ (trường hp xu nht là tvong trên bàn m) hoc là đứa con sinh  
ra không được khe mnh,... và có thdn đến tvong. Còn đối vi vic kết hôn cn huyết  
thì hu quđứa con phi gánh chu là không hnh: suy gim sc khe, tăng tlbnh  
tt do kết hp gen mang li, dtt th,... không nhng thế còn gây ra ssuy thoái cht  
lượng ging nòi. Nhng đứa trẻ được sinh ra tnhng ngưi cha ngưi mcó quan hhôn  
nhân cn huyết thng thường có nguy dmc các bnh di truyn, dtt, ddng, bnh  
tt, suy gim sc khe.  
Vkinh tế: kết hôn trước độ tui mà pháp lut quy định (to hôn) và kết hôn vi người cn  
huyết nếu không được trang bkiến thc đầy đủ về chăm sóc sc khe, cách phòng tránh  
thai thì sgây ra skhó khăn cho vic kim soát dân svà kế hoch hóa gia đình, còn đối  
vi nhng gia đình điều kin kinh tế khó khăn lcàng khó khăn hơn. Không nhng thế,  
trem khi sinh ra tnhng ngưi cha, người mkết hôn sm hoc kết hôn cn huyết thng  
sbsuy dinh dưỡng, và mc các bnh him nghèo nếu không có điều kin vkinh tế để  
cha trdn ti nguy tvong rt cao, làm nh hưởng đến ngun nhân lc lao động ca  
xã hi.  
Nhng điều đó slà nhng yếu tkìm hãm hot động sn xut phát trin kinh tế và giao lưu  
văn hóa. Có ththy, hin tượng kết hôn trước độ tui mà pháp lut quy định (to hôn) và  
kết hôn vi người cùng huyết thng không còn xa l, đặc bit là nhng vùng sâu vùng xa,  
vùng có dân tc thiu ssinh sng. Nguyên nhân dn đến vic xy ra nhng hin tượng này  
cũng rt đa dng như là phong tc tp quán và li sng khép kín, trình độ nhn thc chưa  
cao ca các đồng bào dân tc thiu s. Hoc nhng thtc đã ăn sâu vào đời sng hàng  
ngày và được lưu truyn từ đời này qua đời khác.  
Còn stnguyn trên thc tế chcó thể được xác định thông qua hành vi thhin ý chí ca  
người kết hôn trước quan Nhà nước có thm quyn công nhn vic kết hôn. Đối vi bn  
thân thì yếu tchquan bên trong như tình cm, mong mun, nguyn vng ca người kết  
hôn như thế nào thì li rt khó có thbiết. Bên cnh đó còn rt nhiu trường hp bị cưỡng  
ép kết hôn, la di kết hôn, cn trkết hôn vn chưa được phát hin, tgiác và xlý trit  
1885  
để. Lut Hôn nhân và Gia đình quy định mt trong các điều kin kết hôn là ngưi kết hôn  
không phi là người mt năng lc hành vi dân sự”.  
3.2 Kiến nghị  
Thnht là, Chính phủ cũng cn có nhng quy định hướng dn bsung để gii quyết  
nhng trường hp hôn nhân xy ra thc tế khi không đáp ứng đầy đủ điều kin kết hôn. Cn  
đưa ra nhng bin pháp cthhoc các văn bn hướng dn chi tiết vvn đề “cưỡng ép  
kết hôn, la di kết hôn, cn trkết hônnhm hn chế trit để nhng trường hp khi thiếu  
đi điều kin stnguyn trong kết hôn.  
Hai là, để nâng cao nhn thc ca nhân dân vlut nói chung và về điều kin kết hôn ca  
Lut Hôn nhân và Gia đình nói riêng, đi đôi vi vic đầu kinh phí phát trin kinh tế, xây  
dng shtng, trang bcác phương tin nghe, nhìn thì cn phi đẩy mnh công tác  
tuyên truyn, phbiến pháp lut; đẩy mnh công tác trgiúp pháp lý vhôn nhân và gia  
đình đối vi vùng sâu, vùng xa, nht là nơi đồng bào dân tc thiu ssinh sng. Có  
nhiu hình thc tuyên truyn pháp lut hôn nhân và gia đình sinh động, dhiu, bng cả  
tiếng dân tc.  
Ba là, phi đưa bmôn giáo dc pháp lut nói chung và lut vhôn nhân gia đình nói riêng  
thành bmôn chính khoá trong các trường phthông, trường dy ngh, trường cao đẳng,  
trường đại học… Bi nhng ngưi trong độ tui đi hc chiếm tlln vdân scả nước.  
Hli là chnhân tương lai ca đất nước. Điều 12 ca Hiến pháp ghi "Nhà nước qun lý xã  
hi bng pháp lut, không ngng tăng cường pháp chế XHCN". Nếu nhng người chủ  
tương lai ca đất nước li không có kiến thc pháp lut, không nm và hiu được pháp lut  
ca Nhà nước mình thì trong tương lai hscai qun xã hi, đưa đất nước ta, dân tc ta sẽ  
đi về đâu.  
Bn là, đi đôi vi vic kim tra, xđối vi nhng trường hp vi phm các quy định vchế  
độ hôn nhân thì Nhà nước cũng nên có quy định vvic chính quyn và đoàn thgiúp đỡ tổ  
chc kết hôn, tng quà lưu nim cho nam ntrong ngày cưới nhm khuyến khích động viên  
và gia đình chp hành nghiêm các quy định về điều kin hôn nhân.  
Năm , trong khi thc hin ci cách pháp, nâng cao cht lượng ca các quan pháp,  
cán blàm công tác pháp ở địa phương, Nhà nước cn nâng cao phcp đãi ngcho  
thôn, bn, xóm, khu phv.v. (người đại din là trưởng thôn), gn trách nhim thêm cho  
trưởng thôn vic ghi chép, theo dõi sbiến động, thay đổi vhtch (khai sinh, khai t, kết  
hôn…) Bi, trưởng thôn là người hơn ai hết có điều kin gn gũi, nm bt được cthvề  
các vic này.  
Sáu là, cp đảng y, chính quyn địa phương tăng cường bng nhiu hình thc công tác  
tuyên truyn các chủ trương, chính sách ca Đảng, pháp lut ca Nhà nước vcông tác dân  
s, kế hoch hoá gia đình, nhân rng các mô hình can thip gim thiu to hôn và kết hôn  
cn huyết thng. Kết hp vi các ngun vn dán kp thi động viên nhân dân, htrkinh  
phí khai hoang phc hoá mrng din tích cây trng, vt nuôi. Tiếp tc xây dng đời sng  
văn hoá bn và hgia đình theo hướng tiến b, trên skế tha và phát huy bn sc văn  
hoá dân tc, tng bước đẩy lùi, xoá bcác htc đặc bit trong vic cưới hi, vic tang và  
1886  
lhi; to điều kin để người dân có thtiếp cn vi các ngun vn, khoa hc kthut,  
nhân rng các mô hình kinh tế có hiu qu, chuyn dch cu kinh tế… Trên sở đó,  
nâng cao mc sng cho người dân đặc bit là các hộ đồng bào dân tc thuc các bn xa xôi  
ho lánh.  
By là, mi người dân cn tp trung xây dng và thc hin nghiêm túc quy ước ca thôn  
bn. Tgiác chp hành các ni quy ca địa phương. Phát huy tính tqun ca dòng h, gia  
đình; vn động nhân dân không to hôn, kết hôn cn huyết thng. Nâng cao vai trò, trách  
nhim ca bn thân trong vic tuyên truyn chính sách pháp lut nói chung và chính sách  
dân snói riêng.  
4 KT LUN  
Tuy pháp lut nước ta đã quy định rõ ràng về điều kin kết hôn trong Lut Hôn nhân và Gia  
đình để mt cuc hôn nhân gi là hp pháp. Nhưng Nhà nước ta vn chưa đưa được sự  
gn kết gia pháp lut vhôn nhân gia đình nói chung và điều kin đáp ứng để hôn nhân  
hp pháp nói riêng ti stiếp cn ca mi công dân Vit Nam. Dn đến nhiu người dân ở  
vùng sâu vùng xa vn kết hôn trái pháp lut, to hôn,... làm nh hưởng đến sc khe, nhn  
thc, hiu biết ca thế hsau và đó cũng là mt khtrong vic đưa ra áp dng thi hành  
Lut HN&GĐ 2014. Do đó, cn thc hin nhng gii pháp để khc phc trit để vn đề về  
không hiu, không biết để thc hin điều kin kết hôn theo Lut HN&GĐ 2014.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1] Lut Hôn nhân và Gia đình 2014.  
[2] Lut Hôn nhân và Gia đình 2000.  
[3] Hiến pháp năm 2013.  
[4] Blut Dân s2015.  
[5] Phm Thu Hà. Điều kin kết hôn theo quy định ca Lut hôn nhân và gia đình năm  
2014 và thc tin thi hành. Vin kim sát nhân dân tnh Sơn La.  
[6] Thông liên tch s01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP hướng dn thi hành mt  
số điều ca Lut Hôn nhân và Gia đình quy định về căn chy vic kết hôn trái pháp  
lut.  
[7] Bùi ThMng (2015). Chế định kết hôn trong Lut Hôn nhân và Gia đình.  
va-gia-dinh  
[8] Nguyn ThVân (2015). Kết hôn theo Lut Hôn nhân và Gia đình Vit Nam năm 2014.  
dinh-hay  
[9] Ngô ThPhong Vân (2019). To hôn và hôn nhân cn huyết vùng dân tc thiu s.  
tuc.aspx?ItemID=5773  
1887  
pdf 7 trang Thùy Anh 7880
Bạn đang xem tài liệu "Thực tiễn áp dụng quy định pháp luật về điều kiện kết hôn theo luật hôn nhân và gia đình 2014", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfthuc_tien_ap_dung_quy_dinh_phap_luat_ve_dieu_kien_ket_hon_th.pdf