Giáo trình Vi sinh vật và bệnh truyền nhiễm
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình Vi sinh vật & bệnh truyền nhiễm được biên soạn dùng cho chương trình
đào tạo trung cấp nghề chăn nuôi thú y. Giáo trình bao gồm các kiến thức cơ bản về vi
sinh vật và các bệnh truyền nhiễm trên vật nuôi, giúp người học có kiến thức cơ bản về
Vi sinh vật và bệnh truyền nhiễm, vận dụng những hiểu biết về phòng chống dịch và
điều trị bệnh là cơ sở để làm nghề sau khi tốt nghiệp ra trường.
Giáo trình gồm 8 chương:
Chương 1. Vi sinh vật đại cương
Chương 2. Vi khuẩn học chuyên khoa
Chương 3: Virut học chuyên khoa
Chương 4: Đại cương về bệnh truyền nhiễm
Chương 5: Bệnh chung cho nhiều loài gia súc và người
Chương 6: Bệnh ở loài nhai lại
Chương 7: Bệnh ở lợn
Chương 8: Bệnh ở gia cầm
Để hoàn thiện giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của
Ban Giám Hiệu trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc; phòng đào tạo; Văn bản hướng
dẫn của Bộ Lao Động TBXH. Sự hợp tác, giúp đỡ của giáo viên trong bộ môn thú y, sự
đóng góp ý kiến của các cán bộ kĩ thuật của các đơn vị liên quan. Chúng tôi xin được
gửi lời cảm ơn đến đến các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô giáo đã tham
gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành giáo trình này.
Giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu nghiên
cứu và học tập của học viên học nghề Chăn nuôi thú y, nghề thú y. Các thông tin trong
bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các bài dạy
một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh thực
tế trong quá trình dạy học.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các
đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Quảng Ninh, ngày 10 tháng 5 năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Mai Thị Thanh Nga (chủ biên)
2. Mai Anh Tùng
3. Hoàng Thị Ngọc Lan
2
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN.......................................................................................................1
LỜI GIỚI THIỆU.....................................................................................................................2
MỤC LỤC..................................................................................................................................3
PHẦN I: VI SINH VẬT..........................................................................................................11
Chương 1. VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG ..............................................................................11
1.1. Hình thái, cấu tạo và khả năng gây bệnh của vi khuẩn................................................11
1.1.2. Cấu tạo của vi khuẩn ....................................................................................................12
1.1.3. Khả năng gây bệnh của vi khuẩn ................................................................................14
1.2. Hình thái, cấu tạo và khả năng gây bệnh của virut ......................................................14
1.2.1. Hình thái:.......................................................................................................................14
1.2.2. Cấu tạo của virut...........................................................................................................16
1.2.3. Khả năng gây bệnh của virut.......................................................................................16
Chương 2. VI KHUẨN HỌC CHUYÊN KHOA..................................................................18
2.1. Giống Erysipelothrix rhusiopathiae – Trực khẩn đóng dấu lợn .................................18
2.1.2. Đặc tính nuôi cấy...........................................................................................................18
2.1.3. Sức đề kháng .................................................................................................................19
2.1.4.Tính gây bệnh của vi khuẩn đóng dấu.........................................................................19
2.2. Giống Pasteurella multocida...........................................................................................19
2.2.1. Hình thái:.......................................................................................................................19
2.2.2. Đặc tính nuôi cấy...........................................................................................................20
2.2.3. Sức đề kháng .................................................................................................................20
2.2.4. Tính gây bệnh................................................................................................................20
2.3. Giống Brucella..................................................................................................................21
2.3.2. Đặc tính nuôi cấy...........................................................................................................21
2.3.4. Sức đề kháng .................................................................................................................21
2.3.5 Tính gây bệnh.................................................................................................................21
2.4. Giống Salmonella ............................................................................................................22
2.4.2. Đặc tính nuôi cấy...........................................................................................................22
2.4.3. Sức đề kháng .................................................................................................................22
2.4.4.Tính gây bệnh.................................................................................................................22
Chương 3: VIRUT HỌC CHUYÊN KHOA.........................................................................24
3
3.1. Virut dịch tả lợn...............................................................................................................24
3.1.2. Đặc tính nuôi cấy...........................................................................................................25
3.1.3. Sức đề kháng .................................................................................................................25
3.1.4. Tính gây bệnh................................................................................................................25
3.2. Virut Lở mồm long móng................................................................................................25
3.2.2. Đặc tính nuôi cấy...........................................................................................................25
3.2.3. Sức đề kháng .................................................................................................................26
3.2.4. Tính gây bệnh................................................................................................................26
3.3.1. Hình thái cấu trúc virut dại .........................................................................................26
3.3.2. Đặc tính nuôi cấy...........................................................................................................26
3.3.3. Sức đề kháng .................................................................................................................27
3.3.4. Tính gây bệnh................................................................................................................27
3.4.2. Đặc tính nuôi cấy...........................................................................................................27
3.4.3. Sức đề kháng .................................................................................................................28
3.4.4. Tính gây bệnh................................................................................................................28
3.5.1. Hình thái cấu trúc .........................................................................................................28
3.5.2. Đặc tính nuôi cấy...........................................................................................................28
3.5.3. Sức đề kháng .................................................................................................................28
3.5.4. Tính gây bệnh................................................................................................................29
PHẦN II: BỆNH TRUYỀN NHIỄM.....................................................................................30
4.1. Nguồn bệnh.......................................................................................................................30
4.1.1. Khái niệm về nguồn bệnh.............................................................................................30
4.1.2. Phân loại nguồn bệnh ...................................................................................................31
4.2. Cơ chế và phương thức truyền lây .................................................................................31
4.2.1. Cơ chế truyền lây ..........................................................................................................31
4.2.2. Phương thức truyền lây................................................................................................32
4.3. Quá trình sinh dịch ..........................................................................................................32
4.3.1. Khái niệm.......................................................................................................................32
4.3.2. Điều kiện sinh dịch........................................................................................................32
4.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh dịch ..........................................................33
4.4. Các thời kỳ tiến triển của dịch........................................................................................33
4
4.4.1. Thời kỳ nung bệnh (ủ bệnh).........................................................................................33
4.4.2. Thời kỳ khởi phát..........................................................................................................34
4.4.3. Thời kỳ toàn phát..........................................................................................................34
4.4.4. Thời kỳ lui bệnh ............................................................................................................34
4.4.5. Thời kỳ hồi phục ...........................................................................................................35
4.5. Biện pháp phòng dịch ......................................................................................................35
4.5.1. Biện pháp đối với nguồn bệnh .....................................................................................35
4.5.2. Biện pháp đối với nhân tố trung gian truyền bệnh....................................................35
4.5.3. Biện pháp đối với động vật thụ cảm............................................................................37
4.6. Biện pháp chống dịch.......................................................................................................41
4.6.1. Biện pháp đối với nguồn bệnh .....................................................................................41
4.6.2. Biện pháp đối với nhân tố trung gian truyền bệnh....................................................42
4.6.3. Biện pháp đối với gia súc thụ cảm...............................................................................43
5.1. Bệnh nhiệt thán ................................................................................................................47
5.1.1. Đặc điểm ........................................................................................................................47
5.1.2. Căn bệnh........................................................................................................................47
5.1.3. Triệu chứng ...................................................................................................................48
Ảnh: Bệnh nhiệt thán trên người ..........................................................................................50
5.1.4. Bệnh tích ........................................................................................................................50
5.1.5. Chẩn đoán......................................................................................................................50
5.1.6. Phòng, trị .......................................................................................................................50
5.2. Bệnh dại ............................................................................................................................51
5.2.1. Đặc điểm của bệnh........................................................................................................51
5.2.2. Căn bệnh........................................................................................................................51
5.2.3. Triệu chứng ...................................................................................................................52
5.2.4. Bệnh tích ........................................................................................................................54
5.2.5. Chẩn đoán......................................................................................................................55
5.2.6. Phòng trị ........................................................................................................................55
5.3. Bệnh Sảy thai truyền nhiễm...........................................................................................56
5.3.1. Đặc điểm của bệnh........................................................................................................56
5.3.2. Căn bệnh........................................................................................................................56
5.3.3. Triệu chứng ...................................................................................................................57
5.3.4. Bệnh tích ........................................................................................................................58
5.3.5. Chẩn đoán......................................................................................................................58
5.3.6. Phòng, trị .......................................................................................................................58
Chương 6: BỆNH Ở TRÂU, BÒ............................................................................................59
5
6.1. Bệnh lở mồm long móng..................................................................................................59
6.1.1. Đặc điểm ........................................................................................................................59
6.1.2. Căn bệnh........................................................................................................................59
6.1.3. Triệu chứng ...................................................................................................................60
6.1.4. Bệnh tích ........................................................................................................................62
6.1.5. Chẩn đoán......................................................................................................................62
6.1.6. Phòng, trị .......................................................................................................................62
6.2. Bệnh tụ huyết trùng.........................................................................................................63
6.2.1. Đặc điểm ........................................................................................................................63
6.2.2. Căn bệnh........................................................................................................................63
6.2.3. Triệu chứng ...................................................................................................................63
6.2.4. Bệnh tích ........................................................................................................................64
6.2.5. Chẩn đoán......................................................................................................................64
6.2.6. Phòng, trị .......................................................................................................................64
Chương 7: BỆNH Ở LỢN ......................................................................................................66
7.1. Bệnh dịch tả......................................................................................................................67
7.1.1. Đặc điểm: .......................................................................................................................67
7.1.2. Căn bệnh........................................................................................................................67
7.1.3. Triệu chứng ...................................................................................................................68
7.1.4. Bệnh tích ........................................................................................................................69
7.1.5. Chẩn đoán......................................................................................................................71
7.1.6. Phòng, trị .......................................................................................................................71
7.2. Bệnh tụ huyết trùng.........................................................................................................71
7.2.1. Đặc điểm của bệnh........................................................................................................71
7.2.2. Căn bệnh........................................................................................................................72
7.2.3. Triệu chứng ...................................................................................................................72
7.2.4. Bệnh tích ........................................................................................................................73
7.2.5. Chẩn đoán......................................................................................................................73
7.2.6. Phòng, trị .......................................................................................................................74
7.3. Bệnh lợn đóng dấu ...........................................................................................................75
7.3.1. Đặc điểm của bệnh........................................................................................................75
7.3.2. Căn bệnh........................................................................................................................75
7.3.3. Triệu chứng ...................................................................................................................75
7.3.4. Bệnh tích ........................................................................................................................77
7.3.5. Chẩn đoán......................................................................................................................78
7.3.6. Phòng, trị .......................................................................................................................78
7.4. Bệnh phó thương hàn ......................................................................................................79
6
7.4.1. Đặc điểm của bệnh........................................................................................................79
7.4.2. Căn bệnh........................................................................................................................79
7.4.3. Triệu chứng ...................................................................................................................79
7.4.4. Chẩn đoán......................................................................................................................81
7.4.5. Phòng, trị .......................................................................................................................81
7.5. Bệnh liên cầu ....................................................................................................................81
7.5.1. Đặc điểm của bệnh........................................................................................................81
7.5.2. Căn bệnh........................................................................................................................82
7.5.3. Triệu chứng ...................................................................................................................82
7.5.4. Bệnh tích ........................................................................................................................83
7.5.5. Chẩn đoán......................................................................................................................83
7.5.6. Phòng, trị .......................................................................................................................83
7.6. Bệnh suyễn........................................................................................................................83
7.6.1. Đặc điểm của bệnh........................................................................................................83
7.6.2. Căn bệnh........................................................................................................................83
7.6.3. Triệu chứng ...................................................................................................................83
7.6.4. Bệnh tích ........................................................................................................................84
7.6.5. Chẩn đoán......................................................................................................................85
7.6.6. Phòng, trị .......................................................................................................................86
7.7.1. Đặc điểm của bệnh........................................................................................................87
7.7.2. Căn bệnh........................................................................................................................87
7.7.3. Triệu chứng ...................................................................................................................87
7.7.4. Bệnh tích ........................................................................................................................89
7.7.5. Chẩn đoán......................................................................................................................89
7.7.6. Phòng, trị .......................................................................................................................90
7.8. Bệnh dịc tả lợn Châu Phi.................................................................................................91
7.8.1. Căn bệnh........................................................................................................................91
7.8.2. Căn bệnh........................................................................................................................91
7.8.3. Triệu chứng ...................................................................................................................91
7.8.4. Bệnh tích ........................................................................................................................92
7.8.5. Chẩn đoán......................................................................................................................93
7.8.6. Phòng, trị .......................................................................................................................93
Chương 8: BỆNH Ở GIA CẦM.............................................................................................95
8.1. Bệnh Newcastle.................................................................................................................96
8.1.1. Đặc điểm ........................................................................................................................96
8.1.2. Căn bệnh........................................................................................................................96
7
8.1.3. Triệu chứng ...................................................................................................................97
8.1.4. Bệnh tích ........................................................................................................................99
8.1.5. Chẩn đoán....................................................................................................................100
8.1.6. Phòng, trị .....................................................................................................................101
8.2. Bệnh Gumboro...............................................................................................................101
8.2.1. Đặc điểm của bệnh......................................................................................................101
8.2.2. Căn bệnh......................................................................................................................102
8.2.3. Triệu chứng .................................................................................................................102
8.2.4. Bệnh tích ......................................................................................................................103
8.2.5. Chẩn đoán....................................................................................................................103
8.2.6. Phòng, trị .....................................................................................................................104
8.3. Bệnh đậu .........................................................................................................................104
8.3.1. Đặc điểm của bệnh......................................................................................................104
8.3.2. Căn bệnh......................................................................................................................104
8.3.3. Triệu chứng .................................................................................................................105
8.3.5. Bệnh tích ......................................................................................................................106
8.3.5. Chẩn đoán....................................................................................................................106
8.3.6. Phòng, trị .....................................................................................................................106
8.4. Bệnh đường hô hấp mãn tính ở gà ...............................................................................107
8.4.1. Đặc điểm của bệnh......................................................................................................107
8.4.2. Căn bệnh......................................................................................................................107
8.4.3. Triệu chứng .................................................................................................................107
8.4.4. Bệnh tích ......................................................................................................................109
8.4.5. Chẩn đoán....................................................................................................................110
8.4.6. Phòng, trị .....................................................................................................................110
8.5. Bệnh bạch lỵ và thương hàn gà ....................................................................................111
8.5.1. Đặc điểm của bệnh......................................................................................................111
8.5.2. Căn bệnh.....................................................................................................................111
8.5.3. Triệu chứng .................................................................................................................111
8.5.4. Bệnh tích ......................................................................................................................112
8.5.5. Chẩn đoán....................................................................................................................114
8.5.6. Phòng, trị .....................................................................................................................114
8.6. Bệnh Tụ huyết trùng......................................................................................................115
8.6.1. Đặc điểm của bệnh......................................................................................................115
8.6.2. Căn bệnh......................................................................................................................115
8.6.3. Triệu chứng .................................................................................................................115
8.6.4. Bệnh tích ......................................................................................................................116
8
8.6.5. Chẩn đoán....................................................................................................................116
8.6.6. Phòng, trị .....................................................................................................................117
8.7. Bệnh cúm gia cầm (N5N1).............................................................................................117
8.7.1. Đặc điểm của bệnh......................................................................................................117
8.7.2. Căn bệnh......................................................................................................................118
8.7.3. Triệu chứng .................................................................................................................118
8.7.4. Bệnh tích ......................................................................................................................119
8.7.5. Chẩn đoán....................................................................................................................120
8.7.6. Phòng, trị .....................................................................................................................120
8.8. Bệnh dịch tả vịt...............................................................................................................120
8.8.1. Đặc điểm của bệnh......................................................................................................120
8.8.2. Căn bệnh......................................................................................................................120
8.8.3. Triệu chứng .................................................................................................................121
8.8.4. Bệnh tích ......................................................................................................................121
8.8.5. Chẩn đoán....................................................................................................................122
8.8.6. Phòng, trị .....................................................................................................................123
9
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC VI SINH VẬT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
Tên môn học/mô đun: Vi sinh vật và bệnh truyền nhiễm
Mã môn học/mô đun: MH 20
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
Vị trí: Môn học vi sinh vật và bệnh truyền nhiễm được học sau môn học giải phẫu
sinh lý vật nuôi, giống và kỹ thuật truyền giống, dược lý thú y, chẩn đoán và điều trị
bệnh, các môn học chăn nuôi.
- Tính chất: là môn học chuyên ngành, thuộc các môn học bắt buộc
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
+ Môn học vi sinh vật và bệnh truyền nhiễm là môn học chuyên ngành trong các
môn chuyên ngành của nghề chăn nuôi thú y;
+ Sau khi học xong môn học người học có thể giải thích được các đặc điểm, đặc
tính và tính gây bệnh của via sinh vật; cơ chế sinh bệnh, các triệu chứng, nguyên nhân,
bệnh tích về bệnh của vật nuôi, từ đó áp dụng kiến thức về chẩn đoán, phòng và trị được
một số bệnh thường gặp trên vật nuôi đồng thời vận dụng những hiểu biết về môn học
có thể cải tiến các kĩ thuật về phòng trị bệnh trên vật nuôi hiệu quả.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
-Về kiến thức:
- Mô tả được những tính chất cơ bản về các loại vi sinh vật gây bệnh cho người và
vật nuôi.
- Xác định được những bệnh truyền nhiễm chung cho người và gia súc, gia cầm;
những bệnh riêng cho từng loài vật nuôi và biện pháp phòng, trị.
- Về kỹ năng:
- Thực hiện được việc chẩn đoán và phòng, trị bệnh truyền nhiễm nhằm đảm bảo
an toàn dịch bệnh cho vật nuôi và sức khoẻ cộng đồng.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Cẩn thận, nghiêm túc, chú ý những bệnh lây sang cho người, đảm bảo an toàn vệ
sinh phòng dịch
Nội dung của môn học/mô đun:
Phần I: Vi sinh vật
Chương 1: Vi sinh vật đại cương
Chương 2: Vi khuẩn học chuyên khoa
Chương 3: Virus học chuyên khoa
Phần II: Bệnh truyền nhiễm
Chương 4. Đại cương về bệnh truyền nhiễm
Chương 5. Bệnh chung giữa nhiều loài gia súc và người
Chương 6: Bệnh ở loài nhai lại
Chương 7: Bệnh ở lợn
Chương 8: Bệnh ở gia cầm
10
PHẦN I: VI SINH VẬT
Chương 1. VI SINH VẬT ĐẠI CƯƠNG
Giới thiệu:
Chương 1 giới thiệu kiến thức cơ bản về hình thái, cấu tạo và khả năng gây bệnh
của vi khuẩn, virut, là tiền đề để học và nghiên cứu các chương tiếp theo.
Mục tiêu:
- Mô tả được cấu tạo và khả năng gây bệnh của vi khuẩn và vi rus.
- Xác định được một số loại vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm cho gia súc, gia
cầm.
Nội dung chính:
1.1. Hình thái, cấu tạo và khả năng gây bệnh của vi khuẩn.
1.1.1. Hình thái
1.1.2. Cấu tạo
1.1.3. Khả năng gây bệnh của vi khuẩn
1.2. Hình thái, cấu tạo và khả năng gây bệnh của virut
1.2.1 Hình thái
1.1.2. Cấu tạo
1.1.3. Khả năng gây bệnh của virut
1.1. Hình thái, cấu tạo và khả năng gây bệnh của vi khuẩn.
1.1.1. Hình thái
Khái niệm: vi khuẩn là những sinh vật đơn bào, hạ đẳng, không có màng nhân,
chúng có cáu trúc và hoạt động đơn giản nhiều hơn nhiều so với các tế bào có màng
nhân. Tuy nhiên, có một số chức năng của vách tế bào và sự vận chuyển di truyền của
vi khuẩn thì phức tạp không kém các sinh vật phát triển.
- Hình thái vi khuẩn
+ Cầu khuẩn: là những vi khuẩn có hình cầu, tuy nhiên có một số loại hình tròn,
hình bầu dục như lậu cầu khuẩn hoặc hình ngọn nến như phế cầu khuẩn.
+ Trực khuẩn: là tên chung để chỉ các loài vi khuẩn có hình que, hình gậy, đầu tròn
hay đầu vuông. Ví dụ: trực khuẩn Bacillus anthracis
+ Cầu trực khuẩn: là loại vi khuẩn trung gian giữa cầu khuẩn và trực khuẩn, có
hình bầu dục, hình trứng. Ví dụ : vi khuẩn tụ huyêt trùng.
+ Xoắn khuẩn:là những vi khuẩn có hình lượn sóng gồm những vi khuẩn có từ 2
vòng xoắn trở lên, bắt màu gram +, di động được nhờ có một hay nhiều lông mọc ở đỉnh.
Ví dụ: Leptospira canicola.
+ Phẩy khuẩn : Là tên chung để chỉ các vi khuẩn có hình que uốn cong, co hình
giống dấu phẩy, hình lưỡi liềm, đứng riêng lẻ hoặc nối với nhau thành hình chữ S, hình
số 8. Phần lớn phẩy khuẩn sống hoại sinh, một sô ít có khả năng gây bệnh như phẩy
khuẩn tả.
- Các nhóm tương trợ
+ Nấm có 2 loại : nấm mốc và nấm men
Nấm mốc : có cấu tạo hình sợi, phân nhánh, tế bào hoàn chỉnh có kích thước lớn.
vai trò: phân giải các chất hữu cơ phức tạp, một số nấm mốc có khả nằn sản sinh ra
11
protein, một số loại sản sinh ra penicillin. Tác hại: gây tổn thất về mùa màng, làm hư
hỏng lương thực thực phẩm, gây bệnh, gây độc.
Nấm men: có cấu tạo đơn bào, sinh sản bằng phương pháp nảy chồi. hình thái đa
dạng thường có hình đa giác, hình ống, không gây bệnh, tồ tại trong tự nhiên, nhiều loài
có khả năng lên men các hợp chất hữu cơ trung gian thường có lợi cho con người : rượu,
bia, axeton, benzen là đối tượng cho ngành công nghệ hóa chất.
+ Richketsia:là nhóm VSV trung gian giữa vi khuẩn và virut. Giống virut là kích
thước nhỏ, chỉ nhân lên được trong tế bào sống. Giống vi khuẩn : trong tế bào có ADN
hoặc ARN có khả năng tổng hợp nhiều men không liên quan đến đời sống ký sinh bắt
buộc. là nguyên nhân gây bệnh sốt phát ban do chấy rận truyền đi. Những côn trùng
truyền richketsia trong nhiều thế hệ.
Mycoplasma : là nhóm VSV trung gian giữa vi khuẩn và virut. Giống vi khuẩn có
thể nuôi cấy trong môi trường nhân tạo, có thể dùng kháng sinh để tiêu diệt. Giống virut :
kích thước nhỏ có thể nuôi cấy trên tế bào sống
1.1.2. Cấu tạo của vi khuẩn
- Vách tế bào : là một bộ khung vững chắc bao bọc bên ngoài màng nguyên sinh
chất. Vách tế bào được tổng hợp liên tục , thành phần hóa học bao gồm đường amin và
axit amin. Vách tế bào chiếm từ 25-30% khối lượng khô của vi khuẩn, vách có nhiều
k[ps mỗi lớp có một chức phận về sinh lý và kháng nguyên khác nhau, tùy theo từng
loại vi khuẩn. Vách tế bào là cấu trúc bảo vệ giống như bức tường có tác dụng bảo vệ tế
bào vi khuẩn.
+ Chức năng của vách tế bào :
Là khung giữ cho tế bào vi khuẩn có hình thái nhất định, vì vách có cấu trúc cứng
chịu được áp suất nội tế bào, vì thế giúp cho vi khuẩn chống lại được tác nhân vật lý và
hóa học có hại ở bên ngoài như không bị phá hoặc vỡ khi bị xử lý bằng thuốc tẩy mạnh.
Là nòng cốt của kháng nguyên thân của vi khuẩn, đây là loại kháng nguyên quan
trọng nhất để xác định và phân loại vi khuẩn.
Ở các vi khuẩn gây bệnh, vách tế bào còn có vai trò nhất định về khả năng gây
bệnh của vi khuẩn, vì một số thành phần của vách chứa nội độc tố là polisacarit quyết
định độc lực và khả năng gây bệnh, do đó nếu ta dùng vách của vi khuẩn gây bệnh loại
này tiêm cho động vật thí nghiệm thì động vật thí nghiệm sẽ xuất hiện triệu chứng lâm
sàng của bệnh giống như ta tiêm cả xác vi khuẩn loại này. Ví dụ như tiêm nội độc tố
các trực khuẩn gram âm.
Vách tế bào còn là nơi tác động của nhóm kháng sinh khá quan trọng (nhóm beta
lactamin), đồng thời là tác động của lysozym cả hai loại này chỉ có tác động trên vi
khuẩn gram dương mạnh hơn vi khuẩn Gram âm.
Vách tế bào có vai trò phân biệt vi khuẩn gram âm và gram dương
Phương pháp nhuộm gram: Nhuộm tiêu bản được cố định bằng Cristal violet (tím
tinh thể) sau đó xử lý bằng dung dịch lugol, rồi tây màu bằng cồn hoặc bằng axeton cuối
cùng nhuộm lại bằng đỏ fuchsine. Vi khuẩn được coi là gram dương (+) nếu không bị
tẩy màu khi xử lý bằng cồn hoặc axetol tức là vẫn giữ màu tím của Cristal violet, còn vi
12
khuẩn được coi là gram âm (-) tì khi được tẩy bằng cồn hoặc axetol bị mất màu tím của
thuốc nhuộm thứ nhất và sau đó sẽ bắt màu thuốc nhuộm thứ 2 tức màu đỏ fuchsine
Bảng1.1: Phân biệt giữa vi khuẩn Gram (+) và gram (-)
Đặc tính
Vi khuẩn Gram (+) Vi khuẩn Gram (-)
Điểm đẳng điện
pH=2-3
pH= 4-5
Tác dụng củ dung dịch kiểm mạnh
Quan hệ với lyzozym
Không bị hòa tan
Bị hòa tan
Mẫn cảm ở nhiều Mẫn cảm sau khi đã
loại
xử lý màng tế bào
Mỏng hơn 10-15nm
Xảy ra dễ dàng
17-18 loại
Chiều dày vách tế bào
Khá dày 20-80nm
Xảy ra khó khăn
Hiện tượng co nguyên sinh chất
Số lượng axit amin trong vách tế bào 4-5 loại
Tính axit
Có pr một số loại
Không có
Tính thấm của thuốc nhuộm vào vách Khá cao
tế bào sống
Thấp
Tác dụng ức chế của iod
Mẫn cảm
Ít mẫn cảm
-Màng nguyên sinh chất: nằm trong vách tế bào vi khuẩn là màng nguyên sinh
chất, lớp màng này bao bọc toàn bộ khối nguyên sinh chất và nhân. Có tác dụng: duy trì
áp suất thẩm thấu của tế bào. Đảm bảo việc chủ động tích lũy các chất dinh dưỡng trong
tế bào và đào thải các sản phẩm trao đổi chất ra ngoài tế bào nhờ hai cơ chế khuếch tán
bị động và vận chuyển chủ động. là nơi tổng hợp các enzyme ngoại bào và là nơi chứ
một số enzyme. Là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp một số thành phần của tế bào nhất
là các thành phần của vách tế bào và giáp mô.
- Nhân: là nhân nguyên thủy chưa có màng nhân điểm hình nhưng chúng có cơ
quan chứa thông tin di truyền, đó là nhiễm sắc thể độc nhất cấu tạo bởi một phân tử
AND xoắn kép. Nhiễm sắc thể có hình cầu, hình que hay hình chữ V
- Giáp mô: ở một số vi khuẩn , bên ngoài vách tế bào còn được bao bọc bởi lớp vỏ
nhầy lỏng lẻo, sền sệt (còn gọi là giáp mô). Kích thước của giáp mô cũng như thành
phần hóa học của giáo mô thay đổi tủy loại vi khuẩn, phần lớn giáp mô được cấu tạo
bởi polysacarit, homopolysacarit đây là các hợp chất cao phân tử chứa cùng một gốc
đường. Ngoài các hợp chất hữu cơ trên, thành phần hóa học còn lại của giáp mô chủ yếu
là nước, có tới 98% trong thành phần hóa học của giáp mô.
Giáp mô còn là nơi tích lũy các chất dinh dưỡng, khia chất dinh dưỡng trong môi
trường cạn dần, vi khuẩn sẽ tiêu thụ các chất dự trữ trong giáp mô và làm cho giáp mô
tiêu biến đi.
Chức năng: có vai trò bảo vệ vi khuẩn đề kháng mạnh hơn vớ những điều kiện
bất lợi. Ở các vi khuẩn gây bệnh, giáp mpp có vai trò làm tăng cường sức gây bệnh, giúp
cho vi khuẩn chống lại hiện tượng thực bào của cơ thể. Giáp mô mang tính kháng nguyên
rõ rệt, là yếu tố độc lực của vi khuẩn . một số vi khuẩn chỉ hình thành giáp mô trong
điều kiện bất lợi, một số khác chỉ hình thành giáp mô khi xâm nhập vào cơ thể ký chủ.
VD: Vi khuẩn Bacillus antharacis
-Lông: lông là những sợi Protein dài và xoắn tạo thành từ các axit. Là cơ quan vận
động của vi khuẩn, lông của vi khuẩn có kích thước mảnh.
13
Cấu tạo:
+Sợi: bao gồm một chuỗi protein, nó xoắn lại với nhau trong vỏ rỗng.
+ Móc:gắn vào phần đầu cuối của sợi.
+ Thể cơ bản: gắn vào móc để giữ lông vào vách tế bào và màng bào tương.
-Nha bào: là một hình thức tiềm sinh của vi khuẩn, nó gips cho vi khuẩn vượt qua
được các điều kiện bất lợi của ngoại cảnh, nha bào thường được sinh ra trong điều kiện
bất lợi như môi trường nghèo, chất dinh dưỡng thiếu, nhiệt độ, pH không thích hợp, môi
trường tích lũy nhiều sản phẩm trao đổi chất bất lợi, mỗi vi khuẩn chỉ tạo được một nha
bào. Khi điều kiện sống thuận lợi nha bào lại nảy mầm để đưa vi khuẩn trở lại dạng sinh
sản.
Sức để kháng của nha bào: có sức đề kháng cao đối với nhân tố vật lý, hóa học
như nhiệt độ, tia cực tím, áp suất và các chất sát trùng. Sự tồn tại trong tự nhiên của
những vi khuẩn gây bệnh có nha bào là nguồn lây lan bệnh nguy hiểm.
1.1.3. Khả năng gây bệnh của vi khuẩn
Một số vi khuẩn có khả năng gây bệnh cho ngươidf và động vật như: vi khuẩn Lao,
vi khuẩn Tụ huyết trùng.. một số vi khuẩn có lợi trong cuộc sống như vi khuẩn: Baccilus
sulsitic.
Vi khuẩn gây bệnh khi xâm nhập vào cơ thể sẽ tiết độc tố đầu độc ký chủ, làm cho
sức đề kháng của ký chủ giảm, vi khuẩn từ đó sẽ cướp chất dinh dưỡng của ký chủ và
nhân lên. Tùy theo sức đề kháng của ký chủ mà ký chủ sẽ tồn tại hoặc sẽ chết.
1.2. Hình thái, cấu tạo và khả năng gây bệnh của virut
1.2.1. Hình thái:
Virus là những vi sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước cực kỳ nhỏ bé,
muốn thấy được chúng phải sử dụng kính hiển vi điện tử, mặc dù virus rất nhỏ bé
nhưng nócó đặc trưng của vật chất sống, có thể nhân lên trong tế bào sống và gây bệnh
ở hầu hết các loài sinh vật.
Virus có các đặc tính sau:
1- Virus có kích thước vô cùng nhỏ bé từ hàng chục đến hàng trăm nm
2- Virus không có cấu tạo tế bào, chỉ là vật chất sống đơn giản chứa một loại acid
nucleic (ADN hoặc ARN) và được bao bọc bằng một lớp protein, protein có tác
dụng bảo vệvà giúp cho virus bám vào tế bào. Một số loại còn có áo ngoài (có nguồn
gốc từ tế bào chủ).
3- Thông tin di truyền trong acid nucleic điều hành quá trình tổng hợp các thành
phầncấu tạo nên virus khi virus đa xâm nhập vào trong tế bào.
4- Virus không có trao đổi chất, chỉ có thể sinh sản trong các tổ chức sống.
5- Virus ký sinh nội bào tuyệt đối, tách khỏi tế bào chủ virus không sống được, do
đócòn gọi virus là vật trung gian giữa vô sinh và hữu sinh.
6- Virus có khả năng tạo thành các tinh thể.
Tùy từng lúc từng giai đoạn chức năng của virus mà nó có thể có các tên gọi
khácnhau.
Virion: (hạt virus) nó là dạng virus có thành phần phần hóa học hoàn chỉnh là
mộtvirus thành thục.
14
Virus tái tạo: là dạng acid nucleic của virus sau khi đa xâm nhập vào tế bào
cảmnhiễm, đây là dạng virus tái tạo để cho ra các virion mới.
Viroid: nó không có vỏ bọc protein có dạng sợi và có khả năng gây bệnh.
Hình thái kích thước của virut
Vi rút có nhiều hình dạng khác nhau:
Dạng hình cầu: Là dạng thường hay gặp, đa số các virut gây bệnh cho người và
động vật thuộc dạng này như virut cúm, virut quai bị, virut ung thư ở người và gia cầm,
kích thước từ 100-150nm.
Dạng hình que: Gồm hầu hết các virut gây bệnh cho thực vật như virut đốm thuốc
lá, virut đốm khoai tây, kích thước từ 15-250nm.
Dạng hình khối: gồm các virut có nhiều góc cạnh, có nhiều cấu trúc phức tạp như
virut đậu mùa, virut khối u của người và động vật, virut đường hô hấp, kích thước từ 30-
300nm.
Dạng giống hình tinh trùng: gồm hai phần, phần đầu có dạng hình khối 6 cạnh,
phần sau là đuôi dạng hình que là virut của vi khuẩn gọi là thực khuẩn thể có kích thước
từ 47-154nm hoặc từ 10-250nm.
Sức đề kháng của virut
Ảnh hưởng của các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học đối với virut có ý nghĩa
quan trọng trong việc sát trùng, tiêu độc, phòng chống, thanh lý bệnh dịch cho người,
gia súc, cây trồng, trong việc bảo quản các chế phẩm của virut.
Nhiệt độ: Khả năng chịu nhiệt của virut phụ thuộc vào từng loại, ở nhiệt độ cao
làm đông vón protein của capxit nên virut không hấp thụ vào tế bào được, không thực
hiện được quá trình nhân lên của virut. Đa số các virut dễ dạng bị bất hoạt ở 55-600C
trong vòng 5-30 phút; một số virut có thể chịu được nhiệt độ 65-80 0C trong thời gian
30 phút. Tất cả các virut đều ưa nhiệt độ thấp, nhiệt độ càng thấp sức kháng của virut
càng bền hơn, ở nhiệt độ-700C đến -750C virut vẫn đảm bảo được hoạt tính, do đó
phương pháp bảo quản virut tốt nhất là phương pháp đông khô hay phương pháp làm
lạnh đột ngột ở -700C sau đó bảo quản ở tủ lạnh -200C. Các phương pháp này cho phép
giữ được hoạt tính của virut trong vòng nhiều năm.
Các yếu tố vật lý: tất cả các virut đều bị bất hoạt nhanh chóng bởi các tia tử ngoại,
tia Rơnghen. Sóng âm thanh cao tần có thể làm tan virut ra từng mảnh.
Hóa chất: bình thường các hóa chất đều có tác dụng làm bất hoạt các virut như
muối kim loại nặng, các chất oxy hóa mạnh, các chất sát trùng chứa clo, aldehit, phenol
và các chế phẩm của nó có thể làm đông vón hoặc biến tính thành phần protein của virut.
Do vật các chất sát trùng này thường được sử dụng trong khi nghiên cứu về virut như
khử trùng virut, tẩy uế, thanh lý các ổ dịch do virut gây ra.
Men: Các men tripxin, pepxin, proteinaza có tác dụng phân giải protein của virut
làm cho hoạt tính của virut bị mất đi.
Độ pH: Hoạt tính của virut phụ thuộc rất nhiều vào độ pH của môi trường, tùy theo
từng loại virut mà nó có sức chịu đựng khác nhau, đa số virut chịu được ở độ pH 5-9
trên hoặc dưới ngưỡng này đều có tác dụng bất hoạt virut do protein của vỏ capxit bị
giải thể, nhân axit nucleic của virut không được bảo vệ.
15
Chất kháng sinh: tất cả các chất kháng sinh hầu như không có tác dụng với virut,
vì vậy người ta không dùng kháng sinh để điều trị cho các bệnh virut.
Yếu tố sinh học: Nếu virut được nuôi cấy vào công việc cảm thụ, virut sẽ nhân lên
nhanh, mạnh và độc lực virut được tăng cường. Nếu virut nuôi cấy vào động vật không
cảm thụ thì virut sẽ không nhân lên đượchoặc nhân lên rất ít nếu cứ nuôi cấy tiếp đời
qua động vật không cảm thụ này nhiều lần thì độc lực của virut tăng dần đối với động
vật không cảm thụ này nhưng độc lực lại giảm dần đối với vật chủ chính, người ta gọi
đó là quá trình làm nhược độc, ưnga dụng tính chất này để chế các vaccine nhược độc.
1.2.2. Cấu tạo của virut
Gồm 2 thành phàn chính:
-Axit nucleic: Nằm ở giữa hạt virus tạo thành lõi hay hệ gen của virus, chứa axit
nucleic. Mỗi loại virus đều phải có một trong 2 loại axit nucleic hoặc AND hoặc ARN.
Những virut có cấu trúc AND phần lớn mang AND sợi kép, còn virut ARN thì chủ yếu
ở dạng sợi đơn. Axit nucleic là vật liệu được mã hóa thông tin di truyền của virus, hầu
hết các virut thực vật chứa ARN, virus gây bệnh cho người và động vật một số chứa
AND một số chứa ARN
Chức năng của axit nucleic:
+ Các axit nucleic mang mật mã di truyền đặc trưng cho từng virut
+ Axit nucleic quyết định khả năng gây nhiễm trùng của virut trong tế bào cảm
thụ.
+ Axit nucleic quyết định chu kỳ nhân lên của virut trong tế bào cảm thụ
+ Axit nucleic mang tính bán kháng nguyên đặc hiệu của virut.
-Capsit: là lớp vỏ trực tiếp bao quanh lõi axit nucleic của virut, có bản chất là
protein gọi là capsit. Capsit được hình thành từ những đơn vị hình thái, người ta gọi là
capsome.
Chức năng của capsit:
+ Bao quanh axit nucleic của virut để bảo vệ không cho enzyme nucleaza và sự
phá hủy khác đối với axit nucleic.
+ Capsit giữ cho hình thái và kích thước của virut luôn luôn được ổn định.
+ Protein capsit của virut chịu trách nhiệm về đối xứng của các hạt virut.
+ Protein capsit tham gia vào sự hấp phụ của virut vò những vị trí đặc hiệu của tế
bào cảm thụ.
+ Protein capsit mang tính kháng nguyên đặc hiệu của virut
1.2.3. Khả năng gây bệnh của virut
- Nuôi cấy virus trên động vật thí nghiệm: Đây là phương pháp cổ điển đã được sử
dụng từ lâu và ngày nay còn được ứng dụng để phân lập virus, nghiên cứu bệnh lý và
tác dụng gây bệnh trên cơ thể, trên các tổ chức riêng biệt và những đặc tính sinh học của
virus. Tuy nhiên, phương pháp này có nhược điểm: mất nhiều thời gian, không kinh tế
dễ gây ô nhiễm và làm lây lan bệnh.
Phương pháp này dùng huyễn dịch bệnh phẩm nghi có virus tiêm cho động vật
cảm thụ, sau 1 thời gian động vật cảm thụ sẽ có các biểu hiện lâm sàng. Căn cứ vào bệnh
cảnh lâm sàng và mổ khám xem các bệnh tích đặc trưng, có thể kết luận sự có mặt của
16
virus. Nếu trường hợp bệnh cảnh lâm sàng không bộc lộ ra, người ta có thể dùng phản
ứng huyết thanh để xác định hiệu giá kháng thể có trong máu, qua đó chứng minh sự có
mặt của virus. Tùy từng loại virus mà lựa chọn đúng động vật cảm thụ, ví dụ: bệnh
Newcastle chọn gà giò, virus viêm não dùng chuột nhắt trắng, virus cúm dùng sóc, virus
dịch tả lợn dùng lợn choai. Tùy theo tính chất gây bệnh của virus và tùy theo mục đích
của công việc nghiên cứu mà lựa chọn đường tiêm thích hợp nhất, thí dụ: virus đường
hô hấp thì nhỏ vào mũi hoặc tiêm vào khí quản, với virus hướng thần kinh thường tiêm
vào não, virus hướng thượng bì thì chà sát lên da hoặc lỗ chân lông, virus hướng phủ
tạng thì tiêm vào xoang bụng hoặc dưới da hoặc tiêm bắp thịt. Phưng pháp tiêm truyền
động vật thí nghiệm còn dùng để chế tạo các loại vaccine hay các loại kháng nguyên
chẩn đoán.
- Nuôi cấy trên phôi thai gà đang phát triển: Đa số virus đều có thể phát triển trên
phôi thai gà, do đó phương pháp này được sử dụng để phân lập, kiếm nghiệm, định loại,
chế tạo kháng nguyên và các loại vacine. Đây là phương pháp thuận lợi, tiết kiệm và
cho kết quả nhanh chóng, cùng 1 lúc có thể cấy trên hàng loạt phôi gà và thu được 1
lượng virus khá lớn. Tùy thuộc vào rừng loại virus mà chọn tuổi phôi gà thích hợp và
lựa chọn đường tiêm vào các tổ chức khác nhau của phôi. Với virus cảm nhiễm đường
hô hấp thì tiêm vào túi niệu hoặc túi ối, với virus hướng da thì tiêm vào đường niệu đệm,
còn đối với virus hướng thần kinh thì tiêm vào túi lòng đỏ, màng niệu đệm và vào não.
Dựa vào các biến đổi đại thể của các tổ chức phôi mà đánh giá sự phát triển của
virus. Thí dụ: tiêm virus đậu gà vào màng niệu đệm sẽ tạo nên nhiều nốt đậu đục màu
trắng, màng niệu đệm dày lên hoặ khi tiêm virus Newcastle vào túi niệu sau 24-48h có
xuất huyết trên phôi, phôi có thể bị phù. Ngoài đường tiêm thích hợp, phải chọn liều
tiêm phù hợp, thông thường tiêm 0,2ml/phôi.
Câu hỏi và bài tập:
1. Nêu hình thái và cấu tạo của vi khuẩn?
2. Trình bày sức đề kháng của vi khuẩn?
3. Nêu đặc tính vủa virut?
4. Quá trình gây bệnh của virut như thế nào?
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập (điểm thường xuyên) dựa trên hình thức đánh giá kết quả
kiểm tra của học sinh.
Ghi nhớ
Hình thái và đặc tính của vi khuẩn và virut
17
Chương 2. VI KHUẨN HỌC CHUYÊN KHOA
Giới thiệu:
Giới thiệu một số loại vi khuẩn thường hay gây bệnh cho vật nuôi. Hiểu được hình
thái, đặc tính nuôi cấy, sức đề kháng và tính gây bệnh của từng loại vi khuẩn giúp cho
việc chẩn đoán và điều trị các bệnh ở vật nuôi chính xác và hiệu quả.
Mục tiêu:
- Mô tả được đặc điểm hình thái của một số loại vi khuẩn gây bệnh cho vật nuôi
- Xác định được đặc tính nuôi cấy, sức đề kháng và tính gây bệnh của một số loại
vi khuẩn gây bệnh cho vật nuôi.
- Nghiêm túc, tự giác, tích cực học tập.
Nội dung chính:
2.1. Giống Erysipelothrix rhusiopathiae
1.1.1. Hình thái
1.1.2. Đặc tính nuôi cấy
1.1.3. Sức đề kháng
1.1.4. Tính gây bệnh
2.2. Giống Pasteurella multocida
1.2.1. Hình thái
1.2.2. Đặc tính nuôi cấy
1.2.3. Sức đề kháng
1.2.4. Tính gây bệnh
2.3. Giống Brucella
1.3.1. Hình thái
1.3.2. Đặc tính nuôi cấy
1.3.3. Sức đề kháng
1.3.4. Tính gây bệnh
2.4. Giống Salmonella
1.4.1. Hình thái
1.4.2. Đặc tính nuôi cấy
1.4.3. Sức đề kháng
1.4.4. Tính gây bệnh
2.1. Giống Erysipelothrix rhusiopathiae – Trực khẩn đóng dấu lợn
2.1.1. Hình thái
Erysipelothrix rhusiopathiae là trực khuẩn nhỏ, thẳng, có khi hơi cong. Vi khuẩn
không có lông, không di động, không hình thành nha bào và giáp mô, sinh sản bằng trực
phân, sống hiếu khí.
Trực khuẩn đóng dấu lợn bắt màu gram (+).
2.1.2. Đặc tính nuôi cấy
Vi khuẩn hiếu khí n hưng có thể sinh trưởng trong môi trường yếm khí, nhiệt độc
thích hợp là 370C, pH thích hợp 7,2-7,6.
Trong môi trường nước thịt: sau khi cấy 24 giờ, môi trường hơi đục rồi trong, khi
lắc có vẩn lên như mây bay rooid trơe lại như cũ, đáy ống môi trường có một ít cặn
18
trắng, nhầy, màu tro. Nếu cho thẻm đường gluco và 10% huyết thanh vào môi trường
thì vi khuẩn mọc tốt.
Môi trường thạch thường: Sau khi sấy 24 giờ, vi khuẩn hình thành khuẩn lạc rất
nhỏ, bóng láng (dạng S), hình tròn, rìa gọn, trong như giọt sương.
Môi trường thạch máu: không dung huyết. Nuôi cấy sau 24-48 giờ thấy xuất hiện
những khuẩn lạc nhỏ, tròn, óng ánh như hạt sương.
2.1.3. Sức đề kháng
Vi khuẩn có thể sống cj17-35 năm trong môi trường dịch thể khi nút kín miệng
ống nghiệm
Trong phủ tạng lợn chết thối, vi khuẩn sống 4 tháng; lợn chết chôn dưới đất vi
khuẩn sống 9 tháng, nếu sấy khô vi khuẩn chết trong 3 tuần, trong chố ẩm, tối ở 370C,
vi khuẩn sống 1 tháng, có ánh sáng mặt trời chỉ sống trong 12 ngày.
Nhiệt độ cao dễ dàng giết chết vi khuẩn: trong canh khuẩn đun 700C chết sau 5
phút, 1000C chết ngay. Tuy nhiên, trong thịt có vi khuẩn, nếu cắt dày 15cm phải nấu sôi
1000C trong 2h30 vẫn chưa tiêu diệt được vi khuẩn.
Những hóa chất sát trùng: clorua vôi 1%, NaOH 5%, axit phenic 1% đều diệt vi
khuẩn nhanh chóng.
2.1.4.Tính gây bệnh của vi khuẩn đóng dấu
Trong tự nhiên: lợn đặc biệt là lợn 3-4 tháng tuổi cho đến 1 năm tuổi rất mẫn cảm.
Loài chim cũng cảm thụ ở mức độ nặng nhẹ theo thứ tự : bồ câu, gà, vịt, ngan, ngỗng,
vẹt, sáo, chim sẻ. ở chim thường thấy triệu chứng: mào tái, suy nhược, ỉa chảy. Bệnh
tích: xuất huyết niêm mạc và bắp thịt, gan, lách tụ máu, sưng to. Trâu, bò, dê, cừu cũng
mắc. Người cũng mắc bệnh này với biểu hiện sốt cao: sốt cao, nốt đỏ nổi trên da, đầu
các khớp xương và hạch sưng.
Trong phòng thí nghiệm
Chuột bạch: cảm thụ nhất nên được sử dụng rộng rãi trong chẩn đoán. Tiêm dưới
da chuột canh khuẩn 24h với liều 0,3-0,4ml sau từ 2-6 ngày chuột bị bại huyết và chết,
trước khi chết chuột sợ ánh sáng, viêm sưng giác mạc. Bệnh tích mổ khám thấy phổi
sưng, tụ máu, lách sưng, gan màu tro, nát.
Bồ câu: cũng là loài mẫn cảm với vi khuẩn, tiêm canh khuẩn 24h với liều 1ml vào
bắp thịt hay dưới da. Sau 3-4 ngày bồ câu chết. Trước khi chết: 2 chân bại, thở khó. Mổ
khám thấy bệnh tích: chỗ tiêm sưng tụ máu, viêm ngoại tâm mạc có tích nước, gan, thận
viêm sưng, tụ máu.
Thỏ: cảm thụ kém nêu tiêm vi khuẩn vảo tĩnh mạch, thỏ chết sau 3-4 ngày tuy
nhiên kết quả không chắc chắn.
2.2. Giống Pasteurella multocida
2.2.1. Hình thái:
Tất cả các loại Pasteurella đều có hình thái giống nhau,P.multocida là loại cầu trực
khuẩn nhỏ, hình trứng hoặc bầu dục 2 đầu tròn, vi khuẩn không có lông, không di động,
không hình thành nha bào, gram âm. Trong cơ thể gia súc mắc bệnh có hình thành giáp
mô nhưng khi nhuộm xem khó trông thấy. Trong cơ thể gia súc mắc bệnh,vi khuẩn
Pasteurella khi nhuộm màu có hiện tượng bắt màu sẫm ở hai đầu,còn ở giữa không bắt
19
màu nhạt hơn so với hai đầu,nên người ta gọi Pasteurella là vi khuẩn lưỡng cực.Nguyên
nhân này là do nguyên sinh chất vi khuẩn dung giải dồn về hai đầu.
2.2.2. Đặc tính nuôi cấy
P. multocida là loại vi khuẩn hiếu khí hoặc hiếm khí không bắt buộc, có thể nuôi
ở nhiệt độ từ 13-380 C. pH từ 7.2-7.4
Trên các môi trường nuôi cấy thông thường vi khuẩn phát triển kém, trong môi
trường có thêm huyết thanh, máu vi khuẩn phát triển tốt.
- Trong môi trường nước thịt: sau khi cấy 24h canh khuẩn đục vừa, lắc có hiện
tượng vẩn như sương mù rồi lại mất, đáy ống có cặn nhầy có khi sinh ra một mang mỏng
trên bề mặt môi trường. Môi trường có mùi đặc biệt giống mùi tanh của nước dãi khô.
Vi khuẩn mọc tốt hơn nếu cho thêm vào môi trường vài giọt huyết thanh.
- Trong môi trường thạch thường: vi khuẩn mọc thành khuẩn lạc dạng S, khuẩn
lạc nhỏ, trong suốt long lanh như hạt sương, mặt khuẩn lạc vồng. nuôi lâu khuẩn lạc có
màu trắng ngà dính vào môi trường.
- Trong môi trương thạch máu: vi khuẩn phát triển tốt hơn trên môi trương thạch
thường. vi khuẩn không làm dung huyết, kích thước khuẩn lạc to hơn trên môi trường
thạch thường. môi trường này thường dung để giữ giống vi khuẩn.
2.2.3. Sức đề kháng
P.multocida dễ bị tiêu diệt bởi nhiệt độ, ánh sáng mặt trời và chất sát trùng thông
thường. Vi khuẩn bị diệt 580C trong 20 phút,800C trong 10 phút,1000C trong vòng vài
giây. Ánh sáng mặt trời diệt vi khuẩn nhanh chóng. Axit phenic 5% trong vòng 1 phút,
creolin 3%, nước vôi 1% trong 3-5 phút.Vi khuẩn sống khá lâu và sinh sản trong đất ẩm
có nhiều nitrat và thiếu ánh sáng.Trong chuông, trén đồng cỏ,trong đất vi khuẩn có thể
sống hàng tháng có khi hàng năm
2.2.4. Tính gây bệnh
- Trong tự nhiên: P.multocida gây bệnh cho các loài động vật và gia cầm gây
triệu chứng bài huyết kèm theo tụ huyết, xuất huyết ở tổ chức,niêm mạc và phủ tạng.
Loại P.boviseptica gây bệnh chủ yếu cho trâu bò với triệu chứng viêm ruột,viêm
phổi,thủy thũng ở hạch và da (thường hay sưng bạch sau hầu,con vật nuốt khó, cuống
lưỡi sưng to(trâu 2 lưỡi)lưỡi thè ra ngoài miệng).Bệnh của trâu,bò có thể lây sang lợn,
ngựa.Chim bồ câu, chim sẻ và các loại thú rừng như bò rừng, hươu nai, sơn dương, lợn
rừng, thỏ rừng cũng mắc bệnh. Ngan, ngỗng không mấy khi mắc. Ở nước ta trâu mắc
nặng hơn bò. Loại P.aiseptica gây bệnh tụ huyết trùng cho gia cầm, gà, vịt thường bị
bệnh nặng và hay xảy ra vụ dịch lớn, giết chết nhiều con với bệnh tích chủ yếu: viêm
ngoại tâm mạc, tim sưng ,bao tim trương to chứa dịch thẩm xuất màu vàng, gan hơi
sưng, có những nốt hoại tử màu vàng nhạt bằng mũi kim hoặc bằng đầu đinh ghim.Loại
P.suiseptica gây bệnh tụ huyết trùng cho lợn. lợn 3-6 tháng tuổi thường mắc nhiều nhất,
thường có bệnh tích viêm phổi có nhiều vùng gan hóa, viêm ngoại tâm mạc có nước
tương dịch, viêm hầu có thủy thũng. Bệnh có thể lây sang trâu, bò, gà. P.multocida có
khả năng gây bệnh cho người. Thông thường người mắc bệnh do súc vật cắn hoặc cào,
là 1 bệnh nhiễm khuẩn tại chỗ với đặc điểm: Phù tại chỗ, đau nhiều và đau xuất hiện
sớm có những triệu chứng toàn thân.
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Vi sinh vật và bệnh truyền nhiễm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_vi_sinh_vat_va_benh_truyen_nhiem.docx