Giáo trình Chăn nuôi gia cầm
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình chăn nuôi gia cầm là Mô- đun chuyên ngành của chương trình đào tạo
hệ trung cấp nghề chăn nuôi thú y. Mô- đun này giúp học sinh nắm được vai trò của
ngành chăn nuôi gia cầm trong sản xuất và đời sống xã hội. Cung cấp cho người học
có cái nhìn tổng thể về sự phát triển của ngành chăn nuôi gia cầm. Để có thể phát triển
bền vững trong tương lai.
Giáo trình gồm 6 Mô- đun:
Mô- đun 1: Giống gia cầm
Mô- đun 2: Thức ăn và dinh dưỡng trong chăn nuôi gia cầm
Mô- đun 3: Chăn nuôi gà
Mô- đun 4: Chăn nuôi vịt
Mô- đun 5: Ấp trứng gia cầm
Mô- đun 6: Lâp kế hoạch sản xuất và quản lý trại chăn nuôi gia cầm
Để hoàn thiện giáo trình này chúng tôi đã nhận được sự chỉ đạo, hướng dẫn của
Ban Giám Hiệu trường Cao đẳng Nông Lâm Đông Bắc; phòng đào tạo; Văn bản
hướng dẫn của Bộ Lao Động TBXH. Sự hợp tác, giúp đỡ của giáo viên trong bộ môn
chăn nuôi, sự đóng góp ý kiến của các cán bộ kĩ thuật của các đơn vị liên quan. Chúng
tôi xin được gửi lời cảm ơn đến đến các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các thầy cô
giáo đã tham gia đóng góp nhiều ý kiến quý báu, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành
bộ giáo trình này.
Bộ giáo trình là cơ sở cho các giáo viên soạn bài giảng để giảng dạy, là tài liệu
nghiên cứu và học tập của học viên học nghề chăn nuôi, nghề thú y. Các thông tin
trong bộ giáo trình có giá trị hướng dẫn giáo viên thiết kế và tổ chức giảng dạy các bài
dạy một cách hợp lý. Giáo viên có thể vận dụng cho phù hợp với điều kiện và bối cảnh
thực tế trong quá trình dạy học.
Trong quá trình biên soạn chắc chắn không tránh khỏi những sai sót, chúng tôi
mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các cán bộ kỹ thuật, các
đồng nghiệp để giáo trình hoàn thiện hơn.
Quảng ninh, ngày 12 tháng 05 năm 2021
Người biên soạn
1. Trần Thị Vân Hà (chủ biên)
2. Mai Thị Thanh Nga
3. Vũ Việt Hà
3
MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...........................................................................................2
LỜI GIỚI THIỆU .........................................................................................................3
MỤC LỤC......................................................................................................................4
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN..........................................................................7
Bài 1: GIỐNG GIA CẦM.............................................................................................8
1. Các giống gà...............................................................................................................8
1.1. Giống gà trong nước...............................................................................................8
1.2. Các giống gà nhập nội..........................................................................................12
2. Các giống vịt.............................................................................................................15
2.1. Giống vịt hướng trứng .........................................................................................15
2.2. Giống vịt hướng thịt.............................................................................................16
2.3. Giống vịt hướng kiêm dụng.................................................................................18
Câu hỏi và bài tập........................................................................................................18
1. Các loại thức ăn trong chăn nuôi gia cầm.............................................................20
1.1. Các loại thức ăn cung cấp năng lượng ...............................................................20
1.2. Các loại thức ăn cung cấp đạm ...........................................................................21
1.3. Các loại thức ăn cung cấp khoáng ......................................................................22
1.4. Các loại thức ăn cung cấp vitamin......................................................................23
2. Các dạng thức ăn.....................................................................................................23
2.1. Thức ăn tự nhiên ..................................................................................................23
2.2. Thức ăn hỗn hợp...................................................................................................23
3. Nhu cầu dinh dưỡng của các loại gia cầm.............................................................23
3.1. Nhu cầu dinh dưỡng của gà đẻ............................................................................23
3.2. Nhu cầu dinh dưỡng của gà thịt..........................................................................24
Câu hỏi và bài tập........................................................................................................25
Bài 3: CHĂN NUÔI GÀ..............................................................................................26
1. Các phương thức chăn nuôi gà ..............................................................................26
1.1. Nuôi gà theo phương thức thả vườn...................................................................26
1.2. Nuôi gà theo phương thức bán công nghiệp ......................................................27
1.3. Nuôi gà theo phương thức công nghiệp..............................................................27
2. Chuồng trại, dụng cụ và thiết bị nuôi gà...............................................................27
4
2.1. Thiết kế chuồng nuôi gà.......................................................................................27
2.2. Những dụng cụ, trang thiết bị cần thiết để nuôi gà...........................................29
3. Nuôi gà công nghiệp ................................................................................................30
3.1. Kỹ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc gà con ..........................................................30
3.2. Kỹ thuật nuôi gà hậu bị .......................................................................................33
3.3. Kỹ thuật nuôi gà đẻ ..............................................................................................36
3.4. Kỹ thuật nuôi gà thịt cao sản...............................................................................39
3.5. Quy trình vệ sinh thú y trong trại gà công nghiệp ............................................42
Câu hỏi và bài tập........................................................................................................43
Bài 4: CHĂN NUÔI VỊT ............................................................................................44
1. Các phương thức chăn nuôi vịt..............................................................................44
1.1. Phương thức chăn nuôi công nghiệp ..................................................................44
1.2. Phương thức nuôi chăn thả .................................................................................44
2. Chuồng trại, dụng cụ và thiết bị nuôi vịt ..............................................................45
2.1. Thiết kế chuồng nuôi vịt ......................................................................................45
2.2. Những dụng cụ, trang thiết bị cần thiết để nuôi vịt ..........................................46
3. Kỹ thuật chăn nuôi vịt ............................................................................................46
3.1. Kỹ thuật nuôi vịt thịt............................................................................................46
3.2. Kỹ thuật nuôi vịt sinh sản....................................................................................49
Câu hỏi và bài tập........................................................................................................50
Bài 5: ẤP TRỨNG GIA CẦM....................................................................................52
1.1. Cấu tạo buồng trứng............................................................................................53
1.2. Cấu tạo ống dẫn trứng.........................................................................................53
2. Nguyên nhân hình thành trứng dị hình.................................................................55
2.1. Trứng quả nhỏ......................................................................................................55
2.2. Trứng vỏ mềm ......................................................................................................55
3. Cấu tạo và thành phần hoá học của trứng............................................................56
3.1. Thành phần cấu tạo của trứng............................................................................56
3.2. Thành phần hoá học của trứng...........................................................................58
4.1. Chọn trứng ấp.......................................................................................................58
4.2. Bảo quản trứng ấp................................................................................................59
4.3. Vận chuyển trứng ấp............................................................................................59
4.4. Kỹ thuật sát trùng trứng ấp ................................................................................59
5
5. Các phương pháp ấp trứng gia cầm ......................................................................60
5.1. Ấp trứng tự nhiên.................................................................................................60
5.2. Ấp trứng nhân tạo................................................................................................60
7. Kiểm tra sinh học trứng ấp ....................................................................................65
7.1. Phương pháp soi trứng ........................................................................................65
7.2. Phương pháp cân trứng.......................................................................................66
7.3. Kiểm tra vết mổ mỏ..............................................................................................66
Câu hỏi và bài tập........................................................................................................67
CẦM .............................................................................................................................68
1. Lập kế hoạch sản xuất ............................................................................................68
1.1. Kế hoạch chuồng trại ...........................................................................................68
1.2. Kế hoạch đầu tư gia cầm .....................................................................................69
1.3. Kế hoạch thức ăn..................................................................................................70
1.4. Kế hoạch sản phẩm ..............................................................................................70
1.5. Xây dựng kế hoạch cho một trại gà thịt và gà đẻ ..............................................71
2. Quản lý chăn nuôi gia cầm .....................................................................................72
2.1. Thiết kế biểu mẫu và thu thập số liệu.................................................................72
2.2. Tính toán kết quả sản xuất..................................................................................72
2.3. Đề ra các biện pháp cải thiện ..............................................................................75
Câu hỏi và bài tập........................................................................................................75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................76
6
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN
Tên môn học/mô đun: Chăn nuôi gia cầm
Mã môn học/môđun: MĐ 14
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
- Vị trí: Mô- đun chăn nuôi gia cầm được bố trí học sau môn học cơ sở. Mô-
đun cung cấp những kiến thức cơ bản về đặc điểm sinh học, về loại hình nuôi; chuồng
trại; dinh dưỡng và thức ăn; chăm sóc nuôi dưỡng gà, vịt.
- Tính chất: Chăn nuôi gia cầm là môn học chuyên môn bắt buộc của chương
trình đào tạo nghề chăn nuôi thú y.
- Ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun:
+ Mô- đun chăn nuôi gia cầm nhằm tạo nền kiến thức cho kỹ thuật chăn nuôi
chuyên khoa.
+ Sau khi học xong Mô- đun người học có thể hiểu được những kiến thức cơ bản
về chăn nuôi gia cầm. Áp dụng để học hiệu quả hơn các môn học tiếp theo đồng thời
vận dụng những hiểu biết để có thể cải tiến các kĩ thuật chăn nuôi cho hiệu quả năng
suất cao.
Mục tiêu của môn học/mô đun:
- Về kiến thức:
+ Nhận biết được đặc điểm sinh học của một số giống gia cầm đang được nuôi
phổ biến ở nước ta.
+ Trình bày được các kiến thức về loại hình nuôi; chuồng trại; dinh dưỡng và
thức ăn; chăm sóc nuôi dưỡng; phòng bệnh cho gà, vịt.
- Về kỹ năng:
+ Thực hiện được các công việc trong quy trình chăn nuôi gia cầm theo các
phương thức chăn nuôi hiện nay.
+ Sử dụng được trang thiết bị, công nghệ mới vào trong quy trình chăn nuôi gia
cầm, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và mang lại hiệu quả kinh tế bền vững.
+ Xây dựng chuồng trại chăn nuôi bảo vệ sức khỏe cho con người và môi
trường sinh thái.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tích cực, chủ động và hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
+ Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong việc nuôi dưỡng, phòng bệnh cho gia
cầm.
+ Có tinh thần học tập tích cực, sáng tạo.
+ Có ý thức học hỏi kiến thức của các môn học cùng chuyên môn khác;
+ Có ý thức bảo vệ môi trường sống và yêu thương động vật.
Nội dung của môn học/mô đun:
Giáo trình gồm 6 Mô- đun:
Mô- đun 1: Giống gia cầm
Mô- đun 2: Thức ăn và dinh dưỡng trong chăn nuôi gia cầm
Mô- đun 3: Chăn nuôi gà
Mô- đun 4: Chăn nuôi vịt
Mô- đun 5: Ấp trứng gia cầm
Mô- đun 6: Lâp kế hoạch sản xuất và quản lý trại chăn nuôi gia cầm
7
Bài 1: GIỐNG GIA CẦM
Mã Bài: B01
Giới thiệu:
Trong chương này chúng ta chủ yểu tìm hiểu chi tiết thêm về nguồn gốc, năng
suất, hướng sử dụng của các giống gia cầm được nuôi chủ yếu hiện nay.
Mục tiêu:
+ Nhận biết được tên, nguồn gốc, đặc điểm ngoại hình và tính năng sản xuất của
một số giống gia cầm.
+ Phân biệt được sự khác nhau giữa các giống gia cầm hướng thịt, hướng trứng
và hướng kiêm dụng.
+ Phân loại được các giống gia cầm
+ Tích cực, chủ động và hợp tác trong quá trình học tập, đảm bảo an toàn và tiết
kiệm vật tư trong quá trình thực hiện.
Nội dung chính:
1. Các giống gà
1.1. Giống gà trong nước
1.2. Các giống gà nhập nội
2. Các giống vịt
2.1. Giống vịt hướng trứng
2.2. Giống vịt hướng thịt
2.3. Giống vịt hướng kiêm dụng
1. Các giống gà
1.1. Giống gà trong nước
a. Gà Ri
1- Giống Gà Ri
Nguồn gốc: phổ biến nhất ở miền Bắc, miền Trung (ở miền Nam ít hơn).
8
Đặc điểm ngoại hình: Gà mái có màu lông màu vàng và nâu, có các điểm đốm
đen ở cổ, đầu cánh và chót đuôi. Gà trống có lông màu vàng tía, sặc sỡ, đuôi có lông
màu vàng đen dần ở phía cuối đuôi.
Chỉ tiêu kinh tế: Trọng lượng gà mái: 1,2 – 1,8 kg; gà trống: 1,5 – 2,1 kg. Thời
gian đạt trọng lượng thịt khoảng 4 – 5 tháng. Sản lượng trứng bình thường (80 – 100
trứng/ năm). Gà chỉ đẻ 10 – 15 trứng là lại ấp, thời gian ấp gần 1 tháng. Sức kháng
bệnh tốt, dễ nuôi, cần cù, chăm con tốt. Thịt thơm ngon, dai, xương cứng, phẩm chất
trứng cao. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng 2,5 – 3,5 kg.
Đây là giống gà thích hợp với khí hậu và điều kiện chăn nuôi quảng canh ở nước
ta. Gà rất chịu khó kiếm ăn khi nuôi chăn thả trong vườn hay ngoài đồng.
b.Gà Đông Tảo
2- Giống gà Đông Tảo
Nguồn gốc: là giống gà thịt có nguồn gốc từ tỉnh Hưng Yên.
Đặc điểm ngoại hình: Con trống có lông màu tía sẫm hoặc màu mận chín pha lẫn
màu đen. Con mái có lông màu vàng nhạt, mỏ, da và chân vàng. Có vòng cổ chân to,
chân to cao, lưng phẳng rộng.
Chỉ tiêu kinh tế: Trọng lượng gà mái: 2,5 – 3,5 kg, gà trống: 3,5 – 4,5 kg. Thời
gian đạt trọng lượng thịt khoảng 4 – 5 tháng. Sản lượng trứng thấp (50 – 70 trứng/
năm). Gà mái bắt đầu đẻ lúc 5 – 7 tháng. Gà mái có tính đòi ấp nhưng khả năng ấp
kém vì gà khá nặng nề, lên xuống ổ vụng, chân to nên trứng dễ vỡ, gà dùng mỏ và
chân đảo trứng không đều do vậy tỷ lệ ấp nở thường thấp.
c. Gà Hồ
9
3- Giống gà Hồ
Nguồn gốc: từ làng Hồ, Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Đặc điểm ngoại hình: Tầm vóc to, chân to, lưng rộng. Con trống có màu lông
mận chín, thẫm đen, da đỏ, con mái có lông màu xám. Thân hình chắc khỏe, chậm
chạp.
Chỉ tiêu kinh tế: Trọng lượng con mái: 2,7 kg, con trống: 4,4 kg. Thời gian đạt
trọng lượng thịt khoảng 6 tháng. Sản lượng trứng thấp 40 – 50 trứng / năm. Thồi gian
gà mái bắt đầu đẻ khoảng 6 – 8 tháng.
Gà Hồ cũng có tính đòi ấp nhưng khả năng ấp cũng kém. Gà mái nuôi con
không khéo, khả năng tự kiếm mồi không cao và chúng chậm chạp hơn so với giống
gà Ri.
d. Gà Mía
4- Giống gà Mía
10
Gà Mía có nguồn gốc ở xã Phùng Hưng, huyện Tùng Thiện, tỉnh Hà Tây (nay
thuộc xã Sơn tây - Hà Tây )
Đặc điểm ngoại hình: Gà Mía là giống gà duy nhất ít bị pha ạp so với các giống
gà nội khác. Ngoại hình gà Mía hơi thô: Mình ngắn, đùi to và thô, mắt sâu, mào đơn,
chân có 3 hàng vảy, da đỏ sắc lông gà trống màu tía, ga mái màu nâu xám hoặc vàng.
Nói chung màu lông gà Mía tương đối thuần nhất
Chỉ tiêu kinh tế: Trọng lượng trưởng thành gà mái: 2,5 – 3 kg, gà trống 4,4 kg.
Thời gian đạt trọng lượng thịt khoảng 5 tháng. Sản lượng trứng thấp (55 – 60 trứng/
năm). Thời gian gà mái bắt đầu đẻ khoảng 7 tháng.
Gà Mía có chất lượng thịt thơm, da giòn, mỡ dưới da ít, sức khoẻ tốt, thích hợp
trong điều kiện chăn nuôi thả vườn nhưng tuổi đẻ muộn, sản lượng trứng thấp nên hiện
nay gà Miá được nuôi theo hướng thịt.
e.Gà Ác
5- Giống gà Ác
Gà Ác được thuần dưỡng phát triển đầu tiên ở các tỉnh Trà Vinh, Long An, Kiên
Giang. Đặc điểm ngoại hình: Thân hình nhỏ nhẹ, thịt xương màu đen, lông trắng tuyền
xù như bông, mỏ, chân cũng màu đen, mào cơ phát triển, màu đỏ tím khác với các
giống gà khác chân có 5 ngón nên còn gọi là gà “Ngũ trảo “và có lông chiếm đa số.
Gà trên 4 tháng tuổi có khối lượng trung bình 640 -760 g. Tuổi đẻ trứng đầu tiên
là 110 -120 ngày, sản lượng trứng 70 – 80 quả/mái/năm, trứng nặng 30 - 32 g tỷ lệ
trứng có phôi 90%, tỷ lệ ấp nở /trứng xấp xỉ 64%. Gà mái có thể sử dụng tới 2,5 năm
Gà Ác có khối lượng nhỏ, tỷ lệ ít nhưng lại là loại gà thuốc, bồi dưỡng (tỷ lệ sắt
trong thịt cao hơn gà thường 45%, tỷ lệ axít amin cao hơn 25%). Gà Ác được nuôi chủ
yếu để hầm với thuốc bắc hoặc ngâm rượu để bồi bổ sức khoẻ và trị bệnh.
f. Gà chọi
11
6-Giống gà Chọi
Số lượng không nhiều, rải rác nhiều nơi, thường tồn tại chủ yếu ở những địa
phương có phong tục truyền thống văn hoá ― chơi chọi gà ― như tỉnh Hà tây, Hà
Nội, Bắc Ninh, Huế...
Đặc điểm ngoại hình: Chân cao, mình dài, cổ cao, mào xuýt (mào kép) màu đỏ
tía; cựa sắc và dài (con trống có lông màu mận chín pha lông đen ở cánh, đuôi, đầu).
Tích và dái tai màu đỏ, con mái màu xám ( lá chuối khô ) hoặc màu vàng nhờ điểm
đen, mỏ và chân màu chì, mắt đen có vòng đỏ
Gà trống 1 năm tuổi đạt 2,5 - 3 kg, gà mái 1,8 - 1,9 kg Khi trưởng thành gà trống
3-4kg, gà mái 2 - 2,5kg
Sản lượng trứng 50 - 70 quả/mái/năm, vỏ trứng màu hồng. Khối lượng trứng 50 -
55 g/quả
Gà có sức khoẻ tốt nhưng đẻ ít, khả năng tăng đàn chậm. Được người dân nuôi
để làm gà chọi trong các cuộc lễ hội. Một số địa phương như vùng Hoóc môn và các
tỉnh miền Đông thường cho lai với gà ta để nuôi lấy thịt.
1.2. Các giống gà nhập nội
a. Gà Leghorn
12
7- Giống gà Leghorn
Gà có thân hình nhỏ, thon nhẹ, thân hơi dài, lông và trứng màu trắng. Mào đơn to
có màu đỏ tươi. Gà mái trưởng thành đạt trọng lượng 1,7 – 1,8 kg. Năng suất trứng đạt
270 – 280 trứng/ năm. Tiêu tốn 1 quả trứng hết: 0,13 – 0,16 kg thức ăn. Có thể nuôi
theo phương pháp thả vườn, nhưng phải đảm bảo thức ăn tốt. Không nên nuôi quá 2
năm vì sức đẻ giảm.
Tỷ lệ trứng có phôi đạt 95-97%. Tỷ lệ trứng ấp nở trên tổng số trứng là 75- 85%.
Tỷ lệ nuôi sống từ 1- 63 ngày tuổi là 96%.
b. Gà Sasso
8- Giống gà Sasso
13
Gà Sasso là dòng gà thịt của Pháp nhập vào nước ta từ năm 2002, được nuôi
nhiều ở Tam Ðảo (Vĩnh Phúc) và một số nơi ở miền Bắc. Dòng trống: con trống lông
màu nâu, con mái lông màu trắng. Dòng mái lông màu nâu. Dòng thương phẩm có
lông màu nâu vàng hoặc nâu đỏ; chân, mỏ và da màu vàng. Khối lượng lúc 9 tuần tuổi
nặng 2,5 kg/con.
Gà Sasso có khả năng chống chịu bệnh tốt, chúng chịu được nóng và độ ẩm cao.
Nuôi đúng kỹ thuật gà đạt 2,2 - 2,5 kg/ con chất lượng thịt tốt thịt rắn, chắc, thơm
ngon, có vị ngon đậm đà tương tự gà Ri của Việt Nam. Đặc biệt, gà Sasso tận dụng
được ngô, tấm, gạo, sắn và thức ăn thừa của lợn. Gà đạt hiệu quả kinh tế cao kể cả
nuôi thả vườn và tập trung.
Khả năng nuôi sống 23 - 66 tháng tuổi : 92%, Sản lượng trứng/ 10 tháng đẻ: 159
quả/ mái, Tỷ lệ trứng giống: 95,5%; Tỷ lệ ấp nở: 80%, Sản lượng trứng giống/ mái:
152 quả/ mái.
c.Gà Tam Hoàng
9- Giống gà Tam Hoàng
Nguồn gốc: Xuất xứ từ tỉnh Quảng Đông, Trung Quốc.
Đặc điểm ngoại hình: Gà có đặc điểm lông, da, chân màu vàng. Cơ thể hình tam
giác, thân ngắn, lưng phẳng, ngực nở, thịt ức nhiều, hai đùi phát triển.
Chỉ tiêu kinh tế: Gà nuôi đến 70 – 80 ngày tuổi đã có thể đạt trọng lượng 1,5 –
1,75 kg. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng là 2,5 – 3 kg. Gà mái bắt đầu đẻ vào
khoảng 125 ngày tuổi. Sản lượng trứng đạt 135 quả/ năm. Trọng lượng trưởng thành
gà mái: 1,8 – 2,0 kg, gà trống: 2,2 – 2,8 kg. Gà có những đặc điểm rất giống với gà Ri
của nước ta, phẩm chất thịt thơm ngon.
Gà Tam Hoàng có những đặc điểm nổi bật là: tỷ lệ nuôi sống cao, chống chịu
bệnh tật, chịu khó kiếm mồi.
d. Gà Lương Phượng
14
10- Giống gà Lương Phượng
Nguồn gốc: Xuất xứ từ Trung Quốc.
Đặc điểm ngoại hình: Gà có hình dáng bên ngoài giống với gà Ri, bộ lông có
màu vàng, dày, bóng, mượt. Mào và phần đầu màu đỏ. Da màu vàng, chất thịt min, vị
đậm. Gầ trống có màu vàng hoặc tía sẫm, mào đơn, hông rộng, lưng phẳng, lông đuôi
dựng đứng, đầu và cổ gọn, chân thấp và nhỏ.
Chỉ tiêu kinh tế: Gà xuất chuồng lúc 70 ngày tuổi cân nặng 1,5 – 1,6 kg. Tiêu tốn
thức ăn cho 1 kg tăng trọng là 2,4 – 2,6 kg. Giống gà này rất phù hợp với điều kiện
chăn thả tự do.
2. Các giống vịt
2.1. Giống vịt hướng trứng
a. Vịt Triết Giang
11- Giống Vịt Triết Giang
15
Vịt mái có bộ lông màu xám, da chân và mỏ màu vàng, cổ dài, ngực lép, mình
thon, bụng sâu. Con đực mỏ có màu xám chấm đen, lông cổ màu xanh đen và có
khoang.
Vịt bắt đầu đẻ lúc vịt 3,5 tháng tuổi. Tuổi đẻ sớm ở vịt Triết Giang giúp người
chăn nuôi giảm chi phí thức ăn giai đoạn nuôi hậu bị. Năng xuất trứng rất cao 247-258
quả/mái/năm, vịt đẻ bền
Trọng lượng trứng trung bình đạt 61,4g. Khối lượng cơ thể vịt khi vào đẻ nhỏ
Vịt mái chỉ nặng 1,08kg và vịt trống nặng 1,14 kg.
Tiêu tốn thức ăn /10 trứng trung bình là 2,23kg thức ăn trong điều kiện nuôi tập
trung. Còn thực tế ở ngoài sản xuất chỉ tiêu tốn khoảng 1,98-2,12kg thức ăn/10 trứng.
b. Vịt Khaki Campbell
12- Giống Vịt Khaki Campbell
nghi rất tốt với điều kiện chăn nuôi nhiều vùng khác nhau.
Vịt có thân hình nhỏ, thon nhẹ, cổ dài, đầu dài, vịt mái có màu lông thuần nhất,
lông màu khaki, còn vịt trống có lông màu vàng nâu ở vùng cổ và ngực, phần còn lại
màu nâu xám. Toàn thân có lông màu hạt dẻ, màu nâu vàng như màu kaki, đuôi cánh
có màu nâu thẫm, con đực có những vằn ngang, màu chì xám ở trên đầu, cổ cánh và
đuôi. Vịt Kaki có đầu nhỏ vừa phải, mỏ con đực có màu xanh lá cây sẫm. Con cái có
mỏ màu xám đen. Vịt Kaki có mắt màu đen, tinh nhanh. Cổ dài trung bình, mỏ và chân
màu xám, một số chân và mỏ có màu da cam.
Con đực trưởng thành nặng 2,5 – 3 kg, con mái 2 - 2,5 kg. Sản lượng trứng 150 -
180 quả/năm. Trứng nặng 70 - 80 g, vỏ trứng màu trắng hoặc trắng hơi xanh lá cây.
Vịt có thân hình nhỏ, lông màu nâu lợt, mỏ và chân màu xám chì. Vịt bắt đầu đẻ trứng
từ 140 - 145 ngày tuổi. Trọng lượng vịt mái 1,6 - 1,8 kg/con, vịt trống 2 - 2,1 kg/con.
Sản lượng trứng đạt 260 - 280 quả/con/năm. Trọng lượng trứng to 65 - 75g/quả.
2.2. Giống vịt hướng thịt
a. Vịt Bắc Kinh
16
13- Giống Vịt Bắc Kinh
Đây là giống vịt cho thịt nổi tiếng.
Cánh tương đối rộng, nhưng so với toàn thân thì hơi nhỏ. Vịt Bắc Kinh sinh trưởng
nhanh, vịt con mới nở nặng 50-60g, nuôi đến tám tuần tuổi nặng từ 2,0-2,5 kg. Thân
thịt vịt Bắc Kinh đẹp do sau khi giết mổ không còn chân lông màu đen sót lại trên da.
Vịt thịt nuôi đến 56 - 63 ngày con trống nặng 2,3-2,5 kg, con mái nặng 2-2,2 kg.
Rất thích hợp để làm vịt đông lạnh xuất khẩu(2,0-2,5 kg), tốn 2,8-3,2 thức ăn/kg tăng
trọng. Sản lượng trứng 120 - 150 trứng/năm, khối lượng trứng 75 - 90g. Giống vịt này
b. Vịt Anh Đào
14- Giống vịt Anh Đào
Vịt Anh Đào có nhiều dòng khác nhau. Nhìn chung vịt có hình dáng nặng nề, đầu
to và rộng, mình dài, ngực rộng, lông màu trắng tuyền, chân, mỏ màu da cam. Khả
17
thức ăn cho l kg thịt là 2,4 - 2,8 kg. Sản lượng trứng đạt 150 - 155 quả/mái/năm.
Trong điều kiện nuôi dưỡng tại Việt Nam vịt đạt khối lượng cơ thể 2,2 - 2,3 kg
lúc 75 ngày tuổi, sản lượng trứng đạt 120 - 130 quả/mái/năm. Theo khảo sát khác, vịt
Anh Đào có màu lông màu trắng, mỏ, chân có màu da cam. Sản lượng trứng 125 - 160
quả/mái/năm. Tỉ lệ 1 trống 5 mái cho 85 - 90% phôi. Trứng vịt ấp 28 ngày. Giết thịt
lúc 60 ngày tuổi đạt 1,9 - 2,3 kg, Vịt đực trưởng thành nặng trên 4 kg, vịt mái nặng
trên 3,5 kg, sản lượng trứng 100-110 quả/năm,
2.3. Giống vịt hướng kiêm dụng
a. Vịt Bầu
15-Giống Vịt Bầu
miền Bắc và cả ở miền Nam, đồng thời có nhiều ở các tỉnh Duyên Hải miền Trung.
Vịt bầu là giống vịt có tầm vóc trung bình, lúc trưởng thành vịt Bầu có khối
lượng của vịt đực: 2,2-2,5 kg/con, vịt mái nặng 2,0-2,2 kg/con. Giống vịt bầu to con,
ngon thịt, nặng trung bình 2,0-2,5 kg, 6 tháng tuổi bắt đầu đẻ trứng, trứng nặng 50-60
g. Vịt bầu thân hình vững chắc, hình chữ nhật, đầu to, thân mình hơi dài, cổ ngắn vừa
phải, ngực rộng, sâu, bụng sâu, dáng đi nặng nề, lạch bạch, mỏ và chân có nhiều màu
khác nhưng phổ biến nhất là màu vàng, con trống có mỏ màu xanh lá cây.
Con trống có lông cổ màu xanh biếc, một số con có vòng lông trắng ở cổ. Cũng
có sự phân ly lớn từ màu trắng, đen xám, đến màu nâu xám. Bộ lông của vịt Bầu có
nhiều nhóm màu khác nhau, phổ biến nhất là màu cà cuống, tiếp đó là màu xám, loang
đen trắng. Khả năng cho thịt không cao, nhưng khả năng tự kiếm mồi tốt thích nghi tốt
với điều kiện chăn thả truyền thống.
Câu hỏi và bài tập
1. Trình bày tóm tắt đặc điểm, năng suất của một số giống gà nội?
2. Trình bày những đặc điểm khác nhau giữa giống vịt chuyên trứng và giống vịt
chuyên thịt? Cho ví dụ?.
18
3. Thế nào là vịt kiêm dụng? Kể tên những giống vịt kiêm dụng mà em biết?
Phần thực hành
Bài 3. Kể tên giống gà thông qua quan sát đặc điểm bên ngoài.
Bài 4. Phân biệt vịt chuyên trứng và vịt chuyên thịt.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
Đánh giá kết quả học tập (điểm định kỳ) dựa trên hình thức kiểm tra từng học
sinh về đặc điểm ngoại hình, chỉ tiêu kinh tế của các giống gà, vịt. Sự khác nhau giữa
vịt chuyên trứng và vịt chuyên thịt.
Ghi nhớ
Đặc điểm điển hình của từng giống gà, vịt nội, nhập nội và kiêm dụng.
19
Bài 2: THỨC ĂN VÀ DINH DƯỠNG TRONG CHĂN NUÔI GIA CẦM
Mã Bài: B02
Giới thiệu:
Cũng như bất kỳ loại vật nuôi nào, muốn tồn tại, hàng ngày gia cầm phải thu
nhận được một lượng thức ăn nhất định. Vì vậy lượng thức ăn không những ảnh hưởng
trực tiếp tới sức khỏe cũng như khả năng sinh trưởng của gia cầm mà còn ảnh hưởng
rất lớn đến sức sản xuất của chúng.
Lượng thưc ăn thu nhận hàng ngày sẽ cung cấp toàn bộ các chất dinh dưỡng cần
thiết cho gia cầm nhằm đáp ứng nhu cầu của chúng. Tuy nhiên, nhu cầu của gia cầm
về các chất dinh dưỡng rất khác nhau. Vì vậy để có thể đảm cần phải xác định được
nhu cầu về các chất dinh dưỡng cho mỗi loại gia cầm.
Mục tiêu:
+ Biết cách xác định nhu cầu dinh dưỡng cho mỗi loại gia cầm
+ Nắm được những điểm cần lưu ý khi sử dụng các loại thức ăn và hiệu quả của
thức ăn trong chăn nuôi gia cầm
+ Tính được nhu cầu các chất dinh dưỡng, lượng thức ăn và nước uống hàng
ngày cho mỗi loại gia cầm khác nhau
+ Tích cực, chủ động và hợp tác trong quá trình học tập, đảm bảo an toàn và tiết
kiệm vật tư trong quá trình thực hiện.
Nội dung chính:
1. Các loại thức ăn trong chăn nuôi gia cầm
1.1. Các loại thức ăn cung cấp năng lượng
1.2. Các loại thức ăn cung cấp đạm
1.3. Các loại thức ăn cung cấp khoáng
1.4. Các loại thức ăn cung cấp vitamin
2. Các dạng thức ăn
3. Nhu cầu dinh dưỡng của các loại gia cầm
1. Các loại thức ăn trong chăn nuôi gia cầm
1.1. Các loại thức ăn cung cấp năng lượng
Năng lượng là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá giá trị dinh
dưỡng của thức ăn.
Đối với gia cầm phân và nước tiểu thải ra đồng thời, vì thế trong thực tiễn sản
xuất giá trị năng lượng của thức ăn thường được biểu thị dưới dạng năng lượng trao
đổi.
Công thức tính năng lượng trao đổi (ME) trong thức ăn của gia cầm:
ME = GE - (FE + UE)
Trong đó: ME là năng lượng trao đổi (Kcal/kg TĂ), GE là năng lượng thô; FE là
năng lượng trong phân; và UE là năng lượng trong nước tiểu.
Để cung cấp đầy đủ, cân đối và chính xác khẩu phần ăn cho gia cầm thì yếu tố
đầu tiên là mức năng lượng thích hợp trong khẩu phần. Năng lượng cần thiết cho việc
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Chăn nuôi gia cầm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_chan_nuoi_gia_cam.doc