Giáo trình Điều dưỡng cơ sở 1
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN
ĐIỀU DƯỠNG CƠ SỞ 1
Đối tượng: CĐ điều dưỡng
- Số tín chỉ:
4 (2/2)
- Phân bổ thời gian:
Lꢀ thuyꢁt:
+ Lên lớp :
30 tiꢁt (2 tiꢁt lên lớp / tuần)
30 tiết
+ Tꢀ hꢁc:
60 giꢂ
Thꢂc hꢃnh:
60 tiꢁt (4 tiꢁt thꢂc hꢃnh / tuần)
+ Thꢀc tập phòng TH:
+ Kiꢃm tra, đꢄnh giꢄ:
+ Tꢀ hꢁc:
56 tiết
04 tiết
60 giꢂ
- Thời điêm thꢂc hiện:
Học kỳ II
- Điều kiện tiên quyꢁt: Giꢀi phꢁu-Sinh lꢂ, Vi sinh-Kꢂ sinh trꢃng, Sinh lꢂ bꢄnh, Dưꢅc lꢂ
MꢄC TIÊU HỌC PHẦN
1. Trình bày đưꢅc sơ lưꢅc lịch sử ngành Điều dưỡng, chức năng, nhiꢄm vụ, định
hướng phát triển ngành Điều dưỡng, các nhu cầu cơ bꢀn của con người, các bước qui
trình Điều dưỡng và những kiến thức cơ bꢀn về sự an toàn của người bꢄnh trong môi
trường bꢄnh viꢄn, các biꢄn pháp phꢆng ngꢇa nhiꢈm khuꢉn bꢄnh viꢄn.
2. Trình bày đưꢅc các kỹ thuật chăm sóc người bꢄnh toàn diꢄn, trꢅ giúp thầy
thuốc trong công tác điều trị và kiểm soát nhiꢈm khuꢉn ꢊ cơ sꢊ y tế.
3. Theo dꢋi, phát hiꢄn, xử trꢌ các tai biến có thể sꢀy ra khi tiến hành các kỹ thuật
chăm sóc người bꢄnh toàn diꢄn, trꢅ giúp thầy thuốc trong công tác điều trị và kiểm soát
nhiꢈm khuꢉn bꢄnh viꢄn.
4. Xác định cho sinh viên kỹ năng cơ bꢀn: Nhận định trên người bꢄnh.Theo dꢋi,
phát hiꢄn, xử trꢌ các biểu hiꢄn bꢍt thường trên người bꢄnh.
5. Thực hiꢄn đưꢅc các kỹ thuật cơ bꢀn chăm sóc người bꢄnh toàn diꢄn, trꢅ giúp
thầy thuốc trong công tác điều trị và kiểm soát nhiꢈm khuꢉn ꢊ cơ sꢊ y tế.
6. Rꢎn luyꢄn cho sinh viên kỹ năng tư duy, kỹ năng tự học, kỹ năng làm viꢄc theo
nhóm
7. Rꢎn luyꢄn cho sinh viên tꢌnh thận trọng, tác phong nhanh nhꢏn, cꢀm thông,
chia sꢐ với người bꢄnh trong quá trình chăm sóc.
8. Thái độ nhꢏ nhàng niềm nꢊ khi tiếp nhận người bꢄnh và thực hiꢄn các kỹ thuật
cơ bꢀn trong công tác Điều dưỡng và kiểm soát nhiꢈm khuꢉn.
9. Nhận thức đưꢅc tầm quan trọng của môn học đối với ngành học và vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tiꢈn công viꢄc sau này.
NỘI DUNG HỌC PHẦN
Số tiꢁt
LT TH
Trang
STT
Tên bꢃi
số
1
2
3
Giới thiệu lịch sử ngành điều dưỡng
1
1
1
0
0
0
3
Vai trꢀ - chꢁc năng Điều dưỡng
9
Chương trình hành động quốc gia về tăng cường công
14
tác Điều dưỡng, Hộ sinh đến năm 2020
1
4
5
Chuẩn năng lực cơ bản Điều dưỡng
0
0
41
48
Nhu cầu cơ bản của con người và mối liên quan với
công tác điều dưỡng
1
6
7
Hồ sơ khám chữa bệnh và cách ghi chép
Tiếp nhận người bệnh đến khám bệnh, vào viện,
chuyển viện, ra viện
1
1
0
0
52
62
8
9
Nhận định thực thể
2
2
1
1
1
0
0
0
0
0
0
4
71
Qui trình điều dưỡng
111
122
135
149
154
10 Đại cương về kiểm soát nhiễm khuẩn trong cơ sở y tế
11 Khử khuẩn tiệt khuẩn
12 Quản lý chất thải ở cơ sở y tế
13 Vệ sinh đôi tay, mặc áo choàng, mang tháo khẩu trang
và găng tay vô khuẩn
14 Chuẩn bị giường bệnh
0
1
1
2
0
0
2
1
2
1
1
4
4
8
4
4
169
179
185
192
205
213
233
244
15 Dự phꢀng và chăm sóc loét ép
16 Các tư thế nghỉ ngơi trị liệu thông thường
17 Chăm sóc hàng ngày và vệ sinh cho người bệnh
18 Chườm nóng – chườm lạnh
19 Dấu hiệu sinh tồn
20 Liệu pháp oxy
21 Thay băng, cꢂt chỉ, rửa vết thương
Kiểm tra thường xuyên
22 Kꢃ thuật dꢄng thuốc
2
1
5
0
0
12
4
2
253
277
298
305
315
23 Kꢃ thuật truyền dịch – truyền máu
24 Trꢅ giꢆp thầy thuốc khám bệnh
25 Chăm sóc bệnh nhân thở máy
2
26 Phꢇ giꢆp thầy thuốc chꢈc dịch màng bꢇng, màng
4
phꢉi, màng tim, tuꢊ sống
27 Trꢅ giꢆp thầy thuốc đặt catheter, đặt nội khí quản, mở
0
4
336
khí quản
Kiểm tra
2
4
Tổng số
ĐꢅNH GIꢅ
30
60
353
- Hình thꢁc thi: Chạy trạm hoặc vấn đáp
- Thang điểm: 10
+ Điểm chuyên cần: 10%
+ Điểm kiểm tra thường xuyên: 03 ( 01 bài thi Test, 02 bài thi vấn đáp) trꢈng số
20%
+ Thi hết hꢈc phần: (Thi chạy trạm hoặc vấn đáp) trꢈng số 70%
- Cách tꢌnh điểm:
Điểm CC x 10% + Điểm thường xuyên x 20% + Điểm thi kết thꢆc HP x 70%
2
BÀI 1
GIỚI THIỆU LỊCH SỬ NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG
MꢄC TIÊU
1. Trình bày đưꢅc sơ lưꢅc lịch sử ngành Điều dưỡng ꢊ Viꢄt Nam và trên thế giới
2. Trình bày đưꢅc sự ra đời và phát triển của hội điều dưỡng viꢄt nam
NỘI DUNG
1. Sơ lược lịch sử ngꢃnh Điều dưỡng thꢁ giới
- Điều Dưỡng (Nursing) có nghĩa là chăm sóc, nuôi dưỡng. Nguồn gốc của sự
chăm sóc là từ những hành động của bà mẹ đối với con kể từ khi chꢆng mới lꢈt lꢀng
- Từ xa xưa do kém hiểu biết con người tin vào thần linh. Hꢈ cho rằng:''Thần linh
là đấng thiêng liêng có quyền uy'' .''Thưꢅng đế ban sự sống cho muôn loài''... Khi có
bệnh hꢈ mời pháp sư đến vừa điều trị vừa cầu kinh, để chữa bệnh, khi bị chết thì hꢈ cho
là tại số, tại Thưꢅng đế không cho sống. Từ đó hình thành nên các miếu, các đền thờ,
sau đó hꢈ tự phát hình thành các trung tâm chăm sóc, nuôi dưỡng người ốm tại đây. Các
pháp sư lo cầu kinh chữa bệnh, có các nhóm người (phꢇ nữ) chuyên lo việc chăm sóc
bệnh nhân. Hình thành mối liên hệ giữa Y khoa - Điều dưỡng - Tôn giáo.
- Năm 60 bà Phoebe (Hy lạp) Bà đến từng nhà có người ốm để chăm sóc. Sau
này bà là người phꢇ nữ đưꢅc suy tôn là người điều dưỡng đầu tiên trên thế giới.
- Thế kꢊ thꢁ IV bà Phabiola (La mã) đã giành căn nhà sang trꢈng của mình làm
nơi chăm sóc nuôi dưỡng người ốm do chính bà từ đảm nhiệm.
- Thời kỳ chiến tranh (viễn chinh) ở Châu Âu có nhiều bệnh viện đưꢅc thành lập.
Nhiều người tham gia chăm sóc sꢁc khoẻ cho mꢈi người thời kỳ này nghề Điều dưỡng
đã tự hình thành và đưꢅc nhiều người tôn kính.
- Đến thế kꢊ thꢁ XVI chế độ nhà tꢄ ở Anh bị bãi bỏ, các tꢉ chꢁc tôn giáo giải tán,
dẫn đến sự thiếu hꢇt trầm trꢈng người chăm sóc những người ốm. Những người phꢇ nữ
bị phạm tội thay vì đi tꢄ hꢈ đã đưꢅc lựa chꢈn làm người chăm sóc người ốm. Những
quan niệm xấu về nghề Điều dưỡng đã đưꢅc hình thành từ đây.
- Giữa thế kꢊ XVIII đầu thế kꢊ XIX, bà Floren nightingale (1820) là phꢇ nữ Anh.
Bà sinh ra trong gia đình giàu có, đưꢅc hꢈc hành, biết nhiều ngoại ngữ, xong bà có hoài
bão và mơ ước đưꢅc giꢆp đỡ những người nghèo. Bà vưꢅt qua mꢈi trở ngại, phản kháng
của gia đình, bà đã hꢈc và làm việc tại Bệnh viện Kaiser Weth (Đꢁc) 1847 rồi ở Pari
1853).
+ Năm 1854 -1855 chiến tranh Crime nꢉ ra bà đưꢅc phái sang Thꢉ Nhĩ Kỳ
cꢄng 38 phꢇ nữ khác tham gia chăm sóc thương bệnh binh của quân đội Hoàng Gia Anh.
Tại đây bà đưa lý thuyết về khoa hꢈc vệ sinh tại các cơ sở Y tế. Sau 2 năm thực hiện bà
đã làm giảm tꢊ lệ chết do nhiễm khuẩn từ 42% xuống cꢀn 2%. Bà đã làm việc cần cù,
đêm đêm cầm ngꢈn đèn đi tua chăm sóc thương bệnh binh. Bà đã để lại ấn tưꢅng tốt đẹp
trong lꢀng hꢈ thời đó. Sau này trở về nước bà đã đưꢅc tặng thưởng 50.000 bảng Anh
- Bà Floren Nightingale đã lập Hội đồng quản lý số tiền này và dành toàn bộ số tiền
trên để thành lập trường Điều dưỡng đầu trên thế giới (1860). Trường Floren Nightingale
với trương trình đào tạo 1 năm, đã tạo nền móng cho hệ thống đào tạo Điều dưỡng ở Anh
và nhiều nước trên thế giới.
- Để tưởng nhớ công lao của và khẳng định quyết tâm tiếp tꢇc sự nghiệp mà bà
đã dày công xây dựng sau này hội Điều dưỡng thế giới đã quyết định lấy ngày sinh của
bà (12/5) là ngày Điều dưỡng thế giới hàng năm. Ngꢈn đèn dầu trở thành biểu tưꢅng
3
của ngành Điều dưỡng. Bà Floren Nightingale đã trở thành người mẹ tinh thần của ngành
Điều dưỡng trên toàn thế giới . Hiện nay tưꢅng của bà đã đưꢅc đặt ở nhiều nơi như :
Bảo tàng Hội Điều dưỡng Thái Lan, Thủ đô Luân Đôn....
- Hiện nay ngành Điều dưỡng thế giới đã lớn mạnh, đưꢅc coi trꢈng như các
ngành khoa hꢈc khác, có nhiều trình độ và chꢁc năng khác nhau, đạt đưꢅc nhiều thành
tích đáng ghi nhận. Các nước trên thế giới đã hình thành hai lĩnh vực: Lĩnh vực khám
chữa bꢄnh do y, bác sꢃ đảm nhiệm và lĩnh vực chăm sóc phục vụ do điều dưỡng viên
đảm nhiệm. Mỗi lĩnh vực đều đꢀi hỏi cán bộ có trình độ ở bậc trung hꢈc, đại hꢈc, sau
đại hꢈc. Ở các nước tiên tiến như Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Úc… và một số nước phát triển
trong khu vực như: Thái Lan, Hàn quốc, Malaixia… việc đào tạo điều dưỡng đã đi vào
nề nếp và có hệ thống, ꢉn định về qui mô đào tạo, ꢉn định về đội ngũ cán bộ giảng dạy
đảm bảo đạt chuẩn. Ở Philipin có hơn 100 trường Điều dưỡng, ở Thái Lan có 55 Trường
Điều dưỡng, đối tưꢅng đào tạo từ sơ cấp đến sau đại hꢈc: Trꢅ lý điều dưỡng đào tạo 6
tháng (Nurses aide), điều dưỡng đào tạo 1 năm (practical Nurses), điều dưỡng đào tạo 2
năm (technical Nurses), đại hꢈc (Bachelor of Nursing Science) đào tạo 4 năm, Thạc sĩ
điều dưỡng khoa hꢈc (master of Nursing Science) đào tạo 2 năm và Tiến sĩ Điều dưỡng
Khoa hꢈc (PhD of Nursing Science) đào tạo 3 năm. Hội đồng quốc gia (Nursing
Council) cấp chꢁng chỉ hành nghề (lisence) và điều dưỡng viên chỉ đưꢅc làm việc khi
có chꢁng chỉ hành nghề (Regitered Nurses). Ví dꢇ cꢇ thể tại một bệnh viện thực hành
của Trường đại hꢈc Điều dưỡng ChiangMai Thái Lan có 1673 giường bệnh thì có: 1309
điều dưỡng có chꢁng chỉ hành nghề trình độ cử nhân trở lên (gồm 2 TS, 91 ThS, 1216
cử nhân điều dưỡng), 828 điều dưỡng (practical nurses) và 365 hộ lý (nurse aide), như
vậy tꢉng có 2514 Điều dưỡng viên trên tꢉng số 500 Bác sꢃ.
Trường Sydney và trường Đại hꢈc Flinder của nam ꢆc đào tạo cử nhân điều
dưỡng và Thạc sꢃ chuyên khoa điều dưỡng về Hồi sꢁc, Sꢁc khoẻ tâm thần…Hà Lan đào
tạo 5 trình độ điều dưỡng và đào tạo trên đại hꢈc: Trình độ 4 và 5 (Level 4, 5- Nurse):
đào tạo 4 năm. Trình độ 3 (Level 3 - Care- worker): đào tạo 3 năm. Trình độ 2 (Level 2
- Care helper): đào tạo 2 năm. Trình độ 1 (Level 1 - Care assistant): đào tạo 1 năm
Trong các bệnh viện của Hà Lan sử dꢇng cả 5 loại hình đối tưꢅng đào tạo trên và
các điều dưỡng viên là điều dưỡng có trình độ trên đại hꢈc. Ở Anh cꢀn có cả hệ thống
điều dưỡng viên làm cố vấn điều dưỡng (consultant) thậm chí đưꢅc quyền khám bệnh
và kê đơn thuốc.... Số lưꢅng điều dưỡng trên bác sꢃ của các nước đạt tꢊ lệ cao theo
khuyến cáo của tꢉ chꢁc y tế thế giới (WHO) tꢊ lệ này là từ 1:4 đến 1:8.
Bꢀng 1.1: So sánh tỷ lꢄ bác sĩ và điều dưỡng của một số nước khác
Tên nước
Thái Lan
Thuỵ điển
Canada
Malaysia
Hồng Kông
Nhật
Số bác sĩ
12.713
21.700
52.863
7.012
6.544
203.797
33.522
Số điều dưỡng
153.296
228.800
333.675
32.889
29.062
745.291
115.428
Tꢊ lệ
1 : 12.0
1 : 10.5
1 : 6.3
1 : 4.7
1 : 4.4
1 : 3.7
1 : 3.5
Indonesia
2. Sơ lược lịch sử ngꢃnh Điều dưỡng Việt Nam
2.1. Giai đoạn trước năm 1954
Từ xa xưa các bà mẹ Việt Nam đã chăm sóc, nuôi dưỡng con cái. Bên cạnh tiếp
thu những kinh nghiệm dân gian trong việc chăm sóc, chữa bệnh, nhiều đền thờ, miếu
4
đưꢅc xây dựng để mong trời, thần thánh phꢄ hộ, cꢁu giꢆp khi có người bị bệnh, qua đời.
Lịch sử y hꢈc dân gian ghi nhận hai danh y nꢉi tiếng thời xa xưa là Tuệ Tĩnh (thế kꢊ
XIV) với tác phẩm “ Nam dưꢅc thần hiệu” và “ Hồng nghĩa giác tự y thời” ; Hải thưꢅng
lãn ông Lê Hữu Trác( 1720-1791) đã mở trường đào tạo, trị bệnh cꢁu người. Các phương
pháp dưỡng sinh đã đưꢅc áp dꢇng trong việc chăm sóc, điều trị bệnh nhân. Nền Y hꢈc
cꢉ truyền dân tộc xuất hiện từ rất sớm, đã giꢆp người Việt Nam không những tồn tai mà
cꢀn phát triển.
- Thời kỳ Pháp thuộc thực dân Pháp không coi trꢈng người bản xꢁ đã xây nhiều
bệnh viện, trước năm 1900 ban hành chế độ hꢈc việc cho những người muốn làm việc
tại bệnh viện. Việc đào tạo là không chính quy, chỉ là cầm tay chỉ việc, hꢈ là những
người giꢆp việc, thạo kꢃ thuật, vững tay nghề, phꢇ giꢆp cho bác sꢃ và đưꢅc gꢈi là y tá.
- Năm 1901 mở lớp nam Y tá đầu tiên ở bệnh viện Trꢅ Quán nơi điều trị bệnh tâm
thần và phong.
- 1923 mở trường đào tạo Y tá tại bản xꢁ, chế độ chính sách không coi trꢈng người
bản xꢁ, coi Y tá như là người giꢆp việc, lương thấp.
- Năm 1924 hội Y tá ái hữu và nữ hộ sinh Đông Dương đưꢅc thành lập do ông Lâm
Quang Thiêm phꢇ trách.
- Ở miền Bꢂc sau cách mạng tháng 8/1945 lớp Y tá đầu tiên đưꢅc mở với thời gian
hꢈc 6 tháng do giáo sư Đỗ Xuân Hꢅp làm hiệu trưởng tꢉ chꢁc tại quân khu X Việt Bꢂc
sau đó đến liên khu III
-Tháng 11 năm 1946 Trường Y tá Vệ quốc đoàn Hà Nội ( sau đꢉi tên thành trường
y tá Vệ quốc đoàn quân y cꢇc) đã huấn luyện đưꢅc 4 khóa y tá vệ quốc đoàn. Ngày
12/7/1946 tại giảng đường trường đại hꢈc Y khoa Hà Nội đã làm lễ bế mạc lớp y tá Vệ
quốc đoàn khóa 3, đồng chí Võ Nguyên Giáp đã đến dự động viên và giao nhiệm vꢇ.
- Ngày 25-3-1948 Bộ Quốc phꢀng định ra chꢁc vꢇ y tá trưởng
- Trong những năm 50, do yêu cầu cách mạng quân y mở lớp đào tạo Y tá cấp tốc
3 tháng. Trong giai đoạn này, cơ sở vật chất, thuốc men thiếu, phương tiện thô sơ, lạc
hậu. Việc điều trị thương bệnh binh chủ yếu dựa vào chăm sóc.
2.2. Giai đoạn 1954 - 1975
2.2.1. Miền Nam
- Năm 1956 trường Điều dưỡng riêng với chương trình đào tạo 3 năm do bà Lâm
Thị Mꢃ Hạ làm hiệu trưởng
-1968 mở lớp đào tạo Y tá 12 tháng (sơ cấp)
-1970 hội Điều dưỡng Miền Nam Việt Nam thành lập
-1973 mở lớp đào tạo Điều dưỡng cộng đồng 3 năm
2.2.2. Miền Bắc
- Năm 1954 Bộ y tế đã xây dựng chương trình đào tạo Y tá sơ cấp hoàn chỉnh để
bꢉ tꢆc cho y tá hꢈc cấp tốc trong kháng chiến
-1960mộtsốbệnhviện màtrườngTrunghꢈcYtếTrungươngmở lớpđàotạoYtátrưởng
- Năm 1968 xây dựng chương trình đào đạo Y tá trung cấp 2 năm 6 tháng cho
đối tưꢅng tốt nghiệp lớp 7 phꢉ thông tại bệnh viện Bạch Mai và các trường Trung hꢈc
Y tế khác.
2.3. Giai đoạn từ 1975 đến nay
Sau năm 1975 Bộ Y tế đẫ thống nhất chỉ đạo công tác chăm sóc và điều trị bệnh
nhân trong cả nước, nghề Điều dưỡng cũng có tiếng nói chung cho cả 2 miền
2.3.1. Về công tác tổ chức
5
- Năm 1982 Bộ ban hành chꢁc danh Y tá trưởng bệnh viện và Y tá trưởng khoa,
mở nhiều lớp đào tạo y tá trưởng.
- Năm 1990 Bộ ban hành quyết định thành lập phꢀng Điều dưỡng trong các bệnh
viện có từ 150 giường trở lên
- Năm 1992 thành lập phꢀng Điều dưỡng của bộ nằm trong vꢇ điều trị.
- Năm 2010 về mặt tꢉ chꢁc:
+ Có 1 phó cꢇc trưởng cꢇc khám chữa bệnh và điều trị là Điều dưỡng phꢇ trách
công tác Điều dưỡng- Hộ sinh.
+ Mỗi sở Y tế có 1 Điều dưỡng trưởng/phó trưởng phꢀng nghiệp vꢇ y phꢇ trách
công tác Điều dưỡng - Hộ sinh.
+ Bệnh viện Trung ương, bệnh viện tỉnh, bệnh viện bộ ngành, bệnh viện huyện
có phꢀng Điều dưỡng. Một số bệnh viện có phó giám đốc bệnh viện là Điều dưỡng phꢇ
trách công tác chăm sóc, mỗi khoa có Điều dưỡng trưởng khoa phꢇ trách công tác chăm
sóc.
2.3.2. Về công tác đào tạo, phát triển nhân lực Điều dưỡng
- Năm 1985 mở khoá đào tạo đại hꢈc Điều dưỡng tại chꢁc đầu tiên tại trường
ĐHY Hà Nội và Y dưꢅc thành phố Hồ Chí Minh.
- Năm 1993 chuyển đꢉi mô hình đào tạo Y tá trung hꢈc thành Điều dưỡng trung
hꢈc (tại trường cao đẳng Y tế Nam Định)
- Năm 1994 mở lớp đào tạo cao đẳng Y tế Điều dưỡng, Hộ sinh, Kꢃ thuật viên tại
chꢁc tại trường Cao đẳng Y tế Nam Định, trường ĐHY Hà Nội, ĐHY – Dưꢅc thành phố
Hồ Chí Minh.
- Năm 1995 tại trường Đại hꢈc Y Hà Nội, Y – Dưꢅc thành phố HCM đã mở hệ
đào tạo cử nhân Điều dưỡng chính qui.
- Năm 1998 tại trường Cao đẳng Y tế Nam Định mở hệ đào tạo Y tế cao đẳng
Điều dưỡng chính quy.
- Năm 2002 đào tạo cử nhân Điều dưỡng tại chꢁc tại trường Y Hà Nội, Y Huế,
Y – Dưꢅc thành phố HCM.
- Ngày 26- 2-2004 Trường cao đẳng Y tế nam Định đưꢅc Thủ tướng Chính phủ
ký quyết định nâng cấp lên Trường Đại hꢈc, đây là Trường đại hꢈc chuyên ngành Điều
dưỡng đầu tiên ở Việt Nam
Hiện nay, điều dưỡng tại Việt Nam đang đưꢅc đào tạo ở 5 trình độ: sơ cấp, trung
hꢈc, cao đẳng, đại hꢈc và sau đại hꢈc. Trong số các trường đào tạo điều dưỡng, có 3 cơ
sở đào tạo điều dưỡng sau đại hꢈc, 18 cơ sở đào tạo điều dưỡng trình độ đại hꢈc (4 năm);
35 cơ sở đào tạo điều dưỡng trình độ cao đẳng (3 năm); trên 100 cơ sở đào tạo điều
dưỡng trình độ trung hꢈc; 4 cơ sở đào tạo điều dưỡng trình độ sơ cấp
2.3.3. Về công tác phát triển hội nghề nghiꢄp
- Hội Điều dưỡng Việt Nam có tên giao dịch tiếng Anh là “Vietnam Nurses
Association - viết tꢂt là VNA”. Hội Điều dưỡng đại diện cho khoảng 60 ngàn Điều
dưỡng- hộ sinh và Kꢃ thuật viên, Hội đưꢅc thành lập ngày 26/10/1990 tại Quyết định
số 375/CT ngày 26/10/1990 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính
Phủ). Trải qua chặng đường phát triển 21 năm, Hội đã qua 5 kỳ Đại Hội: 1990, 1993,
1997, 2002 và 2007, mỗi kỳ Đại hội đánh dấu một mốc lịch sử phát triển của ngành
Điều dưỡng và người Điều dưỡng Việt Nam.
- Ban chấp hành Hội khóa V nhiệm kỳ 2007-2012 có 99 ủy viên trong đó có 25
ủy viên Ban thường vꢇ. Chủ tịch Hội là Bà Vi Nguyệt Hồ, người lãnh đạo có uy tín và
một tấm gương tận tꢇy với người bệnh.
- Hội hoạt động trên phạm vi toàn quốc, đến tháng 2 năm 2010 Hội có 59
6
Tỉnh/Thành Hội trên tꢉng số 63 tỉnh/thành trong cả nước. Do có số lưꢅng Hội viên
đông lại trải rộng trong cả nước nên Hội đưꢅc tꢉ chꢁc thành ba cấp, Trung ương Hội,
Tỉnh/Thành Hội và Chi hội. Trong tương lai, để tăng cường tính chuyên nghiệp của
Hội viên, Hội sẽ phát triển thêm các Chi hội Điều dưỡng chuyên khoa như: Điều dưỡng
nhi khoa, Điều dưỡng sản phꢇ khoa, Điều dưỡng phꢀng mꢉ, Điều dưỡng tâm thần, Chi
hội giáo viên Điều dưỡng…
- Trong quá trình phát triển ngành Điều dưỡng Việt Nam đã nhận đưꢅc sự giꢆp đỡ
của các tꢉ chꢁc và cá nhân trên toàn thế giới: Hội Điều dưỡng của Thꢇy Điển, Canada,
Mꢃ, Nhật Bản, Thái Lan.... và đưꢅc các tꢉ chꢁc trong và ngoài nước thừa nhận. Điều
dưỡng Việt nam đã tranh thủ đưꢅc sự hꢅp tác và đưꢅc thừa hưởng những kinh nghiệm
của các tꢉ chꢁc quốc tế và tꢉ chꢁc Điều dưỡng các nước bạn (Hội Điều dưỡng Canada,
Hội Đồng Điều dưỡng Quốc tế, Tꢉ chꢁc Y tế Thế giới khu vực Tây Thái Bình Dương,
Pathfinder International, Đại hꢈc Công nghệ Queesland Australia, Pact của Mꢃ…).
- Có mối quan hệ tốt và đưꢅc sự ủng hộ nhiệt tình của các tꢉ chꢁc chính quyền,
đoàn thể trong cả nước như Tꢉng hội Y hꢈc Việt nam, Bộ Y tế, Bộ Nội Vꢇ, Văn phꢀng
Chính phủ, Công đoàn Y tế Việt Nam, các cơ sở y tế, cơ sở đào tạo Điều dưỡng, các tꢉ
chꢁc đoàn thể trong và ngoài ngành y tế.
LƯỢNG GIꢅ
Hoꢃn thiện câu sau bằng cách chọn từ , cụm từ thích hợp điền vꢃo chỗ trống:
1. Vào năm 60 bà ....A.....đã chủ động đến từng nhà có người ốm để chăm sóc.
2. Vào thế kꢊ IV bà ...A......đã giành căn nhà sang trꢈng của mình làm nơi chăm sóc
người ốm
3. Nhờ có lý luận về khoa hꢈc vệ sinh trong chăm sóc bà Floren Nightingale đã làm
giảm tꢊ lệ tử vong từ ...A....xuống cong 2 %.
4. Lớp Điều dưỡng đầu tiên đưꢅc đào tạo vào năm.....A.....
Chọn ꢀ đúng nhất để trả lời cho các câu hỏi sau:
5. Những quan niệm xấu về nghề Điều dưỡng đưꢅc hình thành vào thế kꢊ thꢁ:
A:XIV
B:XV
C:XVI
D:XVII
E. XVIII
6.Trường đầu tiên trên thế giới đưꢅc thành lạp ở nước Anh vào năm:
A:1858
B:1859
C:1860
D:1861
E. 1862
7. Hội Điều dưỡng Việt Nam đưꢅc thành lập vào ngày 26/ 10 năm:
A:1990
B:1991
C:1992
D:1993
E. 1995
Phân biệt đúng, sai các câu sau bằng cách diền dấu ( ) vꢃo cột A cho câu đúng vꢃ
cột B cho câu sai
7
TT Nội dung
A
B
1
2
Đến năm 2003 cả nước đã có 58 tỉnh thành hội Điều dưỡng
Mô hình Điều dưỡng trung hꢈc đưꢅc đào tạo khoá đầu tiên vào
năm 1993
3
Ngày 13 tháng 5 hàng năm là ngày Điều dưỡng thế giới
8
BÀI 2
VAI TRÒ – CHỨC NĂNG ĐIỀU DƯỠNG
MꢄC TIÊU
1.Trình bày đưꢅc định nghĩa, các định hướng của nghề Điều dưỡng.
2. Trình bày đưꢅc vai trꢆ, chức năng của Điều dưỡng trong chăm sóc người bꢄnh.
NỘI DUNG
1. Đại cương
Con người là tài sản vô giá của xã hội, của toàn nhân loại. Con người tồn tại và
phát triển đưꢅc cần có nhu cầu cơ bản: Thể chất, tinh thần, xã hội. Bình thường con
người tự đáp ꢁng nhu cầu ấy cho bản thân mình.
Sꢁc khoẻ là sự thoải mái hoàn toàn về thể chất, tinh thần và xã hội. Nó không chỉ
bao hàm là tình trạng không có bệnh, tật (theo tꢉ chꢁc Y tế thế giới). Sꢁc khoẻ không chỉ
là nhu cầu mà cꢀn là quyền cơ bản của mỗi con người. Sꢁc khoẻ chịu ảnh hưởng bởi các
yếu tố: Di truyền, môi trường (tự nhiên, xã hội) hành vi cá nhân và sự chăm sóc y tế.
Khi con người không khoẻ (ốm đau bệnh tật ...) không đáp ꢁng đưꢅc nhu cầu của
bản thân, hꢈ cần có sự chăm sóc y tế. Chăm sóc y tế thực chất là sự chăm sóc, nuôi
dưỡng, điều trị bệnh của người Điều dưỡng và sự cung cấp đầy đủ, tiện lꢅi các dịch vꢇ
y tế cho cộng đồng, trong nghề Điều dưỡng có vai trꢀ hết sꢁc quan trꢈng.
2. Điều dưỡng vꢃ nghề Điều dưỡng
2.1. Định nghĩa Điều dưỡng
Do vị trí xã hội, trình độ và sự phát triển của ngành Điều dưỡng ở các nước rất
khác nhau, cho đến nay chưa có sự thống nhất về định nghĩa chung cho ngành Điều
dưỡng. Quan niệm về Điều dưỡng phản ánh mối quan tâm của thời đại và của xã hội với
sự nghiệp chăm sóc, nâng cao sꢁc khỏe cho người dân. Dưới đây là một số định nghĩa
về Điều dưỡng đã đưꢅc dân số các nước công nhận:
Theo quan điểm của Florent Nightingale 1860: Điều dưỡng là một nghꢄ thuật sử
dụng môi trường của người bꢄnh để hỗ trꢅ sự phục hồi của họ. Vai trꢆ của người Điều
dưỡng là giꢀi quyết các yếu tố môi trường xung quanh bꢄnh nhân để họ phục hồi sức
khỏe một cách tự nhiên ( Lꢂ thuyết về khoa học vꢄ sinh)
Định nghĩa của Florent Nightingale về Điều dưỡng phản ánh mối quan tâm của thời
đại mà bà đang sống. Bà đặt vai trꢀ trꢈng tâm của người Điều dưỡng là giải quyết các yếu
tố môi trường xung quanh nơi người bệnh để người bệnh phꢇc hồi một cách tự nhiên. Bà
đã xây dựng chương trình đào tạo và mở trường Điều dưỡng đầu tiên trên thế giới tại bệnh
viện Thomas Anh quốc và từ đó đặt nền tảng cho đào tạo Điều dưỡng sau này.
- Theo quan điểm của Viginia Handerson 1960: Chức năng nghề nghiꢄp cơ bꢀn
của Điều dưỡng là hỗ trꢅ các hoạt động nâng cao hoặc phục hồi sức khoꢐ của người
bꢄnh hoặc người khoꢐ hoặc cho cái chết đưꢅc thanh thꢀn mà mỗi cá nhân có thể thực
hiꢄn nếu như họ có đủ sức khoꢐ, ꢂ trꢌ và kiến thức. Giúp đỡ các cá thể sao cho họ đạt
đưꢅc sự độc lập càng sớm càng tốt...
Định nghĩa của Viginia Handerson đã đưꢅc hội Điều dưỡng quốc tế chấp nhận
vào năm 1973 và đa số các nhà hꢈc thuyết Điều dưỡng cũng có sự thống nhất. Then
Handerson chꢁc năng nghề nghiệp của người Điều dưỡng là chăm sóc và hỗ trꢅ người
bệnh thực hiện các hoạt động thường ngày.
- Theo quan điểm của hội Điều dưỡng Mỹ (1965): Điều dưỡng là một nghề hỗ
trꢅ cung cꢍp các dịch vụ chăm sóc đóng góp vào viꢄc phục hồi nâng cao sức khoꢐ.
9
Năm 1980 định nghĩa về Điều dưỡng của Mꢃ đã đưꢅc sửa đꢉi phản ánh rõ bản
chất nghề nghiệp, các khía cạnh luật pháp về phạm vi thực hành của người Điều dưỡng
và thể hiện xu thế của nghành Điều dưỡng trong lĩnh vực chăm sóc sꢁc khoẻ: Điều
dưỡng là chuꢉn đoán (Diagnosis) và điều trị (treatment) những phꢀn ứng của con người
đối với bꢄnh hiꢄn tại hoặc bꢄnh có tiềm năng xꢀy ra.
Định nghĩa trên là cơ sở để đưa ra qui trình Điều dưỡng mà hiện nay đưꢅc áp
dꢇng tại rất nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên cũng có một số ý kiến cho rằng, định
nghĩa trên thiên về kꢃ thuật và giảm đi thiên chꢁc của nghề đó là chăm sóc
- Theo quan điểm của các nhà khoa học Viꢄt Nam
Mãi tới cuối thế kꢊ XIX khi các bệnh viện đầu tiên của Việt Nam đưꢅc người
Pháp thành lập thì Điều dưỡng đưꢅc đào tạo tại các bệnh viện theo cầm tay chỉ việc để
làm công tác phꢇc vꢇ trong các bệnh viện và cꢁu thương. Đến năm 1946 các khoá đào
tạo y tá, hộ sinh nông thôn đưꢅc mở ra và sau đó tăng lên trình độ trung hꢈc vào cuối
những năm 1960 và đào tạo Cao đẳng và Đại hꢈc Điều dưỡng đưꢅc bꢂt đầu vào cuối thế
kꢊ XX. Mặc dꢄ trình độ đào tạo và phạm vi thực hành của Điều dưỡng Việt Nam hiện
nay đã có nhiều thay đꢉi song trong nhận thꢁc chung về vai trꢀ của người Điều dưỡng
chưa đưꢅc cập nhật cho phꢄ hꢅp thực tế.
Từ điển tiếng Việt, Nhà xuất bản Khoa hꢈc xã hội 1999 định nghĩa: Y tá (Điều
dưỡng) là người có trình độ trung cꢍp trꢊ xuống và chăm sóc người bꢄnh theo y lꢄnh
của bác sĩ. Chꢆng ta cần có định nghĩa mới về Điều dưỡng và nghề Điều dưỡng trong
sự nghiệp chăm sóc sꢁc khoẻ hiện nay.
- Theo quan điểm Hội nghị toàn quốc chuyên ngành Điều dưỡng Viꢄt Nam năm
2005: Điều dưỡng là khoa học chăm sóc người bꢄnh, góp phần nâng cao chꢍt lưꢅng
chꢉn đoán và điều trị tại bꢄnh viꢄn và quá trình phục hồi sức khỏe sau điều trị để người
bꢄnh đạt tới kết quꢀ ngày càng tốt hơn.
2.2. Định hướng nghề Điều dưỡng
Điều dưỡng là một nghề dịch vꢇ sꢁc khoẻ cộng đồng (Public healthservice). Tꢉ
chꢁc Y tế thế giới đánh giá dịch vꢇ chăm sóc sꢁc khoẻ do Điều dưỡng – hộ sinh cung
cấp là một trong những trꢇ cột của hệ thống dịch vꢇ Y tế nên đã đưa ra nhiều nghị quyết
về củng cố và tăng cường dịch vꢇ Điều dưỡng – hộ sinh toàn cầu. Phát triển nguồn nhân
lực Điều dưỡng có trình độ đưꢅc coi là một chiến lưꢅc quan trꢈng để tăng cường sự
tiếp cận của người nghèo với các dịch vꢇ Y tế, cũng như đảm bảo công bằng xã hội
trong Y tế. Tꢉ chꢁc Y tế thế giới khuyến cáo các nước xây dựng và củng cố ngành Điều
dưỡng theo các định hướng cơ bản sau đây.
Điều dưỡng lꢃ một nghề chuyên nghiệp
- Y hꢈc ngày càng phát triển đꢀi hỏi phải nâng cao kiến thꢁc và trình độ chuyên
nghiệp của Điều dưỡng. Việc nâng cao trình độ chuyên nghiệp của Điều dưỡng ở bậc đại
hꢈc và sau đại hꢈc đã tạo ra sự thay đꢉi về mối quan hệ giữa người thầy thuốc và người
Điều dưỡng (Doctor Nurse relationship), người Điều dưỡng trở thành người cộng sự của
thầy thuốc, một thành viên của nhóm chăm sóc thay vì chỉ là người thực hiện y lệnh.
- Nghề Điều dưỡng với bản chất nghề nghiệp là chăm sóc, nuôi dưỡng, đáp ꢁng nhu
cầu cơ bản cho người bệnh giꢆp hꢈ nhanh chóng trở về trạng thái bình thường khoẻ mạnh.
- Đối tưꢅng phꢇc vꢇ của người Điều dưỡng là con người. Vì vậy để thực hiện
đưꢅc các công việc chăm sóc từ đơn giản đến phꢁc tạp, từ việc thực hiện các thủ thuật
đến việc quản lý, đào tạo, nghiên cꢁu khoa hꢈc đꢀi hỏi người Điều dưỡng phải có kiến
thꢁc, kꢃ năng, thái độ thích hꢅp để đảm đương công việc hết sꢁc nặng nề và vinh quang
này mà Đảng và Nhà nước giao phó: Duy trì, bảo vệ, nâng cao tình trạng sꢁc khoẻ của
nhân dân.
10
Điều dưỡng lꢃ một khoa học về chăm sóc người bệnh.
- Người Điều dưỡng không phải là bác sꢃ thu nhỏ về phương diện kiến thꢁc và
kꢃ năng, nói một cách khác kiến thꢁc và kꢃ năng của người thầy thuốc sẽ vừa thừa vừa
thiếu đối với người Điều dưỡng. Do bởi hai nghề có định hướng khác nhau về vai trꢀ
nghiệp vꢇ. Vai trꢀ chính của bác sꢃ là chẩn đoán và điều trị vai trꢀ chính của người Điều
dưỡng là chăm sóc và đáp ꢁng những nhu cầu cơ bản của người bệnh về thể chất và tinh
thần. Do đó đào tạo một đội ngũ giảng viên là Điều dưỡng để giảng dạy Điều dưỡng
trong tương lai là một trong những chính sách thiết yếu để phát triển nghề Điều dưỡng
ở Việt Nam.
- Người làm công tác Điều dưỡng phải trải qua một quá trình đào tạo thích đáng
về nghề nghiệp, trong các trường đào tạo tin cậy để đưꢅc trang bị các kiến thꢁc khoa
hꢈc y hꢈc và Điều dưỡng.
Điều dưỡng lꢃ một ngꢃnh học
- Do đặc thꢄ của nghề Điều dưỡng là làm các công việc chăm sóc từ đơn giản
nhất đến những công việc phꢁc tạp. Từ việc thay ga trải giường tới các công việc nghiên
cꢁu, quản lý, đào tạo và trở thành những chuyên gia Điều dưỡng lâm sàng có trình độ
(Nusing expert) nên các nước đã đào tạo Điều dưỡng ở các trình độ từ sơ hꢈc đến trung
hꢈc, đại hꢈc và sau đại hꢈc để đáp ꢁng nhu cầu hành nghề. Ngày nay Điều dưỡng không
chỉ là một nghành hꢈc có nhiều chuyên khoa như Điều dưỡng nhi, Điều dưỡng phòng
mꢉ, Điều dưỡng cộng đồng, Điều dưỡng tâm thần và nhiều nước cꢀn áp dꢇng đào tạo
hộ sinh là một chuyên khoa của Điều dưỡng.
Phạm vi hꢃnh nghề của Điều dưỡng được pháp luật quy định
Bao gồm luật về phạm vi hành nghề (Scope of Nursing Practices) và đạo đꢁc
nghề Điều dưỡng (Nursing ethics). Những quy định này là rất cần thiết để người Điều
dưỡng thực hiện đꢆng nghĩa vꢇ nghề nghiệp của mình đối với xã hội, đồng thời người
Điều dưỡng cũng đưꢅc pháp luật bảo vệ trong quá trình hành nghề.
3. Vai trò của người điều dưỡng.
3.1. Ngưꢂi chăm sóc
- Việc thực hiện chăm sóc cho người bệnh của người Điều dưỡng là sự kết hꢅp
cả nghệ thuật và khoa hꢈc về điều dưỡng trong việc đáp ꢁng các nhu cầu về thể chất,
tinh thần, trí tuệ, văn hoá xã hội và tôn giáo cho người bệnh.
- Tuy nhiên khi là một người thực hiện hành động chăm sóc, hay nói cách khác
với cương vị là người chăm sóc thì người điều dưỡng hội tꢇ các vai trꢀ là người tuyên
truyền viên, hướng dẫn viên, cố vấn viên, và người lãnh đạo, người nghiên cꢁu, người
bảo lãnh để tăng cường sꢁc khoẻ thông qua các hoạt động phꢀng bệnh, phꢇc hồi sꢁc
khoẻ và thích nghi với việc thiếu hꢇt chꢁc năng và chấp nhận cái chết.
- Vai trꢀ thực hiện hành động chăm sóc là vai trꢀ đầu tiên của người điều dưỡng.
3.2. Ngưꢂi truyền đạt thông tin
Sử dꢇng hiệu quả các kꢃ năng cá nhân và y tế cộng đồng để thiết lập và duy trì
các mối quan hệ tương trꢅ giữa người bệnh ở mꢈi lꢁa tuꢉi trong các cơ sở chăm sóc sꢁc
khoẻ đa dạng rộng lớn để tuyên truyền giáo dꢇc nâng cao kiến thꢁc về sꢁc khỏe cho mỗi
cá nhân
3.3. Ngưꢂi giꢄo dục
11
Sử dꢇng các kiến thꢁc và kꢃ năng cộng đồng để nhận định, thực hiện và đánh giá
các kế hoạch hướng dẫn cho mỗi cá nhân thỏa mãn các nhu cầu về hꢈc tập nâng cao
kiến thꢁc y hꢈc cho người bệnh và gia đình hꢈ.
3.4. Ngưꢂi tư vấn
Điều dưỡng sử dꢇng các kꢃ năng y tế cộng đồng để cung cấp, đưa ra các thông tin thích
hꢅp và tạo điều kiện thuận lꢅi cho người bệnh giải quyết các vấn đề sꢁc khỏe của hꢈ,
cũng như giꢆp hꢈ trong việc đưa ra các quyết định thích hꢅp trong chăm sóc sꢁc khỏe.
3.5. Ngưꢂi biện hộ cho ngưꢂi bệnh
Trong vai trꢀ là người biện hộ, người Điều dưỡng luôn bảo vệ quyền lꢅi cho
người bệnh hoặc duy trì các quyền theo luật pháp và đảm bảo việc chăm sóc cho tất cả
các người bệnh đều dựa trên lꢀng tin rằng người bệnh có quyền đưa ra các quyết định
về sꢁc khoẻ và cuộc sống của bản thân hꢈ.
3.6. Ngưꢂi lãnh đạo
Vai trꢀ lãnh đạo của người Điều dưỡng đưꢅc thể hiện đó là sự quyết đoán, tự tin
trong thực hành khi chăm sóc người bệnh, hoặc thực hiện các thay đꢉi, tꢉ chꢁc thực hiện
các chꢁc năng khác trong cꢄng nhóm chăm sóc.
3.7. Ngưꢂi nghiên cứu
Điều dưỡng ꢁng dꢇng phương pháp luận về nghiên cꢁu khoa hꢈc để tham gia
hoặc chỉ đạo các nghiên cꢁu Điều dưỡng nhằm tăng cường kiến thꢁc về điều dưỡng và
nâng cao hiệu quả công tác chăm sóc người bệnh
4. Chức năng của người Điều dưỡng
Theo tꢉ chꢁc Y tế thế giới khuyến cáo Điều dưỡng có hai chꢁc năng: Chꢁc năng
chủ động và chꢁc năng phối hꢅp.
4.1. Chức năng chủ động (chức năng độc lập)
Chꢁc năng chủ động của người điều dưỡng bao gồm những nhiệm vꢇ chăm sóc
cơ bản thuộc phạm vi kiến thꢁc mà người diều dưỡng đã đưꢅc lựa chꢈn và hꢈ có thể
thực hiện đưꢅc một cách chủ động.
Thực hiện các chꢁc năng chủ động là nhằm đáp ꢁng các nhu cầu cơ bản cho
người bệnh. Các nhu cầu cơ bản đó bao gồm các nhu cầu của người bệnh về: Hô hấp,
ăn uống, bài tiết, vận động, duy trì thân nhiệt, vệ sinh cá nhân, thay mặc quần áo, ngủ
và nghỉ, an toàn, giao tiếp, tín ngưỡng, lao động, hꢈc tập, hỗ trꢅ tinh thần.
4.2. Chức năng phối hợp
Chꢁc năng này liên quan tới việc thực hiện các y lệnh của thầy thuốc và việc báo
cáo tình trạng người bệnh cho thầy thuốc. Trong khi thực hiện chꢁc năng này người
Điều dưỡng phải hiểu đưꢅc mình là người cộng tác với thầy thuốc(Co-ordinator), chꢁ
không phải là người trꢅ giꢆp cho thầy thuốc như quan điểm trước đây. Chꢁc năng phối
hꢅp của người Điều dưỡng bao hàm cả việc người Điều dưỡng cần có sự phối hꢅp với
bạn bè đông nghiệp (Điều dưỡng, hộ sinh, kꢃ thuật viên khác) để hoàn thành công việc
của mình.
5. Nhiệm vụ chuyên môn của điều dưỡng trong chăm sóc người bệnh
- Thực hiện các kꢃ thuật điều dưỡng
- Theo dõi, đánh giá người bệnh
- Chăm sóc về tinh thần
- Chăm sóc vệ sinh cá nhân
- Chăm sóc dinh dưỡng
- Chăm sóc phꢇc hồi chꢁc năng
- Chăm sóc người bệnh có chỉ định phẫu thuật, thủ thuật
- Dꢄng thuốc và theo dơi dꢄng thuốc cho người bệnh
12
- Chăm sóc người bệnh giai đoạn hấp hối và người bệnh tử vong
- Bảo đảm an toàn và phũng ngừa sai sꢆt chuyờn mꢇn, kꢃ thuật trong chăm sóc
người bệnh
- Ghi chép hồ sơ bệnh án
- Tư vấn, hướng dẫn giáo dꢇc sꢁc khỏe
LƯỢNG GIꢅ
Hoꢃn thiện câu sau bằng cách chọn từ , cụm từ thích hợp điền vꢃo chỗ trống:
1.Theo quan điểm hội Điều dưỡng Mꢃ ( 1965 ): Điều dưỡng là ...A....hỗ trꢅ cung cấp
các dịch vꢇ ...B....đóng góp vào việc phꢇc hồi và nâng cao sꢁc khoẻ.
2. Theo quan điểm hội Điều dưỡng Mꢃ ( 1980 ): Điều dưỡng là chẩn đoán và điều trị
những...A...của con người đối với ..B... hoặc bệnh có tiềm năng xảy ra.
3. Liệt kê 2 chꢁc năng của Điều dưỡng
A:..........................
B:..........................
4. Chꢁc năng chủ động của người Điều dưỡng là nhằm đáp ꢁng các ...A...cơ bản của
người bệnh.
5. Nghề Điều dưỡng phát triển theo 4 định hướng.
A:.....................
B: Khoa hꢈc về chăm sóc người bệnh
C:.......................
D: Pháp luật bảo vệ
Chọn ꢀ đúng nhất để trả lời câu hỏi sau:
6. Chꢁc năng phối hꢅp của Điều dưỡng là sự phối hꢅp công tác giữa người Điều dưỡng
với:
A: Bác sꢃ
B: Điều dưỡng
C: Nhân viên y tế khác
D: Hộ sinh
E. Bác sꢃ,Điều Dưỡng
7. Chꢁc năng của người Điều Dưỡng có:
A. 2 chꢁc năng
B. 3 chꢁc năng
C. 4 chꢁc năng
D. 5 chꢁc năng
E. 6 chꢁc năng
13
BÀI 3
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA
VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TꢅC ĐIỀU DƯỠNG, HỘ
SINH ĐẾN NĂM 2020
MꢄC TIÊU:
1. Trình bày đưꢅc các hướng đi mới của ngành Điều Dưỡng Quốc tế.
2. Trình bày đưꢅc quan điểm chung về dịch vụ Điều Dưỡng của các nước khu
vực
3. Trình bày đưꢅc kế hoạch định hướng phát triển ngành Điều Dưỡng Viꢄt Nam
NỘI DUNG
1. SỰ CẦN THIẾT
1.1 Vai trò của điều dưỡng, hộ sinh trong chăm sóc sức khỏe.
Trong chiến lưꢅc phát triển công tác điều dưỡng (ĐD), hộ sinh (HS) 2002- 2008
Tꢉ chꢁc Y tế Thế giới (TCYTTG) đã khẳng định: dịch vꢇ ĐD, HS là một trong những
trꢇ cột của hệ thống chăm sóc y tế. Nghị quyết chăm sóc sꢁc khỏe ban đầu trong sự tăng
cường hệ thống y tế của TCYTTG cũng đã ghi nhận điều dưỡng viên (ĐDV), hộ sinh
viên (HSV) có mặt ở mꢈi tuyến của hệ thống y tế và có vai trꢀ quan trꢈng trong việc
thực hiện các mꢇc tiêu của hệ thống y tế như tăng cường sự tiếp cận các dịch vꢇ y tế cơ
bản, bảo đảm tính phꢉ cập, công bằng, hiệu quả trong các dịch vꢇ chăm sóc sꢁc khỏe1.
ĐDV, HSV là lực lưꢅng trực tiếp chăm sóc sꢁc khỏe cho người dân ở cộng đồng
và trong các cơ sở y tế với chi phí hꢅp lý và hiệu quả; đóng góp tích cực vào việc phꢀng
và kiểm soát bệnh tật thông qua truyền thông, giáo dꢇc nâng cao sꢁc khỏe, khuyến khích
lối sống lành mạnh cho người dân trong cộng đồng; duy trì và tăng cường sꢁc khỏe, chất
lưꢅng cuộc sống của người cao tuꢉi, đồng thời đóng góp vai trꢀ to lớn làm giảm tử vong
sơ sinh, tử vong trẻ dưới một tuꢉi, tử vong mẹ trong vai trꢀ của người đỡ đẻ có kꢃ năng
và người cung cấp các dịch vꢇ an toàn cho bà mẹ và trẻ sơ sinh.
ĐDV, HSV cung cấp các dịch vꢇ y tế trong môi trường làm việc rất rộng bao
gồm các bệnh viện (BV), các cơ sở chăm sóc sꢁc khỏe ban đầu ở tuyến cơ sở và cộng
đồng, xử trí từ các cấp cꢁu, tai nạn cho đến các chăm sóc giảm nhẹ lꢆc cuối đời. ĐDV,
HSV không những cung cấp dịch vꢇ chủ yếu trong các thảm hꢈa và sau thảm hꢈa mà
cꢀn đóng góp tích cực vào truyền thông cho cộng đồng về nguy cơ thảm hꢈa, chịu trách
nhiệm lập kế hoạch và tham gia liên ngành trong chuẩn bị ꢁng phó với thảm hꢈa dịch
bệnh.
1.2. Yêu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Việt Nam đang phải đương đầu với gánh nặng bệnh tật kép do sự chuyển dịch
mô hình bệnh tật từ các bệnh nhiễm trꢄng là chủ yếu sang các bệnh không lây nhiễm,
tai nạn, ngộ độc, chấn thương, bệnh tim mạch, ung thư, đái tháo đường, rối loạn tâm
thần, suy dinh dưỡng, béo phì…trong khi đó các bệnh truyền nhiễm nhóm A như Cꢆm
A (H1N1, H5N1) và các dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác lây lan nhanh trong
cộng đồng và có tꢊ lệ tử vong cao có thể xảy ra bất cꢁ lꢆc nào.
14
Quy mô dân số của Việt Nam gia tăng hằng năm, cơ cấu dân số biến động mạnh,
chỉ số già hóa dân số (số người >60 tuꢉi/số người dưới 15 tuꢉităng từ 24,5% năm
1999 lên 35,9% năm 2009). Sự gia tăng dân số và già hóa dân số làm tăng nhanh nhu
cầu chăm sóc ĐD nhất là chăm sóc sꢁc khỏe cho người cao tuꢉi trong thời gian tới.
Đồng thời, nhóm phꢇ nữ bước vào tuꢉi sinh đẻ cũng rất lớn, sẽ ảnh hưởng nhiều tới nhu
cầu sử dꢇng dịch vꢇ chăm sóc sꢁc khỏe sinh sản và nhi khoa. Vì vậy, dịch vꢇ chăm sóc
ĐD trở nên thiết yếu với mꢈi người, mꢈi gia đình.
Trong những năm qua, ngành y tế đã tăng cường ꢁng dꢇng kꢃ thuật cao trong
chẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh (CSNB). Các chuyên khoa theo hệ nội,
ngoại, sản, nhi, truyền nhiễm nay đã có sự phân hóa thành các lĩnh vực chuyên môn sâu.
Sự phát triển đó đꢀi hỏi ngành ĐD, HS cũng cần có sự phát triển tương xꢁng với sự phát
triển của y hꢈc và bảo đảm cho các kíp chuyên môn đa thành phần hoạt động nhịp nhàng
và hiệu quả. Kinh tế ngày càng phát triển, nhận thꢁc và thái độ về sꢁc khỏe của người
dân thay đꢉi, đồng thời đꢀi hỏi chuẩn mực chăm sóc sꢁc khỏe cao hơn cả về số lưꢅng,
chất lưꢅng, thời gian, không gian, địa điểm cung cấp dịch vꢇ chăm sóc sꢁc khỏe nói
chung và chăm sóc ĐD, HS nói riêng. Điều này, đꢀi hỏi phải tăng cường chuẩn mực
chăm sóc ĐD và HS.
Mặt khác, sự phát triển kinh tế làm cho khoảng cách giàu – nghèo giữa các địa
phương, vꢄng miền, giữa các nhóm dân cư có xu hướng gia tăng. Đây là yếu tố quan
trꢈng tác động đến sự mất công bằng trong tiếp cận và sử dꢇng dịch vꢇ y tế. Lực lưꢅng
ĐD, HS trong hệ thống cung cấp dịch vꢇ y tế, sẽ có vai trꢀ rất quan trꢈng trong việc tăng
cường sự tiếp cận của người dân đối với các dịch vꢇ y tế góp phần quan trꢈng để thực
hiện chính sách công bằng y tế đối với nhóm người nghèo và nhóm người cần đưꢅc ưu
tiên trong chăm sóc sꢁc khỏe.
Trong tương lai gần nhu cầu chăm sóc y tế sẽ cân bằng hơn giữa khám bệnh,
chữa bệnh (KBCB) và chăm sóc. Dịch vꢇ chăm sóc ĐD, HS đưꢅc dự đoán sẽ tăng lên
nhiều lần vào cuối thập niên thꢁ hai của thế kꢊ XXI. Điều này đꢀi hỏi cần có định hướng
phát triển nguồn nhân lực ĐD, HS phꢄ hꢅp hơn về số lưꢅng và cơ cấu để đáp ꢁng nhu
cầu chăm sóc ngày càng gia tăng của người dân.
1.3.Yêu cầu hội nhập khu vꢀc và quốc tế
Tꢉ chꢁc Y tế thế giới, Hội đồng ĐD thế giới, Liên đoàn HS thế giới đã đưa ra
chuẩn cho ĐD, HS tối thiểu là cao đẳng với thời gian đào tạo 3 năm trỏ lên. Khuyến cáo
này đã đưꢅc Chính phủ của nhiều quốc gia thừa nhận trong đó có các nước ASEAN.
Mười quốc gia ở khu vực Đông Nam Á đã ký các thỏa thuận khung về công nhận dịch
vꢇ Y, ĐD và Nha khoa, theo đó tiến tới thừa nhận và cho phép công dân của các nước
thành viên có chꢁng chỉ hành nghề hꢅp pháp đưꢅc hành nghề Y, ĐD, Nha khoa ở các
nước thành viên. Năm 2009, TCYTTG đưa ra chuẩn toàn cầu giáo dꢇc ĐD và HS với
yêu cầu cꢇ thể về xây dựng chương trình dựa trên năng lực, đào tạo tiếp cận đa ngành,
quy trình xây dựng và thẩm định chương trình, cũng như các chuẩn đầu vào, đầu ra.
Đây là những hướng dẫn có giá trị để hỗ trꢅ cho việc nâng cao chất lưꢅng đào tạo ĐD,
HS.
Tình trạng khủng hoảng nhân lực ĐD, HS đang diễn ra trên quy mô toàn cầu,
đặc biệt ở các nước phát triển. Đây vừa là cơ hội để đào tạo ĐD, HS theo các chuẩn
quốc tế để chuẩn bị nguồn nhân lực ĐD, HS có tay nghề đi xuất khẩu nhưng cũng là dự
báo về nguy cơ thiếu ĐD và HS trong tương lai.
15
Vì vậy hội nhập khu vực và quốc tế là cơ hội nhưng cần có định hướng cꢇ thể để
duy trì và phát triển nguồn nhân lực ĐD và HS.
2. THỰC TRẠNG CÔNG TꢅC ĐIỀU DƯỠNG, HỘ SINH
2.1. Những thành tꢀu đã đạt được
2.1.1. Hꢄ thống y tế đưꢅc củng cố và chꢍt lưꢅng dịch vụ điều dưỡng, hộ sinh trong chăm
sóc người bꢄnh đã tꢇng bước đưꢅc tăng cường
Trong những năm qua, dịch vꢇ ĐD, HS đã có nhiều tiến bộ góp phần quan trꢈng
vào việc nâng cao chất lưꢅng các dịch vꢇ chăm sóc sꢁc khỏe (CSSK). Những đꢉi mới
quan trꢈng nhất bao gồm: bước đầu chuyển đꢉi mô hình phân công chăm sóc theo công
việc sang mô hình phân công chăm sóc theo đội, theo nhóm tại các khoa trꢈng điểm như
khoa Hồi sꢁc cấp cꢁu, Hồi sꢁc tích cực, Chống độc, Khoa sơ sinh; ban hành các Hướng
dẫn quy trình kꢃ thuật CSNB đã đưꢅc BYT chuẩn hóa và cập nhật.
ĐD, HS đã có sự đóng góp tích cực trong công tác chăm sóc sꢁc khỏe sinh sản,
chương trình tiêm chủng mở rộng, các chương trình phꢀng chống bệnh lao, phong, tâm
thần, chăm sóc người HIV/AIDS, vệ sinh môi trường và hướng dẫn giáo dꢇc sꢁc khỏe
cho người dân ở cộng đồng.
Vai trꢀ, chꢁc năng và vị thế của người ĐD, HS ngày càng đưꢅc tăng cường, mở
rộng. ĐD, HS phối hꢅp chặt chẽ với các bác sĩ trong công tác KBCB.
2.1.2 Xây dựng chꢌnh sách cho công tác điều dưỡng, hộ sinh
Trong giai đoạn 2002-2010, nhiều chính sách cho ĐD, HS đưꢅc xây dựng, bꢉ sung
và sửa đꢉi góp phần làm tăng vị thế của ĐDV, HSV trong ngành y tế, đồng thời tạo cơ
sở pháp lý cho hai ngành ĐD và HS phát triển độc lập như: tiêu chuẩn nghiệp vꢇ các
ngạch viên chꢁc y tế ĐD, HS; các chế độ lương phꢇ cấp trách nhiệm cho điều dưỡng
trưởng (ĐDT), hộ sinh trưởng (HST), xét tặng các danh hiệu cao quý Thầy thuốc ưu tꢆ,
Thầy thuốc nhân dân cho ĐDV, HSV.
2.1.3. Đào tạo và phát triển nghề nghiꢄp
Trong những năm qua, hệ thống đào tạo ĐD, HS bao gồm các trường đại hꢈc, cao
đẳng và trung cấp ở khꢂp các tỉnh, thành trong toàn quốc đã đưꢅc tăng cường về mặt số
lưꢅng và các bậc đào tạo. Cꢇ thể như sau:
Cả nước có 20 cơ sở đào tạo ĐD trình độ đại hꢈc và sau đại hꢈc trong đó có 5 cơ
sở đào tạo ngoài công lập. Trường đại hꢈc Y, Dưꢅc thành phố Hồ Chí Minh đã đào tạo
thạc sĩ ĐD; đại hꢈc Y Hà Nội hꢅp tác với đại hꢈc Gothenberg Thꢇy Điển đào tạo 01
khóa thạc sĩ ĐD nhi khoa; Trường Đại hꢈc Y, Dưꢅc Huế và Trường Đại hꢈc ĐD Nam
Định đào tạo chuyên khoa I ĐD. Từ năm 2012, Viện Nghiên cꢁu sꢁc khỏe trẻ em thuộc
BV
Nhi
Trung
ương
bꢂtđầuđào
tạo
ĐD
chuyên
khoaINhi.
Hiện có 39 cơ sở đào tạo ĐD, HS trình độ cao đẳng. Trong 5 năm trở lại đây, số trường
trung cấp y đưꢅc nâng cấp lên trường cao đẳng y tế để đào tạo ĐD trình độ cao đẳng tăng
rất nhanh, trong đó, một số trường có đào tạo cao đẳng HS.
Hệ thống các trường trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề gồm 67 trường trực
thuộc các tỉnh, thành phố, trung ương và BYT quản lý. Hầu hết các tỉnh thành trong cả
nước đều đã có một cơ sở đào tạo nhân lực y tế bậc trung cấp chuyên nghiệp và dạy
nghề. Ngoài ra, cꢀn có một số trường ngoài công lập tham gia đào tạo nhân lực y tế trình
độ trung cấp.
Hầu hết các cơ sở đào tạo đã đưꢅc nâng cấp cơ sở hạ tầng và trang thiết bị dạy
hꢈc.
16
Sau khi Bộ Y tế ban hành Chuẩn năng lực cơ bản của điều dưỡng Việt Nam (2012),
một số trường đang đꢉi mới nội dung, chương trình đào tạo dựa trên năng lực để từng
bước hội nhập với các nước trong khu vực. Hiện nay, ngành ĐD đã có chương trình đào
tạo sau đại hꢈc (thạc sĩ, chuyên khoa I); ngành HS đã có chương trình đào tạo cao đẳng
đưꢅc xây dựng trên cơ sở các chương trình tiên tiến, đáp ꢁng chuẩn quốc tế;
Các Hội đồng Chương trình quốc gia do BYT, Bộ Giáo dꢇc và Đào tạo thành lập
đã có sự tham gia và phản biện của Hội ĐD Việt Nam, Hội HS Việt Nam.
2.1.4. Quꢀn lꢂ điều dưỡng, hộ sinh
Hệ thống quản lý ĐD, HS từ Bộ Y tế đến các Sở Y tế (SYT) và các bệnh viện (BV)
đã đưꢅc hình thành và hoạt động tương đối hiệu quả. Tại Cꢇc Quản lý khám, chữa bệnh,
BYT đã thành lập Phꢀng Điều dưỡng - Tiết chế với vai trꢀ tham mưu quản lý nhà nước
về hoạt động của ĐD. Trong số 63 SYT, đã có 48 SYT bꢉ nhiệm ĐD trưởng SYT
(76,2%), trong đó 34 ĐD trưởng SYT là Phó phꢀng Nghiệp vꢇ Y. Tại các BV trực thuộc
BYT và các BV tỉnh đã thành lập Phꢀng ĐD; phần lớn các BV tuyến huyện đã có Phꢀng
ĐD, số cꢀn lại thành lập Tꢉ ĐD. Một số BV đã bꢉ nhiệm ĐDV, HSV là Phó Giám đốc BV
Phꢇ trách công tác ĐD.
2.1.5. Phối kết hꢅp hoạt động với các hội nghề nghiꢄp
Trong quá trình xây dựng chính sách cho ĐD, HS, Hội ĐD Việt Nam đã có nhiều
công sꢁc đóng góp và phối hꢅp chặt chẽ với BYT và các Bộ ngành liên quan thꢆc đẩy
quá trình vận động và xây dựng chính sách cho ĐD và HS. Các Hội ĐD và Hội HS đã
tích cực tham gia vào trong quá trình xây dựng các chính sách có liên quan đến ĐD và
HS. Hội ĐD Việt Nam đã đưꢅc BYT công nhận là đơn vị có đủ điều kiện đào tạo liên
tꢇc về lĩnh vực điều dưỡng và kiểm soát nhiễm khuẩn.
2.2 Những tồn tại và thꢄch thức
2.2.1. Chꢍt lưꢅng chăm sóc điều dưỡng, hộ sinh chưa đáp ứng tốt các nhu cầu chăm
sóc có chꢍt lưꢅng của người bꢄnh và cộng đồng
Do thiếu nhân lực ĐDV, HSV nên đa số các khoa lâm sàng áp dꢇng chế độ thường
trực 24 giờ/ngày, mới chỉ tꢉ chꢁc làm ca ở một số khoa trꢈng điểm. Nhiều BV trong ca
trực đêm chỉ có một ĐDV hoặc một HSV phải theo dõi, chăm sóc cho 30-50 NB, dẫn
đến NB khi vào viện phải đưa theo người nhà để chăm sóc.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cho CSNB cꢀn nhiều hạn chế. NB chủ yếu phải tự
nuôi ăn, đồ vải và trang thiết bị tối thiểu phꢇc vꢇ việc sinh hoạt, nghỉ ngơi của NB khi
nằm viện cꢀn rất thiếu. Việc hướng tới bảo đảm chất lưꢅng của công tác KBCB, đặc
biệt dịch vꢇ ĐD và HS là các đꢀi hỏi cấp thiết trong thời gian tới.
Môi trường chăm sóc y tế hiện nay có nhiều áp lực về tâm lý và cường độ công việc
nhất là tại các BV trực thuộc BYT và một số BV tỉnh. Ngoài ra còn thiếu các trang bị,
phương tiện phꢀng hộ cá nhân để phꢀng ngừa lây nhiễm cho NB và nhân viên y tế trong
các hoạt động chăm sóc.
Mô hình bệnh tật thay đꢉi với sự xuất hiện ngày càng tăng của các bệnh không lây
nhiễm kết hꢅp với sự gia tăng dân số, nguy cơ già hóa dân số cao tuꢉi và chi phí nằm
viện ngày càng cao, cần thiết phải tăng cường chăm sóc tại nhà. Tuy nhiên, hệ thống
chăm sóc sꢁc khỏe tại nhà hiện nay chưa phát triển kịp với nhu cầu xã hội.
Tình trạng quá tải NB và quá tải công việc làm cho ĐDV, HSV không có nhiều thời
gian giao tiếp với NB tăng nguy cơ sai sót chuyên môn. NB phải chờ đꢅi lâu mới đưꢅc
17
chăm sóc, phꢇc vꢇ dẫn đến người bệnh kém hài lꢀng với các dịch vꢇ chăm sóc của ĐDV,
HSV. Do vậy, việc điều chỉnh khối lưꢅng công việc của ĐDV, HSV thông qua áp dꢇng
các giải pháp chống quá tải BV; tăng số lưꢅng ĐDV và HSV để áp dꢇng đꢆng tỉ số ĐDV
và HSV trên số giường bệnh và tỉ lệ ĐDV và HSV trên số bác sĩ là những khâu đột phá
quan trꢈng nhằm tăng cường chất lưꢅng dịch vꢇ ĐD, HS trong những năm tới.
2.2.2. Hꢄ thống chꢌnh sách, tiêu chuꢉn về điều dưỡng, hộ sinh cꢆn thiếu và chưa đáp
ứng với yêu cầu hội nhập quốc tế
Hiện nay, hệ thống chính sách, tiêu chuẩn về ĐD và HS ở Việt Nam chưa đưꢅc
hoàn thiện so với các chuẩn mực quốc tế. Việt Nam tuy đã ban hành Luật Khám bệnh,
chữa bệnh nhưng cꢀn thiếu các điều khoản cꢇ thể đưꢅc quy định trong Luật hành nghề
ĐD, HS (Nursing and Midwifery Act) như ở nhiều nước trên thế giới để tạo điều kiện
cho ngành ĐD và HS phát triển độc lập tương xꢁng với vị trí và tầm quan trꢈng trong
hệ thống chăm sóc y tế.
Hiện tại, do chưa có phân cấp cꢇ thể phạm vi hành nghề của ĐDV, HSV theo trình
độ đào tạo dẫn đến ĐDV, HSV dꢄ có trình độ đào tạo khác nhau nhưng thực hành không
khác nhau và thiếu sự phân định giữa vai trꢀ của ĐDV, HSV và của bác sĩ trong chuỗi
chăm sóc y tế liên tꢇc cho NB. Trong thực hành chăm sóc NB, ĐDV và HSV còn thiếu
tính tự chủ mà chủ yếu phꢇ thuộc vào y lệnh của bác sĩ. Điều này đã dẫn đến một thực
tế là nghề ĐD và HS vẫn cꢀn chưa đưꢅc nhìn nhận như các nghề độc lập. Vì vậy trong
tương lai, các văn bản qui định trách nhiệm rõ ràng giữa các loại hình nhân viên y tế
trong khi hành nghề KBCB cần đưꢅc làm rõ. Bên cạnh đó, do cꢀn bị ảnh hưởng bởi
quan niệm cũ coi ĐDV, HSV chỉ là người giꢆp việc cho bác sꢃ nên tính chuyên nghiệp
của ĐDV, HSV cꢀn nhiều hạn chế. Bản thân hꢈ cꢀn mang nặng tư tưởng tự ti, phꢇ thuộc.
Đây là một trong những nguyên nhân làm ảnh hưởng đến chất lưꢅng CSNB đồng thời
làm cho mối quan hệ giữa bác sĩ và ĐDV, HSV chưa mang tính chủ động và cộng tác,
từ đó ảnh hưởng đến việc xây dựng và áp dꢇng ở Việt Nam các mô hình làm việc tiên
tiến trong đó ĐDV và HSV làm chủ, chịu trách nhiệm chính như ở các nước phát triển.
Chưa xây dựng và ban hành Chuẩn năng lực HS Việt Nam nên đã ảnh hưởng đến
quá trình xây dựng, thẩm định chương trình đào tạo, tài liệu dạy-hꢈc, đánh giá năng lực
của sinh viên trong quá trình hꢈc tập, của HSV trong quá trình làm việc, các chính sách
liên quan đến sử dꢇng và cấp giấy phép hành nghề cho HSV.
Thiếu chuẩn thực hành lâm sàng trong đào tạo ĐDV và HSV dẫn đến chưa áp dꢇng
đưꢅc đào tạo dựa trên năng lực một cách toàn diện. Do vậy chưa thể bảo đảm ĐDV và
HSV khi tốt nghiệp đạt đưꢅc những năng lực cần thiết theo chuẩn quốc gia và khu vực.
Việt Nam là một trong số ít các quốc gia chưa áp dꢇng mô hình Hội đồng ĐD và
Hội đồng HS đã làm hạn chế sự tham gia của ĐDV và HSV trong quá trình xây dựng
và thực hiện các chính sách, thẩm định chương trình đào tạo liên quan, tham gia giám
sát thực hành ĐD, HS và cấp chꢁng chỉ hành nghề cho ĐDV, HSV.
2.2.3. Nhân lực điều dưỡng, hộ sinh thiếu cꢀ số lưꢅng, chꢍt lưꢅng và cơ cꢍu chưa phꢃ
hꢅp
Việt Nam đưꢅc xếp vào nhóm những nước có tꢊ lệ cán bộ y tế/10.000 dân cao
(35 người/vạn dân, 2009), nhưng cơ cấu lại không đồng đều và mặc dꢄ số lưꢅng nhân
lực ĐD, HS có tăng lên qua từng năm nhưng tꢊ lệ ĐDV, HSV/10.000 dân lại xếp vào
các nhóm nước có tꢊ lệ thấp do chính sách tuyển dꢇng tại các cơ sở y tế. Theo thống kê năm
2008 của TCYTTG, tꢊ lệ ĐDV,HSV/bác sꢃ ở Philippine là 5,1; ở Indonesia là 8,0; Thái
18
Lan là 7,0 trong khi đó tꢊ lệ này ở Việt Nam chỉ là 1,6 xếp ở hàng thấp nhất trong khu vực
Đông Nam Á.
Tꢊ lệ ĐDS, HSV/bác sꢃ ở các cơ sở KBCB cꢀn rất thấp, ảnh hưởng trực tiếp đến
công tác ĐD, CSNB và chất lưꢅng dịch vꢇ KBCB. Theo Quyết định số 153/2006/QĐ-
TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định 1 bác sĩ có 3,5 ĐDV,
HSV, như vậy ước tính cả nước cꢀn thiếu khoảng 100.000 ĐDV, HSV làm việc tại các cơ sở
y tế. Mặc dꢄ lưꢅng ĐDV, HSV tốt nghiệp hằng năm không thiếu nhưng do các cơ sở y
tế dành chỉ tiêu biên chế để tuyển bác sĩ, dưꢅc sĩ và các chꢁc danh khác vì vậy nên khó
có cơ hội để tuyển đủ số lưꢅng ĐDV, HSV.
Trong những năm gần đây với sự phát triển của công tác đào tạo ĐDV, HSV, nhiều
loại hình ĐDV, HSV đưꢅc hình thành, như cử nhân ĐD, cử nhân ĐD sản-phꢇ khoa, thạc
sĩ, chuyên khoa I. Mặc dꢄ vậy, 85% lực lưꢅng ĐD, HS cꢀn ở trình độ trung cấp (kết quả
kiểm tra BV 2010, Cꢇc QLKCB). Như vậy, hiện nay Việt Nam mới chỉ có 15% ĐDV,
HSV có trình độ cao đẳng, đại hꢈc tương đương với chuẩn đào tạo mà chính phủ các
nước ASEAN đã ký kết trong Thỏa thuận công nhận lẫn nhau về dịch vꢇ ĐD và theo
khuyến cáo của TCYTTG.
Vấn đề khác đáng quan tâm là y hꢈc ngày càng ꢁng dꢇng các thành tựu khoa hꢈc
vào công tác điều trị và tính chuyên khoa hóa ngày càng cao, đꢀi hỏi các bác sĩ, ĐDV,
HSV phối hꢅp chặt chẽ với nhau trong công tác chuyên môn. Trong khi ngành ĐD thế
giới đã phát triển thành ngành đào tạo đa khoa có nhiều chuyên khoa thì tại Việt Nam
mới chỉ có một số ít các các cơ sở triển khai đào tạo ĐD chuyên khoa nhưng cũng mới
chỉ trên một phạm vi rất hạn chế.
Bên cạnh những hạn chế nêu trên về nhân lực ĐD, HS, hiện đang có sự mất cân đối
về cơ cấu và phân bꢉ nhân lực y tế nói chung và nhân lực ĐD, HS nói riêng ở các vꢄng
nông thôn và vꢄng khó khăn. Nhân lực ĐD có trình độ cao chủ yếu tập trung ở khu vực
thành thị và các trung tâm lớn. Tình trạng dịch chuyển nhân lực ĐD, HS từ tuyến dưới
lên tuyến trên, về các thành phố lớn là đáng báo động, ảnh hưởng đến việc bảo đảm số
lưꢅng nhân lực y tế cần thiết ở nông thôn, miền nꢆi và y tế cơ sở.
2.2.4. Chꢍt lưꢅng đào tạo chưa đáp ứng đưꢅc các chuꢉn năng lực nghề nghiꢄp đặc biꢄt
là năng lực thực hành, kỹ năng giao tiếp với người bꢄnh, người nhà người bꢄnh và cộng
đồng
Hiện nay, do cꢀn thiếu nghiêm trꢈng đội ngũ giảng viên là ĐDV, HSV có trình độ
và kꢃ năng thực hành lâm sàng, nên phải sử dꢇng tới 75% giảng viên các chuyên ngành
khác để giảng dạy cho ĐDV, HSV. Đội ngũ giáo viên tại nhiều cơ sở đào tạo vừa thiếu
vừa yếu về chất lưꢅng.
Tài liệu đào tạo đại hꢈc và cao đẳng chưa phân biệt rõ ràng. Đối với chương trình
trung cấp trước đây thời gian đào tạo là 3 năm, hiện nay theo Luật Giáo dꢇc, chương
trình này chỉ có 2 năm, thời gian đào tạo như vậy là quá ngꢂn, không tương đương với
chuẩn của khu vực ASEAN, chưa đạt chuẩn theo khuyến cáo của TCYTTG, của Hội
đồng ĐD và của Liên đoàn HS quốc tế.
Các trường thiếu kinh phí thường xuyên để nâng cấp các phꢀng thực hành các môn
y hꢈc cơ sở, thực hành ĐD tiền lâm sàng, trong khi đó các môn này là xương sống của
một chương trình đào tạo ĐD, HS. Tình trạng này thực sự ảnh hưởng đến chất lưꢅng
đào tạo, nhất là năng lực thực hành của ĐDV, HSV.
19
Cơ sở thực hành lâm sàng chưa đáp ꢁng nhu cầu thực tập của hꢈc sinh, sinh viên.
Nhiều trường chưa có cơ sở thực hành lâm sàng mẫu, thiếu đội ngũ giảng viên hướng
dẫn thực hành lâm sàng. Các điều kiện thực hành tại BV cꢀn rất nhiều khó khăn làm ảnh
hưởng đến năng lực thực hành của ĐDV, HSV sau khi ra trường do trong quá trình hꢈc
không đưꢅc thực hành nhiều như trước đây.
Việc đào tạo hệ trung cấp và cao đẳng, đại hꢈc ĐD hiện nay đang rất tự phát, thiếu
quy hoạch, không có sự điều phối của cơ quan chꢁc năng. Các trường tự xác định quy
mô đào tạo và áp dꢇng quy chế xét tuyển nên nhiều trường nhất là trường trung cấp
ngoài công lập tuy mới thành lập nhưng đã tuyển sinh hết công suất, trong khi đang
thiếu đội ngũ giảng viên cơ hữu, thiếu cơ sở vật chất, trang thiết bị và cơ sở thực hành.
Chất lưꢅng đào tạo không đồng đều giữa các trường do các điều kiện hỗ trꢅ hꢈc tập và
trình độ giáo viên chênh lệch. Điều này đặt ra yêu cầu cần kiểm định chất lưꢅng chặt
chẽ hơn và cần có đánh giá chất lưꢅng thực hành của ĐDVtrước khi cấp chꢁng chỉ hành
nghề đối với ĐDV, HSV, đặc biệt là bậc đào tạo trung cấp.
3. CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
ĐD, HS
3.1 Mục tiêu
3.1.1 Mục tiêu chung
Đến năm 2020, dịch vꢇ chăm sóc sꢁc khỏe do ĐDV, HSV cung cấp bảo đảm an
toàn, chất lưꢅng, đáp ꢁng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân và sự hài lꢀng của người
bệnh tại các cơ sở KBCB; ngành ĐD và HS phát triển đạt theo chuẩn nghề nghiệp khu
vực và quốc tế.
3.1.2 Mục tiêu cụ thể
Mꢇc tiêu cꢇ thể 1: Tăng cường chất lưꢅng dịch vꢇ ĐD, HS nhằm bảo đảm an toàn,
hiệu quả và tăng cường sự hài lꢀng của NB, người nhà NB và cộng đồng.
Chỉ tiêu phꢍn đꢍu:
Chỉ tiêu 1: Năm 2015, 100% các BV Trung ương, 70% các BV tuyến tỉnh, 50% số
BV tuyến huyện và đến năm 2020, 100% các BV triển khai thực hiện đầy đủ các quy
định về chăm sóc NB theo Thông tư 07/2011/TT-BYT.
Chỉ tiêu 2: Năm 2015, 100% các BV tuyến Trung ương, 50% các BV tuyến tỉnh,
tuyến huyện và đến năm 2020, 100% các BV tꢉ chꢁc cho ĐDV, HSV làm việc theo ca
tại các khoa trꢈng điểm, có cường độ làm việc cao của BV, bao gồm các khoa: Cấp cꢁu,
Hồi sꢁc tích cực, Gây mê – Phẫu thuật, Phꢀng đẻ, sơ sinh.
Chỉ tiêu 3: Năm 2015,100% BV tuyến Trung ương, 50% các BV tuyến tỉnh, tuyến
huyện và đến năm 2020, 100% các BV áp dꢇng mô hình chăm sóc phꢄ hꢅp trên nguyên
tꢂc lấy NB làm trung tâm và phát huy tính tự chủ của ĐDV, HSV.
Chỉ tiêu 4: Năm 2015, 20% BV các tuyến và đến năm 2020, 80% BV các tuyến
thực hiện phân cấp phạm vi thực hành của ĐDV, HSV theo trình độ đào tạo.
Chỉ tiêu 5: Năm 2015, 30% các tỉnh, thành phố và đến năm 2020, 60% các tỉnh,
thành phố áp dꢇng mô hình CSSK người cao tuꢉi tại nhà.
Mꢇc tiêu cꢇ thể 2: Hoàn thiện hệ thống pháp luật bảo đảm tính tự chủ, độc lập và
vị thế của nghề ĐD và HS trong CSSK nhân dân, quản lý và điều hành công tác ĐD và
HS ở các cấp đưꢅc xây dựng và hoàn thiện theo khuyến cáo quốc tế.
Chỉ tiêu phꢍn đꢍu:
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Điều dưỡng cơ sở 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
giao_trinh_dieu_duong_co_so_1.pdf