Bài giảng Luật kinh tế - Chương 4: Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh - Phan Đăng Hải

8/15/2013  
PHÁP LUẬT VỀ  
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP  
TRONG KINH DOANH  
VĂN BẢN PHÁP LUẬT  
• Bộ luật tố tụng dân sự 2004 (sửa đổi, bổ sung  
năm 2011  
• Luật trọng tài thương mại 2010  
1
8/15/2013  
NỘI DUNG CHÍNH  
I. Khái quát về tranh chấp kinh doanh và giải quyết  
tranh chấp kinh doanh  
II. Giải quyết tranh chấp thông qua thương lượng  
III. Giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải  
IV. Giải quyết tranh chấp kinh doanh tại Trọng tài  
thương mại  
V. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh tại Tòa án  
I – KHÁI QUÁT VỀ TRANH CHẤP KINH  
DOANH VÀ GIẢI QUYẾT TCKD  
1. Tranh chấp trong kinh doanh  
2. Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh  
2
8/15/2013  
1. Tranh chấp trong kinh doanh  
1.1. Định nghĩa  
Tranh chấp trong kinh doanh là những mâu  
thuẫn hay xung đột về quyền, nghĩa vụ lợi ích  
hợp pháp giữa các bên trong quá trình thực hiện  
các hoạt động kinh doanh.  
1. Tranh chấp trong kinh doanh  
1.2. Đặc điểm  
• Chủ thể chủ yếu thường xuyên của tranh chấp  
là các chủ thể kinh doanh  
Tranh chấp trong kinh doanh phát sinh từ hoạt  
động kinh doanh  
• Phản ánh xung đột về lợi ích kinh tế giữa các  
bên chủ thể trong một mối quan hệ cụ thể  
3
8/15/2013  
1. Tranh chấp trong kinh doanh  
1.3. Phân loại  
a/ Căn cứ vào chủ thể tranh chấp  
Tranh chấp giữa DN với DN  
Tranh chấp giữa DN với cá nhân, tổ chức khác  
Tranh chấp giữa cá nhân với cá nhân  
Tranh chấp phát sinh giữa các chủ thể khác  
1. Tranh chấp trong kinh doanh  
1.3. Phân loại (tiếp)  
b/ Căn cứ vào nội dung tranh chấp (Điều 29 BLTTDS)  
Tranh chấp phát sinh trong HĐKDTM giữa cá nhân, tổ chức  
ĐKKD đều mục đích lợi nhuận.  
Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ  
mục đích lợi nhuận  
Tranh chấp t/viên CT với CTvà giữa t/viên CT với nhau liên  
quan đến việc thành lập, h/động, tổ chức lại giải thể CT.  
Các tranh chấp khác về KDTM mà PL có quy định  
4
8/15/2013  
2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh  
2.1. Định nghĩa  
Giải quyết tranh chấp trong kinh doanh là  
việc sử dụng các biện pháp cần thiết nhằm chấm  
dứt xung đột, bảo vệ các quyền lợi ích hợp  
pháp của các bên tranh chấp, đảm bảo sự bình  
đẳng giữa các chủ thể kinh doanh, góp phần thiết  
lập sự công bằng, bảo vệ trật tự kỷ cương hội.  
2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh  
2.2. Những yêu cầu đối với việc giải quyết TCKD  
Nhanh chóng, thuận lợi, không làm gián đoạn hoạt  
động kinh doanh;  
• Giữ được uy tín, bí mật kinh doanh; có thể khôi  
phục và duy trì các quan hệ làm ăn lâu dài;  
Chi phí thấp;  
Phán quyết chính xác và có tính khả thi cao.  
5
8/15/2013  
2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh  
2.3. Ý nghĩa của việc giải quyết TCKD  
• Bảo vệ được quyền lợi ích hợp pháp của các  
bên; thiết lập sự công bằng, giữ gìn trật tự kỷ  
cương hội;  
• Tạo môi trường kinh doanh lành mạnh;  
Góp phần hoàn thiện pháp luật về kinh doanh, tạo  
hành lang pháp lý cho hoạt động kinh tế phát triển.  
2. Giải quyết tranh chấp kinh doanh  
2.4. Các phương thức giải quyết tranh chấp  
• Thương lượng  
Hòa giải  
• Trọng tài thương mại  
Tòa án  
6
8/15/2013  
II – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP  
THÔNG QUA THƢƠNG LƢỢNG  
1. Định nghĩa  
2. Đặc điểm  
3. Các hình thức thương lượng  
4. Ưu điểm nhược điểm của thương lượng  
1. Định nghĩa  
Thương lượng là hình thức giải quyết tranh  
chấp thông qua việc các bên tranh chấp cùng  
nhau bàn bạc, tự dàn xếp, tháo gỡ những bất  
đồng phát sinh để loại bỏ tranh chấp mà không  
cần sự trợ giúp hay phán quyết của bất kỳ bên  
thứ ba nào.  
7
8/15/2013  
2. Đặc điểm  
Các bên tự giải quyết mà ko cần sự tham gia  
của bên thứ ba;  
• Thủ tục, trình tự do các bên tự quyết định, pháp  
luật không quy định.  
• Việc thực thi kết quả thương lượng hoàn toàn  
phụ thuộc vào sự tự nguyện của mỗi bên mà  
không có bất kỳ sự bảo đảm nào về mặt pháp lý  
3. Các hình thức thƣơng lƣợng  
Thương lượng trực tiếp: Là cách thức mà các  
bên tranh chấp trực tiếp gặp nhau bàn bạc, trao  
đổi đề xuất ý kiến của mỗi bên nhằm tìm  
kiếm giải pháp loại trừ tranh chấp.  
Thương lượng gián tiếp: Là các thức các bên  
tranh chấp gửi cho nhau tài liệu giao dịch thể  
hiện quan điểm và yêu cầu của mình nhằm tìm  
kiếm giải pháp loại trừ tranh chấp.  
8
8/15/2013  
4. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của  
thƣơng lƣợng  
4.1. Ưu điểm  
Không gây phiền hà, thời gian ngắn, ít tốn kém,  
không bị ràng buộc bởi các thủ tục pháp lý.  
• Giữ được các bí mật trong kinh doanh  
Không làm phương hại đến quan hệ hợp tác vốn  
giữa các bên  
4. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của  
thƣơng lƣợng  
4.1. Nhược điểm  
Hoàn toàn phụ thuộc vào sự hiểu biết thiện  
chí của các bên tranh chấp, kết thúc thương  
lượng không phải trong mọi trường hợp đều có  
thể được kết quả;  
• Việc thực hiện các kết quả thương lượng không  
được đảm bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính  
bắt buộc.  
9
8/15/2013  
II – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP  
THÔNG QUA HÒA GIẢI  
1. Định nghĩa  
2. Đặc điểm  
3. Ưu điểm nhược điểm của thương lượng  
1. Định nghĩa  
Hòa giải là hình thức giải quyết tranh chấp,  
trong đó sự tham gia của bên thứ 3 độc lập do  
2 bên cùng chấp nhận hay chỉ định giữa vai trò là  
trung gian để hỗ trợ cho các bên tìm kiếm những  
giải pháp phù hợp cho việc chấm dứt những mâu  
thuẫn, xung đột đang tồn tại giữa các bên.  
10  
8/15/2013  
2. Đặc điểm  
sự hiện diện của bên thứ 3 làm trung gian để  
hỗ trợ các bên tìm kiếm giải pháp tối ưu loại trừ  
tranh chấp;  
Quá trình hòa giải không chịu sự chi phối bởi  
các quy định có tính khuôn mẫu về thủ tục;  
• Việc thực thi kết quả hào giải hoàn toàn phụ  
thuộc vào sự tự nguyện của các bên.  
3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của hòa giải  
3.1. Ưu điểm  
Giữ được quan hệ lâu dài hợp tác giữa các bên; giữ được  
các bí mật trong kinh doanh  
Ko bị ràng buộc bởi các quy tắc tố tụng chặt chẽ, t/gian  
giải quyết rút gọn, chi phí thấp hơn so với TTTM và TA.  
• Người làm trung gian hòa giải thường người có trình độ  
chuyên môn, am hiểu lĩnh vực vấn đề tranh chấp sẽ biết  
cách làm cho ý chí của các bên dễ gặp nhau.  
• K/quả hòa giải được sự chứng kiến của người thứ 3 sự  
tôn trọng tự nguyện tuân thủ cao hơn thương lượng .  
11  
8/15/2013  
3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của hòa giải  
3.2. Nhược điểm  
• Vẫn hoàn toàn phụ thuộc vào sự hiểu biết thiện chí  
của các bên tranh chấp,  
• Việc thực hiện các kết quả thương lượng không được  
đảm bảo bằng cơ chế pháp lý mang tính bắt buộc.  
sự tham gia của người thứ 3, ít nhiều uy tín cũng  
như mật trong kinh doanh bị ảnh hưởng.  
Chi phí tốn kém hơn so với thương lượng.  
IV – GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP  
KINH DOANH TẠI TTTM  
1. Khái niệm trọng tài thương mại  
2. Điều kiện giải quyết tranh chấp bằng TTTM  
3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng TTTM  
4. Các hình thức trọng tài thương mại  
5. Thủ tục giải quyết tranh chấp kinh doanh tại  
Trọng tài thương mại  
6. Ưu điểm và nhược điểm của TTTM  
12  
8/15/2013  
1. Khái niệm trọng tài thƣơng mại  
Trọng tài thương mại phương thức giải  
quyết tranh chấp do các bên thỏa thuận được  
tiến hành theo quy định của Luật trọng tài thương  
mại.  
(Khoản 1 Điều 3 Luật TTTM 2010)  
2. Điều kiện giải quyết tranh chấp  
bằng TTTM  
Là tranh chấp thương mại  
(Điều 2 LTTTM)  
T/chấp được  
giải quyết bằng  
TTTM  
thỏa thuận trọng tài  
(Điều 16, 18, 19 LTTTM)  
13  
8/15/2013  
3. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp  
bằng TTTM (Điều 4 LTTTM)  
• Trọng tài viên phải tôn trọng thoả thuận của các bên nếu  
thỏa thuận đó ko vi phạm điều cấm và trái đạo đức hội.  
• Trọng tài viên phải độc lập, khách quan, vô và tuân theo  
quy định của pháp luật.  
Các bên tranh chấp đều bình đẳng về quyền nghĩa vụ.  
HĐTT có trách nhiệm tạo điều kiện để họ thực hiện các  
quyền nghĩa vụ của mình.  
• Giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài được tiến hành không  
công khai, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.  
Phán quyết trọng tài là chung thẩm.  
4. Các hình thức TTTM  
4.1. Trọng tài quy chế  
4.2. Trọng tài vụ việc  
14  
8/15/2013  
4.1. Trọng tài quy chế  
a/ Định nghĩa  
Trọng tài quy chế là hình thức giải quyết  
tranh chấp tại một Trung tâm trọng tài theo quy  
định của Luật TTTM và quy tắc tố tụng của Trung  
tâm trọng tài đó.  
(Khoản 6 Điều 3 Luật TTTM)  
4.1. Trọng tài quy chế  
b/ Trung tâm trọng tài  
TTTT là tổ chức phi chính phủ ko nằm trong h/thống CQNN;  
TTTT có cách pháp nhân, tồn tại độc lập với nhau;  
• Tổ chức quản của TTTT rất đơn giản gọn nhẹ;  
• Mỗi TTTT tự quyết định về lĩnh vực hoạt động và có quy tắc  
tố tụng riêng;  
• Hoạt động xét xử của TTTT được tiến hành bởi các trọng  
tài viên của trung tâm  
15  
8/15/2013  
4.2. Trọng tài vụ việc  
a/ Định nghĩa  
Trọng tài vụ việc là hình thức giải quyết tranh  
chấp theo quy định của Luật này và trình tự, thủ  
tục do các bên thoả thuận.  
(Khoản 6 Điều 3 Luật TTTM)  
4.2. Trọng tài vụ việc  
b/ Đặc điểm của trọng tài vụ việc  
• Chỉ được thành lập khi phát sinh tranh chấp và  
tự chấm dứt hoạt động khi giải quyết xong tranh  
chấp;  
Không có trụ sở, không có bộ máy điều hành,  
không có danh sách trọng tài viên  
Không có quy tắc tố tụng dành riêng cho mình  
16  
8/15/2013  
5. Thủ tục giải quyết tranh chấp  
kinh doanh tại TTTM  
5.1. Khởi kiện  
5.2. Thành lập hội đồng trọng tài  
5.3. Chuẩn bị phiên họp giải quyết tranh chấp  
5.4. Phiên họp giải quyết tranh chấp  
5.5. Phán quyết trọng tài  
5.1. Khởi kiện  
Trọng tài quy chế  
Trọng tài vụ việc  
Nguyên đơn gửi đơn kiện Nguyên đơn gửi đơn  
Gửi đơn  
kiện  
đến TTTT thông báo  
kiện đến bị đơn  
cho bị đơn (sau 10 ngày)  
Thời hiệu 02 năm kể từ thời điểm quyền và lợi ích bị xâm  
khởi kiện phạm  
Gửi bản Gửi cho TTTT(sau 30  
tự bảo vệ ngày)  
Gửi cho nguyên đơn, TT  
viên (sau 30 ngày)  
(có thể)  
17  
8/15/2013  
5.1. Khởi kiện  
Khi nhận được đơn khởi kiện, Trung tâm trọng  
tài phải xem xét những vấn đề sau:  
Tranh chấp xảy ra có phải là tranh chấp thương  
mại không?  
Các bên có thỏa thuận trọng tài không?  
• Thỏa thuận trọng tài có vô hiệu không? (Điều 18)  
Các bên có lựa chọn đích danh TTTT không?  
5.2. Thành lập hội đồng trọng tài  
Trọng tài quy chế  
Trọng tài vụ việc  
S/lượng - Theo thỏa thuận, 1 hoặc nhiều TT viên  
TTV  
- Nếu ko thỏa thuận 3 TT viên  
- 1 do nguyên đơn chọn  
3 TTV - 1 do bị đơn chọn  
- 2 TTV này sẽ chọn 1 TTV khác làm CTHĐTT  
1 TTV - Do 2 bên thỏa thuận  
T/hợp - Do CTịch TTTT chỉ định - Do TA chỉ định  
ko chọn  
được  
18  
8/15/2013  
5.3. Chuẩn bị phiên họp giải quyết  
tranh chấp  
Xem xét thỏa thuận trọng tài (Điều 43)  
Xác minh sự việc, thu thập chứng cứ (Điều 45, 46)  
• Triệu tập người làm chứng (Điều 47)  
Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời (Điều 48  
53)  
• Thương lượng, hòa giải (Điều 39, 58)  
• Đình chỉ giải quyết tranh chấp (Điều 59)  
5.4. Phiên họp giải quyết tranh chấp  
Hình thức phiên họp: công khai  
Thành phần:  
+ Nguyên đơn, bị đơn (hoặc người đại diện);  
+ Người làm chứng, người bảo vệ quyền lợi ích  
hợp pháp;  
+ Những người khác (theo thỏa thuận các bên)  
Trình tự, thủ tục tiến hành phiên họp: do quy tắc tố tụng  
trọng tài của Trung tâm trọng tài quy định; đối với Trọng  
tài vụ việc do các bên thỏa thuận.  
19  
8/15/2013  
5.5. Phán quyết trọng tài  
Nguyên tắc ra phán quyết: nguyên tắc đa số,  
nếu ko đạt đa số thì theo ý kiến của CTHĐTT.  
Phán quyết trọng tài có giá trị chung thẩm  
• Nội dung, hình thức PQTT  
• Đăng ký phán quyết (Điều 62)  
• Sửa chữa giải thích phán quyết; phán quyết  
bổ sung (Điều 63)  
Thi hành phán quyết trọng tài  
• Khuyến khích tự nguyện thi hành PQTT  
• Quyền yêu cầu thi hành PQTT: Bên được thi  
hành PQTT có quyền làm đơn yêu cầu CQ thi  
hành án dân sự thẩm quyền thi hành PQTT  
• Cơ quan thi hành án có thẩm quyền thi hành là  
CQ thi hành án nơi HĐTT ban hành phán quyết.  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 32 trang Thùy Anh 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương 4: Pháp luật về giải quyết tranh chấp trong kinh doanh - Phan Đăng Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_luat_kinh_te_chuong_4_phap_luat_ve_giai_quyet_tran.pdf