Nghiên cứu mức độ tác động của các nhân tố đến việc tổ chức kế toán môi trường trong các doanh nghiệp dệt may tại Thành phố Hồ Chí Minh

Tp chí Khoa hc và Công ngh, S41, 2019  
NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN Tꢀ ĐꢁN VIꢂC Tꢃ  
CHỨC Kꢁ TOÁN MÔI TRƯꢄNG TRONG CÁC DOANH NGHIꢂP DꢂT MAY  
TꢅI THÀNH PHꢀ HỒ CHÍ MINH  
NGUYN THNH TI  
Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
Tm tt. Trong bi vit này tác ginghiên các nhân tố tác động, và mức độ tác động ca các nhân tố đꢃn  
vic tchc kꢃ toán môi trường (KTMT) trong các doanh nghip dt may (DNDM) ti Tp.HCM. Tác giả  
sdng mô hình hồi qui đa biꢃn sau khi tin hành kiểm định thang đo Cronbach Alpha vꢂ phân tích nhân  
tkhám phá (EFA). Kt qunghiên cu chra, có 6 nhân tlà qui mô doanh nghip (DN), các bên liên  
quan, ngun lc tài chính, trình độ nhân viên, các qui định, nhn thc của lãnh đạo về môi trường và kꢃ  
toán môi trường có quan hthun chiều đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường trong các doanh nghip dt  
may ti Tp.HCM, phù hp vi mô hình dkiꢃn ban đầu.  
Tkha. Kꢃ toán môi trường, các nhân tố ảnh hưởng, doanh nghip dt may (DM).  
THE IMPACT LEVEL OF FACTORS ON THE ORGANIZATION OF  
ENVIRONMENTAL ACCOUNTING IN TEXTILE ENTERPRISES  
IN HO CHI MINH CITY  
Abstract. In this article, the author studies factors affecting, impact level of factors on the organization of  
environmental accounting in textile enterprises in HCMC. The author uses multivariate regression model  
after the Cronbach Alpha scales have been verified and the exploratory factors have been analyzed. The  
research results show that there are 6 factors that are size, stakeholders, finance, staff qualifications,  
regulations, perceptions of leaders about environment and environmental accounting that have a positive  
relationship to the organization of environmental accounting in textile enterprises in Ho Chi Minh City.  
Keywords. Environmental accounting, influencing factors, textile enterprises.  
1
GII THIU  
Ti Tp.HCM thì ngành dt may là mt trong nhng ngành có vtrí rt quan trng, theo Sở Công thương  
TPHCM, năm 2017, ngꢂnh dệt may chim ttrng 13,34% giá trsn xut toàn ngành, kim ngch xut  
khẩu đạt 5,3 tỷ USD. 6 tháng đầu năm 2018, kim ngch xut khu dt may ca thành phố đạt gn 2,6 tỷ  
USD, chim 17,2% trong tng kim ngch hàng hóa xut khu ca thành phố, tăng 2,8% so với năm 2017.  
(Báo Sài Gòn Gii Phóng online). Bên cạnh đó ngꢂnh dệt may có rt nhiu doanh nghip vi một lượng  
ln lao động, máy móc, thit bsn xut, và khối lượng ln nguyên liệu đầu vào, sn phẩm được to ra thì  
vic ảnh hưởng đꢃn môi trường là rt lớn. Do đó, việc tchc kꢃ toán môi trường trong các doanh nghip  
dt may ti Tp.HCM là rt cn thit nhm cung cp đầy đủ hơn các thông tin liên quan đꢃn môi trường ca  
doanh nghip dt may ti Tp.HCM nói riêng và dt may Vit Nam nói chung, các thông tin về môi trưng  
được trình bꢂy đầy đủ hơn sẽ thhin tinh thn kinh doanh ca doanh nghiệp theo hướng phát trin bn  
vững hay không, nâng cao năng lực cnh tranh ca doanh nghiệp cũng như các yêu cầu bc thit trong nâng  
cao chất lượng hiu qusn xut kinh doanh, các cơ quan chức năng, các tổ chc, cá nhân scó cái nhìn  
tổng quan hơn khi đánh giá về doanh nghip dệt may trước khi đưa ra các quyꢃt định.  
Thông qua vic thu thập, xem xét, đánh giá tổng quan các nghiên cứu trong vꢂ ngoꢂi nước có liên quan  
đꢃn đề tài tác ginghiên cu cho thấy được rng kꢃ toán môi trường đã vꢂ đang được quan tâm không  
nhng ở nước ngoài mà còn ti Vit Nam, kꢃ toán môi trường trthành mt công cụ để giúp cho vic qun  
lý, kim soát hoạt động sn xut kinh doanh tốt hơn, to nên mt li thcnh tranh rt ln cho doanh nghip  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
4
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
trong xu hướng toàn cu hóa hin nay. Mc dù kꢃ toán môi trường là quan trọng nhưng thông qua quan sát  
và tìm hiu thì vic áp dng kꢃ toán môi trường vào doanh nghip ti Vit Nam là còn ít (Ktoán môi  
trường thường nm n trong kꢃ toán trường thng, ktoán qun trị, thông tin được cung cp rất ít chưa có  
sphân loi, bóc tách, rõ ràng), đặc bit là các doanh nghip trong ngành dt may ngành mang li ngun  
thu ln cho Tp.HCM cũng như Việt Nam đồng thời cũng có sự tác động mạnh đꢃn môi trường xung quanh.  
2
KHUNG LÝ THUYꢁT VÀ GIẢ THUYꢁT NGHIÊN CỨU  
2.1 Khung lý thuyết  
Lý thuyết Ngẫu Nhiên (Bất Định) (Contingency theory of Organizations)  
Những năm 1960 khái niệm lý thuyꢃt ngẫu nhiên (lý thuyꢃt bất định) được phát triển từ lý thuyꢃt tổ  
chức. Trong năm 1960, lý thuyꢃt tổ chức đã xây dựng một lý thuyꢃt ngẫu nhiên toꢂn diện sau khi trải qua  
một biꢃn động lớn (Otley, 1980). Burns và Stalker (1961) đã kiểm tra ngꢂnh công nghiệp điện tử quốc  
phòng ở Scotland vꢂ xem xét tác động của sự không chắc chắn về môi trường lên cấu trúc của một tổ chức.  
Trong một môi trường không ổn định, tính không ổn định của môi trường có nghĩa lꢂ lập kꢃ hoạch trước  
hầu như không thể. Woodward (1965) cho rằng đối với các công ty trong một môi trường tương đối ổn  
định thì các công nghệ sản xuất hꢂng loạt sẽ có hiệu quả nhất. Thompson (1967) xác định ba loại tính phụ  
thuộc lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc phổ biꢃn rộng rãi trong các tổ chức hiện đại (tổng hợp, tuần tự và  
đối ứng) vꢂ xem xét sự liên quan lẫn nhau giữa mức độ tương tác giữa các đơn vị trực thuộc. Perrow (1967)  
nhấn mạnh các vấn đề liên quan đꢃn thói quen hoc tính chất của công nghệ. Lawrence vꢂ Lorsch (1967)  
cho rằng mỗi phân tổ tổ chức đều có môi trường độc đáo vꢂ đáp ứng với môi trường nꢂy bằng cách phát  
triển các thuộc tính duy nhất. Một tổ chức cần sắp xꢃp các nhiệm vụ một cách phù hợp, vꢂ đề xuất thꢂnh  
lập các phòng ban khác nhau cho các nhiệm vụ khác nhau.  
Nhiều nghiên cứu trong lĩnh vực KT sử dụng lý thuyꢃt ngẫu nhiên lꢂm nền tảng để giải thích mối tác  
động của các nhân tố như quy mô DN, hỗ trợ của nhꢂ quản trị, trình độ của nhân viên,… đꢃn hiệu quả của  
công tác KT trong các DN (Philippe Chapellier & ctg, 2010; Ahmad & Mohamed Zabri, 2015). Theo  
Chapman, (1997), Chenhall, (2003), Gerdin và Greve, (2004) các nghiên cứu về kꢃ toán quản trị dựa trên  
lý thuyꢃt ngẫu nhiên cũng đã có từ lâu. Cách tiꢃp cận ngẫu nhiên đối với kꢃ toán quản trị được dựa trên giả  
thiꢃt rằng không có một hệ thống kꢃ toán nꢂo phù hợp áp dụng cho tất cả các tổ chức trong tất cả các trường  
hợp, các đặc điểm riêng biệt của một hệ thống kꢃ toán thích hợp sẽ tùy thuộc vꢂo hoꢂn cảnh cụ thể mꢂ tổ  
chức tìm thấy (Otley, 1980). Theo Mintzberg (1979) thì các nhóm nhân tbất định snăm thꢂnh lp vꢂ  
quy mô ca DN, hthng kthuật DN đó sdụng, môi trường xung quanh vsc mnh ca các mi liên  
hcó tác động đꢃn cu trúc ca DN. Còn theo Chenhall et al.(1981) thì yu tố về môi trường, công ngh,  
quy mô, cu trúc li có tác động đáng klên các quy trình hoạt động vra quyꢃt định ca DN. Theo Otley  
(1980) thì các yu tbất định tác động đꢃn thit kca DN và các công ckthut KTQT. Waterhouse vꢂ  
Tiessen (1983) đã chra rng cu trúc ca DN phthuc vo công nghvꢂ môi trường hoạt động ca DN  
vshiu quca hthng KTQT li phthuc vào cu trúc của DN. Halma vꢂ Laats (2002) xem biꢃn  
ngẫu nhiên lꢂ các yꢃu tố bên ngoꢂi (các tính năng của môi trường) vꢂ bên trong (công nghệ, các khía cạnh  
tổ chức, vꢂ chiꢃn lược).  
Lý thuyꢃt Ngẫu nhiên giúp tác giả hình dung được sự tác động của các nhân tố từ bên trong vꢂ bên  
ngoꢂi đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi trường trong doanh nghiệp. Các nhân tố cơ cấu tổ chức, qui mô doanh  
nghiệp, trình độ nhân viên, công nghệ, … lꢂ bất định nên để tổ chức kꢃ toán môi trường đạt được hiệu quả  
đòi hỏi phải có sự phù hợp với đặc điểm của tổ chức.  
Lý thuyết Thể Chế (Institutional theory)  
Theo DiMaggio vꢂ Powell, (1983) quan điểm lý thuyꢃt thể chꢃ chủ yꢃu dựa trên các quan điểm lý  
thuyꢃt xã hội vꢂ kinh tꢃ. Lý thuyꢃt nꢂy cho rằng việc thiꢃt lập cơ cấu tổ chức vꢂ hoạt động của công ty chịu  
sự tác động bởi 03 yꢃu tố: qui định (áp lực cưỡng ép), sự lan tỏa (áp lực bắt chước), quy chuẩn (áp lực quy  
chẩn). Đầu tiên, các qui định hiện hꢂnh sẽ gây ra áp lực cưỡng ép buộc các tổ chức phải tuân thủ các quy  
định đã được ban hꢂnh. Chính phủ vꢂ các cơ quan quản lý có thể sử dụng các quyền lực của mình để can  
thiệp vꢂ gây ảnh hưởng đꢃn các doanh nghiệp buộc các doanh nghiệp tuân thủ các quy định hiện hꢂnh. Thứ  
hai, sự lan tỏa tạo ra một áp lực bắt chước đó lꢂ trong một tình huống khi công ty phải đối mặt với tình  
huống mơ hồ vꢂ không chắc chắn sẽ áp dụng các kꢊ thuật đã được chứng minh hoặc thực tiễn của các công  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
5
ty cạnh tranh khác. Cuối cùng, Quy chuẩn lꢂ áp lực nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tự nguyện thực  
hiện, áp dụng các qui chuẩn (được các tổ chức chuyên môn đưa ra) để giảm áp lực cưỡng ép.  
Lý thuyꢃt nꢂy giải thích việc tổ chức kꢃ toán môi trường cần có sự qui định (mang tính bắt buộc), các  
qui chuẩn hướng dẫn thực hiện cũng như cần có một áp lực bắt chước. Sự kꢃt hợp 03 yꢃu tố nꢂy sẽ lꢂ động  
lực để các doanh nghiệp thực hiện kꢃ toán môi trường trong doanh nghiệp, vì khi lợi ích từ việc tổ chức kꢃ  
toán môi trường thực sự chưa rõ rꢂng đối với doanh nghiệp thì việc tổ chức kꢃ toán môi trường sẽ khó khăn  
để trở thꢂnh hiện thực nꢃu không có áp lực tác động đꢃn doanh nghiệp.  
Lý thuyết Hợp Pháp (Legitimacy theory)  
Lý thuyꢃt hợp pháp xuất phát từ trong nghiên cứu về tính hợp pháp trong chính trị của Max Weber  
(1922) “Các khái niệm xã hội học”. Lý thuyꢃt hợp pháp cho rằng các tổ chức cố gắng cân bằng giữa giá trị  
tổ chức vꢂ các giá trị xã hội. Khi đạt được sự cân bằng nꢂy thì có một cái gọi lꢂ hợp đồng xã hội giữa tổ  
chức vꢂ xã hội. Khi xã hội nhận thấy rằng tổ chức không hoạt động như một hợp đồng xã hội giữa tổ chức  
vꢂ xã hội thì các giá trị xã hội không phù hợp với các giá trị tổ chức, vꢂ sẽ có ý kiꢃn tiêu cực từ xã hội về  
tổ chức này (Milne & Patten, 2002). Xã hội sẽ phá vỡ hợp đồng xã hội của tổ chức khi tổ chức hoạt động  
theo cách không thỏa mãn xã hội. Sau đó một loạt các vấn đề xuất phát từ phản ứng của xã hội sẽ xuất hiện  
như lꢂm giảm nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm hoặc dịch vụ từ tổ chức, vꢂ các nhꢂ cung  
cấp sẽ giới hạn nguồn cung cấp tꢂi nguyên cho công ty, hoặc bị rút giấy phép hoạt động (Deegan, 2002).  
Lỗ hỏng hợp pháp sẽ xuất hiện khi hợp đồng xã hội bị phá vỡ vꢂ lỗ hỏng nꢂy sẽ được giải quyꢃt bằng cách  
các tổ chức sẽ lꢂm hꢃt sức mình để sửa chữa hoặc đền bù cho hợp đồng bị hỏng (Deegan, 2002), chẳng  
hạn như công bố các thông tin về môi trường (Milne & Patten, 2002; Patten, 1992).  
Theo Cho vꢂ Patten (2007), lý thuyꢃt về tính hợp pháp hꢂm ý rng việc công bố thông tin về môi  
trường lꢂ một hꢂm ý của áp lực xã hội vꢂ chính trị mꢂ một công ty phải đối mặt vꢂ các thông tin về môi  
trường được công ty cung cấp được xem lꢂ để đáp ứng với áp lực nꢂy.  
Lý thuyꢃt hợp pháp giúp giải thích việc tổ chức kꢃ toán môi trường cũng như việc công bố thông tin  
về môi trường được sử dụng như một công cụ để tổ chức thực hiện trách nhiệm xã hội, đáp ứng các yêu  
cầu của xã hội, tạo ra một hợp đồng xã hội giữa tổ chức vꢂ xã hội nhằm đảm bảo tính hợp pháp trong các  
hoạt động của mình.  
Lý thuyết Các Bên Liên Quan (Stakeholder theory)  
Lý thuyꢃt các bên liên quan xuất phát từ nghiên cứu của Freman (1984) trong bꢂi viꢃt “Quản trị chiꢃn  
lược: Phương pháp tiꢃp cận từ các bên liên quan”. Trong khi lý thuyꢃt hợp pháp tập trung vꢂo truyền thông  
với xã hội thì lý thuyꢃt các bên liên quan tập trung vꢂo việc giao tiꢃp với các nhóm các bên liên quan khác  
nhau. Theo lý thuyꢃt các bên liên quan, xã hội bao gồm các bên liên quan khác nhau. Tất cả các nhóm đều  
quan tâm đꢃn hoạt động môi trường của công ty vꢂ các nhóm nꢂy có quyền lực khác nhau để ảnh hưởng  
đꢃn hoạt động của một tổ chức vꢂ công bố thông tin lꢂ một phần giữa công ty vꢂ các bên liên quan để đꢂm  
phán các hợp đồng xã hội (Roberts, 1992). Theo (Ullmann, 1985) một số nguồn lực quan trọng bị kiểm  
soát bởi các bên có liên quan vꢂ các nguồn lực quan trọng đối với các hoạt động của một tổ chức. Gray vꢂ  
cộng sự (1995) cho rằng các bên liên quan nhiều quyền lực hơn thì cꢂng có nhiều công ty phải điều chỉnh  
hoạt động của mình với các yêu cầu của các bên liên quan nꢂy. Wicks, Kotha vꢂ Jones (1999), lập luận  
rằng cam kꢃt của bên liên quan nội bộ - để lꢂm điều gì lꢂ đúng cho các bên liên quan này - không đóng vai  
trò quan trọng. Lợi nhuận lꢂ lý do chính tại sao các công ty tham gia vꢂo sự tham gia của các bên liên quan  
liên quan.  
Lý thuyꢃt các bên liên quan giúp giải thích việc đáp ứng nhu cầu về thông tin kꢃ toán môi trường của  
các bên liên quan như chính phủ, nhꢂ đầu tư, chủ nợ, … sẽ lꢂ động lực để các doanh nghiệp tổ chức kꢃ toán  
môi trường.  
2.2 Giả thuyết nghiên cứu  
Dựa vꢂo các nghiên cứu của Faizah Mohd Khalid, Beverley Rae Lord vꢂ Keith Dixon (2012),  
Altohami Otman Alkisher (2013), Che Zuriana Muhammad Jamila, Rapiah Mohamedb, Faidzulaini  
Muhammadc, Amin Alid (2014), Chang (2007), đồng thi kꢃt hợp kꢃt quả phỏng vấn sâu các chuyên gia,  
tác giả khái quát các nhân tố phi tài chính ảnh hưởng đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi trường trong các doanh  
nghiệp dệt may tại Tp.HCM như sau:  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
6
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
Nhân tquy mô công ty: Các chuyên gia cho rng các doanh nghip dt may ti Việt Nam đa phần là các  
doanh nghip nhvà va, vic tchc kꢃ toán còn chưa thực stoàn diện, cũng theo các chuyên gia thì  
chưa nói đꢃn kꢃ toán môi trường, ktoán qun trị cũng chưa chắc được tchc ti các doanh nghip này.  
Chcó các doanh nghip có qui mô lớn đòi hỏi cn phi có nhiu thông tin phc vụ cho điều hành qun lý  
kinh tphù hợp hơn, đánh giá các hoạt động tt hơn, lập dtoán, htrra quyꢃt định kinh doanh nhiu  
hơn thì các thông tin về ktoán môi trường mi thc shu ích. Ý kin này phù hp vi kt quca các  
nghiên cứu trước đây của các tác giả như Mohd Rashdan Sallehuddin, Faudziah Hanim Fadzil (2013), Nurul  
Huda Binti Yahya (2015), Omar Juhmani (2014). Các chuyên gia cho rng qui mô doanh nghip dt may  
ti Việt Nam được xác định da trên doanh thu, số lượng nhân viên, tng tài sn. Thay thbin quan sát số  
lượng phòng ban, chi nhánh bng số lượng máy móc thit bị nhꢂ xưởng sn xut, các chuyên gia không  
xem xét khía cnh vn hóa thtrường do hin nay còn ít các doanh nghip dt may lên sàn chng khoán,  
vꢂ cũng không xem xét khía cạnh vốn kinh doanh khi xác định qui mô doanh nghip vì cho rng sliu về  
chỉ tiêu nꢂy chưa thực strung thc do nhiu lý do  
Nhân tố các bên liên quan: Giống như kꢃt quả nghiên cứu của các tác giả trước đây như Faizah Mohd  
Khalid, Beverley Rae Lord vꢂ Keith Dixon (2012) các chuyên gia cũng thống nhất ý kiꢃn rằng mối quan  
m của các bên có liên quan đꢃn doanh nghiệp lꢂ một động lực, một áp lực hoặc một sự bắt buộc để doanh  
nghiệp dệt may phải thực hiện việc tổ chức kꢃ toán môi trường. Các mối quan tâm của các bên liên quan  
như: người tiêu dùng (khách hꢂng, nhꢂ phân phối) muốn biꢃt sản phẩm có tác động đꢃn sức khỏe hay ô  
nhiễm môi trường hay không, nhꢂ đầu tư muốn biꢃt các thông tin (tiền tệ vꢂ phi tiền tệ) về môi trường trong  
các báo cáo của doanh nghiệp, báo cáo môi trường cho các cơ quan của chức năng hoặc sự giám sát của  
các cơ quan chức năng, các tổ chức tꢂi chính xem xét tình hình trước khi cho vay, nhꢂ cung cấp,… Cũng  
theo các chuyên gia thì các biꢃn quan sát lꢂ người lao động trong công ty không có tác động đꢃn việc tổ  
chức kꢃ toán môi trường trong doanh nghiệp dệt may.  
Nhân tngun lc tài chính: Thng nht ý kin vi các tác giả trước như Gadenne, D. L. et al. (2009),  
Wachira, Maria Mumbi (2014), Jamila et al (2014)… các chuyên gia cũng cho rằng vic thc hin tchc  
kꢃ toán môi trường trong các doanh nghip dt may ti Vit Nam không ththiu nhân tngun lc tài  
chính. Các chuyên gia cho rng dù có mun thc hin kꢃ toán môi trường cho doanh nghip ca mình mà  
không có tiền thì các lãnh đạo cũng không thể triển khai được. Cn có ngun lực tꢂi chính để đảm bo các  
hoạt động có liên quan đꢃn kꢃ toán môi trường được chi trhoc ít nht là shtr, tài trcho vic thc  
hin kꢃ toán môi trường từ các cơ quan chức năng như việc ưu đãi thuꢃ, tài trmáy móc, công nghcho  
các doanh nghip có tchc kꢃ toán môi trường, hoc ttchc phi chính phủ nꢂo đó. Theo các chuyên  
gia thì ngun lc tài chính là mt trong nhng trlc chính cho vic thc hin kꢃ toán môi trường. Ngun  
lực tꢂi chính được do lường thông qua các biꢃn quan sát như lượng tin sn có, khả năng thanh toán cao,  
có stài trtchn, chshu, các chuyên gia thng nht loi biꢃn ưu đãi thuꢃ vì cho rng vic thc  
hin KTMT do các khon thuꢃ ưu đãi hiện không khthi ti Việt Nam vꢂ đề nghthay thbng bin stài  
trtchính phhoc các tchc khác  
Nhân tố trình độ của nhân viên: Nhân viên trong doanh nghiệp lꢂ một yꢃu tố quan trọng để tiꢃn hꢂnh  
các hoạt động của doanh nghiệp. Các chuyên gia cho rằng nguồn lực lao động, kꢊ năng, trình độ của người  
lao động lꢂ một tꢂi sản vô hình của doanh nghiệp, lꢂ một trong các yꢃu tố quyꢃt định đꢃn thꢂnh công của  
doanh nghiệp, kꢃ toán môi trường muốn được vận dụng vꢂo trong doanh nghiệp thì đòi hỏi đội ngũ kꢃ toán,  
các nhân viên có liên quan phải có trình độ, kiꢃn thức, kꢊ năng, đủ hiểu biꢃt về kꢃ toán môi trường. Điều  
nꢂy sự tương đồng với kꢃt quả nghiên cứu trước đây của Altohami Otman Alkisher (2013), Che Zuriana  
Muhammad Jamila, Rapiah Mohamedb, Faidzulaini Muhammadc, Amin Alid (2014). Các chuyên gia cũng  
thống nhất rằng sẽ sử dụng các bằng cấp do các trường đại học, cao đẳng cấp như lꢂ thước đo cho nhân tố  
trình độ nhân viên, bên cạnh đó sẽ cũng xem xét các chứng chỉ đặc thù của ngꢂnh kꢃ toán như kꢃ toán  
trường ACCA, CPA, chứng chỉ hꢂnh nghề kꢃ toán, kinh nghiệm lꢂm việc kꢃ toán, không sử dụng biꢃn quan  
t kꢊ năng lꢂm việc vꢂ cũng thống nhất lại tên của nhân tố nꢂy lꢂ trình độ của nhân viên kꢃ toán.  
Nhân tố các qui định: Trong hoꢂn cảnh kinh tꢃ xã hội Việt Nam hiện nay thì việc để các doanh nghiệp nói  
chung vꢂ doanh nghiệp dệt may nói riêng tự nguyện tự giác thực hiện các công tác bảo vệ môi trường, giảm  
tác hại môi trường, cung cấp các thông tin về môi trường (thông tin tiền tệ vꢂ phi tiền tệ) lꢂ không khả thi.  
Các chuyên gia cho rằng chỉ khi có những qui định, những áp lực ép buộc thì các doanh nghiệp mới thực  
hiện về việc thực hiện kꢃ toán môi trường. Hay nói cách khác, việc thực hiện kꢃ toán môi trường trong  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
7
doanh nghiệp dệt may lꢂ nhằm đảm bảo việc tuân thủ các qui định của Chính phủ, để tránh các hình phạt,  
các khoản phạt, hay rút giấy phép kinh doanh. Do đó các chuyên gia thống nhất rằng các qui định lꢂ nhân  
tố có tác động đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi trường trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam. Dưới áp  
lực cưỡng ép vꢂ các hướng dẫn của chính phủ, các cơ quan chức năng sẽ giúp việc tổ chức kꢃ toán môi  
trường trong các doanh nghiệp dệt may tại Việt Nam trở nên khả thi hơn. Ý kiꢃn nꢂy tương thích với kꢃt  
quả nghiên cứu của Che Zuriana Muhammad Jamila, Rapiah Mohamedb, Faidzulaini Muhammadc, Amin  
Alid (2014), Chang (2007)  
Nhân tố nhn thc ca lãnh đạo về môi trường và kế toán môi trường: Theo các chuyên gia thì nhận  
thức của lãnh đạo về môi trường vꢂ kꢃ toán môi trường sẽ tác động đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi trường  
trong các doanh nghiệp dệt may tại Tp.HCM, các chuyên gia giải thích rằng việc nhận ra những lợi ích có  
được từ việc bảo vệ môi trường, kꢃ toán môi trường sẽ thúc đẩy nhꢂ lãnh đạo doanh nghiệp tiꢃn hꢂnh thực  
hiện kꢃ toán môi trường trong doanh nghiệp của mình. Hay nói cách khác, khi thấy được sự hữu ích của kꢃ  
toán môi trường thì các nhꢂ lãnh đạo sẵn sꢂn chi tiền, đầu tư thực hiện kꢃ toán môi trường.  
Dựa trên các nghiên cứu trước kꢃt hợp với nghiên cứu định tính tác giả đưa ra các giả thuyꢃt vꢂ mô hình  
nghiên cứu:  
Tác giả kꢃt hợp giữa mô hình nghiên cứu trên cùng với ý kiꢃn của các chuyên gia đã đề xuất 06 giả thuyꢃt  
cần kiểm định:  
Giả thuyꢃt H1 – Qui mô của DNDM tại Tp.HCM có tác động cùng chiều đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi  
trường của DNDM tại Tp.HCM.  
- Giả thuyꢃt H2 – Các bên liên quan có tác động cùng chiều đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi trường của DNDM  
tại Tp.HCM.  
- Giả thuyꢃt H3 – Nguồn lực tꢂi chính có tác động cùng chiều đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi trường của  
DNDM tại Tp.HCM  
- Giả thuyꢃt H4 – Trình độ của nhân viên kꢃ toán có tác động cùng chiều đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi  
trường của DNDM tại Tp.HCM  
- Giả thuyꢃt H5 – Các qui định có tác động cùng chiều đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi trường của DNDM tại  
Tp.HCM  
- Giả thuyꢃt H6 – Nhận thức của lãnh đạo doanh nghiệp có tác động cùng chiều đꢃn việc tổ chức kꢃ toán  
môi trường của DNDM tại Tp.HCM  
Quy mô công ty  
Các bên lquan  
Ngun lc TC  
Tchc kꢃ  
toán môi  
trường trong  
DNDMTVN  
Trình độ KT  
Các qui định  
Nhn thc ca LĐ  
Ngun: Tác gitng hp  
Hình 1. Mô hình nghiên cu chính thc vcác nhân tố tác động đến vic tchc kế toán  
môi trường trong ngành dt may ti Tp.HCM  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
8
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU  
Quy trình nghiên cứu xuất phát từ xây dựng thang đo nháp, tiꢃp theo lꢂ nghiên cứu định tính, vꢂ cuối  
cùng lꢂ nghiên cứu định lượng.  
Trên cơ sở nghiên cu tng quan, tác gisdụng phương pháp nghiên cứu định tính được thc hin  
da trên phng vn sâu 10 chuyên gia là những người có nhiu kinh nghim ging dy ktoán, là kim  
toán viên, nhưng người nm các vtrí cao trong doanh nghip dt may ti Tp.HCM. Các cuc phng vn  
nhm tìm ra các nhân tố nꢂo tác động đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường trong các doanh nghip dt may  
ti Tp.HCM? Tiꢃp theo đó, tác githit kmô hình nghiên cu, xây dng và kiểm định các thang đo của  
các nhân tố ảnh hưởng đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường trong các doanh nghip dt may ti Tp.HCM,  
từ đó đưa ra khuyꢃn nghị cho thúc đẩy áp dng kꢃ toán môi trường Tp.HCM nói riêng và Vit Nam nói  
chung.  
Xây dựng thang đo nháp: Dựa trên các lý thuyꢃt nghiên cứu kꢃt hợp với việc tham khảo các nghiên cứu  
trước có liên quan đꢃn việc tổ chức kꢃ toán môi trường tác giả đã xây dựng thang đo nháp. Việc nghiên cứu  
các tꢂi liệu liên quan sẵn có lꢂ một vấn đề quan trọng trong nghiên cứu, qua việc nghiên cứu các tꢂi liệu sẽ  
giúp cho tác giả xác định được hướng nghiên cứu, đề xuất mô hình nghiên cứu, các giả thuyꢃt cũng như  
thang đo nháp. Kꢃ toán môi trường đã được nghiên cứu rất nhiều trên thꢃ giới, tuy nhiên ở Việt Nam thì  
khái niệm kꢃ toán môi trường còn khá mới mẻ, chưa nhiều nghiên cứu về vấn đề nꢂy đặc biệt lꢂ kꢃ toán  
môi trường cho ngꢂnh dệt may. Do đó, mô hình nghiên cứu, các thang đo nháp cần phải được điều chỉnh,  
bổ sung thông qua việc thảo luận, ý kiꢃn của chuyên gia nhằm đảm bảo sự phù hợp với những đặc điểm  
của Việt Nam.  
Nghiên cứu định tính: Mô hình nghiên cứu vꢂ thang đo nháp sau khi được đề xuất sẽ được đưa ra thảo  
luận, xin ý kiꢃn chuyên gia, sau khi thảo luận, xin ý kiꢃn chuyên gia tác giả sẽ điều chỉnh, bổ sung cho hoꢂn  
chỉnh. Thang đo chính thức sẽ được sử dụng cho nghiên cứu định lượng ở phần tiꢃp theo.  
Bảng 1. Thang đo chính thức cho nghiên cứu  
Mã Biến  
SIZE  
Các Biến Quan Sát  
I. Quy mô doanh nghip:  
Doanh thu ca DN dt may cng ln slꢂm tăng khả năng tổ chc KTMT  
Số lượng nhân viên ca DN dt may cng nhiu slꢂm tăng khả năng tổ chc KTMT  
Tng tài sn ca DN dt may càng ln slꢂm tăng khả năng tổ chc KTMT  
SIZE1  
SIZE2  
SIZE3  
Số lượng máy móc, thit bị, nhꢂ xưởng liên quan đꢃn qui trình kéo si, dt, nhum,  
may,… của DN dt may cng nhiu slꢂm tăng khả năng tổ chc KTMT  
II. Các bên liên quan:  
Khách hàng có nhu cu về các thông tin môi trường liên quan đꢃn sn phm si, vi,  
qun áo ca DN dt may.  
SIZE4  
STAK  
STAK1  
Nhꢂ đầu tư yêu cầu các thông tin môi trường liên quan đꢃn quá trình sn xut si,  
dt, nhuộm, may, wash… của DN dt may phải được công b.  
Chính phgiám sát cht chvic xử lý nước thi, cht thải liên quan đꢃn qui trình  
dt, nhuộm, wash,…. của DN dt may  
Các bên liên quan khác (chn, nhà cung cấp,….) có nhu cầu vthông tin môi  
trường liên quan đꢃn sn phm, doanh nghip dt may  
STAK2  
STAK3  
STAK4  
FINA  
III. Nguồn lực tài chính:  
Doanh nghip dt may có sẵn lượng tin ln và khả năng thanh toán cao  
FINA1  
FINA2  
FINA3  
Có stài trtchn, các tchc tài chính  
Nhꢂ đầu tư, người sáng lp công ty có ngun lc tài chính di dào và sn sàng bổ  
sung vn cho doanh nghip  
FINA4  
Có sự tꢂi trợ từ chính phủ hoặc các tổ chức khác  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
9
QUAL  
IV. Trình độ ca nhân viên kế toán:  
QUAL1  
Nhân viên kꢃ toán DN dệt may có bằng cấp cꢂng cao  
Nhân viên kꢃ toán DN dệt may đã được cấp chứng chỉ trong nước như kꢃ toán  
trưởng, CFO,…  
Nhân viên kꢃ toán DN dệt may đã được cấp các chứng chỉ quốc tꢃ về kꢃ toán, kiểm  
toán như ACCA, CPA,…  
QUAL2  
QUAL3  
Nhân viên kꢃ toán DN dệt may có kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực kꢃ toán,  
đặc biệt lꢂ kꢃ toán giá thꢂnh sản phẩm dệt, nhuộm, may.  
V. Các qui định:  
Có các văn bản qui định về việc công bố hoặc khuyꢃn khích DN dệt may công bố 1  
số thông tin liên quan đꢃn kꢃ toán môi trường  
QUAL4  
REGU  
REGU1  
REGU2  
REGU3  
Có các hướng dẫn chi tiꢃt để thực hiện kꢃ toán môi trường  
Có các qui định khác có liên quan đꢃn môi trường (thuꢃ, thống kê,..)  
Có các qui định xử phạt liên quan đꢃn vic xử lý nước thi, cht thi (htinh bt,  
dch nhum, cht tẩy,…) của DN dt may  
VII. Nhn thc của lãnh đạo vkế toán môi trường, môi trường:  
Lãnh đạo DN dt may nhn thức được shữu ích, cũng như khó khăn khi tổ chc  
KTMT do qui trình kéo si, dt, git, nhuộm, … phức tp  
Lãnh đạo DN dt may có hiu bit vKTMT  
REGU4  
PERC  
PERC1  
PERC2  
PERC3  
Lãnh đạo DN dt may có nhu cu sdng thông tin của KTMT để ra quyꢃt định  
Lãnh đạo DN dt may có ý thức, thái độ, trit lý rõ ràng vvic bo vmôi trường,  
kinh doanh bn vng.  
PERC4  
ORGA  
ORGA1  
ORGA2  
ORGA3  
ORGA4  
VIII. Tchc kế toán môi trường trong DN dt may ti Vit Nam  
Tổ chức kꢃ toán môi trường cho phần tꢂi sản môi trường  
Tổ chức kꢃ toán môi trường cho phần nợ phải trả môi trường  
Tổ chức kꢃ toán môi trường cho phần thu nhập, lợi ích môi trường  
Tổ chức kꢃ toán môi trường cho phần chi phí môi trường  
Tổ chức kꢃ toán môi trường cho phần tính giá thꢂnh sản phẩm sợi, dệt, may cho DN  
dệt may  
ORGA5  
Tổ chức kꢃ toán môi trường cho phần dự toán môi trường  
ORGA6  
ORGA7  
Tổ chức kꢃ toán môi trường cho phần công bố thông tin kꢃ toán môi trường  
Nghiên cứu định lượng: Sau khi có được thang đo chính thức thông qua phần nghiên cứu định tính, tác  
giả sẽ tiꢃn hꢂnh khảo sát thông qua các phiꢃu khảo sát. Phiꢃu khảo sát được gửi đꢃn các doanh nghiệp dệt  
may tại Tp.HCM để tiꢃn hꢂnh khảo sát, người được khảo sát lꢂ các nhân viên thuộc phòng kꢃ toán, tꢂi  
chính, những người có hiểu biꢃt về kꢃ toán, hoặc những nhꢂ quản lý doanh nghiệp. Nꢃu phiꢃu khảo sát nꢂo  
người được khảo sát cho rằng DN không có phát sinh các vấn đề liên quan đꢃn kꢃ toán môi trường thì  
không tiꢃn hꢂnh nhập liệu phiꢃu khảo sát đó. Số mẫu khảo sát lꢂ 310 phiꢃu, thu về 304 phiꢃu, có 301 phiꢃu  
đầy đủ thông tin để nhập dữ liệu vꢂ phân tích. Tác giả sẽ sử dụng phần mềm SPSS để kiểm định thang do,  
mô hình nghiên cứu, giả thuyꢃt nghiên cứu thông qua các phương pháp Cronbach Alpha, phân tích nhân tố  
khám phá EFA, sau đó tác giả sẽ kiểm định mức độ tương quan giữa các biꢃn độc lập vꢂ biꢃn phụ thuộc  
bằng phương pháp hồi qui đa biꢃn.  
4
KꢁT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN  
4.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo  
Đánh giá thang đo thông qua hꢊ stin cậy Cronbach’s Alpha  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
10  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
Phương pháp nꢂy cho phép người phân tích loi bnhng bin không phù hp và hn chbin rác trong  
mô hình nghiên cu vì nu không chúng ta không thbiꢃt được chính xác độ biꢃn thiên cũng như độ li  
ca các biꢃn. Theo đó, chỉ nhng bin có hsố tương quan tng bin phù hp (Corrected Item Total  
Correlation) lớn hơn 0.3 vꢂ có hệ sCronbach’s Alpha từ 0.6 trlên mới được xem là chp nhận được và  
thích hợp đưa vꢂo phân tích những bước tip theo.  
Bảng 2. Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronback Alpha  
Phương sai  
thang đo  
nu loi  
bin  
(Scale Variance  
if Item  
Tương quan  
Alpha nu loi  
bin  
Trung bình thang đo  
nu loi bin  
(Scale Mean if Item  
Deleted)  
bin tng  
Bin quan sát  
(Corrected Item- (Cronbach's Alpha  
Total  
Correlation)  
if Item  
Deleted)  
Deleted)  
Thang đo “SIZE”, Alpha=0,827  
SIZE1  
SIZE2  
SIZE4  
7,0797  
6,9867  
7,0432  
2,220  
1,993  
2,655  
0,703  
0,711  
0,662  
0,742  
0,741  
0,792  
Thang đo “STAK”, Alpha= 0,910  
STAK1  
STAK2  
STAK3  
STAK4  
9,9900  
9,9336  
9,9369  
9,8372  
6,683  
6,982  
7,113  
7,463  
0,802  
0,786  
0,794  
0,812  
0,882  
0,887  
0,884  
0,88  
Thang đo “FINA”, Alpha= 0,790  
FINA1  
FINA2  
FINA4  
6,6611  
6,7409  
6,6379  
1,378  
0,619  
0,639  
0,643  
0,734  
0,709  
0,701  
1,593  
1,518  
Thang đo “QUAL”, Alpha= 0,893  
QUAL1  
QUAL3  
QUAL4  
6,3887  
6,5349  
6,4186  
3,298  
0,775  
0,764  
0,836  
0,864  
0,871  
0,809  
3,530  
3,351  
Thang đo “REGU”, Alpha= 0,902  
REGU1  
REGU2  
REGU3  
REGU4  
10,0066  
9,9003  
9,8870  
9,8837  
5,300  
0,772  
0,817  
0,778  
0,755  
0,876  
0,859  
0,874  
0,882  
5,157  
5,314  
5,643  
Thang đo “PERC”, Alpha=0,806  
PERC1  
PERC2  
PERC3  
PERC4  
10,0831  
10,1096  
10,0764  
10,0465  
3,156  
0,63  
0,753  
0,73  
3,158  
3,431  
3,464  
0,674  
0,593  
0,589  
0,77  
0,771  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
11  
Thang đo “ORGA”’, Alpha=,887  
ORGA1  
ORGA2  
ORGA3  
ORGA4  
ORGA5  
ORGA6  
ORGA7  
20,1993  
20,1728  
20,2292  
20,1761  
20,1827  
20,1728  
20,1761  
11,213  
11,083  
11,631  
11,286  
11,337  
11,117  
11,319  
0,579  
0,739  
0,561  
0,749  
0,606  
0,792  
0,803  
0,886  
0,863  
0,886  
0,863  
0,881  
0,858  
0,858  
Ngun: Phân tích dliu  
Theo bng sliu, các chỉ tiêu được thhiện như sau:  
+ Hsố Cronback’s Alpha của tt cả các thang đo đều > 0,6  
+ Hsố Tương quan với bin tng ca tt ccác nhân tố trong thang đo đều > 0,3.  
Điều này chng tỏ thang đo được sdng trong mô hình nghiên cu là phù hp và thích hợp đưa vꢂo phân  
tích nhng bước tip theo.  
+ Riêng thang đo “SIZE3, FINA3, QUAL2có hsố Cronback’s Alpha biꢃn thành phn và hsố tương  
quan vi bin tng không thỏa điều kin nên ta loại các thang đo nꢂy.  
Như vậy, sau khi kiểm định bng hsố Cronback’s Alpha thì còn các bin quan sát phù hp stip tc tin  
hꢂnh phân tích EFA để kim tra mức độ tin cy (bin bloại không đưa vꢂo chạy EFA) trong bước tip  
theo.  
Phân tích nhân tkhám phá EFA  
Kiểm định KMO vꢂ Barlett’s Test (KMO vꢂ Barlett’s Test):  
Khi phân tích nhân t, nghiên cứu đặt ra 2 githuyt:  
Githuyt Ho: Các bin trong tng thể không có tương quan với nhau.  
Githuyt H1: Các bin trong tng thtương quan với nhau.  
Bảng 3. Kết quả kiểm tra KMO và kiểm định Barlett  
HsKMO (Kaiser-Meyer-Olkin)  
Mô hình kim tra ca Bartlett  
0,876  
3617,768  
210  
Giá trChi-Square  
Bc tdo  
Sig (giá trP value)  
0,000  
Ngun: Phân tích dliu  
Kt qukiểm định Barlett cho thy gia các bin trong tng thcó mối tương quan vi nhau (sig = 0,000  
< 0,05 bác bH0, nhn H1). Đồng thi, hsKMO = 0,876> 0,5, chng tphân tích nhân tố để nhóm các  
bin li vi nhau là thích hp và dliu phù hp cho vic phân tích nhân t.  
Tổng phương sai được gii thích trong Bng 4 (Total Variance Explained).  
Tng phương sai trích đạt 75,524% >50%. Đây cũng lꢂ ln phân tích nhân tcui cùng v21 bin ny  
được xem xét kt qurút trích nhân tố ở các bước tip theo. Kt qubng trên cho thy, theo tiêu chun  
Eigenvalue >1 thì có 6 nhân tố được rút ra v6 nhân tny gii thích được 75,524% bin thiên ca dliu.  
Ma trn xoay nhân ttrong Bng 5 (Roated Component Matrix).  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
12  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
Bảng 4: Bảng phương sai trích  
Tng bình Phương hsti đã Tng bình Phương hsti đã  
Eigenvalues ban đầu  
trích xut  
xoay  
Nhân  
tố  
Phần trăm  
ca  
Phương  
sai (%)  
Phần trăm  
tích lũy  
(%)  
Phần trăm Phần trăm  
ca Phương tích lũy  
Phần trăm Phần trăm  
ca Phương tích lũy  
Toàn  
phn  
Toàn  
phn  
Toàn phn  
sai (%)  
(%)  
sai (%)  
(%)  
1
2
3
4
5
6
7,279  
2,257  
1,822  
1,657  
1,551  
1,295  
34,660  
10,746  
8,674  
7,893  
7,386  
6,166  
34,660  
45,406  
54,080  
61,973  
69,358  
75,524  
7,279 34,660  
2,257 10,746  
1,822 8,674  
1,657 7,893  
1,551 7,386  
1,295 6,166  
34,660 7,279  
45,406 2,257  
54,080 1,822  
61,973 1,657  
69,358 1,551  
75,524 1,295  
34,660  
34,660  
45,406  
54,080  
61,973  
69,358  
75,524  
10,746  
8,674  
7,893  
7,386  
6,166  
Ngun: Phân tích dliu  
Bảng 5. Kết quả phân tích nhân tố EFA  
Nhân tố  
Bin quan sát  
1
2
3
4
5
6
REGU3  
REGU4  
REGU2  
REGU1  
STAK4  
STAK3  
STAK2  
STAK1  
PERC2  
PERC4  
0,841  
0,826  
0,815  
0,751  
0,252  
0,337  
0,846  
0,835  
0,785  
0,762  
0,318  
0,818  
0,803  
PERC1  
PERC3  
QUAL4  
QUAL3  
QUAL1  
SIZE4  
0,727  
0,717  
0,87  
0,855  
0,84  
0,863  
0,829  
0,806  
SIZE2  
SIZE1  
FINA4  
FINA2  
FINA1  
0,847  
0,819  
0,802  
Ngun: Phân tích dliu  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
13  
Hệ số tải nhân tố (factor loading) của các biꢃn đều đạt yêu cầu (>0,5) (bảng 5), tổng phương sai trích đạt  
75,524% >50% cho thấy các thang do phù hợp để nghiên cứu.  
Giá trma trn ca bin Y thhin trong Bng 6.  
Bảng 6. Bảng giá trị ma trận của biến Y  
Bin quan sát  
Nhân tố  
ORGA7  
0,881  
0,877  
0,846  
0,839  
0,693  
0,672  
ORGA6  
ORGA4  
ORGA2  
ORGA5  
ORGA1  
ORGA3  
0,653  
Ngun: Phân tích dliu  
Theo sliu ca bng 6 cho thy giá trca bin Y khá lớn (>50%) do đó dữ liu thu thp là phù hp vi  
vic rút trích các nhân tvà có thsdụng cho các bước phân tích hi quy tip theo.  
4.2. Phân tích hồi quy đa biến  
Kiểm định độ phù hp ca mô hình  
Phương pháp kiểm định ý nghĩa (Phân tích ANOVA) là mt phép kiểm định githuyt về độ phù hp ca  
mô hình hi quy tuyn tính tng thể. Ý tưởng ca kiểm định này vmi quan htuyn tính gia bin phụ  
thuc Y có liên htoàn btp hp vi các biꢃn độc lp hay không .  
Bảng 7. Bảng dữ liệu ANOVA  
Tổng bình  
phương  
73,155  
19,140  
92,295  
Trung bình  
bình phương  
12,192  
Mô hình  
1
Bậc tự do  
F
Sig,  
Hồi quy  
Phần dư  
Tổng  
6
294  
300  
187,280  
0,000b  
0,065  
Ngun: Phân tích dliu  
Theo sliu ca bng 7 cho thy kt qukiểm định ANOVA vi mức ý nghĩa sig = 0,000 cho thấy mô  
hình hi quy tuyn tính bội đã xây dng phù hp vi dliệu đã thu thập.  
Kết quphân tích mô hình hi quy tuyến tính đa biến  
Các hshi quy ca tng biꢃn độc lp trong mô hình hi qui tuyn tính bi gi là hshi qui riêng  
phần. Ý nghĩa của hsố nꢂy lꢂ đo lường sự thay đổi trong giá trtrung bình Y khi Xk thay đổi một đơn v,  
gicác biꢃn độc lp còn lại không thay đổi.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
14  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
Bng 8. Thông sthng kê trong mô hình hi quy  
Hꢊ số chưa chuẩn  
hóa  
Hꢊ số  
chuẩn hꢆa  
Thống kê đa cộng  
tuyến  
Mô hình  
t
Sig.  
0,196  
Sai số  
chuẩn  
Hệ số  
Tolerance  
B
Beta  
VIF  
(Constant)  
SIZE  
STAK  
FINA  
QUAL  
REGU  
PERC  
0,159  
0,166  
0,152  
0,122  
0,146  
0,252  
0,121  
0,123  
1,295  
7,433  
6,754  
4,508  
7,519  
10,023  
4,322  
0,022  
0,023  
0,027  
0,019  
0,025  
0,028  
0,218  
0,000  
0,000  
0,000  
0,000  
0,000  
0,000  
0,822  
0,559  
0,878  
0,716  
0,597  
0,806  
1,217  
0,24  
0,128  
0,236  
0,344  
0,128  
1,789  
1,139  
1,396  
1,674  
1,241  
Ngun: Phân tích dliu  
Trong bng 8 hsVIF ca các hsBeta đều nhỏ hơn 10 vꢂ hệ số Tolerance đều > 0,5 cho thy không có  
hiện tượng đa cộng tuyn xy ra. Mt khác, mức ý nghĩa kiểm định 2 phía gia các biꢃn độc lp vi bin  
phthuộc đều thỏa điều kin (Sig. = 0,000 < 0,05).  
Phương trình hồi quy bội được thhiện dưới dng sau:  
ORGA= 0,218SIZE + 0,240STAK + 0,128FINA + 0,236QUAL + 0,344REGU + 0,128PERC  
Mức độ gii thích ca mô hình  
Bảng 9. Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính đa biến  
Hệ số Hệ số  
hình  
Sai số  
chuẩn của  
ước lượng  
Thống kê thay đổi  
Hệ số  
R2  
R
Hệ số R2 sau  
khi đổi  
Hệ số F  
khi đổi  
187,28  
Bậc tự Bậc tự  
do 1  
6
Sig. F Durbin-  
Watson  
hiệu  
chỉnh  
do 2  
294  
0,890a 0,788  
0,25515  
0,793  
0,000  
2,27  
1
Ngun: Phân tích dliu  
Bng 9 cho thy giá trhsố tương quan lꢂ 0,890 > 0,5. Do vậy, đây lꢂ mô hình thích hợp để sdng  
đánh giá mối quan hgia bin phthuc và các biꢃn độc lp.  
2
Hsxác định ca mô hình hi quy R điều chnh l0,788. Điều ny cho bit khong 78,8% sbin  
thiên các nhân tố ảnh hưởng đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường trong các doanh nghip dt may ti  
Tp.HCM, có thgii thích được tmi quan htuyn tính gia bin Y vi các bin độc lp.  
+ Kiểm tra phương sai thay đổi: Đồ thphần dư chuẩn hoá phân tán ngu nhiên quanh trục 0, do đó ta có  
thkt lun rng không có hiệu phương sai thay đổi.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
15  
Hình 2. Đồ thphần dư chuẩn hoá  
Ngun: Phân tích dliu  
+ Kim tra hiện tượng tự tương quan: Kt quphân tích trên (bng 9) cho thy hsDurbin-Watson d =  
2,270 (1 < d < 3), nên mô hình không xy ra hiện tượng tư tương quan.  
Đánh giá mức độ quan trng trong các nhân tố tác động đến vic tchc kế toán môi trường trong  
các doanh nghip dt may ti Tp.HCM.  
Phương trình hồi quy bội được thhiện dưới dng sau:  
ORGA= 0,218SIZE + 0,240STAK + 0,128FINA + 0,236QUAL + 0,344REGU + 0,128PERC  
Như vậy, 6 nhân tgm: Quy mô doanh nghip (SIZE), Các bên liên quan (STAK), Ngun lc tài chính  
(FINA), Trình độ nhân viên ktoán trong DN (QUAL), Các qui định (REGU), Nhn thc của lãnh đạo về  
kꢃ toán môi trường (PERC) đều có ảnh hưởng tlthuận đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường trong các  
doanh nghip dt may ti Tp.HCM. Đồng nghĩa với việc tác đng ca các nhân ttrên càng cao thì vic tổ  
chc kꢃ toán môi trường trong các doanh nghip dt may ti Vit Nam càng hiu qu. Trong 6 nhân tnày  
thì thtmức độ ảnh hưởng như sau: Các quy định (có hsố β = 0,344), các bên liên quan (β= 0,240),  
Trình độ nhân viên kꢃ toán (β= 0,236), qui mô doanh nghiệp (β= 0,218), ngun lực tꢂi chính (β= 0,128),  
nhn thc của lãnh đạo (β= 0,128). Như vậy, githuyt H1, H2, H3, H4, H5, H6 cho mô hình nghiên cu  
lý thuyt chính thức được chp nhn.  
Bảng 10. Mức độ đóng góp của các nhân tố đến việc tổ chức kế toán môi trường trong ngành dệt may tại Tp.HCM  
Nhân tố  
Hshi quy  
Mức độ đóng góp  
Các qui định  
0,344  
0,240  
26,6%  
Các bên liên quan  
18,5%  
18,2%  
16,8%  
9,9%  
Trình độ nhân viên ktoán  
Qui mô doanh nghip  
Ngun lc tài chính  
0,236  
0,218  
0,128  
0,128  
Nhn thc của lãnh đạo  
9,9%  
Ngun: Phân tích dliu  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
16  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
4.3 Thảo luận  
Kt qunghiên cu cho thy có mi quan hgia các nhân tố đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường. Cthể  
các mi quan h:  
Qui mô ca DNDM ti Tp.HCM: Nhân tnày có tác động cùng chiều đꢃn vic tchc ktoán môi  
trường ca DNDM ti Tp.HCM, kt qunày cho thy sphù hp vi nghiên cu ca Mohd Rashdan  
Sallehuddin, Faudziah Hanim Fadzil (2013), Nurul Huda Binti Yahya (2015), Rui José Oliveira Vieira  
(2014), khi các nghiên cứu nꢂy đều chra rng quy mô ca doanh nghiệp có tác động đꢃn vic tchc kꢃ  
toán môi trường. Theo Sở Công Thương Tp.HCM thì đꢃn khong cuối năm 2018 Tp.HCM có 4.141 doanh  
nghip dệt may nhưng đa phần các doanh nghip dt may là doanh nghip nhvà va (SME), do đó, chưa  
thtn dụng được hiu qukinh ttqui mô, sức cung chưa lớn nên dphthuc vào mt thị trường, mt  
khách hꢂng nꢂo đó, nên dễ rơi vꢂo tình trạng bị động khi nhu cu gim. Vn không lớn nên đầu tư máy  
móc thit bị cũng gặp khó khăn. Khi qui mô doanh nghip không lớn thì lãnh đạo doanh nghiệp ưu tiên  
vic thc hin ktoán nhm cung cp thông tin kinh tliên quan nhiều đꢃn KT tài chính và nhằm đáp ứng  
các qui định của các cơ quan chức năng (đặc biệt lꢂ cơ quan thuꢃ) hơn lꢂ tính minh bạch ca các dliu,  
thông tin được cung cp. Ktoán qun trtrong các doanh nghip có qui mô va và nhỏ cũng chưa được  
quan tâm nhiều, do đó việc thc hin kꢃ toán môi trường ti các doanh nghiệp nꢂy cũng ít được quan tâm.  
Các bên liên quan: Nhân tố nꢂy có tác động cùng chiều đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường ca  
DNDM ti Tp.HCM, kt qunày cho thy sphù hp vi nghiên cu ca Bartolomeo, et al, (2000),  
Gunningham, Thornton, & Kagan, (2004), Faizah Mohd Khalid, Beverley Rae Lord và Keith Dixon (2012),  
Mia, A. H. (2005), khi các nghiên cứu nꢂy đều chra rằng các bên có liên quan như khách hꢂng, chính phủ,  
… có tác động đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường. Điều này cho thy áp lc tcác bên liên quan có vai  
trò rt quan trng trong vic doanh nghip tchc kꢃ toán môi trường. “Các bên liên quan” - mi quan tâm  
của các bên có liên quan đꢃn doanh nghip là một động lc, mt áp lc hoc mt sbt buộc để doanh  
nghip dt may phi thc hin vic tchc kꢃ toán môi trường. Theo sở Công Thương Tp.HCM thì thị  
trường xut khu chyu ca dt may thành phHchí Minh là M, Anh, Nht Bn, Canada và Hàn Quc  
(Báo Sài Gòn Gii Phóng online). Các thị trường lớn, đặc biệt lꢂ các nước phát triển thường có nhng yêu  
cu kht khe vcht lượng, an toàn, vệ sinh, môi trường, …. lꢂm tăng thêm khó khăn trong quá trình sản  
xuất cũng như tăng thêm chi phí cho doanh nghiệp. Các thị trường lớn, đặc biệt lꢂ các nước phát trin  
thường có nhng yêu cu kht khe vchất lượng, an toàn, vsinh, môi trường, …. lꢂm tăng thêm khó khăn  
trong quá trình sn xuất cũng như tăng thêm chi phí cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó họ còn dng lên các  
rào cản thương mại để bo vsn xuất trong nước một cách tin vi hơn. Do đó, vai trò của các cơ quan chức  
năng lꢂ rất ln, cn phi giám sát cht chquá trình sn xut ca DN dt may nhằm để đảm bo vic sn  
xut không gây tác hi, ô nhiễm môi trường, thông số liên quan đꢃn môi trường trên sn phm phi minh  
bạch vꢂ đồng thời lꢂ không để mt sdoanh nghip vì li ích riêng mà gây ảnh hưởng đꢃn toàn ngành dt  
may, không nhng làm mt khách hàng mà còn ảnh hưởng đꢃn vic ra quyꢃt định của các nhꢂ đầu tư. Mặc  
dù, hin nay, dân sti Tp.HCM hơn 9 triệu dân là mt thị trường tiềm năng, đầy sc hp dn cho các nhà  
đầu tư. Các cơ quan chức năng, khách hꢂng, nhꢂ đầu tư,… tạo mt áp lc không nhỏ đꢃn vic tchc kꢃ  
toán môi trường trong các doanh nghip dt may.  
Ngun lc tài chính: Nhân tố nꢂy có tác động cùng chiều đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường ca  
DNDMT TI TP.HCM, kt qunày cho thy sphù hp vi nghiên cu ca Gadenne, D. L. et al. (2009),  
Wachira, Maria Mumbi (2014), Jamila et al (2014), Nurul Huda Binti Yahya (2015). Điều này cho thy  
ngun lc tài chính là mt trong trngi cho vic tchc kꢃ toán môi trường trong DN, DN hn hp ngun  
lc tài chính skhó có thtchc kꢃ toán môi trường. Vic hi nhp vi khu vc và quc tlà một cơ hội  
cho ngành dt may Vit Nam nói chung và dt may Tp.HCM nói riêng không nhng mrng thị trường  
tiêu thụ mꢂ còn lꢂ cơ hội để thu hút thêm các nhꢂ đầu tư, nhưng bên cạnh đó nó cũng kèm theo nhiều thách  
thc do nhng hn chvn có ca ngành dt may Việt Nam như: nguồn nguyên liu còn phthuc nhiu  
nước ngoài, kinh nghim, kꢊ năng quản lý yu, vn nhỏ, … Khác với các doanh nghip có qui mô ln và  
ngun lc tài chính di dào, các doanh nghip qui mô nhcó ngun lc tài chính không mnh hoc có  
nhiều khó khăn để tip cn các ngun tài trợ, do đó việc phân bngun lực tꢂi chính để thc hin KTMT  
sgp nhiều khó khăn. Vì vậy, nu nhận được stài trtừ các chương trình ca chính phhay tchc tài  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
17  
chính, … sẽ lꢂ cơ hội rt lớn để KTMT được thc hin nhiều hơn, khả thi hơn so với vic các chshu  
doanh nghip tip tc tài trợ để DN thc hin KTMT.  
Trình độ ca nhân viên ktoán: Nhân tố nꢂy có tác động cùng chiều đꢃn vic tchc ktoán môi  
trường ca DNDMT TI TP.HCM, kt qunày cho thy sphù hp vi nghiên cu ca McChlery et al.,  
(2004), Ismail and King (2007), Altohami Otman Alkisher (2013), Che Zuriana Muhammad Jamila, Rapiah  
Mohamedb, Faidzulaini Muhammadc, Amin Alid (2014), khi các nghiên cứu nꢂy đều cho thy vai trò quan  
trng ca kt toán viên trong vic tchc ktoán trong doanh nghip. Kꢃ toán viên được đꢂo tạo, có kin  
thc, hiu bit sgiúp vic tchc ktoán trong doanh nghip thun lợi hơn. Hin nay Vit Nam có khong  
6.000 DN dt may, theo Sở Công Thương Tp.HCM thì đꢃn khong cuối năm 2018 Tp.HCM có 4.141 doanh  
nghip dt may. Ngun nhân công di dào, giá nhân công r, tay nghề nhân công ngꢂy cꢂng được nâng cao,  
năng suất lao động tăng dẫn đꢃn chi phí sn xut thp vì vy sn phm có li thcnh tranh vgiá. Tuy  
nhiên, bên cnh mt số ít người lao động trong ngành DM ti Tp.HCM có được đꢂo tạo qua trường lp bài  
bản, thì đa phần trình độ hc vn của người lao động trong ngành dt may chdng li mc tt nghip  
trung hc phổ thông, chưa được đꢂo tạo về ngꢂnh, khi vꢂo lꢂm thì người lao động đa phần phi va làm  
va hc hi, qua thời gian thì người lao động đã dần trưởng thành, tin b, thành thc trong công vic. Qua  
vic tạo điều kin va làm, va hc hi ngành DM ti Tp.HCM đã dần to nên ngun nhân lc có cht  
lượng cao hơn so với ban đầu. Còn riêng về trình độ ca nhân viên ktoán, hin nay có rt nhiều trường  
đại học, cao đẳng có đꢂo tạo vktoán, bên cạnh đó còn có rất nhiu trung tâm đꢂo tạo ngn hn vkꢃ  
toán, tkꢃ toán sơ cấp đꢃn ktoán thu, ktoán nâng cao, kꢃ toán trưởng cũng như các chứng chliên quan  
trong vꢂ ngoꢂi nước. Do đó, đa phần ktoán viên trong doanh nghiệp may có qua đꢂo tạo trường lp vkꢃ  
toán tuy nhiên hiện chưa trường đại học, cao đẳng, trung tâm nꢂo đꢂo tạo vkꢃ toán môi trường nên vic  
tchc kꢃ toán môi trường svp phi mt số khó khăn nhất định.  
Các qui định: Nhân tố nꢂy có tác động cùng chiều đꢃn vic tchc kꢃ toán môi trường ca DNDMT  
ti Tp.HCM , kt qunày cho thy sphù hp vi nghiên cu ca DiMaggio và Powell (1983), Chang  
(2007), Setthasakko (2010), Che Zuriana Muhammad Jamila, Rapiah Mohamedb, Faidzulaini  
Muhammadc, Amin Alid (2014), khi các nghiên cu này chra rng vic thiu các qui định bt buc hay  
các hướng dn thc hin sẽ gây khó khăn trong việc tchc kꢃ toán môi trường trong các doanh nghip.  
Trong những năm qua Việt Nam đã không ngừng thay đổi, ci cách thtc hành chính, các chính sách, cơ  
shtầng ….nhằm tạo môi trường thông thoáng thun lợi cho các nhꢂ đầu tư trong vꢂ ngoꢂi nưc tin hành  
các hoạt động đầu tư, sản xuất nói chung cũng như ngꢂnh dệt may nói riêng. Để đảm bo phát trin kinh tꢃ  
bn vng, tránh tác hi, gây ô nhiễm môi trường, hiện nay đã có rất nhiều văn bản có liên quan được ban  
hꢂnh như Luật - Nghị định Chính Phủ, Thông tư hướng dn ca Bộ Tꢂi Nguyên & Môi Trường, Btiêu  
chun Vit Nam QCVN về nước thi, khí thi, ting n, gii hn ô nhiễm trong bùn, đất & cht thi nguy  
hi, chất lượng nguồn nước & nước cp sinh hot, …, Bên cạnh đó, còn có cả sự thay đổi tlut, chun  
mc, chꢃ độ kꢃ toán nhưng vẫn chưa có văn bản nꢂo hướng dn cthvkꢃ toán môi trường. Do đó, vic  
tchc ktoán mối trường ít nhiu btác động.  
Nhn thc của lãnh đạo doanh nghip: Nhân tố nꢂy có tác động cùng chiều đꢃn vic tchc ktoán  
môi trường ca DNDMT ti Tp.HCM , githuyꢃt H6 được chp nhận vꢂ điều này phù hp vi ý kin ca  
các chuyên gia khi cho rằng lãnh đạo nhn thc được shu ích ca KTMT, lãnh đạo có hiu bit về  
KTMT, có nhu cu sdụng thông tin KTMT, lãnh đạo có ý thức, thái độ và trit lý rõ ràng vvic bo vệ  
môi trường, kinh doanh bn vng thì vic tchc kꢃ toán môi trường sẽ gia tăng. Nhận thc của lãnh đạo  
cũng có mức ảnh hưởng cùng chiu ti vic tchc công tác kꢃ toán môi trường trong ngành dt may ti  
Tp.HCM. Tp.HCM có vị trí địa lý thun lợi cho giao thương với các tnh lân cận vꢂ các nước trên thgii,  
vꢂ đặc bit là gn vi các ngun nguyên liu trên thgii. Mt thun li rt ln na là Vit Nam nói chung  
và Tp.HCM nói riêng ổn định vmt chính tr, xã hội, do đó các đối tác yên tâm, tin tưng khi hp tác vi  
các doanh nghip dt may. Và thừa hưởng nhng thun lợi đó thì ngꢂnh dệt may đã mang lại rt nhiu li  
ích tvic to ra vic làm cho người lao động, tăng thu nhập, to ra sn phm phc vnhu cu của người  
dân, giúp cho kinh tTp.HCM phát triển, ….. Chúng ta không thể phnhn nhng li ích to ln tngành  
dt may mang li, tuy nhiên bên cnh nhng li ích mang li thì vic phát trin ngành dệt may cũng có  
những tác động không nhỏ đꢃn môi trường sống vꢂ môi trường tnhiên xung quanh. Rt nhiu khí thi,  
nước thi, rác thải được to ra tvic sn xut kinh doanh ca ngành dệt may tác động đꢃn môi trường  
không khí, nước, đất xung quanh. Vic xóa bhn ngch khi tham gia vào WTO của các thꢂnh viên cũng  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
18  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
khin cho ngành dt may Vit Nam phi cnh tranh nhiều hơn với các đối thquc t. Bên cnh những đối  
thmạnh đꢃn tTrung Quc, Ấn Độ, Bangladesh thì các đối thmới còn đꢃn tcác quốc gia như Myanmar,  
Campuchia,.. do chi phí bo him, thuꢃ,… của các quc gia này thấp hơn so với Việt Nam. Trong khi đó  
đầu vꢂo như nguyên liệu, chi phí nhân công, bo him xã hội tăng, dịch vụ liên quan,… có xu hướng tăng  
nhanh. Mrút khỏi TPP đã tác động không ít đꢃn hoạt động xut khu ca dt may Vit Nam, dẫn đꢃn vic  
hn chꢃ đầu tư vꢂo nguồn cung cho ngành dệt may. Do đó nꢃu lãnh đạo doanh nghip dt may không có  
trit lý, nhn thc vkinh doanh bn vng, bo vệ môi trường thì vic sn xuất để đảm bảo đạt được li  
nhun sgây ô nhiễm môi trường lꢂ điều khó tránh khi, và vic tchc kꢃ toán môi trường gần như không  
thể, do lãnh đạo doanh nghip không nhn thấy được nhng li ích tvic tchc ktoán môi trường và  
giảm chi phí để đạt được li ích vmt kinh t.  
5
KꢁT LUẬN VÀ KIN NGHꢋ  
Theo Sở Công thương TPHCM, năm 2017, ngꢂnh dệt may chim ttrng 13,34% giá trsn xut toàn  
ngành, kim ngch xut khẩu đạt 5,3 tỷ USD. 6 tháng đầu năm 2018, kim ngch xut khu dt may ca thành  
phố đạt gn 2,6 tUSD, chim 17,2% trong tng kim ngch hàng hóa xut khu ca thành phố, tăng 2,8%  
so với năm 2017. (Báo Sꢂi Gòn Giải Phóng online). Điều này cho thy ngành dt may là mt trong nhng  
ngành quan trọng vꢂ đóng góp nhiều vào sphát trin ca Tp.HCM. Ktoán môi trường trong các doanh  
nghip dệt may cũng phải được quan tâm, bởi đây lꢂ trung tâm thông tin của doanh nghip, các thông tin  
ktoán trung thc, minh bạch cũng sẽ góp phn vào sphát trin ca ngành dt may. Theo kt quca mô  
hình hi quy, Kt qunghiên cu cho thy sự tác động thun chiều, có ý nghĩa thống kê gm các nhân tố  
qui mô doanh nghip, các bên liên quan, ngun lực tꢂi chính, trình độ nhân viên kꢃ toán, các qui định, nhn  
thc của lãnh đạo. Vì vy, tác giả đề xut mt skin nghị như sau:  
Thnht, các DNDM ti Tp.HCM có qui mô ln thì doanh thu ln, số lượng nhân viên đông, máy  
móc thit bnhiu cho nên cn nhiu thông tin cho việc điều hành qun lý, tuy nhiên các DNDM ti  
Tp.HCM đa phần là các doanh nghip có qui mô nhvà va, vì vậy đối vi doanh nghip DM có qui mô  
nhthì cn xem xét, tìm hiểu các các hướng dn vKTMT, ktoán qun trị môi trường ca các IFAC,  
EPA, Bộ môi trường Nht bản,…. để lòng ghép KTMT vào trong hthng ktoán truyn thng mt cách  
hp lý nht nhm có được nhng thông tin cn thiꢃt có liên quan đꢃn môi trường .  
Thhai, để KTMT trong DNDM ti Tp.HCM được tchc nhiều hơn thì cần có một động lc thúc  
đẩy, Nhꢂ nước, các tchc tài trkhác cn có những chương trình hỗ trvmặt tꢂi chính để to thun li  
cho vic tchức KTMT trong các DN, đặc bit là các DN có qui mô nhvà vừa (thường có ngun lc tài  
chính hn hẹp hơn). Các chương trình htrvmặt tꢂi chính như lꢂ đꢂo tạo min phí toàn phn hay mt  
phn, cho vay trin khai vi lãi sut thp hoc không lãi sut, tài trtrc tip cho vic trin khai thc hin  
KTMT, ưu đãi về mt thusuất,…  
Thba, các cơ quan chức năng, các tổ chc nghnghip cần có các hướng dẫn, qui định để vic thc  
hin kꢃ toán môi trường trnên thun lợi hơn, thống nht hơn. Giúp cho thông tin được công bnhiều hơn,  
trung thc, minh bch hơn.  
Thứ tư, vai trò ca các bên liên quan là rt ln. Các bên liên quan cn quan tâm, giám sát nhiều hơn, có nhu  
cu nhiu hơn về thông tin môi trường, cũng như thông tin về ktoán môi trường sgiúp cho vic thc  
hin và công bố thông tin liên quan đꢃn môi trường ca các doanh nghip càng nhiều hơn.  
Thứ năm, vic nâng cao trình độ cho ktoán doanh nghip. Cn có các khóa hc, hi thảo để giúp cho  
người ktoán viên có thêm nhiu kin thc vktoán nói chung và kꢃ toán môi trường nói riêng. Các  
trường đại học cao đẳng có ging dy vktoán cần đưa thêm các kiꢃn thc vkꢃ toán môi trường vào  
chương trình giảng dy cho sinh viên.  
Thsáu, vi góc độ nhꢂ lãnh đạo doanh nghip, ch, lãnh đạo doanh nghip cn thay đổi cách nhìn  
nhn ca mình về môi trường và vai trò ca thông tin ktoán môi trường để có thể tác động đꢃn vic thc  
hin kꢃ toán môi trường nhiu hơn. Lãnh đạo doanh nghip cn tham gia các lp, hi tho về môi trường  
và kꢃ toán môi trường để nhn thy nhng lợi ích tꢂi chính đꢃn phi tài chính mà kꢃ toán môi trường mang  
li. Doanh nghip cn chủ động bo vệ môi trường và tham gia các hoạt động bo vệ môi trường, kinh  
doanh bn vng.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
19  
TÀI LIỆU THAM KHẢO  
1.  
2.  
3.  
4.  
5.  
Bùi Thị Thu Thủy, 2010. Nghiên cứu mô hình quản lý vꢂ hạch toán chi phí môi trường trong doanh nghiệp  
khai thác than Việt Nam. Luận án Tiꢃn sꢊ kinh tꢃ, Trường Đại học Mỏ - Địa chất  
Hꢂ Xuân Thạch , 2014. Định hướng phát triển kꢃ toán quản lý môi trường trong hệ thống kꢃ toán Việt Nam.  
Kỷ yꢃu Hội thảo “Kꢃ toán, kiểm toán trong tiꢃn trình cải cách vꢂ hội nhập” (08-09-2014) - Đại học Đꢂ Nẵng  
Hong ThDiu Linh, 2013. Ktoán ti chính môi trường vꢂ định hướng áp dng vo Việt Nam. Luận văn  
thạc sĩ trường Đại Học Kinh Tꢃ Tp.HCM .  
Hoꢂng Thị Bích Ngọc, 2017. Kꢃ toán quản trị chi phí môi trường trong các doanh nghiệp chꢃ biꢃn dầu khí  
thuộc Tập Đoꢂn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam. Luận Án Tiꢃn Sĩ Kinh Tꢃ Trường Đại Học Thương Mại.  
Huỳnh Đức Lộng, 2016. Kꢃ toán môi trường của các quốc gia trên thꢃ giới vꢂ bꢂi học kinh nghiệm cho Việt  
Nam. Trang web của Trung Ương Hội Kꢃ Toán Vꢂ Kiểm Toán Việt Nam [online] Available at:  
bai-hoc-kinh-nghiem-cho-Viet-Nam>. [Accessed 10 May 2017]  
6.  
7.  
Nguyễn Đình Thọ, 2013. Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. TPHCM: NXB Tꢂi chính.  
Nguyễn Thꢂnh Tꢂi, 2012. Tổ chức kꢃ toán chi phí môi trường cho các doanh nghiệp rượu bia nước giải khát  
trong vùng kinh tꢃ trọng điểm phía Nam. Luận văn thạc sĩ. Đại hc Kinh tThnh phHChí Minh.  
Phạm Đức Hiꢃu, 2010. Kꢃ toán chi phí môi trường trong doanh nghiệp vꢂ sự bất hợp lý của kꢃ toán chi phí  
truyền thống. Tạp chí Phát triển kinh tꢃ, Số 241/2010, trang 34-38.  
8.  
9.  
Phạm Đức Hiꢃu, Trần Thị Hồng Mai, 2012. Kꢃ toán môi trường trong doanh nghiệp, NXB Giáo dục Việt Nam.  
Phạm Hoꢂi Nam, 2016. Hoꢂn thiện tổ chức công tác kꢃ toán môi trường tại các doanh nghiệp sản xuất trên địa  
bꢂn tỉnh Quảng Ngãi. Luận án tiꢃn sĩ kinh tꢃ Học Viện Tꢂi Chính.  
10.  
11.  
12.  
Trịnh Hiệp Thiện, 2010. Vận dụng kꢃ toán quản trị môi trường vꢂo các doanh nghiệp sản xuất Việt Nam. Luận  
văn thạc sĩ – Trường Đại Học Kinh Tꢃ Tp.HCM  
Altohami Otman Alkisher, 2013. Factors influencing environmental management accounting adoption in oil  
and manufacturing firms in Libya. A thesis for the degree of Doctor of Philosophy, Universiti Utara Malaysia,  
December 2013.  
13.  
14.  
Ahmad, Kamilah & Mohamed Zabri, Shafie, 2015. Factors explaining the use of management accounting  
practices in Malaysian medium-sized firms. Journal of Small Business and Enterprise Development 22.4  
(2015): 762-781.  
Bartolomeo, M.; Bennett, M.; Bouma, J.J.;Heydkamp, P.; James, P.& Wolters, T. (2000). Environmental  
management accounting in Europe: current practice and future potential. The European Accounting Review,  
9, 1:31-52.  
15.  
16.  
Burns, T. and Stalker, G. (1961). The Management of Innovation. Social Science Paperbacks. London:  
Tavistock.  
Che Zuriana Muhammad Jamila, Rapiah Mohamedb , Faidzulaini Muhammadc, Amin Alid, 2014.  
Environmental management accounting practices in small medium manufacturing firms. Procedia - Social and  
Behavioral Sciences 172 ( 2015 ) 619 626 .  
17.  
18.  
DiMaggio, P.J. and Powell, W.W. (1983). "The Iron Cage Revisited: Institutional Isomorphism and Collective  
Rationality in Organizational Fields." American sociological review 48 (2): 147-160.  
Faizah Mohd Khalid, Keith Dixon, 2012. Environmental management accounting implementation in  
Environmentally sensitive industries in Malaysia. 6th NZ Management Accounting Conference. Massey  
University, Palmerston North, 22-23 Nov 2012.  
19.  
Freeman, R.E. (1984) Strategic Management: A Stakeholder Approach. Pitman, Boston.  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
20  
NGHIÊN CU MỨC ĐỘ TÁC ĐỘNG CA CÁC NHÂN Tꢄ ĐꢅN VIC Tꢇ  
CHC KTOÁN MÔI TRƯꢈNG TRONG CÁC DOANH NGHIP DT MAY  
TI THÀNH PHHCHÍ MINH  
20.  
21.  
Huei-Chun Chang, 2007. Environmental management accounting within universities: current state and future  
potential. A thesis for the degree of Doctor of Philosophy, RMIT University, November 2007  
IFAC, 2005. International Guidance Document Environmental Management Accounting. [online] Available  
at:  
management-accounting>. [Accessed 10 May 2015].  
22.  
23.  
24.  
25.  
Japanese Ministry of the Environment, 2005. Environmental Accounting Guidelines. [online] Available at:  
Lawrence, P., & Lorsch, J. (1%7). Organization and environment: Managing differentiation and integration.  
Homewood, IL: Irwin.  
Otley, D.T., 1980. The contingency theory of management accounting: achievement and prognosis.  
Accounting, Organizations and Society. 5: 413- 428  
U.S. Environmental Protection Agency, 1995. An Introduction to Environmental Accounting As A Business  
Management Tool: Environmental As A Business Management Tool: Key Concepts And Terms. [online]  
Available at: <http://infohouse.p2ric.org/ref/02/01306.pdf>. [Accessed 10 May 2015]  
Wachira, Maria Mumbi, 2014. Factors Influencing Adoption Of Environmental Management Accounting  
plus.strathmore.edu/handle/11071/4270>. [Accessed 10 May 2017]  
26.  
Ngày nhn bài: 11/03/2019  
Ngày chp nhận đăng: 17/04/2019  
© 2019 Trường Đại hc Công nghip Thành phHChí Minh  
pdf 18 trang Thùy Anh 17/05/2022 1560
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu mức độ tác động của các nhân tố đến việc tổ chức kế toán môi trường trong các doanh nghiệp dệt may tại Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_muc_do_tac_dong_cua_cac_nhan_to_den_viec_to_chuc.pdf