Giáo trình Toán rời rạc - Bài 14: Hàm sinh - Trần Vĩnh Đức

Hàm sinh  
Trần Vĩnh Đức  
HUST  
Ngày 26 tháng 4 năm 2016  
1 / 51  
Nội dung  
Đếm và đa thức  
Định nghĩa hàm sinh  
Các phép toán trên hàm sinh  
Một bài toán đếm  
Ký hiệu hình thức  
2 quả táo, 3 quả mận, và 4 quả đào.  
Ta ký hiệu  
T := “lấy một quả táo”  
M := “lấy một quả mận”  
D := “lấy một quả đào”.  
Lấy 1 quả táo, 2 quả mận, và 3 quả đào:  
TMMDDD = TM2D3.  
Lấy 1 quả táo, 1 quả mận, và 1 quả đào hoặc lấy 1 quả táo, 1  
quả đào, và 2 quả mận”:  
TMD + TMD2.  
3 / 51  
Câu hỏi  
Xâu sau đây biểu diễn những lựa chọn gì?  
TMD + TMD2 + TM2D + T2MD + TM2D2 + · · · + T2M3D4  
= (T + T2)(M + M2 + M3)(D + D2 + D3 + D4).  
Lời giải  
Đây như một chuỗi hình thức mô tả mọi khả năng chọn trong số 2  
quả táo, 3 quả mận, và 4 quả đào, mỗi loại ít nhất một quả.  
4 / 51  
Bài tập  
Có bao nhiêu cách chọn 6 quả trong số 2 quả táo, 3 quả mận, và 4  
quả đào, mỗi loại ít nhất một quả?  
Lời giải  
Ta chỉ cần thay thế mỗi T, M, D bằng biến hình thức x trong  
chuỗi  
(T + T2)(M + M2 + M3)(D + D2 + D3 + D4).  
6
Vậy mọi số hạng có số mũ 6 ứng với số lần x xuất hiện.  
Hệ số của x chính là số cách chọn 6 quả.  
6
5 / 51  
Đa thức và đếm  
Khi thay thế T, M, D bằng x thì hệ số của xk chính là số cách  
chọn đúng k quả.  
Ta có  
(x + x2)(x + x2 + x3)(x + x2 + x3 + x4)  
= x3(1 + x)(1 + x + x2)(1 + x + x2 + x3)  
= x3(1 + 2x + 2x2 + x3)(1 + x + x2 + x3)  
= x3 + 3x4 + 5x5 + 6x6 + 5x7 + 3x8 + x9.  
Vậy có 6 cách lựa chọn 6 quả, 5 cách chọn 7 quả . . . .  
6 / 51  
Câu hỏi  
Giả sử một quả mận có 20 calo, một quả đào có 40 calo, và  
một quả táo có 60 calo.  
Nếu ta thay thế  
T x60,  
M x40  
D x20  
trong chuỗi hình thức  
(T + T2)(M + M2 + M3)(D + D2 + D3 + D4).  
thì hệ số của xn là gì?  
7 / 51  
Lời giải  
Ta thay thế  
T x60,  
M x40  
D x20  
Vậy thì hệ số của xn của đa thức là số cách chọn quả để có n  
calo.  
Vì khi chọn TiMjDk ta được 60i + 40j + 20k calo.  
8 / 51  
Ví dụ  
Từ đa thức  
(x60 + x120)(x40 + x80 + x120)(x20 + x40 + x60 + x80)  
= x120(1 + x20 + 2x40 + 3x60 + 3x80 + 4x100 + 3x120  
+ 3x140 + 2x160 + x180 + x200  
)
= x120 + x140 + 2x160 + 3x180 + 3x200 + 4x220 + 3x240  
+ 3x260 + 2x280 + x300 + x320  
Ta thấy có 3 cách chọn quả để có 200 calo.  
9 / 51  
Bài tập  
Biết rằng quả táo giá 60 đồng, quả mận giá 40 đồng, và đào  
giá 20 đồng.  
Có bao nhiêu cách chọn các quả giá 200 đồng, có thể có loại  
quả không được chọn?  
10 / 51  
Bài tập  
Hãy tìm đa thức có hệ số xk là số nghiệm nguyên không âm của  
phương trình  
x1 + x2 + x3 = k.  
11 / 51  
Câu hỏi  
Ta có thể dùng kỹ thuật mô tả ở phần trước để lựa chọn các quả  
táo, đào và mận nhưng không hạn chế bao nhiêu quả cần lấy.  
T0M0D0 + TM0D0 + · · · + TMD + TMD2 + · · · + TiMjDk + · · ·  
12 / 51  
Tính toán hình thức  
Việc chọn không, một,. . . tới một số bất kỳ táo (mận, đào )  
có thể biểu diễn một cách hình thức là  
T0 + T1 + T2 + · · · + Ti + · · ·  
M0 + M1 + M2 + · · · + Mj + · · ·  
D0 + D1 + D2 + · · · + Dk + · · ·  
Việc chọn táo, đào, mận với số lượng tùy ý có thể viết dưới  
dạng tích  
(
) (  
) (  
)
T0 + T1 + · · · M0 + M1 + · · · D0 + D1 + · · · .  
13 / 51  
Ví dụ  
Nếu thay thế T, M, D bởi x thì hệ số của xn trong tích của ba  
chuỗi vô hạn sau chính là số cách chọn đúng n quả.  
(1 + x + x2 + · · · + xi + · · · )3.  
14 / 51  
Nội dung  
Đếm và đa thức  
Định nghĩa hàm sinh  
Các phép toán trên hàm sinh  
Một bài toán đếm  
Định nghĩa  
Hàm sinh của dãy số g0, g1, g2, · · · ⟩ là chuỗi vô hạn  
G(x) = g0 + g1x + g2x2 + · · · .  
Ta sử dụng ký hiệu mũi tên hai phía để chỉ tương ứng giữa một  
dãy số và hàm sinh của nó như sau:  
g0, g1, g2, · · · ⟩ g0 + g1x + g2x2 + · · · .  
16 / 51  
Định nghĩa  
Ta ký hiệu [xn]G(x) là hệ số của xn trong hàm sinh  
G(x) = g0 + g1x + g2x2 + · · · .  
Có nghĩa rằng [xn]G(x) = gn.  
17 / 51  
Ví dụ  
Dưới đây là một vài dãy số và hàm sinh của chúng:  
0, 0, 0, 0, · · · ⟩ 0 + 0x + 0x2 + 0x3 + · · · = 0  
1, 0, 0, 0, · · · ⟩ 1 + 0x + 0x2 + 0x3 + · · · = 1  
3, 2, 1, 0, · · · ⟩ 3 + 2x + 1x2 + 0x3 + · · · = 3 + 2x + x2  
18 / 51  
Ví dụ  
Hàm sinh cho dãy vô hạn 1, 1, 1, · · · ⟩ là chuỗi hình học  
G(x) := 1 + x + x2 + x3 + · · ·  
Ta có  
2
3
G(x)  
=
=
=
1 + x + x + x + · · · + xn + · · ·  
2
3
xG(x)  
1 x x x − · · · − xn − · · ·  
G(x) xG(x)  
1
Vậy hàm sinh của dãy 1, 1, . . . là  
1
= G(x) :=  
xn.  
1 x  
n=0  
19 / 51  
Bài tập  
Hãy tìm công thức đóng cho hàm sinh của các dãy sau:  
1. 0, 0, 0, 0, 6, 6, 6, 6, 6, 6, · · · ⟩  
2. 1, 0, 1, 0, 1, 0, · · · ⟩  
3. 1, 1, 0, 1, 1, 0, 1, 1, 0, · · · ⟩  
20 / 51  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 51 trang Thùy Anh 26/04/2022 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Toán rời rạc - Bài 14: Hàm sinh - Trần Vĩnh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_toan_roi_rac_bai_14_ham_sinh_tran_vinh_duc.pdf