Giáo trình Microsoft Office 2010

Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Mc lc Excel 2010  
1
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
3
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
6
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
I. Những điểm mi trong Microsoft Excel 2010  
1. Chức năng Backstage View  
Giao diện ribbon của Office 2010 được đưa vào tất cả các ứng dụng trong gói Office 2010.  
Công cụ Backstage View được truy cập qua phím Office (góc trên bên trái), hỗ trợ sử dụng  
các tác vụ như lưu tài liệu hoặc in ấn.  
Thanh định hướng bên trái của Backstage View chứa nhiều lệnh, như cho phép ai sửa tài liệu,  
kích cỡ file...  
7
 
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Thêm tính năng Sparkline  
Excel luôn có dliệu đồ thvà biểu đồ rất phong phú để mô tdliệu và xu hướng. Vi  
Excel 2010, Microsoft đã bổ sung thêm một tính năng mới - Sparklines. Tính năng này cho  
phép người dùng đặt một đồ thcnh(mini) hay mt dòng nhận định khuynh hướng trong  
mt ô (cell). Sparklines là cách nhanh nhất và đơn giản nhất để thêm thành phần đồ thhin  
thvào mt cell.  
8
 
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Sparkline là cách hữu ích để thêm một y u t  tr c quan nhanh và g n.  
Tính năng Slicers  
Slicers là mt trong những tính năng trong Excel 2010 có thgiúp bn gii thích dliu ca  
bn dễ dàng hơn. Mt cách nhanh chóng, bn có cái nhình trc quan sâu thông qua số  
lượng ln dliu.  
Ví d, bn có thsdụng Slicers để lc thông qua các dliu ca bn và có thnhanh  
chóng tìm thy nhng thông tin có liên quan  
Khi dữ liệu trong bảng trụ (Pivot Table) thay đổi, Slicer sẽ t  động được cập nhật.  
9
 
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Định dng dliệu có điều kin  
Chức năng conditional format mới bao gm nhikiểu định dng và icons và khả năng tô sáng  
chnhng mục được chỉ định như giá trln nht, nhnht .. vi ch1 cú click chut  
Đây là chức năng rất hay trong Excel 2010. N u bạn có một bảng với nhiều s  liệu khác  
nhau, thông thường để đánh giá dữ liệu, chúng ta thường dùng các hàm rút trích và l c dữ  
liệu. Tuy nhiên, với chức năng này, bạn không cần dùng hàm, càng không cần lấy dữ liệu ra  
khỏi bảng mà vẫn có thể đánh giá chính xác dữ liệu qua cách làm nổi bật các ô theo một điều  
kiện định sẵn. Th c hiện như sau: quét ch n một cột hoặc dòng dữ liệu cần đánh giá, sau đó  
bấm nút Conditional Formatting, một menu hiện ra với các tùy ch n:  
Kiểu đánh giá sàng lọc:  
Kiểu đánh giá này sẽ sàng l c dữ liệu của bạn ngay tại trong bảng chứ không phải trích riêng  
ra ngoài như các phiên bản Excel trước đây. Chương trình th c hiện ―sàng l c tại chỗ‖ bằng  
cách làm nổi bật lên những ô đúng với điều kiện hoặc quy luật do bạn quy định. Sau đây là  
hai nhóm quy luật chính:  
Highlight Cells Rules: làm nổi bật các ô theo một trong các điều kiện: Greater Than... (lớn  
hơn), Less Than... (nhỏ hơn), Equal To (bằng) một giá trị so sánh nào đó, Between (giữa 2 giá  
trị), Text that Contains (ô chữ có chứa chuỗi ký t  quy định), A Date Occurring (theo quãng  
thời gian), Duplicate Values (ô dữ liệu trùng nhau).  
Khi bạn ch n xong một điều kiện làm nổi bật, sẽ xuất hiện một hộp thoại yêu cầu bạn nhập  
giá trị cần so sánh và màu tô nổi bật cho ô phù hợp với điều kiện so sánh đó. Xong, bạn bấm  
OK để chương trình th c thi trong bảng tính.  
- Top/Bottom Rules: quy luật này gồm các điều kiện: Top 10 Items (đánh dấu 10 ô có giá trị  
lớn nhất), Top 10% (đánh dấu 10% s  ô có giá trị lớn nhất), tương t  với Bottom 10 Items và  
Bottom 10%, Above Average (ô có giá trị lớn hơn giá trị trung bình của cột/hàng), Below  
Average (ô có giá trị nhỏ hơn giá trị trung bình của cột/hàng). Khi bạn ch n đánh giá theo dữ  
liệu hàng Top hoặc Bottom, một hộp thoại yêu cầu bạn nhập s  ô cần làm nổi, chẳng hạn như  
Top 10 hay 20, Top 10% hay 20%... là tùy bạn tinh chỉnh, sau đó bấm OK để hoàn tất.  
Kiểu đánh giá hiển thị mức độ:  
- Data Bars: bạn bấm ch n kiểu đánh giá này, ch n một màu ưng ý trong menu hiện ra. Khi  
đó, trong vùng dữ liệu của bạn sẽ xuất hiện cột màu đánh giá mức độ dữ liệu giúp bạn dễ  
10  
 
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
dàng so sánh cũng như nhận ra s  tăng giảm của s  liệu nhập vào. Cột màu càng dài thì s  
liệu của bạn càng có giá trị cao, ngược lại là những ô giá trị thấp.  
- Color Scales: kiểu đánh giá này sẽ tô màu cho các ô dữ liệu theo 3 màu khác nhau, ứng với  
mỗi màu là mức độ thấp, trung bình và mức độ cao. Khi ch n nhóm Color Scales, bạn hãy  
ch n một nhóm màu bạn thích trong menu hiện ra và sẽ thấy chương trình áp dụng lên vùng  
ch n của bạn. Bạn cũng có thể tạo quy luật màu theo ý mình bằng cách ch n Color Scales >  
More Rules.  
- Icon Sets: bấm ch n Icon Sets, ch n một nhóm biểu tượng mong mu n, chương trình sẽ t  
động đặt các biểu tượng trước ô dữ liệu của bạn, giúp bạn có cái nhìn tr c quan về bảng tính.  
Ví dụ dấu biểu thị s  liệu ở mức độ cao nhất, dấu biểu thị s  liệu ở mức trung bình, và dấu  
biểu thị s  liệu thấp dưới cả mức trung bình, đáng báo động. Mỗi biểu tượng ứng với một  
mức độ, chương trình sẽ t  động tính toán giá trị trung bình của toàn cột hoặc dòng đang so  
sánh và ti n hành đặt biểu tượng thích hợp vào từng ô theo giá trị phần trăm mà ô đó đạt được  
so với mức độ chung của cả cột hoặc dòng.  
Bạn có thể định lại quy luật đánh giá này bằng cách ch n More Rules trong nhóm Icon Sets.  
Ngoài những kiểu định dạng có điều kiện trên, bạn có thể tạo riêng cho mình những quy luật  
đánh giá khác bằng cách bấm nút Conditional Formatting > New Rule, tuy nhiên việc này rất  
mất thời gian. T t nhất bạn nên sử dụng những quy luật có sẵn mà Excel đã cung cấp rất đầy  
đủ cho bạn. Khi bạn không vừa ý với các định dạng đã ch n, để xóa chúng mà không mất dữ  
liệu, bạn bấm Conditional Formatting > Clear Rules, ch n một trong các kiểu xóa như Clear  
Rules from: Selected Cells (chỉ xóa trong cột ch n), Entire Sheet (xóa trong cả sheet), This  
Table (chỉ xóa trong bảng đang xử lý).  
Có thể nói nhóm công cụ định dạng này của Excel 2010 rất thú vị, nó cho phép chúng ta tạo  
ra những bảng tính được trình bày rất khoa h c và bắt mắt. Đặc biệt nhất là tính t  động cao,  
giao diện bảng tính đẹp và khả năng đánh giá, sàng l c dữ liệu chuẩn xác và độc đáo. Chắc  
chắn khi sử dụng chức năng này, bạn sẽ thấy hứng thú hơn rất nhiều khi xử lý dữ liệu và tính  
toán trong Excel.  
PivotTables và PivotCharts  
Gi ng như PivotTables, PivotCharts cũng được th c hin mt cách ddàng trong giao din  
mi này. Tt cnhng ci thin mi vvic l c được cung cp cho PivotCharts. Khi bn to  
11  
 
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
mt PivotChart, các công cPivotChart đặc bit và các menu nội dung được cung cấp để bn  
có thphân tích dliu trong biểu đồ. Bạn cũng có thể thay đổi layout, style và định dng  
ca biểu đồ hoc các thành phn khác ca nó theo cùng mt cách mà bn có thth c hin cho  
các biểu đồ thông thường. Trong Office Excel 2010, việc định dng biểu đồ mà bn áp dng  
được duy trì khi thay đổi sang PivotChart, điều này là mt bsung nâng cấp để theo cách mà  
nó đã làm việc trong các phiên bản Excel trước đây.  
Share Workbook  
Microsoft Excel 2010 có thtích hp vi SharePoint để cung cp các công cqun lý ni  
dung dhiu, thun tin cho vic chia skinh nghim, tri thức, nâng cao năng suất làm vic  
nhóm.  
I.  
Ni dung chính  
Chương 1: Làm Quen Với Microsoft Excel  
1.1 Gii thiu Excel  
Excel là gì:  
Microsoft Excel là mt phn mm hay là một chương trình ứng dng, mà khi chyr chương  
trình ng dng này sto ra mt bng tính và bng tính này giúp ta ddàng hơn trong việc  
th c hin:  
Tính toán đại s , phân tích dliu  
Lp bng biu báo cáo, tchc danh sách  
12  
         
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Truy cp các ngun dliu khác nhau  
Vẽ đồ thị và các sơ đồ  
T  đng hóa các công vic bng các macro  
Và nhiu ng dụng khác để giúp chúng ta có thphân tích nhiu loi hình bài toán khác  
nhau.  
Workbook: Trong Excel, mt workbook là mt tập tin mà trên đó bạn làm vic (tính toán,  
vẽ đồ thị, …) và lưu trữ dliu. Vì mi workbook có thcha nhiu sheet (bng tính), do  
vy bn có thtchức, lưu trữ nhiu loi thông tin có liên quan vi nhau chtrong mt tp tin  
(file). Mt workbook cha rt nhiu worksheet hay chart sheet tùy thuc vào bnhmáy tính  
ca bn.  
Worksheet: Còn g i tắt là sheet, là nơi lưu trữ và làm vic vi dliệu, nó còn được g i là  
bng tính. Mt worksheet cha nhiều ô (cell), các ô được tchc thành các ct và các dòng.  
Worksheet được cha trong workbook. Mt Worksheet chứa được 16,384 ct và 1,048,576  
dòng (phiên bản cũ chchứa được 256 ct và 65,536 dòng).  
Chart sheet: Cũng là một sheet trong workbook, nhưng nó chỉ cha một đồ th. Mt chart  
sheet rt hu ích khi bn mu n xem riêng ltừng đồ th.  
Sheet tabs: Tên ca các sheet sthhiện trên các tab đặt tại góc trái dưới ca ca sổ  
workbook. Để di chuyn tsheet này sang sheet khác ta chvic nhp chut vào tên sheet cn  
đ n trong thanh sheet tab.  
Các thành phn ca Workbook  
13  
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Excel 2010 dùng định dng tp tin mặc định là ―.XLSX‖ (d a trên chun XML giúp vic trao  
đổi dliu gia các ng dụng được dễ dàng hơn) thay cho định dng chun trước đây là  
―.XLS‖.  
Giao din Excel  
Nút lnh Office cha các lnh rất thường hay sdụng như tạo tp tin mi, mtp tin, lưu  
tập tin, … và danh mục các tập tin đã mở trước đó. Nút lệnh Office gi ng như th c đơn File  
ca các phiên bản trước.  
Chúng ta có thch  bi n thanh các lnh truy cp nhanh cha các lnh mà ta hay sdng  
nht. Nhn vào để mdanh mc các lnh và  
vào các lnh cn cho hin lên thanh lnh  
truy cp nhanh. N u các nút lnh ở đây còn quá ít bạn có thnhn ch n More Commands…  
để mca sổ điều ch  thanh lnh truy cp nhanh.  
14  
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Các lnh trong th c đơn Office  
15  
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Bng l a ch n lnh truy cp nhanh  
Hp thoại để ch  bi n thanh các lnh truy cp nhanh  
Ribbon là gì?  
Ribbon: Excel 2010 thay đổi giao diện người dùng tvic sdng các thanh th c đơn truyn  
th ng thành các cm lnh ddàng truy cập được trình bày ngay trên màn hình g i là Ribbon.  
Có các nhóm Ribbon chính: Home, Insert, Page Layout, Formulas, Data, Reviews, View,  
Developer, Add-Ins.  
Thanh công cRibbon  
16  
 
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Home: Là nơi chứa các nút lệnh được sdng thường xuyên trong quá trình làm việc như:  
ct, dán, sao chép, định dng tài liu, các kiu mu có sn, chèn hay xóa dòng hoc ct, sp  
x p, tìm ki m, l c dliệu,…  
Insert: Chèn các loại đ i tượng vào bảng tính như: bng biu, vẽ sơ đồ, đồ th, ký hiệu, …  
Page Layout: Cha các nút lnh vvic hin thbng tính và thi t lp in n.  
Formulas: Chèn công thức, đặt tên vùng (range),  
công ckim tra theo dõi công thức, điều khin vic tính toán ca Excel.  
Data: Các nút lệnh thao đ i vi dliu trong và ngoài Excel, các danh sách, phân tích dữ  
liệu,…  
Review: Các nút lnh kim li chính t, htrdch t, thêm chú thích vào các ô, các thi t  
lp bo vbng tính.  
View: Thi t lp các ch  độ hin thca bảng tính như: phóng to, thu nhỏ, chia màn hình, …  
Developer: Tab này mặc định đưc n vì nó chhu dng cho các lp trình viên, nhng  
người có hiu bi t về VBA. Để mnhóm này nhn vào nút Office Excel Options  
Popular Chn Show Developer tab in the Ribbon.  
Add-Ins: Tab này chxut hin khi Excel mmt tp tin có sdng các tin ích bsung,  
các hàm bổ sung,…  
Sdng thc đơn ngcnh (shortcut menu)  
Khi mu n th c hin một thao tác nào đó trên đ i tượng (ô, vùng, bng biểu, đồ th, hình  
vẽ…) trong bảng tính, bn hãy nhp phi chuột lên đ i tượng đó. Lập tc mt thanh th c đơn  
hin ra cha các lnh thông dng có thhiu chnh hay áp dụng cho đ i tượng mà bn ch n.  
17  
 
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Th c đơn ngữ cnh  
1.2. MExcel, đóng Excel, phóng to, thu nhca sổ  
1.2.1. MExcel  
Thao tác:  
B1. Tmàn hình (ca s) chính ca Windows nhp chut nút Start ở góc dưới bên trái  
B2. Di chuyn chuột lên trên đ n chAll Programs, ri di chuyn chut sang phi ch n  
Microsoft Office, sau đó di chuyển chuột đ n chMicrosoft Office Excel 2010 thì dng li.  
B3. Nhp chut vào biểu tượng  
Phóng to, thu nhca sExcel  
để khởi động Excel.  
Các nút điều khin ca sExcel  
18  
   
Phiên bn thnghim – Lưu hành ni b- Microsoft Vietnam  
Thu nhca sExcel  
Thao tác này chth c hin được khi ca sổ đang mto Nhp chut chut vào nút  
góc  
trên cùng bên phải. Khi đó cửa sExcel sẽ được thu g n li thành mt biểu tượng trên thanh  
Taskbar ca Windows bên cnh nút Start.  
Phóng to ca sExcel  
Thao tác:  
Thao tác này chth c hin được khi ca sổ đang bthu nhỏ  
Nhp chut vào biểu tượng  
phía dưới màn hình  
thu g n ca Excel trên thanh Taskbar bên  
Thoát khi Excel  
Thao tác:  
Nhp chut vào nút góc trên cùng bên phải để thoát khi Excel. Hoặc cũng có thể thoát  
Excel bng cách nhn nút Office chn Exit Excel.  
1.3. Thao tác vi ô và vùng  
Nhn dng ô và vùng (cells, range)  
Địa chmột ô trong Excel được xác đnh bởi tiêu đct và s  tht  ca dòng. Mt vùng  
trong bảng tính được xác định bằng địa chca ô góc trên bên trái của vùng và địa chô góc  
dưới bên phi ca vùng (có dấu : phân cách). Đặc biệt, địa chca cmt ct hoc dòng được  
xác định là <tên ct>:<tên ct> (ví dct A thì được xác định ngn g n là A:A) và <số  
dòng>:<sdòng> (ví dụ địa chca cmt dòng 4 4:4).  
Ví d: Hình bên dưi ô hiện hành có địa chB11 vì nó có tiêu đề ct là B và s  dòng là 11,  
vùng được bao bi nét chấm đứt có địa chH2:H12 vì ô đầu tiên ca vùng có địa chH2  
và ô cu i ca vùng là H12.  
19  
         
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 240 trang Thùy Anh 04/05/2022 5120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Microsoft Office 2010", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_microsoft_office_2010.pdf