Bài giảng Microsoft office word 2010 - Nguyễn Quang Huy
Giảng viên: Ths. Nguyễn Quang Huy
Email: nqhuy@cdhh.edu.vn
Điện thoại: 0904.742.544
Hải Phòng, năm 2017
NỘI DUNG
A Thao tác căn bản trên Word 2010
Định dạng văn bản
B
C Chèn bảng và các đối tượng
Hỗ trợ xử lý và phím tắt
D
A Thao tác căn bản trên Word 2010
1.Tạo mới một văn bản
Để tạo mới một văn bản vào file -> New->Create
A Thao tác căn bản trên Word 2010
2. Lưu văn bản
- Để lưu một văn bản vào file -> Save hoặc Ctrl + S
- Vào file -> Save AS hoặc F12
A Thao tác căn bản trên Word 2010
3. Mở một văn bản có sẵn
Để mở một văn bản có sẵn chọn File -> Open hoặc Ctrl + O để đi đến
file cần mở.
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ In đậm, in nghiêng, gạch dưới:
Để in đậm, in nghiêng, gạch dưới đoạn text thì bôi đen đoạn văn bản cần
định dạng.
In đậm:
Nhấn nút Bold (B) Nhấn nút Italic (I) Nhấn nút Underline
hoặc Ctrl + B hoặc Ctrl + I (U) hoặc Ctrl + U
In nghiêng:
Gạch chân:
Để bỏ in đậm, in nghiêng, gạch dưới thao tác lặp lại một lần nữa để hủy.
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Định dạng màu chữ, đoạn văn bản, kiểu chữ, size chữ:
Để định dạng kiểu chữ, màu chữ, màu đoạn văn bản và size chữ thì phải bôi
đen đoạn văn bản hoặc chữ cần định dạng.
màu đoạn
văn bản
Size
chữ
Kiểu
chữ
màu
chữ
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Chỉ số trên (Superscript) và chỉ số dưới (Subscript):
Để thiết lập chỉ số trên trong thẻ HOME nhóm Font tích chọn Superscript
hoặc Ctrl + Shift + = để định dạng chỉ số trên.
Ví dụ: A2 + B2 = C2.
Để thiết lập chỉ số trên trong thẻ HOME nhóm Font tích chọn Subscript
hoặc Ctrl + = để định dạng chỉ số dưới.
Ví dụ: H2SO4.
Chỉ số
trên
Chỉ số
dưới
Định dạng văn bản
B
1. Canh chỉnh văn bản
❖ Căn trái, phải, giữa, đều 2 bên:
Để căn trái, phải, giữa, đều 2 bên cho đoạn văn bản thì phải bôi đen đoạn
văn bản đó.
Trong thẻ HOME chọn Paragraph để căn chỉnh trái (Left), phải (Right)
cho đoạn văn bản.
Hoặc:
Right
Ctrl + E: căn giữa.
Ctrl + J: căn đều 2 bên.
Ctrl + R: căn phải.
Ctrl + L: Căn trái.
Left
Center
Justify
Định dạng văn bản
B
1. Canh chỉnh văn bản
❖ Căn chỉnh dòng văn bản:
Để căn dòng cách dòng của đoạn văn bản thì phải bôi đen đoạn văn bản đó.
Trong thẻ HOME chọn Paragraph ở mục line Spacing thiết lập khoảng
cách dòng cách dòng cho văn bản.
Hoặc trên công cụ Mini chọn biểu tượng dấu mũi tên 2 đầu
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Căn lề trái, phải, trên , dưới:
Để căn lề cho trang văn bản tại trang
Page Layout chọn page setup mục
Margins thiết lập lề trái (Left), lề phải
(Right), lề dưới (Bottom) và lề trên (Top)
cho trang văn bản. Nhấn OK
❖ Thiết lập trang ngang, trang dọc:
- Portrait: Giấy dọc.
- Landscape: Giấy ngang.
Tại vùng Apply to chọn trang áp dụng
+ Whole document: toàn bộ văn bản.
+ This section: trang hiện tại.
+ This Point forward: trang hiện tại về các
trang sau.
Nhấn OK.
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ In đậm, in nghiêng, gạch dưới:
Để in đậm, in nghiêng, gạch dưới đoạn text thì bôi đen đoạn văn bản cần
định dạng.
In đậm:
Nhấn nút Bold (B) Nhấn nút Italic (I) Nhấn nút Underline
hoặc Ctrl + B hoặc Ctrl + I (U) hoặc Ctrl + U
In nghiêng:
Gạch chân:
Để bỏ in đậm, in nghiêng, gạch dưới thao tác lặp lại một lần nữa để hủy.
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Định dạng cột:
Cách 1: Gõ văn bản trước chia cột
sau
-B1: nhập văn bản bình thường. Gõ
hết nội dung văn bản nhấn Enter để
con trỏ xuống một khoảng tắng.
- B2: Đánh dáu toàn bộ nội dung văn
bản cần chia cột. Tại thẻ Page
Layout của nhóm page Setup chọn
Columns -> More Columns và hộp
thoại colums xuất hiện, ở hộp thoại
này ta sẽ thiết lập số cột cho đoạn
văn bản muốn chia cột.
Thiết lập
số cột
09/05/2022
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Định dạng cột:
Cách 2: Chia cột trước, gôc văn bản sau
- B1: Tại thẻ page Layout nhóm Page Setup chọn mẫu cột và nhập văn bản
vào.
- B2: Tại thẻ Page Layout nhóm Page Setup chọn Breaks, Columns Breaks
để ngắt cột khi muốn sang cột khác
Thiết lập
ngắt cột
09/05/2022
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Định dạng tab:
Tại thẻ View chọn tích Ruler. Tại
thước ngang kích đúp chuột vào vị
trí cần đặt tab hộp thoại tab xuất
hiện à thiết lập tab trái, phải, giữa.
Left: tab trái.
Right: tab phải.
Center: tab giữa.
- Tab stop position: vị trí đặt tab.
- Default tab stop: mặc dịnh đặt
tab.
- Aligment: chọn kiểu tab.
- Leader: chọn cách thể hiện tab.
09/05/2022
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Định dạng Bullet và Numbering:
Tại thẻ Home trong nhóm Paragraph tại công cụ mini chọn và thiết lập các
bullet và số theo ý muốn.
Bullet
Numbering
09/05/2022
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Định Drop Cap:
Để định dạng chữ Drop Cap trên
thẻ Insert nhóm text chọn Drop
Cap ->Dtop cap option để định
dạng kiểu chữ Drop Cap.
Chú ý: đánh văn bản trước khi
dịnh dạng chữ Drop Cap.
- Font: kiểu chữ (in đậm. In
nghiên,…
- Lines to drop: chữ cao bao
nhiêu dòng.
- Distance from text: khoảng
cách chữ Drop Cap tới chữ tiếp
theo trong một từ.
09/05/2022
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Định Watermark (nền bảo vệ văn bản):
Trên thẻ Page Laout chọn Watermark
lập nền bảo vệ văn bản.
-> Custom Watermark để thiết
Để bỏ chế độ Watermark Trên
thẻ Page Laout chọn
Watermark->
Remore
Watermark để hủy bỏ.
09/05/2022
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Định Header/ Footer:
Trên thẻ Insert chọn Header hoặc Footer để thiết lập header/footer .
Để hủy bỏ header/footer trên thẻ Insert chọn header/footer -> Remove
Header hoặc Remove Footer để hủy header/footer.
09/05/2022
Định dạng văn bản
B
1. Định dạng văn bản
❖ Định Header/ Footer:
Để thiết lập Header/Footer khác
nhau cho trang chẵn lẽ, tại thẻ Page
Setup nhấn chuột vào nút
tại hộp thoại Page Setup chọn
layout đánh tích mục Different odd
and even.
Trên thẻ Insert chọn Header hoặc
Footer để thiết lập header/footer
theo trang chặn lẽ.
09/05/2022
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Microsoft office word 2010 - Nguyễn Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_microsoft_office_word_2010_nguyen_quang_huy.pptx