Tài liệu Các hàm trong Excel

CÁC HÀM TRONG EXCEL  
I. DATA & TIME  
HÀM NGÀY THÁNG VÀ THỜI GIAN  
Một số lưu ý khi sử dụng ngày tháng và thời gian trong Excel:  
Excel hỗi trợ tính toán ngày tháng cho Windows và Macintosh. Windows dùng  
hệ ngày bắt đầu từ 1900. Macitosh dùng hệ ngày bắt đầu từ 1904. Tài liệu  
này được diễn giải theo hệ ngày 1900 dành cho Windows.  
Hệ thống ngày giờ Excel phụ thuộc vào thiết lập trong Regional Options của  
Control Panel. Mặc định là hệ thống của Mỹ "Tháng/Ngày/Năm" (M/d/yyyy).  
Bạn có thể sửa lại thành hệ thống ngày của VN "Ngày/Tháng/Năm"  
(dd/MM/yyyy).  
Khi bạn nhập một giá trị ngày tháng không hợp lệ nó sẽ trở thành một chuỗi  
văn bản. Công thức tham chiếu tới giá trị đó sẽ trả về lỗi.  
Tên hàm Công dụng  
Tên hàm  
Công dụng  
Trả về chuỗi số đại diện cho  
ngày từ chuỗi văn bản đại  
diện cho ngày tháng.  
Trả về chuỗi số tuần tự  
của ngày tháng.  
Trả về thứ tự của ngày DAYS360  
trong tháng từ một giá  
trị kiểu ngày tháng.  
Trả về mốc thời gian xảyEOMONTH  
ra trước hoặc sau mốc  
chỉ định  
Tính số ngày giữa 2 mốc  
ngày tháng dựa trên cơ sở  
một năm có 360 ngày.  
Trả về ngày cuối cùng của  
tháng xảy ra trước hoặc sau  
mốc chỉ định  
Trả về giờ của một giá MINUTE  
trị kiểu thời gian.  
Trả vế phút của một giá trị  
kiểu thời gian  
NETWORKDAYS Trả về số ngày làm việc  
trong mốc thời gian đưa ra  
sau khi trừ đi ngày nghĩ và  
ngày lễ.  
Trả về số tháng của một  
giá trị kiểu ngày tháng.  
Trả về ngày giờ hiện tại SECOND  
trong hệ thống của bạn.  
Trả về số giây của một giá trị  
thời gian.  
Trả về một giá trị thời TIMEVALUE  
gian từ chuỗi văn bản  
Trả về một giá trị thời gian  
từ một chuỗi kiểu thời gian.  
Trả về số thứ tự của ngày  
trong tuần từ giá trị ngày  
tháng.  
Trả về ngày hiện tại  
trong hệ thống của bạn.  
WEEKNUM Trả về số thứ tự của  
tuần trong năm từ giá  
trị ngày tháng.  
Trả về ngày làm việc xảy ra  
trước hoặc sau mốc thời gian  
đưa ra.  
Trả về tỉ lệ của một khoảng  
thời gian so với năm.  
Trả về số năm của một YEARFRAC  
giá trị ngày tháng.  
1.  
Date  
Công dụng  
Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một ngày tháng đầy đủ. Nếu định  
dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là chuỗi ngày  
tháng.  
Công thức  
=DATE(year,month,day)  
year số chỉ năm, có thể có từ 1 đến 4 ký số. Microsoft Excel tự biên dịch  
đối số năm tùy thuộc vào đối số ngày tháng bạn đang dùng.  
Nếu số năm year nằm từ 0 đến 1899 thì nó được cộng với 1900 để  
tính. Ví dụ year là 105 thì year được hiểu trong công thức là  
2005.  
Nếu 1900 =< year =< 9999 thì year chính là số năm đó  
Nếu year < 0 hoặc year > 10,000 thì hàm trả về lỗi #NUM!  
month số chỉ tháng. Nếu số tháng lớn hơn 12 thì hàm tự quy đổi 12 = 1  
năm và cộng vào year số năm tăng lên do số tháng. Ví dụ bạn month là  
18, year là 2004 thì hàm tự hiểu month là 6 và year là 2005  
day số chỉ ngày. Nếu số ngày lớn hơn số ngày của tháng thì hàm tự quy  
đổi là tăng số tháng. Vì số ngày của mỗi tháng khác nhau 28,29,30 hoặc  
31 tùy thuộc vào tháng và năm nên tùy theo số tháng và năm đi kèm mà  
hàm sẽ quy đổi phù hợp.  
Lưu ý!  
Excel lưu trữ ngày tháng thành chuỗi số tuần tự và dùng chuỗi số này để  
tính toán. Quy ước ngày 01/01/1900 là mốc số 1. Vì vậy ngày 01/01/2010  
đựơc hiểu là số 40179 vì sau này 01/01/1900 là 40179 ngày.  
Để xem kết quả hàm ở dạng số tuần tự. Vào Format - Cell. Chọn thẻ  
Number, chọn General trong mục Category.  
Date rất cần thiết khi year, moth, day cũng là những công thức không  
phải là hằng số. Nó giúp bạn tính toán chính xác hơn.  
Lưu ý đến thứ tự year, month, day trong hàm vì bạn có thể nhầm  
lẫn vì hiểu theo quy cách ngày của Việt Nam: day, month, year.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào một  
trang bảng tính mới và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
2
Ngày  
Tháng  
Năm  
40  
10  
2005  
Công thức  
Giải thích  
Trả về  
=DATE(C2,B2,A2)  
2.  
Day  
Công dụng  
Trả về thứ tự của ngày từ chuỗi ngày tháng.  
Công thức  
=DAY(serial_number)  
serial_number dạng chuỗi số tuần tự của ngày cần tìm. Ngày tháng này  
nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác.  
Có thể bị lỗi nếu bạn nhập serial_number là một chuỗi dạng văn bản.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy copy dữ liệu bên trong bảng bên dưới vào một  
trang bảng tính mới và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
2
Họ và tên  
Ngày sinh  
ĐTB  
Nguyễn Nhật Minh  
Võ Tấn Tuấn  
10/09/1990  
08/10/1991  
7.8  
5.6  
3
Công thức  
Giải thích  
=DAY(B2)  
Trả về 10  
3. Datevalue  
Công dụng  
Trả về một chuỗi số thập phân biểu thị ngày tháng được đại diện bởi chuỗi  
văn bản date_text.  
Công thức  
=DATEVALUE(date_text)  
date_text là dạng chuỗi văn bản đại diện cho ngày tháng. Ví dụ:  
"20/11/2005" thì chuỗi bên trong dấu nháy kép là đại diện cho ngày  
tháng. date_text trong Excel dành cho Windows giới hạn trong khoảng từ  
"01/01/1900" đến "31/12/9999" nếu quá khỏang ngày DATEVALUE sẽ trả  
về lỗi #VALUE!.  
Nếu phần năm của date_text mất thì hàm sẽ lấy năm hiện hành trong hệ  
thống của bạn. Thông tin về thời gian trong chuỗi được bỏ qua.  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Để xem kết quả hàm ở dạng số thập phân. Vào Format - Cell. Chọn thẻ  
Number, chọn General trong mục Category.  
Để dễ hiểu bạn có thể nhập công thức bên dưới vào bất kỳ một ô trống  
nào trong bảng tính.  
Công thức  
Giải thích  
=DATEVALUE("20/11")  
Trả về 20/11/2005  
Trả về lỗi #VALUE! vì vượt giới hạn về số  
tháng.  
=DATEVALUE("30/14/2005")  
4. Days360  
Công dụng  
Trả về số ngày giữa 2 giá trị ngày tháng dựa trên cơ sở một năm có 360  
ngày (12 tháng, mỗi tháng 30 ngày). Hàm này dùng trong một số trường  
hợp tính toán ước lượng trên cơ sở một năm có 360 ngày.  
Công thức  
=DAYS360(start_date,end_date,method)  
start_date, end_date hai mốc bắt đầu và kết thúc để tính số ngày. Nếu  
start_date lớn hơn end_date hàm sẽ trả về số âm. Ngày tháng  
start_date end_date nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về  
từ công thức hoặc hàm khác. Có thể sẽ bị lỗi nếu bạn nhập nó dưới định  
dạng chuỗi văn bản.  
method giá trị logic xác định phương thức tính toán: FALSE (hoặc bỏ  
qua) dùng phương pháp Mỹ (NASD); TRUE dùng phương pháp Châu Âu.  
Phương pháp Mỹ: Nếu start_date là 31 thì nó được chuyển thành  
ngày 30 của tháng đó. Nếu end_date là ngày 31 đồng thời  
start_date là ngày trước ngày 30 của tháng cùng tháng với  
end_date thì end_date được chuyển thành ngày 1 của tháng kế  
tiếp, ngược lại end_date được chuyển thành ngày 30 của tháng  
đó.  
Phương pháp Châu Âu: Nếu start_date end_date rơi vào ngày  
31 thì nó được chuyển thành ngày 30 của tháng đó.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính trắng và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
1
2
Dự án khu công nghiệp Tiên Sa  
Ngày khởi công  
Ngày dự kiến hoàn thành  
02/09/2006  
3
01/12/2005  
Công thức  
Giải thích  
=DAYS360(A3,B3)  
Trả về 271  
5.  
Edate  
Công dụng  
Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày tháng xảy ra trước hay sau mốc  
thời gian được chỉ định. Dùng hàm EDATE để tính ngày đáo hạn hay hết  
hạn trong kinh doanh.  
Công thức  
=EDATE(start_date,months)  
start_date ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm  
DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy  
ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn  
bản.  
months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu  
months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự  
kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định.  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Nếu xuất hiện lỗi #NAME! thì bạn cần thêm tiện ích Analysis  
ToolPak. Vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào mục Analysis  
Toolpak nhấn OK.  
start_date là ngày tháng không hợp lệ, EDATE trả về lỗi #VALUE!  
months là số không nguyên, nó sẽ được làm tròn.  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính trắng và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
2
3
4
THỜI HẠN BẢO HÀNH CÁC THIẾT BỊ  
Ngày mua Thời hạn BH (tháng)  
03/12/2005  
Thiết bị  
HDD  
12  
24  
36  
Monitor  
CPU  
03/12/2005  
03/12/2005  
5
Công thức  
Giải thích  
=EDATE(B3,C3)  
Trả về 03/12/2006 hoặc 39,054. Là ngày hết  
hạn bảo hành của thiết bị ổ cứng HDD.  
=EDATE(B4,C4)  
=EDATE(B5,C5)  
Trả về 03/12/2007 hoặc 39,419. Là ngày hết  
hạn bảo hành của màn hình (Monitor).  
Trả về 03/12/2008 hoặc 39,785. Là ngày hết  
hạn bảo hành của CPU.  
6. Eomonth  
Công dụng  
Trả về một chuỗi số đại diện cho ngày cuối cùng của tháng xảy ra trước  
hay sau mốc thời gian được chỉ định. Dùng hàm EOMONTH để tính ngày  
đáo hạn hay hết hạn trong kinh doanh.  
Công thức  
=EOMONTH(start_date,months)  
start_date ngày bắt đầu tính toán. Nên nhập ngày tháng bằng hàm  
DATE hoặc dùng kết quả trả về của hàm hay công thức khác. Có thể xảy  
ra lỗi nếu bạn nhập giá trị ngày tháng trực tiếp dưới dạng một chuỗi văn  
bản.  
months số tháng xảy ra trước hoặc sau mốc thời gian start_date. Nếu  
months > 0 được hiểu là sự kiện xảy ra sau, months < 0 được hiểu là sự  
kiện xảy ra trước mốc thời gian start_date được chỉ định.  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Nếu xuất hiện lỗi #NAME! thì bạn cần thêm tiện ích Analysis  
ToolPak. Vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào mục Analysis  
Toolpak nhấn OK.  
Nếu start_date là ngày tháng không hợp lệ, EDATE trả về lỗi #VALUE!  
months là số không nguyên, nó sẽ được làm tròn.  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính mới và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
THỜI HẠN BẢO HÀNH CÁC THIẾT BỊ  
Ngày mua Thời hạn BH (tháng)  
03/12/2005  
2
3
4
Thiết bị  
HDD  
12  
24  
36  
Monitor  
CPU  
03/12/2005  
03/12/2005  
5
Công thức  
Giải thích  
=EDATE(B3,C3)  
Trả về 03/12/2006 hoặc 39,054. Là ngày hết hạn  
bảo hành của thiết bị ổ cứng HDD.  
Trả về 31/12/2006 hoặc 39,082. Là ngày cuối  
cùng của tháng hết hạn bảo hành của ổ cứng (HDD).  
=EOMONTH(B3,C3)  
7. Hour  
Công dụng  
Trả về giờ của một giá trị thời gian. Giờ trả về ở dạng số nguyên từ 0  
(12:00 PM) đến 23 (11:00 PM).  
Công thức  
=HOUR(serial_number)  
serial_number giá trị mà bạn cần tìm ra giờ. Có thể nhập giá trị này dưới  
dạng chuỗi văn bản.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính mới và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
LỊCH HỌC  
Thời gian  
7:30 AM  
1:30 PM  
Môn học  
Giáo viên  
Hồng Anh  
Tuấn  
Kinh tế vĩ mô  
Triết học  
8.  
Minute  
Công dụng  
Trả về số phút của một giá trị thời gian. Giờ trả về ở dạng số nguyên từ 0  
đến 59.  
Công thức  
=MINUTE(serial_number)  
serial_number giá trị mà bạn cần tìm số phút. Có thể nhập giá trị này  
dưới dạng chuỗi văn bản.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính trắng và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
2
3
LỊCH HỌC  
Thời gian  
7:30 AM  
1:30 PM  
Môn học  
Giáo viên  
Hồng Anh  
Tuấn  
Kinh tế vĩ mô  
Triết học  
4
Công thức  
Giải thích  
=MINUTE(A3)Trả về 30  
=MINUTE(A4)Trả về 45  
9.  
Second  
Công dụng  
Trả về số giây của một giá trị thời gian. Giờ trả về ở dạng số nguyên từ 0  
đến 59.  
Công thức  
=SECOND(serial_number)  
serial_number giá trị mà bạn cần tìm số giây. Có thể nhập giá trị này  
dưới dạng chuỗi ký tự.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính trắng và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
KẾT QUẢ BƠI 100M NAM  
Thời gian  
VĐV  
Nguyễn Tuấn Anh  
Lê Đình Chương  
Kỹ lục cũ  
00:06:30  
00:06:30  
00:06:36  
00:07:55  
10. Month  
Công dụng  
Trả về thứ tự của tháng từ giá trị kiểu ngày tháng.  
Công thức  
=DAY(serial_number)  
serial_number dạng chuỗi số tuần tự của tháng cần tìm. Ngày tháng này  
nên nhập bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ hàm khác.  
Có thể bị lỗi nếu bạn nhập serial_number là một chuỗi dạng văn bản.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính mới và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
2
HỌ VÀ TÊN  
NGÀY SINH  
ĐTB  
Nguyễn Nhật Minh  
Võ Tấn Tuấn  
10/09/1990  
08/10/1991  
7.8  
5.6  
3
Công thức  
Giải thích  
Trả về 09  
=MONTH(B2)  
11. Now  
Công dụng  
Trả về ngày giờ hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là  
General trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày  
tháng.  
Công thức  
=NOW()  
Lưu ý!  
Số bên phải trong chuỗi số thập phân đại diện cho giờ, số bên trái đại diện  
cho ngày tháng. Ví dụ .75 là 6 giờ tối.  
Hàm NOW() chỉ thay đổi khi Worksheet được tính toán lại. Nó không tự  
động cập nhật được. Để cập nhật nó bạn có thể viết Marco để sau một  
khỏang thời gian nào đó gọi hàm NOW() để nó cập nhật.  
12. Time  
Công dụng  
Trả về một chuỗi hoặc một số thể hiện một thời gian đầy đủ. Nếu định  
dạng ô là General trước khi nhập hàm thì kết quả trả về là một thời gian.  
Công thức  
=TIME(hour,minute,second)  
hour số từ 0 đến 32767 đại diện cho số giờ. Nếu hour lớn hơn 23 nó sẽ  
được chia cho 24, phần dư được hiểu là hour. Ví dụ TIME(24,0,0) =  
TIME(1,0,0)  
minute số từ 0 đền 32767 đại diện cho số phút. Nếu minute lớn hơn 59  
nó sẽ được chia cho 60, phần dư là minute.  
second số từ 0 đền 32767 đại diện cho số giây. Nếu second lớn hơn 59  
nó sẽ được chia cho 60, phần dư là second.  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Excel lưu trữ ngày tháng thành chuỗi số tuần tự và dùng chuỗi số này để  
tính toán. Quy ước ngày 01/01/1900 là mốc số 1. Vì vậy ngày 01/01/2010  
đựơc hiểu là số 40179 vì sau này 01/01/1900 là 40179 ngày. Cách hiển thị  
thời gian tương tự như cách hiển thị ngày.  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính mới và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
2
Giờ  
Phút  
Giây  
12  
15  
50  
Công thức  
Giải thích  
=TIME(A2,B2,C2) Trả về 12:15 PM  
13. Year  
Công dụng  
Trả về năm của một giá trị hoặc chuỗi đại diện cho ngày tháng.  
Công thức  
=YEAR(serial_number)  
serial_number dạng chuỗi hoặc số thập phân đại diện ngày tháng mà  
bạn cần tìm số năm của nó. Giá trị này nên được nhập bằng hàm DATE  
hoặc là kết quả các công thức hoặc hàm khác.  
Có thể bị lỗi nếu bạn nhập serial_number là một chuỗi dạng văn bản.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính trắng và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
2
HỌ VÀ TÊN  
Nguyễn Nhật Minh  
Võ Tấn Tuấn  
NGÀY SINH  
10/09/1990  
08/10/1991  
ĐTB  
7.8  
3
5.6  
Công thức  
Giải thích  
=YEAR(B2)  
Trả về 1990.  
=YEAR(B3)>YEAR(B2)Trả về TRUE.  
14. Today  
Công dụng  
Trả về ngày hiện tại trong hệ thống của bạn. Nếu định dạng ô là General  
trước khi hàm nhập công thức, kết quả trả về ở định dạng ngày tháng.  
Công thức  
=TODAY()  
Lưu ý!  
Hàm NOW() trả về định dạng ngày tháng và thời gian hiện tại, Hàm  
TODAY() chỉ trả về ngày tháng hiện tại.  
15. Timevalue  
Công dụng  
Trả về một chuỗi số biểu thị thời gian được đại diện bởi chuỗi văn bản  
time_text. Số thập phân là một dãy số từ 0 đến 0.999999999 đại diện  
cho thời gian từ 0:0:0 (12:00:00 AM) đến 23:59:59 (11:59:59 PM).  
Công thức  
=TIMEVALUE(time_text)  
time_text là dạng chuỗi văn bản đại diện cho thời gian. Ví dụ: "12:05 PM"  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Để xem kết quả hàm ở dạng số thập phân. Vào Format - Cell. Chọn thẻ  
Number, chọn General trong mục Category.  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy nhập công thức sau vào một ô trống bất kỳ trong  
bảng tính.  
Công thức  
Giải thích  
=TIMEVALUE("21:10") Trả về 0.875 là chuỗi số đại diện cho thời gian.  
16. Weekday  
Công dụng  
Trả về thứ tự của ngày trong tuần của định dạng ngày tháng chỉ ra.  
Công thức  
=WEEKDAY(serial_number,return_type)  
serial_number chuỗi số đại diện cho ngày tháng cần tìm.  
return_type Xác định kiểu giá trị trả về. Cụ thể như sau:  
return_type = 1 (hoặc không nhập): hàm WEEKDAY trả về 1 là  
Sunday (Chủ nhật), 7 là Saturday (Thứ 7).  
return_type = 2: WEEKDAY trả về 1 là Monday (Thứ 2), 7 là  
Sunday (Chủ nhật)  
return_type = 3: WEEKDAY trả về 0 là Monday (Thứ 2), 6 là  
Sunday (Chủ nhật)  
Ví dụ  
Công thức  
Giải thích  
=WEEKDAY("02/09/2005")Trả về 6. Vậy ngày lễ Quốc khánh năm 2005  
rơi vào ngày thứ 6 trong tuần.  
17. Weeknum  
Công dụng  
Trả về thứ tự của tuần trong năm dựa vào ngày tháng bạn đưa ra.  
Công thức  
=WEEKNUM(serial_number,return_type)  
serial_number chuỗi số đại diện cho ngày tháng. Ngày tháng cần nhập  
vào công thức bằng hàm DATE hoặc kết quả trả về từ công thức hoặc  
hàm khác.  
return_type Xác định tuần bắt đầu từ ngày nào. Cụ thể như sau:  
return_type = 1 (hoặc không nhập): tuần bắt đầu từ thứ 2.  
return_type = 2: tuần bắt đầu từ Chủ nhật.  
Ví dụ  
Công thức  
Giải thích  
=WEEKNUM("02/09/2006")Trả về 35. Vậy ngày lễ Quốc khánh năm  
2006 rơi vào tuần thứ 35 của năm 2006.  
18. Workday  
Công dụng  
Trả về ngày làm việc xảy ra trước hoặc sau ngày bạn chỉ định và trừ đi  
những ngày nghỉ, và ngày lễ được liệt kê. Dùng WORKDAY để tính ngày  
kết thúc công việc rất hữu ích.  
Công thức  
=WORKDAY(start_date,days,holidays)  
start_date ngày bắt đầu tính toán.  
days số làm việc trước hoặc sau ngày start_date. Nếu days > 0 thì tính  
cho sự kiện ở tương lai. Nếu days < 0 tính cho sự kiện đã xảy ra.  
holidays danh sách các ngày lễ đặc biệt do đơn vị, hoặc pháp luật quy  
định.  
Lưu ý!  
Nếu một trong các tham số không hợp lệ WORKDAY trả về lỗi #VALUE!  
start_date cộng với days là thành một giá trị ngày tháng không hợp lệ  
hàm trả về lỗi #NUM!.  
Nếu days không nguyên nó sẽ đươc làm tròn.  
Nếu xuất hiện lỗi #NAME! thì bạn cần thêm tiện ích Analysis  
ToolPak. Vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào mục Analysis  
Toolpak nhấn OK.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, bạn copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang bảng  
tính mới và nhập công thức bên dưới vào.  
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10  
DỰ ÁN KHU DU LỊCH  
Số ng/công cần thực  
hiện  
Ngày khởi công  
Số CN  
10/05/2006  
120  
Các ngày nghĩ quy định  
02/09/2006  
30000  
Quốc khánh  
Tết DLịch  
01/01/2007  
Tết Nguyên Đán  
18/02/2007  
19/02/2007  
20/02/2007  
11  
Ngày kết thúc dự án  
?
Công thức  
Giải thích  
=WORKDAY(A3,C3/B3,B5:B7)Trả về 30/04/2007 hoặc 39,202. Là ngày  
kết thúc dự án.  
19. Yearfrac  
Công dụng  
Trả về tỷ lệ của một khoảng thời gian so với năm.  
Công thức  
=YEARFRAC(start_date,end_date,basis)  
start_date đại diện cho ngày tháng bắt đầu.  
end_date đại diện cho ngày tháng kết thúc.  
basis hệ đếm ngày.  
basis = 0 hoặc không nhập: dùng hệ đếm ngày của Mỹ trên cơ sở  
1 năm có 360 ngày.  
basis = 1: số ngày giữa start_date và end_date / số ngày thực tế  
của năm.  
basis = 2: số ngày giữa start_date và end_date / 360 (tính 1 năm  
có 360 ngày).  
basis = 3: số ngày giữa start_date và end_date / 365 (tính 1 năm  
có 365 ngày).  
basis = 4: dùng hệ đếm ngày của Châu Âu trên cơ sở 1 năm có  
360 ngày.  
Lưu ý  
Tất cả các đối số được làm tròn thành số nguyên nếu nó số lẽ.  
Nếu start_date hoặc end_date không hợp lệ. Hàm YEARFRAC trả về lỗi  
Nếu basic < 0 hoặc basis > 4 hàm trả về lỗi #NUM!  
Nếu xuất hiện lỗi #NAME! thì bạn cần thêm tiện ích Analysis  
ToolPak. Vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào mục Analysis  
Toolpak nhấn OK.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu bạn có thể copy dữ liệu bên trong bảng sau vào một trang  
bảng tính trắng và nhập công thức bên dưới vào.  
A
1
2
01/01/2005  
30/04/2005  
Công thức  
Giải thích  
=YEARFRAC(A1,A2)  
Trả về 0.330556.  
=YEARFRAC(A1,A2,3) Trả về 0.326027.  
20. NETWORKDAYS  
Công dụng  
Trả về số ngày làm việc bắt đầu từ ngày start_date đến end_date và  
trừ đi những ngày nghĩ và ngày lễ. Dùng hàm NETWORKDAYS để tính số  
ngày làm việc cho người lao động trong khoảng thời gian xác định.  
Công thức  
=NETWORKDAYS(start_date,end_date,holidays)  
start_date là ngày tháng đại diện cho ngày bắt đầu.  
end_date là ngày tháng đại diện cho ngày kết thúc.  
holidays là ngày nghĩ quy định ngoài chủ nhật do cơ quan, ngành, hoặc  
pháp luật quy định. Ví dụ: ở VN có ngày Quốc Khánh 2/9, Ngày GP Miền  
Nam 30/04...Holidays có thể nhập thành một bảng riêng.  
Lưu ý!  
Nếu xuất hiện lỗi #NAME! thì bạn cần thêm tiện ích Analysis  
ToolPak. Vào menu Tools - Add-in. Đánh dấu vào mục Analysis  
Toolpak nhấn OK.  
Công thức có thể báo lỗi #VALUE thì bạn cần xem lại định dạng ngày  
tháng trong hệ thống và định dạng ngày bạn nhập vào Excel trùng khớp  
không. Tốt nhất là bạn hãy định dạng theo kiểu ngày Việt Nam:  
dd/MM/yyyy để dễ theo dõi.  
Ví dụ  
Để thử công thức, bạn có thể copy các giá trị bên trong bảng vào bảng  
tính và nhập công thức vào.  
A
B
C
1
DƯ ÁN KIÊN CỐ HÓA ĐÊ BIỂN  
10/03/2005  
2
3
4
5
6
7
8
Ngày khởi công  
Dự kiến kết thúc  
20/10/2005  
Các ngày nghĩ bắt buộc  
GP Miền Nam  
30/04/2005  
02/09/2005  
Quốc khánh  
9
Số ngày làm việc  
?
Công thức  
Giải thích  
=NETWORKDAYS(B2,B3,B6:B7)Công thức này sẽ trả về 160 ngày làm  
việc cho toàn bộ dự án trừ các ngày nghĩ  
và 2 ngày lễ được đưa ra trong vùng ô  
B6:B7.  
Nếu công thức báo lỗi hoặc cho một số khác số trên bạn cần đọc kỹ phần  
Lưu ý bên trên và kiểm tra lại.  
II. MATH ( toán học)  
HÀM TOÁN HỌC VÀ LƯỢNG GIÁC  
Bao gồm các hàm về toán học và lượng giác giúp bạn có thể giải một bài toán đại  
số, giải tích, hoặc lượng giác từ tiểu học đến đại học...  
Lưu ý đến quy cách hiển thị số của VN và của US. Để luôn nhập đúp một giá trị  
kiểu số bạn hãy sử dụng bàn phím số.  
Tên hàm  
Công dụng  
Tên hàm  
Công dụng  
Tính trị tuyệt đối của ACOS  
Tính nghịch đảo cosin  
một số  
Tính nghịch đảo cosin ASIN  
hyperbol  
Tính nghịch đảo sin  
Tính nghịch đảo tang  
Tính nghịch đảo sin  
hyperbol  
Tính nghịch đảo tang ATANH  
với tọa độ  
Tính nghịch đảo tang  
hyperbol  
Là tròn đến bội số gần COMBIN  
nhất  
Tính tổ hợp từ số phần tử  
chọn  
Tính cosin của một góc COSH  
Tính cosin hyperbol  
Đổi radians sang độ  
Làm tròn một số đến số  
nguyên chẵn gần nhất.  
Tính lũy thừa cơ số e FACT  
Tính giai thừa của một số  
FACTDOUBLE Tính lũy thừa cấp 2  
Làm tròn xuống đến bội số  
gần nhất do bạn chỉ.  
Tìm ước số chung lớn INT  
nhất  
Làm tròn xuống số nguyên  
gần nhất  
Tìm bội số chung nhỏ LN  
nhất  
Tính logarit cơ số tự nhiên  
của một số  
Tính logarit  
Tính logarit cơ số 10  
Tính định thức của ma MINVERSE  
trận  
Tìm ma trận nghịch đảo  
Tính tích 2 ma trận  
Lấy phần dư của phép chia  
Làm tròn một số đến MULTINOMIAL Tỷ lệ giai thừa tổng với tích  
bội số của số khác.  
các giai thừa của các số.  
Làm tròn đến một số PI  
Trả về giá trị pi  
nguyên lẽ gần nhất.  
Tính lũy thừa của một PRODUCT  
số  
Tính tích các số  
Lấy phần nguyên của RADIANS  
Đổi độ sang radians.  
phép chia  
Trả về một số ngẫu  
nhiên trong khoảng 0  
và 1  
RANDBETWEENTrả về một số ngẫu nhiên  
trong khoảng do bạn chỉ  
định  
Chuyển một số sang sROUND  
La Mã  
Làm tròn một số  
ROUNDDOWNLàm tròn một số hướngROUNDUP  
Làm tròn một số hướng ra  
xa zero.  
xuống zero  
SERIESSUM Tính tổng lũy thừa ... SIGN  
Trả về dấu của một số  
Tính sin của một góc SINH  
Tính sin hyperbol của một  
số  
Tính căn bậc 2 của mộtSQRTPI  
số  
Tính căn bậc 2 của một số  
nhân với pi  
Tính tổng phụ  
Tính tổng của các số  
SUMPRODUCTTính tổng các tích các SUMSQ  
phần tử tương ứng  
Tính tổng bình phương các  
các  
trong các mảng giá trị  
Tính tổng của hiệu bìnhSUMX2PY2  
phương các phần tử  
tương ứng của 2 mảng  
giá trị  
Tính tổng của tổng bình  
phương các phần tử tương  
ứng của 2 mảng giá trị  
Tính tổng của bình  
phương hiệu các phần  
tử tương ứng của 2  
mảng giá trị.  
Tính tang của một góc  
Tính tang hyperbol của TRUNC  
một số  
Cắt bớt phần thập phân của  
số  
1. ABS  
Công dụng  
Lấy trị tuyệt đối của một số.  
Công thức  
=ABS(number)  
numbers số mà bạn muốn lấy trị tuyệt đối.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong  
bảng tính.  
Công thức  
Giải thích  
=ABS(5-7)  
Trả về 2.  
2. ACOS  
Công dụng  
Tính arccosine hay nghịch đảo cosin của một số. Góc trả về tính bằng  
radians có giá trị từ 0 đến Pi.  
Công thức  
=ACOS(number)  
number số bạn cần tính nghịch đảo cosin của nó có giá trị từ -1 đến 1.  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Kết quả của hàm ở dạng radian, muốn chuyển sang độ bạn nhân với  
180/pi().  
Nếu number ngoài khoảng giá trị từ -1 đến 1 hàm trả về lỗi #NUM!  
Để dễ hiểu công thức, nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong  
bảng tính  
Công thức  
Giải thích  
=ACOS(1)  
Trả về 0.  
3. ACOSH  
Công dụng  
Tính nghịch đảo cosin hyperbol của một số. Số này phải lớn hơn hoặc bằng 1.  
Công thức  
=ACOSH(number)  
number số bất kỳ lớn hơn 1.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong bảng tính  
Công thức  
Giải thích  
=ACOSH(1)  
Trả về 0.  
4. ASIN  
Công dụng  
Tính arcsin hay nghịch đảo sin của một số. Arcsin là góc mà sin của nó là  
một số. Góc đuợc trả về đo bằng radian có giá trị từ -pi/2 đến pi/2.  
Công thức  
=ASIN(number)  
number số bạn cần tìm nghịch đảo sin của nó có giá trị từ -1 đến 1.  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Kết quả của hàm ở dạng radian, muốn chuyển sang độ bạn nhân với  
180/pi().  
Nếu number ngoài khoảng giá trị từ -1 đến 1 hàm trả về lỗi #NUM!  
Để dễ hiểu hơn, hãy nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong bảng  
tính  
Công thức  
Giải thích  
=ASIN(1)*180/PI()  
Trả về 90 độ.  
5. ASINH  
Công dụng  
Tính nghịch đảo sin hyperbol của một số. Số này phải lớn hơn hoặc bằng  
1.  
Công thức  
=ASINH(number)  
number số bất kỳ lớn hơn 1.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong bảng tính  
Công thức  
Giải thích  
=ASINH(1)  
Trả về 0.881374  
6. ATAN  
Công dụng  
Tính arctang hay nghịch đảo tang của một số. Góc đuợc trả về đo bằng  
radian có giá trị từ -pi/2 đến pi/2.  
Công thức  
=ATAN(number)  
number số bạn góc mà bạn cần tìm nghịch đảo tang của nó.  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Kết quả của hàm ở dạng radian, muốn chuyển sang độ bạn nhân với  
180/pi().  
Để dễ hiểu hơn, nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong bảng tính  
Công thức  
Giải thích  
=ATAN(1)*180/PI()  
Trả về 45 độ.  
7. ATAN2  
Công dụng  
Tính arctang hay nghịch đảo tang được chỉ định bởi tọa độ (x,y).  
Arctang là góc từ trục x đến đường thẳng có gốc tọa độ (0,0) và đi qua  
điểm (x,y). Kết quả hàm trả về đo bằng radians có giá trị từ -pi/2 đến  
pi/2.  
Công thức  
=ATAN2(x_num,y_num)  
x_num tọa độ x của điểm  
y_num tọa độ y của điểm  
Lưu ý!  
Kết quả của hàm ở dạng radian, muốn chuyển sang độ bạn nhân  
với 180/pi().  
Kết quả dương đại diện cho góc quay ngược kim đồng hồ, ngược lại  
đại diện cho góc quay theo kim đồng hồ.  
ATAN2(a,b) = ATAN(b/a). Trừ trường hợp a = 0 trong ATAN2.  
x_num, y_num bằng 0, ATAN2 trả về giá trị lỗi #DIV/0  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong  
bảng tính  
Công thức  
Giải thích  
=ATAN2(1,1)*180/pi() Trả về 45 độ.  
8. ATANH  
Công dụng  
Tính nghịch đảo tang hyperbol của một số. Số này phải nằm trong  
khoảng -1 đến 1 (ngoại trừ -1, 1).  
Công thức  
=ATANH(number)  
number là số thực bất trong khoảng -1 đến 1.  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong  
bảng tính  
Công thức  
Giải thích  
=ATANH(0.5)  
Trả về 0.549306  
9. CEILING  
Công dụng  
Làm tròn một số đến bội số gần nhất của một số được chỉ định  
significance.  
CEIL - trần nhà  
Công thức  
=CEILING(number,significance)  
number số bạn cần làm tròn.  
significance bội số bạn muốn làm tròn  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Các đối số của hàm không phải là giá trị số, hàm trả về lỗi #VALUE!  
number là bội số của significance thì việc làm tròn không xảy ra.  
number significance trái dấu nhau hàm trả về lỗi #NUM!  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong  
bảng tính  
Công thức  
Giải thích  
=CEILING(20020,1000)Trả về 21000. Dùng hàm này để làm tròn số tiền  
đến đơn vị nghìn đồng trong các bảng thanh toán.  
10. COMBIN  
Công dụng  
Tính tổ hợp được chọn từ số phần tử trong mỗi nhóm.  
Công thức  
=COMBIN(number,number_chosen)  
number số phần tử.  
number_chosen số phần tử trong mỗi nhóm.  
Lưu ý!  
Nếu các đối số của hàm không phải là giá trị số, hàm trả về lỗi #VALUE!  
Nếu các đối số là số thập phân hàm chỉ lấy phần nguyên.  
Nếu number < 0, number_chosen < 0 hay number < number_chosen  
hàm trả về lỗi #NUM!.  
Tổ hợp khác hoán vị: tổ hợp không quan tâm tới thứ tự các phần  
tử trong mỗi nhóm, hoán vị thì thứ tự các phần tử đều có ý nghĩa.  
Tổ hợp có thể biểu diễn bằng công thức sau (number = n,  
number_chosen = k)  
n
pk,n  
n!  
k)!  
=
=
k!  
(n  
k
Trong đó:  
n!  
k)!  
P
k,n  
=
(n  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong bảng  
tính  
Công thức  
Giải thích  
=COMBIN(4,2) Trả về 6.  
11. COS  
Công dụng  
Tính cosin của một góc.  
Công thức  
=COS(number)  
number góc ở dạng radians mà bạn cần tính cosin.  
Lưu ý!  
Ví dụ  
Nếu góc ở dạng độ nhân nó với PI()/180 hoặc dùng hàm RADIANS() để  
chuyển nó thành radians.  
Để dễ hiểu hơn, nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong bảng tính  
Công thức  
Giải thích  
=COS(45*pi()/180)  
=COS(120*pi()/180)  
Trả về 0.707107  
Trả về -0.5  
12. COSH  
Công dụng  
Tính cosin hyperbol của một số.  
Công thức  
=COSH(number)  
number một số thực bất kỳ mà bạn muốn tìm cosin hyperbol của nó.  
Cosin hyperbol của một số được tính bằng công thức sau:  
z
ez  
+
e−  
COSH (z)  
=
2
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong bảng tính  
Công thức  
=COSH(1)  
=COSH(0)  
Giải thích  
Trả về 1.543081  
Trả về 1.  
13. DEGREES  
Công dụng  
Chuyển radians sang độ.  
Công thức  
=DEGREES(angle)  
angle góc ở dạng radians cần chuyển sang độ  
1 radian = PI/180  
Ví dụ  
Để dễ hiểu hơn, bạn hãy nhập công thức bên dưới vào một ô bất kỳ trong  
bảng tính  
Công thức  
Giải thích  
Trả về 1  
Trả về 0  
=DEGREES(PI())  
=DEGREES(0)  
14. EVEN  
Công dụng  
Làm tròn  
một số  
đến số  
nguyên  
chẵn gấn  
nhất.Côn  
g thức  
=EVEN(n  
umber)  
number giá trị mà bạn muốn làm tròn  
Lưu ý!  
Nếu  
number  
không  
phải là  
một giá  
trị số  
Nếu number là một số nguyên chẵn hàm trả về chính số đó.  
hàm trả  
về lỗi  
Ví dụ  
Để dễ  
Công thức  
=EVEN(13.1)  
=EVEN(14)  
Giải thích  
Trả về 14.  
Trả về 14.  
hiểu hơn,  
bạn hãy  
nhập  
công thức  
bên dưới  
vào một ô  
bất kỳ  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 78 trang Thùy Anh 04/05/2022 6540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Các hàm trong Excel", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdftai_lieu_cac_ham_trong_excel.pdf