Giáo trình Giải tích 3 - Bài 7: Phương trình vi phân cấp một - Nguyễn Xuân Thảo

PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VÀ LÍ THUYẾT CHUỖI  
BÀI 7  
§2. Phương trình vi phân cấp một (TT)  
3. Phương trình vi phân phân li biến số  
a) Định nghĩa. f(y) dy = g(x) dx  
   
b) Cách giải. f y dy g x dx  
   
   
F y g x dx  
   
dy  
Ví dụ 1. 1/ 2 x  
1 y2  
dx  
dx  
dy  
dy  
1 y2  
dx  
2 x  
+)  
, |y| < 1, x > 0  
+)  
+)  
1 y2  
2 x  
+) sin1y =  
+) y = 1 là nghiệm kỳ dị  
2/ y' = 1 + x + y + xy  
x C  
y sin x C  
dy  
dx  
+) y' = (1 + x)(1 + y)  
+)  
1 x 1 y  
x2  
dy  
+)  
, y  1, ln 1 y x   
C  
1 x dx  
2
1 y  
+) y = 1 là nghiệm kì dị  
2
2
xy2 x  
dx   
y x2y  
dy 0  
(
)
)
3/  
4/  
1 y C 1 x  
2
2
2
2
(
tan x sin y dx cos x cot y dy 0 cot y tan x C  
Cx  
5/  
(y a   
)
y xy a  
1 x2y  
0  
1 ax  
(x y ln C(x 1) (y 1))  
6/ x xy y y xy 0  
2
7/  
8/  
(arctan x y x C )  
y (x y)  
(
)
(2x y)dx (4x 2y 3)dy 0  
5x 10y C 3 ln 10x 5y 6  
9/ y 4x 2y 1  
(
)
4x 2y 1 2ln 4x 2y 1 2 x C  
10/  
(
xy2 2x  
c) Một số ứng dụng  
dx   
2y 2x2y  
dy 0  
x2 1 C  
y2 2  
)
1/ Sinh trưởng tự nhiên và thoái hoá  
dP  
Sự tăng dân số:  
P , là tỉ lệ sinh, là tỉ lệ chết  
dt  
dA  
2/ Lãi luỹ tiến  
rA  
dt  
A là lượng đô la trong quỹ tiết kiệm tại thời điểm t, tính theo năm  
44  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
r là tỉ lệ lãi luỹ tiến tính theo năm.  
dN  
3/ Sự phân rã phóng xạ  
 kN , k phụ thuộc vào từng loại đồng vị phóng xạ  
dt  
dA  
4/ Giải độc  
 A, là hằng số giải độc của thuốc  
dt  
dx  
kx  
5/ Phương trình tăng trưởng tự nhiên  
dt  
dT  
   
k A T , k là hằng số dương, A là  
6/ Quá trình nguội đi và nóng lên  
dt  
nhiệt độ của môi trường  
Ví dụ 2. Một miếng thịt 4-lb có nhiệt độ ban đầu là 500 F, được cho vào một cái lò  
3750 F vào lúc 5 giờ chiều. Sau 75 phút người ta thấy nhiệt độ miếng thịt là 1250 F.  
Hỏi tới khi nào miếng thịt đạt nhiệt độ 1500 F (vừa chín tới)?  
dT  
k(375 T),  
,
T(0) 50 T(75) 125  
dt  
dT  
kt  
kdt   
375 T Be  
375 T  
Thay T(0) = 50, T(75) = 125 B = 325, k 0,0035  
t 105 phút tức vào lúc khoảng 6h45.  
dy  
7/ Quy luật Torricelli A y  
   
 a 2gy , ở đó v là thể tích nước trong thùng,  
dt  
A(y) là diện tích tiết diện thẳng nằm ngang của bình ở độ cao y so với đáy, 2gy là  
tốc độ nước thoát ra khỏi lỗ hổng  
Ví dụ 3. Một cái bát dạng bán cầu có bán kính miệng bát là 4ft được chứa đầy nước  
vào thời điểm t = 0. Vào thời điểm này, người ta mở một lỗ tròn đường kính 1 inch ở  
đáy bát. Hỏi sau bao lâu sẽ không còn nước trong bát?  
A(y) = r2 = (8y y2),  
2  
dy  
dt  
1
(8y y2)  
   
2.32y ;  
24   
3
5
2
16  
3
2
1
2
y y    
t C.  
5
72  
448  
y(0) = 4 C   
.
15  
tức là khoảng 35 phút 50 giây.  
Tháo nước từ một bát bán cầu  
t 2150 (s);  
x y  
x y  
y
x
Ví dụ 4. 1. y sin  
sin  
, y() (  
)
C 2, ln tan  
2 2 sin  
2
2
4
2
2. x xy y (y xy) 0  
(y 1, x y ln (y 1)(1 x) C )  
45  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
4. Phương trình thuần nhất (đẳng cấp)  
a) Đặt vấn đề  
Nhiều ứng dụng dẫn đến các phương trình vi phân không phân li  
Chẳng hạn, một máy bay xuất phát từ điểm (a ; 0) đặt ở đúng phía Đông của nơi nó  
đến, là một sân bay đặt tại gốc tọa độ (0 ; 0). Máy bay di chuyển với vận tốc không  
đổi v0 liên quan đến gió, mà thổi theo đúng hướng Nam với vận tốc không đổi w.  
Như đã thể hiện trong Hình vẽ, ta giả thiết rằng phi công luôn giữ hướng bay về phía  
gốc tọa độ.  
Máy bay hướng về gốc  
Đường bay y = f(x) của máy bay thỏa mãn phương trình vi phân  
dy  
1
v0y w x2 y2  
dx v0x  
   
y
   
dy  
dx  
y
dx  
dy  
x
   
b) Định nghĩa.  
F  
(hoặc  
G  
)
   
   
x
   
(1)  
c) Cách giải  
y
dy  
dx  
dv  
Đặt v   
v x  
x
dx  
dv  
dx  
Biến đổi (1) thành phương trình phân ly: x  
F(v) v.  
Ví dụ 1  
dy 4x2 3y2  
1/ Giải phương trình:  
dx  
2xy  
dy  
dx  
x 3 y  
   
y
x
dy  
dx  
dv  
dx  
1 x  
v   
, y = vx   
v x  
2  
   
   
2 x  
y
   
v
y
   
dv 2 3  
  v  
dv 2 v v2 4  
dx v 2  
ln(v 4) ln x lnC.  
v x  
x  
;
dx v 2  
2v  
2v  
2
1
2
dv   
dx  
v 4 x  
v2 4 C x   
y2  
x2  
4 C x  
y2 4x2 kx3.  
2/ Giải: xy2y' = x3 + y3  
46  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
x2  
y2  
y
x
+) y = 0 không là nghiệm  
+) y 0;  
y   
y
1
u2  
+)  
y = xu y' = u + xu'  
+)  
u   
u xu u   
x
+) u3 = 3 ln |x| + C y3 = x3 (3 ln |x| + C)  
3/ (x + 2y)dx x dy = 0  
(x + y = Cx2)  
x
4/ (x y)y dx = x2 dy  
(
(
)
y
x Ce  
3
5/ 2x y y  
2x2 y2  
)
x  y lnCx  
x y  
6/ xy y (x y)ln  
(y  x lnlnCx)  
x
x
7/ (3y2 + 3xy + x2)dx = (x2 + 2xy)dy  
1 3x 3y  
(
)
2
3
xy  
(x y) Cx e  
8/  
((3x y 2ln x y 1 0)  
y   
1 x y  
2
x2  
2
(1 xy Cx3(2 xy), xy  2)  
9/ y y   
y
Ví dụ 2. 1/  
, y(1) = e ( x ln )  
xy y y(ln y ln x)  
x
x
y
2
2
2/  
(
, đẳng cấp)  
(x y )dy 2xydx  
y2dx (xy x2)dy  
y 0, x   
2y 2x  
(ey / x Cy, y 0, x 0)  
3/  
4/  
2
1  
(
)
(x y)ydx x dy  
y x ln Cx  
, y 0, x 0  
2
2
2
2
2
5/  
6/  
(
(
)
xy y x y , y(1) 0  
y x y Cx , C 1  
3
)
(2x y 4)dx (x 2y 5)dy 0  
(x y 1) C(x y 3)  
2
3
3
7/  
(
)
1  
(2x y 1)dx (x 2y 3)dy 0  
C y x 4 y x   
2
3
yy y   
8/  
9/  
x3  
(x2 y2 )dx xydy  
1
(y2 (ln x2 C), x=0)  
3
5. Phương trình tuyến tính  
a) Đặt vấn đề  
Phương trình đại số tuyến tính cấp một ax = b luôn giải được  
Liệu có thể xây dựng được cách giải đối với phương trình vi phân tuyến tính cấp  
một hay không?  
dy  
b) Định nghĩa.  
+ p(x) y = q(x) hoặc  
(1)  
x p(y)x q(y)  
dx  
47  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
c) Phương pháp giải. Có 3 phương pháp giải là :  
- Sử dụng công thức nghiệm tổng quát.  
- Thừa số tích phân.  
- Biến thiên hằng số.  
Dưới đây là phương pháp thừa số tích phân :  
p(x)dx  
Tính thừa số tích phân (x) e  
,
Nhân hai vế của phương trình vi phân với (x),  
Đưa vế trái của phương trình được xét về dạng đạo hàm của một tích:  
D (x)y(x) (x)q(x).  
x
  
Tích phân phương trình này  
(x)y(x) (x)q(x)dx C,  
rồi giải theo y để nhận được nghiệm tổng quát của phương trình vi phân.  
Ngoài ra có thể giải bằng các phương pháp khác như : Sử dụng công thức ngiệm tổng  
quát (3), phương pháp biến thiên hằng số)  
dy  
dx  
11  
8
Ví dụ 1. 1/ Giải bài toán giá trị ban đầu  
y   
e
x /3, y(0)  1.  
(1)dx  
11  
ex.  
e
x /3, thừa số tích phân là  
(x) e  
p(x) = –1 q(x) =  
8
dy  
11  
Nhân cả hai vế của phương trình đã cho với ex được ex  
exy e4x /3  
dx  
8
d
11  
(exy) e4x /3  
dx  
8
11  
33  
exy   
e
4x /3dx   e4x /3 C,  
8  
32  
33  
32  
y(x) Cex   
ex /3  
.
Thay x = 0 y = –1 vào ta có C = 1/32, nghiệm riêng cần tìm là  
1
33  
1
y(x)   
ex   
ex /3  
(ex 33ex /3).  
32  
32  
32  
2/ Giải phương trình y' + 3y = 2x.e3x  
+) p = 3, q = 2x.e3x  
3dx  
= e3x  
+)  
e  
d
+) e3x (y' + 3y) = 2x  
+)  
+)  
y.e  
2x  
3x  
dx  
+) y.e3x = x2 + C y = (x2 + C)e3x  
dy  
y
3/ Giải: x y.e  
1  
dx  
dy  
dx  
x y.ey  
e  
ey  
+)  
dy  
48  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
d
+) ey(x' x) = y  
+)  
xe  
y  
y  
dy  
1
1
+) xey y2 C x   
y2 C ey  
2
2  
4/ y (2x 1) 4x 2y  
(y (2x 1)(C ln 2x 1 1)  
5/  
(
(
)
y x(C sin x)  
y x(y x cos x)  
6/ (x y2)dy y dx  
)
2
x y Cy  
1
2
y2dx (2xy 3)dy 0 x Cy   
7/  
(
)
y
8/ (1y2)dx 1 y2 sin y xy dy  
(
)
2
x 1 y cos y C  
9/ (2x y)dy y dx 4 ln y dy  
(x 2ln y y 1 Cy2 )  
ĐỊNH LÝ 1. Phương trình tuyến tính cấp một  
Nếu hàm p(x) q(x) liên tục trên một khoảng mở I chứa điểm x0, thì bài toán giá trị ban  
đầu  
dy  
+ p(x)y = q(x),  
y(x0) = y0  
(2)  
(3)  
dx  
có nghiệm duy nhất y(x) trên I, cho bởi công thức  
p(x)dx  
p(x)dx  
y(x) e  
(q(x)e  
)dx C  
  
với một giá trị C thích hợp.  
Chú ý:  
Định lý 1 cho ta biết mọi nghiệm của phương trình (1) đều nằm trong nghiệm tổng  
quát cho bởi (3). Như vậy phương trình vi phân tuyến tính cấp một không có các  
nghiệm kì dị.  
Giá trị thích hợp của hằng số C–cần để giải bài toán giá trị ban đầu với phương  
trình (2) – có thể chọn “một cách tự động” bằng cách viết  
x
t
  
p(t)dt  
p(u)du  
x
x
x
0
0
y(x) e  
y0 e  
.q(t)dt  
x
0
Các cận x0 x nêu trên đặt vào các tích phân bất định trong (3) đảm bảo trước  
cho (x0) = 1 và vì thế y(x0) = y0.  
Ví dụ 2. Giả sử hồ Erie có thể tích 480 km3 và vận tốc của dòng chảy vào (từ hồ  
Huron) và của dòng chảy ra (vào hồ Ontario) đều là 350 km3/năm. Giả sử tại thời  
điểm t = 0 (năm), nồng độ ô nhiễm của hồ Erie – mà nguyên nhân là ô nhiễm công  
nghiệp và nay đã được giảm bớt – bằng 5 lần so với hồ Huron. Nếu dòng chảy ra đã  
được hoà tan hoàn toàn với nước hồ, thì sau bao lâu nồng độ ô nhiễm của hồ Erie  
sẽ gấp 2 lần hồ Huron?  
49  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
dx  
dt  
r
rc x  
Phương trình vi phân cấp 1:  
V
dx  
dt  
Ta viết lại nó theo dạng tuyến tính cấp 1:  
px q  
ept  
với hệ số hằng  
, q rc và nhân tử tích phân  
.
p r /V  
x(t) cV 4cVert /V  
.
Để xác định khi nào x(t)=2cV, ta cần giải phương trình:  
V
480  
cV 4cVert /V 2cV  
; t ln4   
ln4 1,901 (năm).  
r
350  
Ví dụ 3. Một bình dung tích 120 gallon (gal) lúc đầu chứa 90 lb (pao-khoảng 450g)  
muối hoà tan trong 90 gal nước. Nước mặn có nồng độ muối 2 lb/gal chảy vào bình  
với vận tốc 4 gal/phút và dung dịch đã được trộn đều sẽ chảy ra khỏi bình với vận  
tốc 3 gal/phút. Hỏi có bao nhiêu muối trong bình khi bình đầy?  
dx  
3
Phương trình vi phân :  
x 8  
dt 90 t  
Bình sẽ đầy sau 30 phút, và khi t = 30 ta có lượng muối trong bình là :  
904  
1203  
(lb).  
x(30) 2(90 30)   
202  
Ví dụ 4.  
1
a) 1/ (2xy 3)dy y2dx 0, y(0) 1  
(
)
2
x y   
y
y2  
2/ 2ydx (y2 6x)dy 0, y(1) 1  
(x   
(1 y))  
2
ydx (x y2 sin y)dy 0  
b) 1/  
(x (C cos y)y, y 0)  
2
arctan y  
2/  
(
)
(1 y )dx (arctan y x)dy 0  
x arctan y 1 Ce  
y
2   
   
c) 1/  
(
)
y   
x cos x, y  
 
y x x sin x  
   
x
ex  
x
2/ y y   
, y(1) e  
(
)
y (1 ln x)e  
ex C  
x
ex  
y
3/ y   
(y   
)
x 1 x 1  
x 1  
y
x
4/  
(y   
(x ln x C))  
y 1   
x(x 1)  
x 1  
y2  
2
d) 1/  
(x   
(1 y))  
2ydx (6x y )dy 0, y(1) 1  
2
1
3
2/  
(
)
(y 2)dx (y x 2)dy 0, y(1) 1  
x   
ln y 2 (y 2)  
ex e 1  
x
e) 1/  
(y   
)
xy y e 0, y(1) 1  
x
50  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
y
x
x 1 ln x )  
2/ xy   
x 0, y(1) 0  
(y   
x 1  
4ydx 12x 8y dy 0  
x 1  
1
3   
f) 1/  
2/  
(
(
)
; y 0  
x y c   
y2  
1
3   
2
)
; y 0  
2 2ydx 6 2x 2y dy 0  
x y c   
y 2  
6. Phương trình Bernoulli  
dy  
p(x)y q(x)y, 0, 1 hoặc  
a) Định nghĩa.  
x p(y)x q(y)x , 0  
dx  
(2)  
b) Cách giải  
1  
Với y 0, đặt  
v y  
Biến đổi phương trình (2) thành phương trình tuyến tính:  
dv  
(1)p(x)v (1)q(x).  
dx  
dy  
3
2x  
Ví dụ 1. 1/  
y   
dx 2x  
y
Là phương trình Bernoulli với p(x) = 3/(2x), q(x) = 2x, = 1 1 = 2  
3
yy   
y2 2x  
2x  
dv 3  
v 4x  
dx x  
2
Đặt:  
ta thu được phương trình tuyến tính:  
v y  
(3/ x)dx  
x3.  
+) Nhân tử tích phân  
e  
4
4
4
x2  
x3v   C x3y2   C  
3  
+)  
Dx(x v)   
x
x
y2  4x2 Cx3.  
(y(ex Ce2x ) 1; y 0)  
(y3 = Cx3 3x2)  
2 x  
2/  
y 2y y e  
3/ xy2y= x2 + y3  
4
4/  
y y cos x y tan x  
(y3 C cos3 x 3 sin x cos2 x; y 0)  
2
5/  
(
)
y(x 1)(ln x 1 C) 1, y 0  
(x 1)(y y )  y  
6/ 3x dy y(1 x sin x 3y3 sin x) dx  
(y3(3 cecos x ) x, x 0, y 0)  
1
2
Ví dụ 2  
1/  
y 2xy 2x y  
(y2 (Ce2x 2x2 1), y 0)  
3 3  
2
y
2/ y   
y2 0  
(y1 (1 x)(ln 1 x C), y 0)  
x 1  
2
3
3
3
3/  
4/  
(y x(x sin x cos x C )  
3xy y x cos x y  
2
y 0, y x 1 ln x 1 C  
1  
(
51  
)
(x 1)(y y )  y  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
3
2
2
3
(y x3 c   
)
5/ a)  
xy y x y  
x
1
3
2
2
3
y 3 c   
x5  
)
b)  
(
8xy y x 8y  
x
40  
7. Phương trình vi phân toàn phần  
a) Định nghĩa. Phương trình P(x, y)dx + Q(x, y)dy = 0  
(1)  
được gọi là phương trình vi phân toàn phần nếu các hàm P(x, y) Q(x, y) liên tục  
cùng với các đạo hàm riêng cấp một trên miền đơn liên D và có  
P Q  
(2)  
y x  
thì có tích phân tổng quát là  
x
y
y
x
hoặc  
P t, y dt Q x,t dt C  
0   
Q
x0,t dt P t, y dt C  
x
y
y
x
0
0
0
0
Chú ý. Có hai cách giải phương trình VPTP : Sử dụng công thức tích phân tổng  
quát nêu trên, hoặc Định lý 4 mệnh đề tương đương học trong Giải tích 2.  
Ví dụ 1. 1/ Giải phương trình vi phân (6xy y3)dx + (4y + 3x2 – 3xy2)dy = 0  
P(x, y) = (6xy y3) ; Q(x, y) = (4y + 3x2 – 3xy2)  
Q  
x  
P  
y  
F  
x  
F  
= 6x – 3y2 =  
Phương trình vi phân toàn phần  
= 3x2y xy3 + g(y).  
(6xy y3)dx  
P x,y F(x, y) =  
F  
y  
= 3x2 – 3xy2 + g'(y) = 4y + 3x2 – 3xy2,  
Q x,y  
y  
g'(y) = 4y g(y) = 2y2 + C1,  
F(x, y) = 3x2y xy3 + 2y2 + C1.  
Tích phân tổng quát 3x2y xy3 + 2y2 = C  
2/ (2x + 3y)dx + (3x + 2y)dy = 0  
+) P = 2x + 3y; Q = 3x + 2y Qx = Py = 3  
+) F 2x 3y dx = x2 + 3xy + g(y)  
  
+) Fy(y) = 3x + 2y 3x + g'(y) = 3x + 2y g(y) = y2  
+) x2 + 3xy + y2 = C  
y2  
x2   
2y  
2
2
3/ 4   
dx   
dy 0  
(
(
(
)
)
(4x y ) Cx  
x
y  
y  
y  
4/  
)
e dx (1 xe )dy 0  
y xe C  
y
5/ dx (y3 ln x)dy 0  
4
4y ln x y C  
x
2x  
y3  
y2 3x2  
2
2
2
6/  
dx   
dy 0  
(
)
x y Cy  
y4  
52  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
x dy y dx  
y
7/ x dx y dy   
(x2 y2 2arctan C )  
x2 y2  
x
8/ 2x cos2 y dx (2y x2 sin 2y)dy 0  
(
(
)
2
2
2
x cos y y C  
x
(x2 1)cos y  
2
9/  
2 dx   
dy 0  
)
x 1 2(C 2x) sin y  
sin y  
cos 2y 1  
10)  
2x  
y2 3x2  
x2  
y3  
y4  
1
a)  
(
(
)
dx   
dy 0  
C  
y3  
y4  
y
y
b) dx (y3 ln x)dy 0  
y ln x C)  
x
4
y
y4  
c) sin x   
dx (y3 ln x)dy 0  
(cos x   
y ln x C )  
x   
y2  
x2   
4
y
y2  
d)  
(cos x sin y   
C )  
sin x   
dx cos y 2  
dy 0  
x
x   
11)  
y2  
x2   
y2  
2y  
y2  
a) sin x   
dx   
dy 0  
(
)
C  
cos x   
x
x
y2  
2y  
b)  
(sin x   
C )  
cos x   
dx   
dy 0  
dy 0  
x2   
x
x
2
2
2
xy2 x  
xy2 x  
dx   
dx   
y x2y  
y x2y  
(
)
)
c)  
d)  
x x 1 y C  
2
2
2
(
dy 0  
x x 1 y C  
y2  
2y  
y2  
x
(1)dx   
dy 0  
dy 0  
12)  
13)  
( x   
C )  
x2  
x
y 3x2  
x2  
1
2x  
y3  
dx   
(
)
C  
y4  
y3 2y2  
b) Thừa số tích phân  
có thể đưa về  
Phương trình vi phân  
với  
P(x, y)dx Q(x, y)dy 0  
Qx Py  
phương trình vi phân toàn phần khi tìm được  
(hoặc  
) sao cho  
(y) 0  
(x) 0  
x  
y  
phương trình  
có  
. Khi đó hàm  
(P) (x) ((y))  
Pdx Qdy 0  
(Q)   
được gọi là thừa số tích phân, và được tính như sau.  
Qx Py  
(x)dx  
Nếu  
Nếu  
(x)  
(x) e  
(y) e  
Q
Qx Py  
(y)dy  
(y)   
P
53  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
2
Ví dụ 2. 1/  
(1)  
(x y )dx 2xydy 0  
2
dx  
x  
Qx Py  
4y  
2xy  
2
1
x2  
+)  
+)  
+)  
+) (x) e  
Q
x
là nghiệm  
x 0  
x y2  
2y  
: (1)   
dx   
dy 0 là phương trình vi phân toàn phần  
x 0  
x2  
x
y
x 1  
2t  
y2  
+)  
dt   
dt C  
+) ln x   
C là tích phân tổng quát  
   
x
1 t  
x
0
1
x2  
y
2/ (x2 y)dx x dy 0  
(  
, x   C, x 0)  
x
1
(cos y, x2 sin y cos 2y C)  
2
3/  
2x tan y dx (x 2 sin y)dy 0  
2
4/ (e2x y2)dx y dy 0 (e2x, y2 (C 2x)e2x )  
1
x
5/ (13x2 sin y)dx x cot y dy 0  
(
)
  
, x3   
C  
sin y  
sin y  
Ví dụ 3.  
x
2
x
x
x 2  
a) 1/  
(
)
2xe e y C  
e (2 2x y )dx 2e ydy 0  
1
2 3  
2
3 2  
2/  
3/  
(x2y x3y3 C )  
(2xy x y )dx (x x y )dy 0  
3
là  
Tìm  
để  
phương  
trình  
sau  
sau  
toàn  
phần  
và  
giải  
h(x)  
h(x) (y cos y)dx (1sin y)dy 0  
(h K1ex, ex(y cos y) C)  
là  
4/  
Tìm  
để  
phương  
trình  
toàn  
phần  
và  
giải  
h(y)  
h(y) (1sin x)dx (cos x x)dy 0  
y
y
(
)
h K1e , e (x cos x) C  
b)  
1/ Tìm  
để phương trình sau là toàn phần và giải h(x) (y ln x)dx xdy 0  
h(x)  
C
1
1 y  
(
)
C  
h   
, ln x   
x2  
x
x
x
2/ Tìm  
để phương trình  
sau  
là toàn phần và giải  
h(y)  
h(y) y(1 xy) dx xdy 0  
C x x2  
(
)
C  
h   
,
y2  
y
2
c)  
1/  
Tìm  
để  
phương  
trình  
sau  
là  
toàn  
phần  
và  
giải  
h(y)  
h(y) (1sin x)dx (cos x x)dy 0  
54  
PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo  
(h Cey, ey (x cos x) C )  
2/  
Tìm  
để  
phương  
trình  
sau  
là  
toàn  
phần  
và  
giải  
h(x)  
h(x) (y cos y)dx (1 sin y)dy 0  
(h Cex, ex(y cos y) C  
(13x2 sin y)dx xcot ydy 0  
d)  
e) Tìm h(y) để phương trình sau là phương trình vi phân toàn phần và giải phương trình đó  
cos2y  
2xh(y) tan ydx h(y)(x2 2sin y)dy 0,  
.
(h(y) cos y, x2 siny   
C)  
2
HAVE A GOOD UNDERSTANDING!  
55  
pdf 12 trang Thùy Anh 26/04/2022 8640
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Giải tích 3 - Bài 7: Phương trình vi phân cấp một - Nguyễn Xuân Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_giai_tich_3_bai_7_phuong_trinh_vi_phan_cap_mot_ng.pdf