Giáo trình Giải tích 1 - Lê Chí Ngọc

GIẢI TÍCH 1  
Giải tích 1  
Mục lục  
MC LC  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 1  
Giải tích 1  
Lời nói đầu  
LI NÓI ĐẦU  
Với mục đích ghi lại một vài thu hoạch sau một năm công tác dưới vai trò giảng  
viên tập sự tại Khoa Toán-Tin ứng dụng, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, tác giả  
biên soạn tài liệu Bài giảng giải tích I.  
Tài liệu gồm nội dung lý thuyết và bài tập phục vụ cho việc giảng dạy học phần  
Giải tích I tại trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Tác giả biên soạn tập tài liệu này  
trước hết với mục đích sử dụng làm giáo án giảng dạy, đồng thời cũng hy vọng có thể  
giúp đỡ được phần nào các giảng viên trẻ trong việc chuẩn bị bài giảng lên lớp.  
Tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp đã giúp đỡ rất nhiều trong thời gian  
tập sự tại Khoa Toán-Tin ứng dụng, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Đặc biệt tác  
giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GS. Lê Trọng Vinh, TS. Phan Hữu Sắn, TS. Trần  
Xuân Tiếp, Ths. Lê Cường và nhiều anh chị và các đồng nghiệp trẻ thuộc seminar Bồi  
dưỡng cán bộ trẻ của Khoa Toán-Tin ứng dụng, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã  
có những hướng dẫn đáng quý để tác giả có những kinh nghiệm đầu tiên về kiến thức  
chuyên môn cũng như kiến thức sư phạm. Tác giả cũng xin phép được gửi lời cảm ơn  
tới GS. Nguyễn Đình Trí, người đã giảng dạy môn học giải tích 1 cho tác giả trong khi  
còn đang ngồi trên ghế nhà trường.  
Nội, tháng 8 năm 2006  
Tác giả  
Lê Chí Ngọc  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 2  
Giải tích 1  
Tổng quan học phần  
TNG QUAN HC PHN  
1. Tên học phần:  
2. Hệ đào tạo:  
Giải tích I  
Chính quy  
3. Chuyên ngành:  
4. Trình độ:  
Các chuyên ngành kỹ sư công nghệ, kỹ thuật  
Sinh viên năm thứ nhất, học kỳ I  
5. Phân bổ thời gian:  
Lý thuyết: 13 tuần x 3 tiết = 39 tiết  
Bài tập:  
12 tuần x 3 tiết = 36  
(03 tiết ôn tập, kiểm tra và dự trữ)  
6. Điều kiện tiên quyết:  
Hoàn thành chương trình phổ thông  
7. Nội dung vắn tắt:  
Các phép tính vi tích phân hàm một biến, các phép  
tính vi phân hàm nhiều biến.  
8. Nhiệm vụ sinh viên:  
9. Tài liệu học tập:  
Lên lớp đầy đủ  
Làm bài tập theo yêu cầu của giáo viên  
Đề cương bài tập do khoa soạn  
Các tài liệu tham khảo (ở phần tài liệu tham khảo)  
Thi viết (có thể trắc nghiệm) cuối học phần  
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về  
10. Hình thức đánh giá:  
11. Mục tiêu:  
hàm số một biến số và nhiều biến số: Giới hạn, liên tục, đạo hàm, vi phân. Các ứng  
dụng của phép tính vi phân. Các kiến thức về tích phân bất định và tích phân xác định  
hàm một biến. Các ứng dụng của phép tính tích phân hàm một biến. Sơ lược về lý  
thuyết trường vô hướng và trường véc tơ. Trên cơ sở đó, có thể học tiếp các học phần  
sau về Toán cũng như các môn kỹ thuật khác, góp phần tạo nên nền tảng Toán học cơ  
bản cho kỹ sư các ngành công nghệ.  
12. Nội dung chi tiết:  
Khối lượng môn học: 5 đvht  
Khối lượng lý thuyết: 39 tiết  
Khối lượng bài tập: 36 tiết  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 3  
Giải tích 1  
13. Phương tiện giảng dạy: Phấn, bảng  
Tổng quan học phần  
14. Bố cục các bài giảng: Các bài giảng được chia theo từng tuần. Mỗi bài  
giảng bao gồm ba phần: (1) Tổng quan về bài giảng; (2) Nội dung lý thuyết (3 tiết); (3)  
Nội dung bài tập (3 tiết).  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 4  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
A. Tổng quan  
1. Nội dung vắn tắt: Sơ lược kiến thức về tập hợp. Dãy số. Hàm số  
2. Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức sơ lược về tập hợp, các tập số  
N, Z, Q, R. Dãy số: định nghĩa; các khái niệm: đơn điệu, bị chặn, giới hạn và các phép  
toán; các tiêu chuẩn tồn tại giới hạn: tiêu chuẩn kẹp, tiêu chuẩn đơn điệu, bị chặn, tiêu  
chuẩn Cauchy. Hàm số: định nghĩa; các khái niệm: tập xác định, tập giá trị, hàm chẵn,  
hàm lẻ, hàm tuần hoàn, hàm hợp, hàm ngược; hàm số sơ cấp: khái niệm, các hàm số sơ  
cấp cơ bản.  
3. Các kiến thức cần có trước: Các kiến thức cơ bản về tập hợp, dãy số và hàm  
số đã được học trong chương trình phổ thông.  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 5  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
B. Lý thuyết  
I
Tập hợp  
1. Khái niệm tập hợp  
Tập hợp là một khái niệm cơ bản không định nghĩa của Toán học. Trong chương  
trình phổ thông, chúng ta đã quen thuộc với tập hợp các số tự nhiên N, tập hợp các số  
nguyên Z, tập hợp các số hữu tỉ Q và tập hợp các số thực R.  
Trong phần này, chúng ta sẽ không đi quá sâu vào tập hợp và các vấn đề liên  
quan mà chỉ nhắc lại một số khái niệm về tập con, tập rỗng, các phép toán trên tập hợp  
và các tính chất, tích Decartes, ánh xạ.  
2. Các phép toán trên tập hợp  
A B := {x | x A và x B}  
A\B := {x | x A và x B}  
A B := {x | x A hoặc x B}  
A Δ B := (A B)\(A B)  
3. Các tính chất với các phép toán trên tập hợp  
a) AB = BA  
b) AB = BA  
c) (AB)C = A(BC)  
e) (AB)C = (AC)(BC)  
g) A\(BC) = (A\B)(A\C)  
II Dãy s*  
d) (AB)C = A(BC)  
f) (AB)C = (AC)(BC)  
h) A\(BC) = (A\B)(A\C)  
1. Định nghĩa  
Định nghĩa 1.2.1: Một dãy số thực (nói ngắn gọn là dãy s) là một ánh xạ từ N* vào R:  
n N* xn R  
Người ta thường dùng ký hiệu: {xn}, n = 1, 2, …, hoặc x1, x2, …, xn, … để chỉ  
dãy số. Số i = 1, 2, …, n, … được gọi là chỉ số.  
* Khái niệm dãy svà giới hạn dãy đã được học trong chương trình phổ thông, phần này chủ  
yếu mang tính chất nhắc lại và chính xác hóa các khái niệm.  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 6  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
Chú thích: Trong nhiều tài liệu, dãy số cũng có thể bắt đầu từ chỉ số 0, khi đó, tập  
N* trong định nghĩa nói trên được thay bằng N.  
dụ:  
1
1
1
a) {xn}; xn = ; x1 = 1; x2 = ; …; xn = ; …  
n
2
n
b) {xn}; xn = 1; x1 = 1; x2 = 1; …; xn = 1; …  
c) {xn}; xn = (-1)n; x1 = -1; x2 = 1; …; xn = (-1)n; …  
d) {xn}; xn = n2; x1 = 1; x2 = 4; …; xn = n2; …  
n
n
1
n
1
n
9
e) {x }; x = 1  
; x = 2; x = ; …; x = 1  
; …  
n
n
1
2
n
4
2. Định nghĩa giới hạn dãy  
Định nghĩa 1.2.2: Dãy {xn} gọi là hội tnếu a ε > 0 (nε n > nε => |xn - a| < ε)  
Ta cũng nói rằng dãy {xn} hội tụ đến a, hay a là giới hạn của dãy {xn} và viết xn →  
a khi n → ∞ hay lim xn = a  
n  
Nếu dãy {xn} không hội tụ, ta nói rằng nó phân k.  
dụ: Xét các ví dụ ở mục trước, ta có:  
1
   
a) Ta có ε > 0, với nε =  
thì n > nε => |xn - a| < ε, vậy lim xn = 0  
   
n  
   
b) |xn - 1| = 0 n, vậy lim xn = 1  
n  
c) {xn}; Xét với a bất kỳ, ta có:  
1
2
i) Nếu a ≥ 0 thì ta có n lẻ, xn = -1 => |xn - a| >  
1
2
ii) Nếu a < 0 thì ta có n chẵn, xn = 1 => |xn - a| >  
Nghĩa là {xn} phân kỳ.  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 7  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
3. Các kết quả về giới hạn của dãy.  
Định lý 1.2.1: Nếu dãy hội tụ thì giới hạn là duy nhất.  
(+)Chứng minh:* Giả sử lim xn = a và lim xn = b. Khi đó, ε > 0 n1 và n2 sao cho:  
n  
n  
n > n1 => |xn - a| < ε/2 và n > n2 => |xn - b| < ε/2  
Đặt n0 = max(n1,n2) => với n > n0, ta có: |a - b| ≤ |a - xn| + |xn - b| < ε/2 + ε/2 = ε  
Để ý rằng, ta có bất đẳng thức đúng ε > 0, vậy |a - b| = 0 hay a = b ■.  
Định lý 1.2.2: Nếu dãy {xn} hội tụ thì giới nội ({xn} (b,c), với (b,c) là một khoảng  
nào đó).  
(+)Chứng minh: Gislim xn = a. Khi đó n0 sao cho n > n0 => |xn - a| < 1, gọi b, c  
n  
lần lượt là số bé nhất và lớn nhất của tập hữu hạn {a - 1, x1, x2, ..., xn, a + 1}, thế thì:  
{xn} (b,c) ■.  
Định lý 1.2.3: Cho dãy số hội tụ {xn}, giả sử m ≤ xn ≤ M n, thế thì m lim xn M.  
n  
(+)Chứng minh: Đặt x = lim xn, thế thì ε > 0, n0 sao cho: n > n0 => |xn - x| < ε. Khi  
n  
đó:  
x - M ≤ x - xn ≤ |x - xn| < ε. Để ý rằng, ta có bất đẳng thức đúng ε > 0, vậy x - M ≤ 0  
m - x ≤ xn - x ≤ |xn - x| < ε. Để ý rằng, ta có bất đẳng thức đúng ε > 0, vậy m - x ≤ 0  
■.  
Định lý 1.2.3: Cho hai dãy số hội tụ {xn}, {yn}, khi n → ∞ thì xn → y, yn → y. Khi đó:  
i) lim (xn+yn) = x+y  
ii) lim (Cxn) = Cx  
iii) lim (C + xn) = C + x  
n  
n  
n  
1
xn  
x
1
iv) lim (xnyn) = xy  
v) lim ( ) = (yn,y ≠ 0) vi) lim ( ) = (yn,y ≠ 0)  
n  
n  
n  
y
y
yn  
yn  
vii) xn → a, zn → a, xn ≤ yn ≤ zn n => yn → a  
(+)Chứng minh:  
i) ε > 0 n1 và n2 sao cho:  
* Các phần có đánh dấu (+) chỉ giảng cho sinh viên nếu điều kiện thời gian cho phép.  
Lê Chí Ngọc Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 8  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
n > n1 => |xn - x| < ε/2 và n > n2 => |yn - y| < ε/2  
Đặt n0 = max(n1,n2) => với n > n0, ta có:  
|x + y - a - b| ≤ |a - xn| + |xn - b| < ε/2 + ε/2 = ε hay lim (xn+yn) = x+y  
n  
ii) ε > 0 n0 sao cho:  
n > n0 => |xn - x| < ε/|C| => |Cxn - Cx| = |C||xn - x| < ε hay lim Cxn = Cx  
n  
iii) Ta có lim C = C => lim (C + xn) = C + x  
n  
n  
iv) {xn} và {yn} hội tụ => giới nội => M > 0 để |xn|, |yn| < M n. Ta có ε > 0 n0  
2M  
2M  
sao cho:  
n > n0 => |xn - x| <  
và |yn - y| <  
2M  
2M  
=> |xnyn - xy| = |(xn-x)yn + x(yn - y)| ≤ |xn - x||yn| + |x||yn - y| <  
.M + M  
= ε  
hay:  
lim (xnyn) = xy  
n  
v) ε > 0 n0 sao cho: n > n0  
y
y
2
=>  
và  
|y| - |yn| ≤ |yn - y| <  
=> |yn| >  
2
y2  
|yn - y| <  
2
| yn y |  
| yn || y |  
2 | yn y |  
y2  
2
1
y
1
1
y
2
y2  
1
=>  
=
<
.
= ε hay lim ( ) =  
| y |2  
n  
yn  
yn  
vi) Hiển nhiên từ iv) và v)  
Định lý 1.2.4: Cho hai dãu số {xn} và {yn} hội tụ. Nếu n* sao cho: n > n* => xn ≥ yn  
thì lim xn lim yn.  
n  
n  
(+)Chứng minh: Đặt lim xn = x và lim yn = y, khi đó ε > 0 n0 sao cho: n > n0  
n  
n  
=>  
y - x ≤ y - yn + xn - x ≤ |y - yn| + |xn - x| < ε/2 + ε/2 = ε  
Để ý rằng bất đẳng thức đúng ε > 0 => y - x ≤ 0, hay y ≤ x ■.  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 9  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
Định lý 1.2.5 (Tiêu chuẩn kẹp): Cho ba dãy {xn}, {yn}, {zn}, lim xn = a, lim zn = a. Giả  
n  
n  
sn0 sao cho: n > n0 => xn ≤ yn ≤ zn thế thì lim yn = a.  
n  
(+)Chứng minh: ε > 0, n0 sao cho:  
n > n0 => a - ε ≤ xn ≤ yn ≤ zn ≤ a + ε hay lim yn = a ■.  
n  
cosn  
n
1  
n
cosn  
n
1
n
1  
n
1
n
Ví dụ: Xét dãy {xn}, xn =  
, ta có:  
n mà lim  
= lim  
= 0  
n  
n  
=> lim xn = 0  
n  
Định nghĩa 1.2.3:  
i) Dãy {xn} được gọi là tăng nếu xn < xn+1 n  
ii) Dãy {xn} được gọi là không giảm nếu xn ≤ xn+1 n  
iii) Dãy {xn} được gọi là giảm nếu xn > xn+1 n  
iv) Dãy {xn} được gọi là không tăng nếu xn ≥ xn+1 n  
v) Dãy {xn} tăng, giảm, không giảm hay không tăng được gọi là đơn điệu.  
vi) Dãy {xn} được gọi là bị chặn trên nếu c sao cho xn ≤ c n  
vii) Dãy {xn} được gọi là bị chặn dưới nếu d sao cho xn ≥ d n  
Định lý 1.2.6: Dãy đơn điệu không giảm (tăng) bị chặn trên (dưới) thì hội tụ.  
Định nghĩa 1.2.4: Dãy {xn} là dãy Cauchy nếu:  
ε > 0 nε (m > n > nε => |xm - xn| < ε)  
Định lý 1.2.5: Dãy {xn} hội tkhi và chkhi nó là dãy Cauchy.  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 10  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
III Hàm s*  
1. Khái niệm về tập xác định, tập giá trị  
2. Khái niệm về hàm hợp.  
Định nghĩa 1.3.1: Cho g: X → Y và f: Y → R => xác định hàm:  
h = fog : X → R  
h(x) := f(g(x))  
gọi là hàm số hợp của hàm f và hàm g.  
dụ: Cho f(x) = x2, g(x) =  
x
=> f(g(x)) = x có TXĐ [0,+∞), g(f(x)) = |x| có TXĐ (-∞,+∞)  
3. Khái niệm về hàm ngược  
Định nghĩa 1.3.2: Cho hàm sf: X → Y là một song ánh, khi đó xác định hàm  
g = f-1 : Y X  
f-1(x) := y sao cho f(y) = x  
gọi là hàm số ngược (gọi tắt hàm ngược) của f.  
1
x
1
Ví dụ: Hàm số y = f(x) = arcsin 1  
có TXĐ và TGT tương ứng là (-∞,- ] có hàm  
2
1
ngược là y = f-1(x) =  
sin x 1  
4. Khái niệm về hàm chẵn, hàm l, hàm tuần hoàn.  
Định nghĩa 1.3.3: Cho hàm sy = f(x) có tập xác định đối xứng qua x = 0, khi đó  
i) f là hàm chẵn nếu f(-x) = f(x) x TXĐ.  
ii) f là hàm lnếu f(-x) = -f(x) x TXĐ.  
(+)Mệnh đ1.3.1:* Cho f(x), g(x) là hàm chẵn; h(x), k(x) là hàm lẻ; l(x) là hàm bất kỳ,  
thế thì, với x thuộc tập xác định của các hàm xét:  
* Các khái niệm về hàm số, tập xác định, tập giá trị, hàm hợp đã được học ở chương trình phổ  
thông. Phần này mang tính chất nhắc lại, chính xác hóa các khái niệm hàm hợp, hàm ngượcm  
hàm chẵn, hàm lẻ, hàm tuần hoàn, cung cấp khái niệm về hàm sơ cấp.  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 11  
Giải tích 1  
i) f(x) g(x), f(x)*g(x), f(x)/g(x) là hàm chẵn  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
ii) h(x) k(x) là hàm lẻ; h(x)*k(x) là hàm chẵn  
iii) f(x)*h(x) là hàm lẻ.  
iv) l(f(x)) là hàm chẵn  
v) f(h(x)) là hàm chẵn  
vi) h(k(x)) là hàm lẻ  
Định nghĩa 1.3.4: Cho hàm số y = f(x)  
i) f được gọi là tuần hoàn với chu kT > 0 nếu TXĐ của f tuần hoàn với chu kỳ T nếu:  
x TXĐ => x + T TXĐ và f(x+T) = f(x) x TXĐ.  
ii) Cho f là hàm tuần hoàn, T được gọi là chu kỳ cơ bản của f nếu T là chu kỳ bé nhất.  
dụ: Hàm cosx là hàm chẵn, sinx là hàm lẻ, cos2x tuần hoàn với chu kỳ cơ bản π  
5. Khái niệm về hàm sơ cấp  
a) Các hàm sơ cấp cơ bản: luthừa, mũ, lôga, lượng giác, lượng giác ngược.  
b) Các hàm sơ cấp: Các hàm ssơ cấp cơ bn, các phép toán shọc, hàm hằng, phép  
lấy hàm hợp.  
* Chứng minh mệnh đề này đơn giản, có thể xem là bài tập cho sinh viên  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 12  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
C. Bài tập  
1. Chứng minh  
a) A\(A\B) = A B  
b) A\(B C) = (A\B)\C c) A (B\A) = Ø  
2. Tìm giới hạn của dãy {xn} (nếu hội tụ):  
3n2 5n 4  
n2 2  
17n2  
37n  
2n 5.6n  
3n 6n  
n
a) xn =  
b) xn =  
c) xn =  
d) xn =  
n2 1  
1
2
1
1
1  
...  
2n3  
15n2  
5n 1  
2 4 ...2n  
13...(2n 1)  
2n  
1
4
e) xn =  
g) xn =  
e) xn =  
f) xn =  
2n2 3  
1 1  
1   ...  
3 9  
3n  
1
(n 3)!  
2(n 1)!(n 2)!  
1
1
2
+
+…+  
h) xn =  
-n  
i) xn =  
n n  
1.2 2.3  
(n 1)n  
3. Tìm giới hạn dãy {xn} (nếu hội tụ)  
3
n2 sin n2  
n cosn  
n 1.arcsin x  
a) xn =  
b) xn =  
c) xn =  
n 1  
n 1  
n
4. Xét sự hội tụ và tìm giới hạn dãy {xn} (nếu có):  
ank  
n
an  
n!  
nn  
b
n
n
a) xn =  
(a > 1) b) xn = an  
c) xn =  
(a > 1) d) xn =  
e) xn = n!  
n!  
5. Sử dụng tiêu chuẩn kẹp tìm giới hạn dãy sau  
1
1
1
a) xn =  
b) xn =  
c) xn =  
+
+…+  
+…+  
n2 1  
n2 2  
n2 n  
1
2n2  
1
1
+
2n2 1  
2n2 (n 1)2  
1
1
1
+
+…+  
3n2 1  
3n2 22  
3n2 n2  
n
n
n
d) xn =   (0 < α < β)  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 13  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
6. Xét sự hội tụ và tìm giới hạn (nếu có) của các dãy sau:  
1
a
a) xn = a a ...a (n dấu căn)  
b) u1 > 0, un+1  
=
, n > 1, a > 0  
un   
2
un  
7. Xét sự hội tụ và tìm giới hạn (nếu có) của các dãy sau  
1.3...(2n 1)  
2.4...(2n)  
1
1
n
1
1
n2  
a) xn =  
b) xn = 1 + + … +  
c) xn = 1+ +…+  
22  
2
8. Xét sự hội tụ của các dãy sau  
1
n
1
n
n  
4
a) xn = sinn  
b) xn = (-1)n + sin  
c) xn = sin  
d) xn = cos  
9. Tìm tập xác định của hàm sf(x) sau  
x
2x  
d) cosx2  
e) sin x f) arcsin  
4
a) lg(tgx) b)  
c) lncosx  
sin x  
1x  
x
2x 1  
x 2  
x 1  
x 1  
g) arccos(sinx) h) arctg  
i) ln sin  
j) arcsin  
k) ln(1 - cos2x)  
x2 4x  
x 4  
x 2  
x 2  
1x  
1x  
2x  
1x2  
l) arccos  
m) arccos  
n) arccos(2sinx)  
o)  
p) sin 2x + sin 3x  
q) cotgπx + arccos(2x)  
r) lnsin(x-3) + 16 x2  
1
1
x 3  
2
s) y = ln x 4 6 x  
t) + 2arcsinx +  
u) y = arcsin  
- ln(4-x)  
x
x 2  
10. Cho f(x) xác định trên [0,1]. Tìm miền xác định của các hàm  
a) f(3x2) e) f(ex)  
b) f(tgx) c) f(arcsinx) d) f(lnx)  
11. Tìm tập giá trị của hàm số  
1x  
1x  
g) f  
x
2x 1  
x 2  
1
a) y = lg(1-2cosx) b) y = arcsin lg  
c) y = tg  
d) y =  
10  
2 cos3x  
x2 1  
x2 1  
1| x |  
1| x |  
2
2
x
e) y =  
f) y =  
g) y =  
h) y =  
i) y =  
x2 1  
x2 1  
x2 1  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 14  
Giải tích 1  
Tuần I. Hàm số, dãy số  
12. Tìm f(x) biết  
1
x
1
x2  
2
a) f x   
= x2 +  
b) f  
= x2  
c) f(arcsinx) = +x  
x
1x  
13. Tìm hàm ngược của hàm số  
1x  
1x  
1x  
1x  
x
a) y = 2x + 3  
ex 1  
b) y =  
c) y = ln  
d) y =  
h) y =  
x 1  
1
2
arcsin x 1  
arcsin x 1  
e) y = ln  
f) y = (ex + e-x) g) y = 1 +  
ex 1  
2
arctgx  
14. Tìm f(f(x)), g(g(x)), f(g(x)), g(f(x))  
a) f(x) = x2 g(x) = 2x  
1
b) f(x) = sgn(x)  
g(x) =  
x
c) f(x) = g(x) =  
15. Cho f(x) =  
d) f(x) = x5  
g(x) = x + 5  
1x2  
x
, tìm fn(x) = f(f(…f(x)…)) (n lần).  
1x2  
16. Xét tính chẵn lcủa hàm số  
a) f(x) = ax + a-x (a > 0)  
b) f(x) = ln(x +  
)
c) f(x) = sinx + cosx  
1x2  
x2 3  
x2 x  
x 1  
1x  
d) f(x) =  
e) f(x) = ln  
f) f(x) = arcsinx + arctgx  
17. Chứng minh rằng bất chàm sf(x) nào xác định trong một khoảng đối xứng (-  
a,a) cũng đều biểu diễn được duy nhất dưới dạng tổng của một hàm schẵn và một  
hàm sl.  
18. Xét tính tuần hoàn và tìm chu kỳ của hàm số sau (nếu có)  
1
1
a) f(x) = acosλx + bsinλx  
b) f(x) = sin2x  
e) f(x) = sinx2  
c) f(x) = sinx+ sin2x+ sin3x  
2
3
x
x
3
d) f(x) = 2tg - 3tg  
f) f(x) = sin  
x
2
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 15  
Giải tích 1  
Tuần II. Giới hạn hàm số, vô cùng bé, vô cùng lớn  
Tuần II. Giới hạn hàm số, vô cùng bé, vô cùng lớn  
A. Tổng quan  
1. Nội dung vắn tắt: Các khái niệm về giới hạn hàm số, vô cùng bé, vô cùng lớn,  
dạng vô định và khử dạng vô định.  
2. Mục tiêu: Cung cấp cho sinh viên các kiến thức về giới hạn hàm số: các định  
nghĩa, các phép toán và tính chất, giới hạn hàm hợp, giới hạn một phía, giới hạn ở vô  
cực và giới hạn vô cực; các khái niệm vô cùng bé (VCB0, vô cùng lớn (VCL); dạng vô  
định và khử dạng vô định.  
3. Các kiến thức cần có trước: Các kiến thức về hàm số.  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 16  
Giải tích 1  
Tuần II. Giới hạn hàm số, vô cùng bé, vô cùng lớn  
B. Lý thuyết  
I
Giới hạn hàm s*  
1. Các định nghĩa  
Định nghĩa 2.1.1: Cho hàm số f(x) xác định trong khoảng (a,b); nói rằng f(x) có giới  
hạn L khi x → x0, viết lim f(x) = L, nếu {xn} (a,b) mà xn → x0 thì lim f(xn) = L.  
xx0  
n  
Định nghĩa 2.1.2: Cho hàm số f(x) xác định trong khoảng (a,b); nói rằng f(x) có giới  
hạn L khi x → x0, viết lim f(x) = L, nếu:  
xx0  
(ε > 0) (δ > 0 sao cho: |x - x0| < δ => |f(x) - L| < ε)  
Định nghĩa 2.1.3: Cho hàm số f(x) xác định trên [a,b); nói rằng f(x) có giới hạn phải L  
khi x → x0, viết lim f(x) = L nếu:  
xx0  
(ε > 0) (δ > 0 sao cho: 0 < x - x0 < δ => |f(x) - L| < ε)  
Định nghĩa 2.1.4: Cho hàm số f(x) xác định trên (a,b]; nói rằng f(x) có gii hạn trái L  
khi x → x0, viết lim f(x) = L nếu:  
xx0  
(ε > 0) (δ > 0 sao cho: 0 < x0 - x < δ => |f(x) - L| < ε)  
Định nghĩa 2.1.4: Cho hàm số f(x) xác định trên R; nói rằng f(x) có giới hạn L ở vô  
cùng, viết lim f(x) = L nếu: (ε > 0) (M > 0 sao cho: |x| > M => |f(x) - L| < ε)  
x  
Định nghĩa 2.1.5: Cho hàm số f(x) xác định trên (a,b); nói rằng f(x) có giới hạn vô  
cùng khi x → x0, viết lim f(x) = ∞ nếu:  
xx0  
(M > 0) (δ > 0 sao cho: |x - x0| < δ => |f(x)| > M)†  
* Giới hạn hàm số và các vấn đề liên quan tới khử dạng vô định đã được học trong chương  
trình phổ thông, phần này chỉ mang tính chất nhắc lại, cung cấp thêm khái niệm về giới hạn  
một phía, một số giới hạn cơ bản.  
Từ đây, khi viết lim f(x) = L, chúng ta không loại trừ khả năng x0 = ∞ và/hoặc L = ∞.  
xx0  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 17  
Giải tích 1  
Tuần II. Giới hạn hàm số, vô cùng bé, vô cùng lớn  
2. Các tính chất của giới hạn*  
a) Giới hạn nếu có là duy nhất  
b) Cho lim f1(x) = l1, lim f2(x) = l2, khi đó  
xa  
xa  
i) lim Cf1(x) = Cl1  
ii) lim (f1(x) + f2(x)) = l1 + l2  
xa  
xa  
f1 (x)  
f2 (x)  
l1  
iii) lim f1(x)f2(x) = l1l2  
iv) lim  
=
xa  
xa  
l2  
3.Tiêu chuẩn có giới hạn†  
a) Nếu f(x) ≤ g(x) ≤ h(x) lim f(x) = lim h(x) = l thì lim g(x) = l  
xa  
xa  
xa  
b) Nếu hàm đơn điệu không giảm (không tăng) bchn trên (chặn dưới) thì có giới  
hạn.  
4. Một số giới hạn cơ bản  
x
1
1
x
sin x  
x
lim  
= 1  
lim 1  
= lim(1x)x = e  
x  
x0  
x0  
II Vô cùng bé (VCB) và vô cùng lớn (VCL)  
1. Định nghĩa  
Định nghĩa 2.2.1:  
i) Hàm sf(x) được gọi VCB khi x → x0, nếu lim f(x) = 0  
xx0  
ii) Hàm sf(x) được gọi VCL khi x → x0, nếu lim |f(x)| = +∞  
xx0  
Định nghĩa 2.2.2: Cho f(x), g(x) là các VCB (VCL) khi x → x0  
* Các tính chất của giới hạn đã được học ở trường phổ thông, ở đây chỉ cần nhắc lại và liên hệ  
với giới hạn của dãy số.  
Các tiêu chuẩn có giới hạn của hàm số đã được học ở trường phổ thông, ở đây chỉ cần nhắc  
lại và liên hệ với giới hạn của dãy số.  
Lê Chí Ngọc  
Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 18  
Giải tích 1  
Tuần II. Giới hạn hàm số, vô cùng bé, vô cùng lớn  
i) f(x) được gọi VCB cấp cao hơn (VCL cấp thấp hơn) so với g(x) nếu:  
f (x)  
lim  
= 0. Khi đó g(x) cũng được gọi VCB cấp thấp hơn (VCL cấp cao hơn) so  
xx0  
g(x)  
với f(x).  
Nếu f(x) là VCB cấp cao hơn của g(x), ta có ký hiệu: f(x) = o(g(x))  
f (x)  
lim  
ii) f(x), g(x) được gọi là các VCB (VCL) cùng cấp nếu  
= C ≠ 0, đặc biệt nếu  
xx0  
g(x)  
C = 1 thì f(x), g(x) được gọi là các VCB (VCL) tương đương, ký hiệu f(x) ~ g(x).  
Nếu f(x), g(x) là các VCB cùng cấp, ta có ký hiệu f(x) = O(g(x)).  
1
Hiển nhiên, trong một quá trình nào đó, nếu f(x) là một VCB thì F(x) =  
là  
f(x)  
1
một VCL. Đảo lại, nếu F(x) là một VCB thì f(x) =  
2. Các tương đương cơ bản*:  
là một VCB.  
F(x)  
ax 1 (1x)1  
Khi x → 0: x ~ sinx ~ arcsinx ~ tgx ~ arctgx ~ ex-1 ~ ln(1+x) ~  
~
ln a  
và 1 - cosx ~ x2/2  
3. Quy tắc thay thế VCB và VCL tương đương  
Khi x → x0, giả sử f(x), g(x), h(x), k(x) là các VCB; F(x), G(x), H(x), K(x) là các  
VCL.  
f (x)  
g(x)  
h(x)  
k(x)  
a) Nếu f(x) ~ h(x) và g(x) ~ k(x), thế thì lim  
= lim  
xx0  
xx0  
f (x)  
g(x)  
h(x)  
k(x)  
f (x) k(x)  
.
(+) Chứng minh: Ta có: lim  
= 1 => lim  
= lim  
xx0  
xx0  
xx0  
h(x) g(x)  
Tương tự, ta cũng có các quy tắc về thay thế các VCB, VCL tương đương sau.  
F(x)  
H(x)  
K(x)  
b) Nếu F(x) ~ H(x) và G(x) ~ K(x), thế thì lim  
= lim  
xx0  
xx0  
G(x)  
* Có thể yếu cầu sinh viên chứng minh các tương đương này như bài tập.  
Lê Chí Ngọc Khoa Toán-Tin ứng dụng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội  
Trang 19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 139 trang Thùy Anh 26/04/2022 8020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Giải tích 1 - Lê Chí Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_giai_tich_1_le_chi_ngoc.pdf