Bảo vệ quyền của người lao động trong bối cảnh thực thi hiệp định fta thế hệ mới tại Việt Nam
kinh-te624710/
the-thach-thuc-va-van-de-dat-ra-cho-viet-nam-309173.html
BẢO VỆ QUYỀN CỦA NGƢỜI LAO ĐỘNG TRONG BỐI CẢNH
THỰC THI HIỆP ĐỊNH FTA THẾ HỆ MỚI TẠI VIỆT NAM
Đàm Thị Tú Linh,
Nguyễn Thị Hoa,
Trương Thị Trọng Kim1
Tóm tắt:
EVFTA là một hiệp đị t mại tự do (FTA) thế hệ mới bao gồ á đ ều
khoản quan trọng về o độ và ô tr ờng nhằ ớng tới sự phát triển bền vững.
Việc gia nh p EVFTA và CPTPP à ội tạo đ ều kiện cho Việt Nam hiệ đại hóa
hệ thống pháp lu t o động, tạo ra một ô tr ờng pháp lý cho quan hệ o động và
quan hệ việc làm hiệ đại của Việt Nam. Bài viết t p trung phân tích thực trạng bảo
vệ quyền củ ờ o động trong bối cảnh thực thi hiệp định FTA thế hệ mới, từ đó
đ r ững kiến nghị và một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp lu t, nâng cao hiệu
quả bảo vệ quyền củ ờ o động trong bối cảnh thực thi hiệp định FTA tại Việt
Nam.
Từ khóa: Hiệp đị t ại tự do thế hệ mới, EVFTA, CPTPP, bảo vệ
quyền củ ời o động, quyề o ời, Việt Nam.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Các FTA thế hệ mới không chỉ tá độ đến nhiều khía cạnh của nền kinh tế
à ò tá động trực tiếp đế ĩ vự o động nói chung và quyền củ ời lao
độ (NLĐ) ó r ê với cả những thu n lợ và ó ă . NLĐ V ệt Nam sẽ đ ợc
1 Lớp K41E - Lu t Hà í , Đại học Lu t, Đại học Huế.
14
bảo đảm quyền lợi nhiều hi Việt N đã í t ức gia nh p các FTA thế hệ
mớ . N v y, ớ t đã ó sự t y đổ , đổi mới pháp lu t o động cụ thể là ban
hành Bộ lu t L o độ ă 2019 (BLLĐ 2019) để phù hợp và thự t đ ợc cam
kết, bảo đảm quyền lợ í đá o NLĐ, đồng thờ ũ tạo ra một ô tr ờng
p áp b đẳng cho sự phát triển nguồ o độ và t ại giữ á ớc ký
kết FTA thế hệ mới. Từ các vấ đề trên, nhóm tác giả nghiên cứu quy định pháp
lu t quyền củ NLĐ tro bối cảnh thực thi hiệp định FTA thế hệ mớ và BLLĐ
2019, từ đó đ r ột số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp lu t, nâng cao hiệu quả
bảo vệ quyền củ NLĐ tro bối cảnh thực thi hiệp định FTA tại Việt Nam.
1. Q định của pháp luật về bảo vệ quyền của n ƣờ lao động trong bối
cảnh thực thi hiệp định FTA th hệ mới.
1 1 Các q định của pháp luật Việt Nam về bảo vệ quyền lao động:
Thứ nhất, về khái niệm: Theo pháp lu t Việt Nam, khái niệ NLĐ đ ợc quy
định cụ thể tại khoả 1, Đ ều 3 BLLĐ 2019 s u: “N ờ o độ à ời làm
việ o ời sử dụ o động theo thỏa thu , đ ợc trả và ịu sự quản lý,
đ ều hành, giám sát củ ời sử dụ o độ .”
Có thể hiểu quyền củ ờ o độ à ă ực pháp lý củ NLĐ đ ợc làm
những gì pháp lu t cho phép trong quan hệ o động, với mụ đí t ỏa mãn những
yêu cầu, đò ỏi củ và đ ợc pháp lu t ghi nh n, bảo đảm thực hiện bằng
quyền lự à ớc. Quyền củ NLĐ í à ững quyề o ời liên quan
đế đ ều kiệ o độ và đ ều kiện sử dụ o động, bao gồm việc làm, tiền
, toà o động, hoạt độ ô đoà , s xã ội,...
Thứ hai, về đặ đ ểm quyền củ NLĐ.
Một là, quyền củ NLĐ à ột bộ ph n của hệ thống quyề o ời, thuộc
về phạm trù các quyền kinh tế, vă ó và xã ội.
Quyền củ NLĐ à ột ĩ vực trong hệ thống quyề o ờ ô
hề tách rời mà gắn bó chặt chẽ với các quyề o ờ á : quyền về kinh tế,
vă ó và xã ội. Mặt khác, quyề o ờ tro o động còn là tiề đề để thực
hiện các quyền kinh tế, xã hộ và vă ó . Cũ á quyền o ời về kinh
tế, xã hộ và vă ó ột đ ợc bảo đảm lại góp phần vào việc nâng cao và hoàn
thiện quyền củ o ời về o động.
15
Hai là, quyền củ NLĐ ó tí ất cá nhân và gắn với quan hệ lao
động.Quyền củ NLĐ à ột trong những quyề bản củ o ời có tính chất
á â . Đó à ững quyền gắn với một NLĐ ụ thể. Do đó, quyề o động không
thể tách khỏi một cá nhân nào và các quyề ày đồng thời gắn với một quan hệ lao
độ . NLĐ à ột bên, cùng vớ ời sử dụ o độ (NSDLĐ) tạo thành hai
chủ thể trong quan hệ o độ . Đặc biệt đối vớ á o động ở tr độ thấp, lao
động chân tay thì sứ o động của họ càng dễ bị NSDLĐ ợi dụng. Từ đó, ó t ể
thấy địa vị củ NLĐ rất thấp trên thực tế và mối quan hệ o độ . NSDLĐ ở vị thế
cao h ọ nắm trong tay quyền quả , đ ều hành và chi phố NLĐ. C í v
thế, quyền củ NLĐ p ả đ ợ u t ê bảo vệ cả về mặt pháp lý và thực tiễn.
Ba là, quyền củ NLĐ à ô ụ đ ều tiết mối quan hệ giữa các quốc gia
tro ĩ vự o động.
Thứ ba, về các quyề bản củ NLĐ, Bộ Lu t L o Độ 2019 quy định cụ
thể về quyền củ NLĐ tại khoả 1 Đ ều 5 bao gồm:
Một là, NLĐ đ ợc làm việc, tự do lựa chọn việ à , à v ệc, nghề
nghiệp, học nghề, â o tr độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, ỡng
bứ o động, quấy rối tình dục tạ à v ệc; Hai là, Đ ợ ở p ù ợp
vớ tr độ, kỹ ă ề trê sở thỏa thu n vớ NSDLĐ; đ ợc bảo hộ lao
động, làm việ tro đ ều kiện bảo đảm về an toàn, vệ s o động; nghỉ theo chế
độ, nghỉ hằ ă ó ở và đ ợ ởng phúc lợi t p thể; Ba là, Thành
l p, gia nh p, hoạt động trong tổ chứ đại diệ NLĐ, tổ chức nghề nghiệp và tổ
chứ á t eo quy định của pháp lu t; yêu cầu và t đối thoại, thực hiện quy
chế dân chủ, t ợng t p thể vớ NSDLĐ và đ ợc tham vấn tạ à v ệc
để bảo vệ quyền và lợi ích hợp p áp, í đá ủa mình; tham gia quản lý theo
nội quy củ NSDLĐ; Bốn là, Từ chối làm việc nếu ó uy rõ rà đe dọa trực
tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc; Năm là, Đ
p ấm dứt hợp đồ o động;Sáu là, Đ ô và á quyền khác theo quy
định của pháp lu t.
1.2. Một số đ ề ƣớc quốc t
Thứ nhất, Hiệp đị t ại tự do Việt Nam - EU (EVFTA)
16
EVFTA đ ợc khở độ đà p á từ tháng 6/2012. Trả qu 3 ă với
14 vò đà p á . Đến tháng 12/2015, hai bên tuyên bố kết t ú đà p á và ô
bố vă bản hiệp đị vào ă 2016.
Nhữ quy định về quyền củ NLĐ đ ợ quy định tạ Đ ều 13.1 C 13
của Hiệp định EVFTA. Tuy nhiên, EVFTA ô quy định cụ thể về vấ đề lao
động mà d n chiếu đế quy định của Tuyên bố ILO về nguyên tắc và quyề bản
tro o độ ă 1988 tạ Đ ều 13.4 khoản 2, cụ thể: quyền tự do l p hội và
t ợ o động t p thể, quyền tự do không bị o động ỡng bức hay bắt
buộ o động, xóa bỏ một cách có hiệu quả o động trẻ em và quyền không bị
phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp. N v y, bản chất EVFTA là một
hiệp đị t ại chứ không phải là một hiệp định về o độ , do đó á t êu
chuẩn về o độ ô đ ợc phép sử dụng với mụ đí bảo hộ t ại trá
hình2.
Thứ hai, Hiệp đị t ạ đối tác toàn diện tiến bộ xuyên Thái Bình
D (CPTPP)
Hiệp định CPTPP là hiệp đị t ại tự do đ ợ đà p á từ tháng
3/2010 với 12 ớ t à v ê , tro đó ó V ệt Nam. Ngày 30/12/2018, Hiệp định
CPTPP chính thức có hiệu lực.
Quy định tạ Đ ều 19.2 rõ rà ẳ định các bên chỉ bị ràng buộc
bở á ĩ vụ ê qu đến quyề o động trong phạm vi lãnh thổ của họ, theo
đó: “ á bê ẳ đị á ĩ vụ của mình vớ t á à t à v ê ILO, tro
đó ó á ĩ vụ đ ợc nêu trong Tuyên bố ILO, ê qu đến các quyề o động
trong phạm vi lãnh thổ của họ”3.CPTPP ũ ấn mạnh lạ quy đị ô đ ợc
phép sử dụng các tiêu chuẩ o động với mụ đí bảo hộ t ạ để bảo đảm
mục tiêu của hiệp đị à t ú đẩy t ại và loại bỏ các rào cả đối vớ t
mại giữ á ớc thành viên4. Đ ều 19.2 khoả 2 CPTPP quy đị : “ á bê t ừa
4 Quyền tự do l p hội trong các hiệp đị