Bài giảng Luật kinh tế - Chương 3: Pháp luật về hợp đồng - Phan Đăng Hải
C
H
Ư
Ơ
N
G
I I I
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG
VĂN BẢN PHÁP LUẬT
• Bộ luật dân sự 2005
+ Điều 121 138: Giao dịch dân sự
+ Điều 318 373: Các biện pháp bảo đảm thực hiện
nghĩa vụ dân sự
+ Điều 388 427: Hợp đồng dân sự
• Luật thương mại 2005
+ Điều 24 87: Mua bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ
+ Điều 292 316: Chế tài trong thương mại
1
NỘI DUNG CHÍNH
I. Khái quát về hợp đồng
II. Giao kết hợp đồng
III. Thực hiện hợp đồng
IV. Sửa đổi, hủy bỏ và chấm dứt hợp đồng
V. Hợp đồng vô hiệu và xử lý hợp đồng vô hiệu
VI. Vi phạm hợp đồng và trách nhiệm vật chất do vi
phạm hợp đồng
I – KHÁI QUÁT VỀ HỢP ĐỒNG
1. Định nghĩa hợp đồng
2. Đặc điểm của hợp đồng
3. Phân loại hợp đồng
4. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
2
1. Định nghĩa hợp đồng
Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên về việc
xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ
của các bên cùng tham gia vào quan hệ đó.
HỢP ĐỒNG
Thỏa thuận
A
B
Quyền
Nghĩa vụ
2. Đặc điểm của hợp đồng
Hợp đồng được
thể hiện dưới dạng
như thế nào?
Hình
thức
Ai là người
tham gia thỏa
thuận này?
Hướng tới điều
gì khi tham gia
thỏa thuận?
Hợp
đồng
Chủ
thể
Mục
đích
3
2. Đặc điểm của hợp đồng
a/ Hình thức của hợp đồng (Điều 124 BLDS)
• Văn bản
• Lời nói
• Hành vi cụ thể
Lưu ý: Một số trường hợp nhất định phải thể
hiện bằng văn bản, công chứng, chứng thực, đăng ký
hoặc xin phép.
2. Đặc điểm của hợp đồng
b/ Chủ thể của hợp đồng
• Cá nhân (người VN, người nước ngoài, người ko
quốc tịch): phải có năng lực chủ thể - năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự.
• Pháp nhân (Điều 84 BLDS)
Việc giao kết và thực hiện HĐ phải thông qua
người đại diện hợp pháp của PN.
• Chủ thể khác: tổ hợp tác, hộ gia đình, DNTN
4
2. Đặc điểm của hợp đồng
c/ Mục đích của hợp đồng
Là những lợi ích hợp pháp mà các bên mong
muốn đat được khi xác lập HĐ đó (Điều 123 BLDS).
Lợi ích hợp pháp có thể là lợi ích vật chất hoặc
tinh thần.
3. Phân loại hợp đồng
(Điều 406 BLDS)
a/ Căn cứ vào mức độ tương xứng về quyền và nghĩa
vụ của các bên:
• Hợp đồng song vụ
• Hợp đồng đơn vụ
b/ Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa
các quan hệ hợp đồng
• Hợp đồng chính
• Hợp đồng phụ
5
3. Phân loại hợp đồng
(Điều 406 BLDS)
c/ Căn cứ vào chủ thể được hưởng lợi từ hợp đồng
• Hợp đồng vì lợi ích của các bên trong hợp đồng
• Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba
d/ Căn cứ vào điều kiện để thực hiện hợp đồng
• Hợp đồng vô điều kiện
• Hợp đồng có điều kiện
4. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng
(Điều 122 BLDS)
• Chủ thể tham gia hợp đồng có năng lực hành vi dân sự
• Mục đích và nội dung của hợp đồng không vi phạm
điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
• Chủ thể tham gia hợp đồng hoàn toàn tự nguyện.
• Hình thức hợp đồng là điều kiện có hiệu lực của giao
dịch trong trường hợp pháp luật có quy định.
6
BÀI TẬP 08
Những hợp đồng sau đây có hiệu lực hay không? Tại sao?
1. Dại Khờ là chủ DNTN Khờ Dại. Ngày 20/3/2012, Dại Khờ bị ô tô
đâm, đập đầu xuống đường và mất trí nhớ. Trước đó, ngày 17/3/2013, Dại
Khờ đã ký hợp đồng với công ty TNHH Ngây Thơ.
2. CT ô tô Ngu Nga Ngu Ngơ (A) ký HĐ với CT người mẫu Ngờ Ngà
Ngờ Nghệch (B) về vấn đề A muốn thuê dàn người mẫu của B đứng tạo
dáng bên các mẫu xe hơi mới của A đặt tại triển lãm. Đến ngày triển lãm,
dàn người mẫu của B ăn mặc hở hang, sexy và thu hút được rất nhiều
khách đến tham quan.
3. CT Thật Thà ký hợp đồng mua 20 cái máy in nhãn hiệu “Canon”
của CT Lừa Đảo. Đến ngày giao hàng, CT Lừa Đảo mang đến cho CT Thật
Thà 20 cái máy in, nhãn hiệu “Ca Nông” của Việt Nam.
II – GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
1. Các nguyên tắc giao kết hợp đồng
2. Nội dung của hợp đồng
3. Trình tự ký kết hợp đồng
7
1. Các nguyên tắc giao kết hợp đồng
(Điều 389 BLDS)
Việc giao kết hợp đồng dân sự phải tuân theo các
nguyên tắc sau đây:
• Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái
pháp luật, đạo đức xã hội;
• Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực
và ngay thẳng.
2. Nội dung của hợp đồng
• Đối tượng của hợp đồng là tài sản phải giao, công việc
phải làm hoặc không được làm;
• Số lượng, chất lượng;
• Giá, phương thức thanh toán;
• Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
• Quyền, nghĩa vụ của các bên;
• Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
• Phạt vi phạm hợp đồng;
• Các nội dung khác.
8
3. Trình tự giao kết hợp đồng
Giao kết trực tiếp
A
B
Bước 1: Đàm phán
Bước 2: Giao kết hợp đồng
3. Trình tự giao kết hợp đồng
B
A
Bên đc
đề nghị
g/kết HĐ
Bên đề
nghị giao
kết HĐ
Giao kết gián tiếp
Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng
Bước 2: Chấp nhận giao kết hợp đồng
* Thay đổi, rút lại, sửa đổi, hủy bỏ, chấm dứt đề nghị GKHĐ
9
Thời điểm giao kết HĐ (Điều 404)
• HĐ được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận
được trả lời chấp nhận giao kết.
• HĐ xem như được giao kết khi hết thời hạn trả lời mà
bên nhận được đề nghị vẫn im lặng, nếu có thoả
thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết.
• Thời điểm giao kết HĐ bằng lời nói là thời điểm các
bên đã thỏa thuận về nội dung của HĐ.
• Thời điểm giao kết HĐ bằng văn bản là thời điểm bên
sau cùng ký vào văn bản.
III- THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng
2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
10
1. Các nguyên tắc thực hiện hợp đồng
(Điều 412 BLDS)
• Thực hiện đúng HĐ, đúng đối tượng, chất lượng, số
lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thoả
thuận khác;
• Thực hiện một cách trung thực, theo tinh thần hợp tác
và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫn nhau;
• Ko được xâm phạm đến lợi ích của NN, lợi ích công
cộng, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
2. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
2.1. Định nghĩa
2.2. Đặc điểm
2.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
11
2.1. Định nghĩa
Các biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng là
thỏa thuận giữa các bên nhằm đặt ra các biện pháp tác
động mang tính chất dự phòng để bảo đảm cho việc
thực hiện nghĩa vụ và ngăn ngừa, khắc phục những hậu
quả xấu do vieejck hông thực hiện hoặc thực hiện
không đúng nghĩa vụ gây ra.
2.2. Đặc điểm
• Phát sinh từ thỏa thuận của các bên
• Mang tính chất bổ sung cho nghĩa vụ chính
• Mục đích nâng cao trách nhiệm cho các bên trong
quan hệ hợp đồng
• Đối tượng của các biện pháp là những lợi ích vật chất
• Phạm vi bảo đảm không vượt quá nghĩa vụ chính
• Chỉ áp dụng khi có sự vi phạm nghĩa vụ
12
2.3. Các biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ
• Cầm cố tài sản
• Thế chấp tài sản
• Đặt cọc
• Ký quỹ
• Bảo lãnh
• Tín chấp
• Ký cược
a/ Cầm cố tài sản
• Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm
cố) giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên
kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ dân sự.
• Hình thức : Điều 327
• Xử lý tài sản cầm cố: Điều 336, 337, 338
• Chấm dứt cầm cố tài sản: Điều 399, 340
13
b/ Thế chấp tài sản
• Là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc
sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân
sự đối với bên kia (bên nhận thế chấp) và ko chuyển
giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
• Tài sản thế chấp: động sản, bất động sản; tài sản
đang cho thuê, tài sản được bảo hiểm
• Hình thức HĐ: Điều 343
• Xử lý tài sản thế chấp: Điều 355
c/ Đặt cọc (Điều 358)
• Đặt cọc là việc một bên giao cho bên kia một khoản
tiền hoặc kim khí quí, đá quý hoặc vật có giá trị khác
(tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao
kết hoặc thực hiện HĐ.
• Hình thức: phải được lập thành văn bản
• HĐ giao kết, thực hiện trả lại TS đặt cọc, hoặc
được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền.
• Từ chối việc giao kết, thực hiện HĐ mất TS đặt cọc
hoặc 1 khoản tiền tương đương giá trị TS đặt cọc.
14
d/ Ký cược (Điều 359)
• Ký cược là việc bên thuê tài sản là động sản giao cho
bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá quí
hoặc vật có giá trị khác (tài sản ký cược) trong một
thời hạn để bảo đảm việc trả lại tài sản thuê.
• Tài sản thuê được trả lại bên thuê được nhận lại
tài sản ký cược sau khi trừ tiền thuê;
• Bên thuê ko trả lại TS thuê bên cho thuê có quyền
đòi lại tài sản thuê; nếu tài sản thuê không còn để trả
lại thì tài sản ký cược thuộc về bên cho thuê.
e/ Ký quỹ (Điều 360)
• Là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí
quí, đá quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong
toả tại 1 N/hàng để bảo đảm việc t/hiện NVDS.
• Bên có nghĩa vụ ko t/hiện hoặc t/hiện ko đúng nghĩa
vụ bên kia có quyền được ngân hàng nơi ký quỹ
thanh toán, bồi thường thiệt hại do bên có nghĩa vụ
gây ra, sau khi trừ chi phí dịch vụ NH.
• Thủ tục gửi và thanh toán do PL về ngân hàng q/định.
15
f/ Bảo lãnh
• Là việc người thứ ba (bên BL) cam kết với bên có quyền
(bên nhận BL) sẽ thực hiện NV thay cho bên có NV (bên
được BL), nếu khi đến thời hạn mà bên được BL ko
t/hiện hoặc t/hiện ko đúng nghĩa vụ.
• Hình thức bảo lãnh: Điều 362
• Phạm vi bảo lãnh: Điều 363
• Miễn việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh: Điều 368
• Xử lý tài sản của bên bảo lãnh: Điều 369
• Chấm dứt việc bảo lãnh: Điều 371
g/ Tín chấp
• Tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở có thể bảo đảm bằng
tín chấp cho cá nhân, hộ gia đình nghèo vay một khoản
tiền tại NH hoặc TCTD khác để sản xuất, kinh doanh,
làm dịch vụ theo quy định của Chính phủ. (Điều 372)
• Hình thức : phải được lập thành văn bản (Điều 373)
16
IV – SỬA ĐỔI, HỦY BỎ, CHẤM DỨT HĐ
1. Sửa đổi hợp đồng
2. Chấm dứt hợp đồng
3. Hủy bỏ hợp đồng và đơn phương chấm dứt h/đồng
1. Sửa đổi hợp đồng
(Điều 423 BLDS)
• Các bên có thể thoả thuận sửa đổi hợp đồng và giải
quyết hậu quả của việc sửa đổi, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
• Trong t/hợp HĐ được lập thành văn bản, được công
chứng, chứng thực, đăng ký hoặc cho phép thì việc
sửa đổi HĐ cũng phải tuân theo hình thức đó.
• Sửa đổi toàn bộ hoặc một phần hợp đồng
17
2. Chấm dứt hợp đồng
(Điều 424 BLDS)
• Hợp đồng đã được hoàn thành;
• Theo thoả thuận của các bên;
• Cá nhân g/kết HĐ chết, pháp nhân hoặc chủ thể khác chấm dứt
mà HĐ phải do chính cá nhân, pháp nhân hoặc chủ thể đó t/hiện;
• Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt t/hiện;
• HĐ ko thể t/hiện được do đối tượng của HĐ không còn và các
bên có thể t/thuận thay thế đối tượng khác hoặc BTTHi;
• Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
3. Hủy bỏ hợp đồng và đơn phương
chấm dứt hợp đồng
• Hủy bỏ HĐ là hành vi của 1 bên trong quan hệ HĐ khi bên
kia có hành vi vi phạm HĐ và hành vi VPHĐ là điều kiện
hủy bỏ mà các bên đã thỏa thuận.
• Đơn phương chấm dứt HĐ là sự chấm dứt nửa chừng
việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của 1 bên trong
quan hệ HĐ.
18
3. Hủy bỏ hợp đồng và đơn phương
chấm dứt hợp đồng
Tiêu chí
Hủy bỏ HĐ
Đơn phương c/dứt HĐ
Điều 425 BLDS
Điều 426 BLDS
Cơ sở
pháp lý
Điều 312 Luật TM
Điều 310, 311 Luật TM
- Có HVVP mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để
hủy bỏ, đơn phương chấm dứt HĐ.
Lý do
- Một bên VP cơ bản nghĩa vụ HĐ (luật định)
HĐ không có hiệu lực HĐ ko có hiệu lực từ thời điểm
từ thời điểm giao kết bên kia nhận được t/báo
Hậu quả
Bồi thường thiệt hại (nếu có)
V – HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU VÀ XỬ LÝ
HỢP ĐỒNG VÔ HIỆU
1. Định nghĩa
2. Phân loại hợp đồng vô hiệu
3. Xử lý hợp đồng vô hiệu
19
1. Định nghĩa
Hợp đồng vô hiệu là hợp đồng được ký kết
không đáp ứng các điều kiện có hiệu lực của hợp
đồng nên không có giá trị về mặt pháp lý.
Các trường hợp HĐ vô hiệu
Đ/kiện
Các trường hợp vô hiệu
- Chưa thành niên, mất, hạn chế NLHV (Điều 130)
- Người ko nhận thức và làm chủ được HV của mình
(Điều 133)
Chủ thể
- Do giả tạo (Điều 129); Do bị nhầm lẫn (Điều 131); Do bị
lừa dối, đe dọa (Điều 132)
Sự tự
nguyện
- Đại diện ko đúng, vượt quá t/quyền (Điều 145, 146) *
- Vi phạm điều cấm của PL, trái đạo đức (Điều 128)
- Có đối tượng không thể thực hiện được (Điều 411)
Nội dung
Hình thức
- Ko tuân thủ quy định về hình thức (Điều 134)
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luật kinh tế - Chương 3: Pháp luật về hợp đồng - Phan Đăng Hải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_luat_kinh_te_chuong_3_phap_luat_ve_hop_dong_phan_d.pdf