Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Bài 8: Hoàn thiện báo cáo kĩ thuật

11/30/2017  
hoàn thiện báo cáo kĩ  
thuật  
BẢNG BIỂU http://bit.ly/2oGVcRW.  
1
Bảng  
Table  
Lưu trữ hiển thị thông tin với hàng và cột  
Tiêu đề: Dùng để chứa các khái niệm hay các thuật ngữ chung của cột.  
Cột giới thiệu: Chứa các khái niệm hay các thuật ngữ chung của các hàng  
Cột giới thiệu  
Tiêu đề  
Biến  
A
Kiểu dữ liệu Giá trị  
int  
10  
2
B
float  
5.5  
1
11/30/2017  
Bảng (tiếp)  
Table  
Nếu hai khái niệm của tiêu đề cột giới thiệu khác nhau, để ngăn cách tiêu đề & cột giới thiệu:  
Đối với khái niệm ngắn: dùng đường chéo ngăn cách  
Đối với khái niệm dài: dùng mũi tên ngăn cách  
3
1 Thiết kế bảng  
1 Design table  
Tiêu chuẩn DIN 55301 của Đức:  
Việc thiết kế bảng nên ít về số lượng  
Chỉ đường nằm ngang và đường nằm dọc cho tiêu đề cột giới thiệu  
Khi thiết kế cần có ít nhất một đường nằm ngang ở cuối bảng.  
Nên sử dụng khung hình đóng để phân biệt với các đoạn văn bản.  
Sử dụng đường gấp đôi hoặc đường đậm để chia tiêu đề và cột giới thiệu.  
4
2
11/30/2017  
Thiết kế bảng  
Design table  
Đường viền:  
Cần đủ dày để thể nhìn thấy được  
½ pt là độ dày thấp nhất bạn nên áp dụng  
Đường độ dày ¼ pt có thể sao chép được là  
phụ thuộc rất nhiều vào thiết bị sử dụng (máy in,  
photocopy)  
Về thuật ngữ ở tiêu đề cột giới thiệu :  
Nên đưa về dạng chữ đậm  
Áp dụng cỡ chữ lớn  
Đổ màu  
Đánh bóng để làm nổi bật  
5
Thiết kế bảng  
Design table  
Về thông tin trong bảng:  
Để làm nổi bật thông tin trong bảng thì cần thụt đầu dòng, khác về cỡ chữ đánh bóng cột  
Đánh bóng cột không nên quá tối  
Căn lề trên cho bảng căn trái cho đoạn văn bản  
Ở Word bạn thể chỉnh căn lề bằng cách vào Table Properties - Cell  
Chú thích cho bảng:  
phía dưới bảng, cách 4 đến 5 cm có lời ghi chú để giải thích chữ viết tắt, kí hiệu …  
Sử dụng bảng chú thích cho toàn bộ bảng: các tham chiếu trong bảng chỉ số trên (nên sử dụng chỉ số  
trên nhỏ để phân biệt với chú thích bình thường ).  
6
3
11/30/2017  
2 Số bảng và tiêu đề bảng  
2 Table and table titles  
Trong các bảng báo cáo kỹ thuật có một tiêu đề bảng hoặc chú thích bao gồm số thứ tự bảng và  
tiêu đề bảng.  
Trong tiêu đề bảng, bạn có thể chỉ định dữ liệu chứa trong bảng.  
Các số TT bảng có thể được liên tiếp tính thông qua toàn bộ báo cáo (ví dụ: 1, 2, …, 69).  
Có thể kết hợp của số TT chương và số TT bảng (ví dụ cho chương 3: 3-1, 3-2,…).  
Thay cho gạch nối, bạn có thể sử dụng dấu chấm đề cấu trúc số TT bảng (ví dụ: 3.1,  
3.2,…).  
7
Số bảng và tiêu đề bảng  
Table and table titles  
Một bảng mở rộng trên một trang duy nhất  
Bên trái có tiêu đề trên trang đầu tiên của bảng, bên phải là nhóm bảng trên các trang  
8
4
11/30/2017  
Số bảng và tiêu đề bảng  
Table and table titles  
Việc đánh số liên tiếp của bảng có lợi thế xác định tổng số bảng khá dễ dàng.  
Nếu bạn muốn thêm hoặc bỏ ra một bảng cuối trong quá trình viết, có phần hơi bất lợi, bởi vì  
tất cả các số bảng tiếp theo và qua tham chiều đến những con số này phải được thay đổi bảng.  
Nhìn chung, tiêu đề bảng sẽ mô tả các nội dung của bảng là chính xác nhất có thể.  
Khá thường xuyên các tài liệu tham khảo chéo để bàn sử dụng thuật ngữ “Tab.xx” thay vì  
“Bảng..xx.  
9
4 Gꢀi cho cꢂc bảng đꢂnh gia  
́
4 Suggestions for evaluation tables  
Trong bảng đánh giá, giá trị của c yếu tô  
́
In the evaluation, the value of the factors was  
được đánh giá dựa trên các tiêu chí khác nhau. evaluated based on different criteria.  
dụ:Bảng các tiêu chí để lựa chọn vị trí của  
một công ty công nghiệp.  
Example: Table of criteria for selecting an  
industrial company.  
Đầu tiên đánh giá các biến có liên quan đến  
First, evaluate the variables related to the  
đặc tính kĩ thuật, sau đó đánh giá c biến liên technical characteristics, then evaluate the  
quan đến tính kinh tế.  
variables related to the economy.  
Vậy chúng ta sẽ thu được 2 bảng sau đây.  
So we will get the following 2 tables.  
10  
5
11/30/2017  
Bảng 1: Đꢂnh giá về ꢃnh kĩ thuật  
Table 1: Technical Evaluation  
Đánh giá kĩ thuật sản xuát của nhà  
Điểm cho các biến từ 1 đến 4  
máy  
Biến 1  
Biến 2  
Biến 3  
Biến 4  
Lꢀ tưꢁng  
Nguy cơ tc nghꢃn  
Phát n của mꢄi  
2
3
3
3
3
3
4
3
2
3
3
3
4
4
4
Phát n của tiếng n  
Yêu cꢆu về không gian.  
1
3
2
3
3
4
2
2
4
4
Hoꢇt đꢈng an toꢉn  
Tꢊng  
12  
14  
16  
13  
20  
Đánh giá ̀ tnh kĩ thuật x  
0.60(=24/4 0.70(=28/40) 0.80(=32/4 0.65(=26/4  
1(=40/40)  
0)  
0)  
0)  
Bảng 2: Đꢂnh giá vê  
̀
nh kinh tế  
Table 2: Economic Assessment  
Đánh giá tính  
kinh tế của nhà  
máy  
Điểm cho c biến tư  
Biến 3  
̀ 1 đến 4  
Biến 1  
Biến 2  
Biến 4  
Lꢀ tưꢁng  
Khai thác  
2
3
3
3
3
3
4
3
2
3
3
3
4
4
4
Đô  
Chi phꢋ cho  
đưꢌng ng va  
phu kiꢎn  
̉ bê tông  
̀
̣
Chi phꢋ chi tiết  
Chi phꢋ bảo trꢏ  
Tꢊng  
1
3
2
3
3
4
2
2
4
4
12  
14  
16  
13  
20  
Đánh giá về  
tính kinh tế  
0.60(=24/40)  
0.70(=28/40)  
0.80(=32/40)  
0.65(=26/40)  
1(=40/40)  
6
11/30/2017  
Kết quả của 4 biến này được đưa vào hệ tọa độ x-y  
Bây giờ ta 4 điểm s1,s2,s3,s4 trên sơ đồ s  
Giải pháp tưởng được rút ra là si tại vị trí x=1,0 và y=1,0  
Sau đó, vẽ một đường thẳng nối từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải  
Cá c biến được coi là tốt nhất, ở đây biến 3, là biến được tìm thấy ở xa bên phải nhất và  
cao nhất (tối ưu nhất)  
13  
Vị trí của các điểm si  
14  
7
11/30/2017  
Các bảng đánh giá phải cung cấp thông tin chính xác. Việc tạo bảng và ghi chú rõ ràng sẽ ảnh  
hưởng đến việc đánh giá các yếu tô có thể đạt được bao nhiêu điểm  
́
Đối với mꢀi đánh giá, phải cung cấp các tiêu chuẩn đánh giá khác nhau với các mức độ ảnh  
hưởng khác nhau đến việc đánh giá cuối cùng  
Thêm giá trị điểm tổng của tất cả các tiêu chí,tổng giá trị của các biến thể hiện tại được liệt kê  
trong bảng đánh giá dòng thấp nhất.  
15  
VD: đꢂnh giꢂ cꢂc yếu tố của khung gầm  
một toa tàu  
Tiêu chuꢀn  
đꢁnh giá  
w
1 trꢂc, 2 bꢁnh xe  
2 trꢂc, 4 bꢁnh xe  
2 trꢂc,3 bꢁnh xe, 1 2 trꢂc,4 bꢁnh xe, 1  
bꢁnh lꢁi  
bꢁnh lꢁi  
SP  
3
TP  
30  
SP  
2
TP  
20  
SP  
2
TP  
20  
SP  
1
TP  
10  
Trꢐng lưꢑng  
bản thân  
10  
Tꢊ máy  
6
10  
8
3
3
3
18  
30  
24  
2
2
2
12  
20  
16  
1
1
2
6
1
1
2
6
Giá cả  
10  
16  
10  
16  
Tꢋnh dꢒ dng  
Thiết kế  
4
8
3
4
12  
32  
2
3
8
1
3
4
1
3
4
Khung gꢆm  
24  
24  
24  
Năng lꢓc tải  
trꢐng  
8
2
16  
4
32  
3
24  
4
32  
Tꢊng  
162  
132  
104  
102  
16  
8
11/30/2017  
Bảng chꢄ thꢅch  
w=trꢐng sꢍ  
w=2(Cꢔ tác đꢈng rꢕt thꢕp)  
SP=0(Không phꢄ hp)  
SP=1(Cꢔ thiếu sꢔt)  
SP=Điểm đơn giản(Điểm của w=4(Cꢔ tác đꢈng thꢕp)  
c biến)  
TP=w.SP=Điểm tꢊng  
w=6(Cꢔ tác đꢈng trung bꢏnh) SP=2(Thꢖa đáng)  
w=8(Cꢔ tác đꢈng cao)  
SP=3(Tꢍt)  
w=10(Cꢔ tác đꢈng rꢕt cao)  
SP=4(Rꢕt tꢍt)  
Hã y nhì n vào bảng chú thích:  
. Đầu tiên là giải thích c chữ viết tꢀt.  
. Sau đó,đến định nghĩa cá c yếu tố đánh giá . vậy, người đọc thể hiểu, làm thế nào tí nh toá n  
được cá c tổng số.  
. Để trá nh những lỗi logic, bạn nên á p dụng cá c nguyên tꢀc sau khi bạn cho điểm cá c tiêu chí đánh  
giá :  
Cá c “điểm đơn giản” được cho đều phải số thực dương.  
Cá c giá trị “điểm đơn giản” cao  nghĩa là nó có giá trị cao và thun lợi cho người sử dụng.  
17  
5 Dạng bảng sắp xếp lại văn bản  
5 Form table reordering text  
Xáo trộn Nguyên nhân gây ra  
Khắc phꢂc  
Ví dụ:  
Nhiệt độ khử trùng để khử trùng các bể nên  
có ít nhất 135 °C trong 30 phút. Nhiệt độ khử  
trùng tại các condensomat không nên giảm  
xuống dưới 125 °C.  
Motor  
chưa  
khỏi  
Cháy cꢆu chì  
Thay cꢆu chì  
Các bảo vꢎ quá tải nhiꢎt Điều chỉnh  
của đꢈng cơ đã bị hꢖng  
nhiꢎt bảo vꢎ  
động  
quá tải  
Motor  
khởi  
Thiết kế cho kết nꢍi delta Kết  
nhưng đã kết nꢍi bꢂt đꢆu kết chính xác  
nꢍi  
nꢍi  
Nhiệt độ tối thiểu để khử trùng:  
- Vào bì nh = 135 °C, 30 phút  
- Tại các condensomat = 125 °C  
động  
chậm  
Điꢎn áp và tꢆn sꢍ khác nhau Cải  
nhiều từ bình thưꢌng trong lưới điꢎn làm  
quá trình chuyển đꢊi trên viꢎc  
thiꢎn  
18  
9
11/30/2017  
hoàn thiện bꢂo cꢂo kĩ  
thuật  
HÌNH ẢNH http://bit.ly/2oGVcRW  
19  
Introduction  
Thông tin thường được trình bày theo nhiều cách khác nhau:  
Từ ngữ văn bản.  
Hình ảnh minh họa (bảng, công thức….)  
Các sơ đồ, biểu đồ, hình vẽ…..  
Mꢀi cách trình bày đều có ưu và nhược điểm nhất định.  
Kích thích trí tưởng tượng của người đọc, tăng cường trí nhớ, quá trình hiểu biết > Truyền tải  
thông tin đến người đọc tốt hơn.  
Để hiểu được hình ảnh minh họa cũng không phải là một điều đơn giản.  
Cần thêm các dòng chú thích, giải nghĩa.  
Kết hợp giữa văn bản và hình minh họa.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
20  
10  
11/30/2017  
Introduction (cont.)  
Hình ảnh minh họa 1 là luôn luôn đi kèm với văn bản, 2 là xuất hiện trong 1 phụ lục riêng.  
Cả 2 đều có ưu và nhược điểm khác nhau.  
Lý tưởng nhất: nên đặt các hình ảnh minh họa gần với văn bản cần hình minh họa, để trên cùng  
cho 1 đoạn văn bản giải thích.  
Theo DIN 19045, chuẩn tỉ lệ giữa chiều cao và chiều rộng là 1 : 2 hoặc 1 : 1,141, hình minh họa sẽ  
được đơn giản và có cấu trúc hơn.  
Việc đánh số thứ tự và phân nhóm các hình ảnh đều là các quy tắc cơ bản để trình bày và thiết  
kế thông tin một cách hiệu quả.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
21  
2 nhóm hình minh họa  
HÌNH MINH HỌA KÍCH THÍCH VÀ HỖ TRỢ TRÍ  
NÃO:  
THÔNG TIN/ HÌNH ẢNH MINH HỌA HỖ TRỢ  
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ  
Chức năng: minh họa và giúp đỡ nhớ thông tin  
Chức năng: giải thích và hoàn tất các thông tin  
theo 1 cách hài hước.  
trong văn bản, để hiểu hơn về thông tin của văn  
bản.  
Gây ấn tượng với người đọc: rõ ràng, dễ nhớ, ấn  
tượng.  
Gây ấn tượng với người đọc: thêm tính chính xác  
cho thông tin để có thể trình bày những gì tốt  
nhất qua hình ảnh minh họa.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
22  
11  
11/30/2017  
Một số nguyên tắc cơ bản  
Nhấn mạnh các mục quan trọng.  
Xóa và bỏ qua những gì không cần thiết.  
Đường viền và kích thước font chữ vừa đủ  
Các mối quan hệ của các thành phần đồ họa(đường viền, mũi tên…) phải được nhấn mạnh và  
được đánh dấu 1 cách rõ ràng.  
Nhấn mạnh đến cấu trúc chức năng, logic mối quan hệ giữa các thành phần đồ họa.  
Màu sắc: có thể giúp nhớ tốt hơn nhưng hạn chế nếu không hiệu quả sẽ giảm. Sự tương phản  
màu giữa các đối tượng phải vừa đủ.  
Mũi tên: dùng để chỉ ra các chi tiết quan trọng.  
Khung: nhấn mạnh các phần quan trọng.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
23  
Đꢂnh số và tiêu đề cho hình minh họa  
Theo ISO 7144, tiêu đề đặt ở bên dưới hình vẽ  
Đánh số hình in đậm, cùng font chuẩn.  
Có thể đánh số theo số thứ tự( 1,2,3..) theo chương( 3-1, 3/2, 3.3 …) hoặc theo trang.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
24  
12  
11/30/2017  
Đꢂnh số và tiêu đề cho hình minh họa  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
25  
Đꢂnh số và tiêu đề cho hình minh họa  
Bố trí theo các đề mục nhỏ, có nội dung diễn  
đạt như nhau đặt trong 1 hàng và đánh với  
chữ nhỏ và khung.  
Nếu các hình ảnh có diễn biến theo thời
thì ta nên cấp thêm 1 số nhãn như là 8a,
Nếu bạn copy từ nguồn hình ảnh trên  
internet… thì bạn nên cắt bỏ tiêu đề và s
và xây dựng cách đánh số và tiêu đề theo
bản của mình để có 1 tổng thể nhất quán
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
26  
13  
11/30/2017  
Hình ảnh, bản sao chép, ảnh kỹ thuật số,  
quét hình ảnh từ Internet  
Ảnh giấy và bản sao ảnh được xử lý cùng với nhau, vì cả hai  
đều được gắn vào các báo cáo kỹ thuật  
JPG là phù hợp cho hình ảnh cần độ tương phản màu sắc và  
độ sáng cao, dung lượng ít, nhưng khá thường xuyên bị mờ,  
đặc biệt là ảnh chụp màn hình.  
Cường độ sáng màu sắc của ảnh giấy cao hơn so với các bức  
ảnh kỹ thuật số. Hình ảnh kỹ thuật số, ảnh quét, ảnh từ  
internet được sử dụng thường xuyên hơn.  
PNG là viết tắt của Portable Network Graphics.  
PNG hꢀ trợ màu sắc có độ tương phản cao và rõ nét. Tỷ lệ nén  
hình ảnh của định dạng PNG thường cao hơn tỷ lệ nén của file  
GIF, thấp hơn JPG.  
Để sử dụng hình ảnh màu từ sách vở & tài liệu trong báo cáo,  
bạn có thể dùng máy in, máy photocopy màu  
Khi hiển thị hình ảnh đơn giản các tập tin GIF hoặc JPG với 72-  
75 dpi là đủ, trong khi đối với các tạp chí chất lượng cao độ  
phân giải phải có ít nhất 300 dpi .  
PNG phức tạp hơn GIF, không có hình ảnh động, không có sự  
hꢀ trợ của mô hình màu CMYK cần cho in ấn.  
Khi thay đổi kích thước ảnh thì không nên thay đổi tỷ lệ ảnh.  
nên dùng bảng để điền số liệu kích thước.  
Báo cáo kỹ thuật có độ phân giải 150 dpi đáp ứng tốt trong  
hầu hết trường hợp.  
Khi chụp ảnh tránh tình trạng lóa sáng do phản xạ đèn flash,  
hoặc bất kì nguồn sáng nào trong khung.  
Độ phân giải càng cao thì kích thước file cũng càng lớn.  
GIF chỉ có thể hiển thị một số lượng hạn chế của màu sắc,  
thích hợp cho biểu tượng, hình vẽ đơn giản, có thể tạo hình  
động.  
Sớm làm việc với các bức ảnh để có thể xử lý trong trường  
hợp chất lượng không được như mong muốn.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
27  
Quy phꢇm thiết kế các bức ảnh ꢕn tưꢑng.  
Có 3 vấn đề chính là :  
Ánh sáng và bóng tối  
Lựa chọn hình ảnh chi tiết  
Tiếp xúc  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
28  
14  
11/30/2017  
Ánh sꢂng và bóng tối  
Ánh sáng từ một phía tăng cường độ tương phản.  
Giảm ánh sáng nền bằng cách che khỏi ánh nắng mặt trời.  
Để chế độ tự động điều chỉnh ánh sáng chiếu tới để tạo nên ảnh, mà không điều chỉnh ánh sáng  
nền dẫn đến các đối tượng có màu đen hoặc người trước một nền màu.  
Công nghệ đèn nền và đèn plash cho các phần trước hình ảnh trong một phân bố ánh sáng hài  
hòa.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
29  
Lựa chọn hình ảnh chi tiết  
“Đóng” các đối tượng hoặc người chính (bỏ qua thông tin bạn mất tập trung, nhấn mạnh chi  
tiết).  
Chọn những điểm bất thường, đặc biệt trong phối cảnh.  
Nếu kích thước các vật mà độc giả có thể tưởng tượng ra vật đó thì không có vấn đề, nhưng nếu  
không thì nên so sánh kích thước với vật dễ hình dung với các độc giả.  
Nhấn mạnh bằng cách dùng màu sắc làm cho hình ảnh sống động hơn.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
30  
15  
11/30/2017  
Tiếp xꢄc  
Tiếp xúc với các phim slide theo định hướng đối với khu vực sáng.  
Ngược lại, phim âm bản định hướng với vùng tối.  
Phim slide nên hơi thiếu sáng, âm bản nên hơi sáng.  
Hình ảnh kỹ thuật số thường quá tối. Trong phòng, bạn nên sử dụng ánh sáng nhân tạo.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
31  
Sử dụng phần mềm đồ họa và cꢂc  
chương trình hỗ trꢀ thiết kế (CAD)  
Các phần mềm đồ họa và phần mềm CAD có dùng để tạo ra các hình ảnh dùng trong báo cáo kỹ  
thuật.  
Sử dụng các phần mềm này giúp tiết kiệm thời gian, đặc biệt là khi hình ảnh chỉ cần chỉnh sửa từ  
các đã có.  
Việc ước lượng thời gian để hoàn thành một bản vẽ kỹ thuật cần chú ý những điểm sau:  
Cần tiến hành vẽ càng sớm càng tốt.  
Các chương trình đồ họa sử dụng những hiệu ứng hình ảnh có thể dẫn đến kết quả không  
mong muốn vì thế cần phải thử các hiệu ứng trên bản sao trước để sớm phát hiện lỗi. Khi  
phóng to hoặc thu nhỏ ảnh cần giữ nguyên tỉ lệ các chiều.  
Các file ảnh dùng trong báo cáo hoặc trong bài thuyết trình PowerPoint nên được lưu trữ lại để  
có thể sửa chữa bằng các chương trình đồ họa.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
32  
16  
11/30/2017  
Cꢂc ưu điểm và nhưꢀc điểm khi sử dụng  
phần mềm cad  
Ưu điểm của chương trình CAD:  
Hình ảnh gọn gàng, nhất quán và dễ thay đổi.  
Các hình ảnh có thể được nhúng vào các văn bản.  
Các hình ảnh 3D có thể được nhìn từ các hướng khác một cách dễ dàng.  
Nhược điểm của chương trình CAD:  
Thời gian và công sức để học cách sử dụng là tương đối lớn.  
Giao diện chương trình thường phức tạp, đôi khi vẽ những hình ảnh đơn giản bằng phần mềm  
đơn giản lại hiệu quả hơn.  
Những hình ảnh quét có thể bị biến dạng nếu tỉ lệ co giãn theo trục x, y khác nhau.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
33  
Cꢂc nguyên tắc cơ bản khi vẽ biểu đồ  
Tất cả các trục, thành và khu vực cần được gꢀn nhãn rõ ràng.  
Cần có các mô tả rõ ràng trong tiêu hoặc trong một nhãn bên cạnh biểu đồ.  
Nếu biểu đồ không đánh số thứ tự thì tiêu đề nên đặt ở dưới biểu đồ.  
Nếu biểu đồ có thể hiện yếu tố thời gian thì trục ngang thường là trục thời gian.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
34  
17  
11/30/2017  
Cꢂc nguyên tắc cơ bản khi vẽ biểu đồ  
Ví dụ về một biểu đồ tốt  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
35  
Cꢂc quy định về trục tọa độ  
Các trục tọa độ phải được gꢀn nhãn với đại lượng đo và đơn vị đo, các mũi tên.  
Các đại lượng đo có thể viết dưới dạng ký hiệu hoặc dạng chữ.  
Biểu đồ được dùng cho một buổi thuyết trình bằng máy chiếu thì dùng chữ viết ngang.  
Ký hiệu của đại lượng đo viết in nghiêng, còn đơn vị đo thì viết bình thường.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
36  
18  
11/30/2017  
Các quy định về trục tꢐa đꢈ  
dụ về cách viết đại lượng đo trên trục tọa độ  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
37  
Các quy định về trục tꢐa đꢈ  
Ví dụ về cách viết đại lượng đo trên trục tọa độ  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
38  
19  
11/30/2017  
Cꢂc cꢂch viết đại lưꢀng và đơn vị đo  
Có 3 cách để viết đơn vị đo:  
Viết đơn vị đo ở giữa giá trị cuối cùng và gần cuối cùng trên trục tọa độ.  
Viết đại lượng đo và đơn vị đo phân cách bởi dấu gạch xiên, ví dụ: U/V.  
Viết đại lượng đo nối với đơn vị đo bởi từ in” (đối với tiếng Anh), đối với tiếng Việt có thể là “đo  
bằng”. Đây là cách rõ ràng nhất và được khuyên dùng.  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
39  
Một số lưu ꢁ khꢂc  
Nếu biểu đồ có thể dùng để lấy giá trị đo từ nó thì cần có các đường kẻ.  
Theo tiêu chuẩn DIN 461, chiều rộng của các đường có tỉ lệ 1: 2: 4 (1 là đường kẻ, 2 là  
trục tọa độ, 4 là đường biểu diễn đại lượng đo).  
KYNANGLAPBAOCAO-2011  
40  
20  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 27 trang Thùy Anh 26/04/2022 5680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Bài 8: Hoàn thiện báo cáo kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_nang_giao_tiep_bai_8_hoan_thien_bao_cao_ki_thua.pdf