Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Bài 8: Hoàn thiện báo cáo kĩ thuật
11/30/2017
hoàn thiện báo cáo kĩ
thuật
BẢNG BIỂU http://bit.ly/2oGVcRW.
1
Bảng
Table
Lưu trữ và hiển thị thông tin với hàng và cột
◦ Tiêu đề: Dùng để chứa các khái niệm hay các thuật ngữ chung của cột.
◦ Cột giới thiệu: Chứa các khái niệm hay các thuật ngữ chung của các hàng
Cột giới thiệu
Tiêu đề
Biến
A
Kiểu dữ liệu Giá trị
int
10
2
B
float
5.5
1
11/30/2017
Bảng (tiếp)
Table
Nếu hai khái niệm của tiêu đề và cột giới thiệu khác nhau, để ngăn cách tiêu đề & cột giới thiệu:
◦ Đối với khái niệm ngắn: dùng đường chéo ngăn cách
◦ Đối với khái niệm dài: dùng mũi tên ngăn cách
3
1 Thiết kế bảng
1 Design table
Tiêu chuẩn DIN 55301 của Đức:
◦ Việc thiết kế bảng nên ít về số lượng
◦ Chỉ có đường nằm ngang và đường nằm dọc cho tiêu đề và cột giới thiệu
Khi thiết kế cần có ít nhất một đường nằm ngang ở cuối bảng.
Nên sử dụng khung hình đóng để phân biệt với các đoạn văn bản.
Sử dụng đường gấp đôi hoặc đường đậm để chia tiêu đề và cột giới thiệu.
4
2
11/30/2017
Thiết kế bảng
Design table
Đường viền:
◦ Cần đủ dày để có thể nhìn thấy được
◦ ½ pt là độ dày thấp nhất bạn nên áp dụng
◦ Đường có độ dày ¼ pt có thể sao chép được là
phụ thuộc rất nhiều vào thiết bị sử dụng (máy in,
photocopy)
Về thuật ngữ ở tiêu đề và cột giới thiệu :
◦ Nên đưa về dạng chữ đậm
◦ Áp dụng cỡ chữ lớn
◦ Đổ màu
◦ Đánh bóng để làm nổi bật
5
Thiết kế bảng
Design table
Về thông tin trong bảng:
◦ Để làm nổi bật thông tin trong bảng thì cần thụt đầu dòng, khác về cỡ chữ và đánh bóng cột
◦ Đánh bóng cột không nên quá tối
◦ Căn lề trên cho bảng và căn trái cho đoạn văn bản
◦ Ở Word bạn có thể chỉnh căn lề bằng cách vào Table Properties - Cell
Chú thích cho bảng:
◦ Ở phía dưới bảng, cách 4 đến 5 cm có lời ghi chú để giải thích chữ viết tắt, kí hiệu …
◦ Sử dụng bảng chú thích cho toàn bộ bảng: các tham chiếu trong bảng là chỉ số trên (nên sử dụng chỉ số
trên nhỏ để phân biệt với chú thích bình thường ).
6
3
11/30/2017
2 Số bảng và tiêu đề bảng
2 Table and table titles
Trong các bảng báo cáo kỹ thuật có một tiêu đề bảng hoặc chú thích bao gồm số thứ tự bảng và
tiêu đề bảng.
Trong tiêu đề bảng, bạn có thể chỉ định dữ liệu chứa trong bảng.
Các số TT bảng có thể được liên tiếp tính thông qua toàn bộ báo cáo (ví dụ: 1, 2, …, 69).
Có thể kết hợp của số TT chương và số TT bảng (ví dụ cho chương 3: 3-1, 3-2,…).
Thay cho gạch nối, bạn có thể sử dụng dấu chấm đề cấu trúc số TT bảng (ví dụ: 3.1,
3.2,…).
7
Số bảng và tiêu đề bảng
Table and table titles
Một bảng mở rộng trên một trang duy nhất
Bên trái có tiêu đề trên trang đầu tiên của bảng, bên phải là nhóm bảng trên các trang
8
4
11/30/2017
Số bảng và tiêu đề bảng
Table and table titles
Việc đánh số liên tiếp của bảng có lợi thế xác định tổng số bảng khá dễ dàng.
Nếu bạn muốn thêm hoặc bỏ ra một bảng cuối trong quá trình viết, có phần hơi bất lợi, bởi vì
tất cả các số bảng tiếp theo và qua tham chiều đến những con số này phải được thay đổi bảng.
Nhìn chung, tiêu đề bảng sẽ mô tả các nội dung của bảng là chính xác nhất có thể.
Khá thường xuyên các tài liệu tham khảo chéo để bàn sử dụng thuật ngữ “Tab.xx” thay vì
“Bảng..xx”.
9
4 Gꢀi ꢁ cho cꢂc bảng đꢂnh gia
́
4 Suggestions for evaluation tables
Trong bảng đánh giá, giá trị của các yếu tô
́
In the evaluation, the value of the factors was
được đánh giá dựa trên các tiêu chí khác nhau. evaluated based on different criteria.
Ví dụ:Bảng các tiêu chí để lựa chọn vị trí của
một công ty công nghiệp.
Example: Table of criteria for selecting an
industrial company.
Đầu tiên đánh giá các biến có liên quan đến
First, evaluate the variables related to the
đặc tính kĩ thuật, sau đó đánh giá các biến liên technical characteristics, then evaluate the
quan đến tính kinh tế.
variables related to the economy.
Vậy chúng ta sẽ thu được 2 bảng sau đây.
So we will get the following 2 tables.
10
5
11/30/2017
Bảng 1: Đꢂnh giá về ꢃnh kĩ thuật
Table 1: Technical Evaluation
Đánh giá kĩ thuật sản xuát của nhà
Điểm cho các biến từ 1 đến 4
máy
Biến 1
Biến 2
Biến 3
Biến 4
Lꢀ tưꢁng
Nguy cơ tꢂc nghꢃn
Phát tán của mꢄi
2
3
3
3
3
3
4
3
2
3
3
3
4
4
4
Phát tán của tiếng ꢅn
Yêu cꢆu về không gian.
1
3
2
3
3
4
2
2
4
4
Hoꢇt đꢈng an toꢉn
Tꢊng
12
14
16
13
20
Đánh giá về tꢋnh kĩ thuật x
0.60(=24/4 0.70(=28/40) 0.80(=32/4 0.65(=26/4
1(=40/40)
0)
0)
0)
Bảng 2: Đꢂnh giá vê
̀
ꢃnh kinh tế
Table 2: Economic Assessment
Đánh giá tính
kinh tế của nhà
máy
Điểm cho các biến tư
Biến 3
̀ 1 đến 4
Biến 1
Biến 2
Biến 4
Lꢀ tưꢁng
Khai thác
2
3
3
3
3
3
4
3
2
3
3
3
4
4
4
Đô
Chi phꢋ cho
đưꢌng ꢍng va
phu kiꢎn
̉ bê tông
̀
̣
Chi phꢋ chi tiết
Chi phꢋ bảo trꢏ
Tꢊng
1
3
2
3
3
4
2
2
4
4
12
14
16
13
20
Đánh giá về
tính kinh tế
0.60(=24/40)
0.70(=28/40)
0.80(=32/40)
0.65(=26/40)
1(=40/40)
6
11/30/2017
Kết quả của 4 biến này được đưa vào hệ tọa độ x-y
Bây giờ ta có 4 điểm s1,s2,s3,s4 trên sơ đồ s
Giải pháp lý tưởng được rút ra là si tại vị trí x=1,0 và y=1,0
Sau đó, vẽ một đường thẳng nối từ góc dưới bên trái lên góc trên bên phải
Cá c biến được coi là tốt nhất, ở đây là biến 3, là biến được tìm thấy ở xa bên phải nhất và
cao nhất (tối ưu nhất)
13
Vị trí của các điểm si
14
7
11/30/2017
Các bảng đánh giá phải cung cấp thông tin chính xác. Việc tạo bảng và ghi chú rõ ràng sẽ có ảnh
hưởng đến việc đánh giá các yếu tô có thể đạt được bao nhiêu điểm
́
Đối với mꢀi đánh giá, phải cung cấp các tiêu chuẩn đánh giá khác nhau với các mức độ ảnh
hưởng khác nhau đến việc đánh giá cuối cùng
Thêm giá trị điểm tổng của tất cả các tiêu chí,tổng giá trị của các biến thể hiện tại được liệt kê
trong bảng đánh giá ở dòng thấp nhất.
15
VD: đꢂnh giꢂ cꢂc yếu tố của khung gầm
một toa tàu
Tiêu chuꢀn
đꢁnh giá
w
1 trꢂc, 2 bꢁnh xe
2 trꢂc, 4 bꢁnh xe
2 trꢂc,3 bꢁnh xe, 1 2 trꢂc,4 bꢁnh xe, 1
bꢁnh lꢁi
bꢁnh lꢁi
SP
3
TP
30
SP
2
TP
20
SP
2
TP
20
SP
1
TP
10
Trꢐng lưꢑng
bản thân
10
Tꢊ máy
6
10
8
3
3
3
18
30
24
2
2
2
12
20
16
1
1
2
6
1
1
2
6
Giá cả
10
16
10
16
Tꢋnh dꢒ dꢄng
Thiết kế
4
8
3
4
12
32
2
3
8
1
3
4
1
3
4
Khung gꢆm
24
24
24
Năng lꢓc tải
trꢐng
8
2
16
4
32
3
24
4
32
Tꢊng
162
132
104
102
16
8
11/30/2017
Bảng chꢄ thꢅch
w=trꢐng sꢍ
w=2(Cꢔ tác đꢈng rꢕt thꢕp)
SP=0(Không phꢄ hꢑp)
SP=1(Cꢔ thiếu sꢔt)
SP=Điểm đơn giản(Điểm của w=4(Cꢔ tác đꢈng thꢕp)
các biến)
TP=w.SP=Điểm tꢊng
w=6(Cꢔ tác đꢈng trung bꢏnh) SP=2(Thꢖa đáng)
w=8(Cꢔ tác đꢈng cao)
SP=3(Tꢍt)
w=10(Cꢔ tác đꢈng rꢕt cao)
SP=4(Rꢕt tꢍt)
Hã y nhì n vào bảng chú thích:
. Đầu tiên là giải thích các chữ viết tꢀt.
. Sau đó,đến định nghĩa cá c yếu tố đánh giá . Vì vậy, người đọc có thể hiểu, làm thế nào tí nh toá n
được cá c tổng số.
. Để trá nh những lỗi logic, bạn nên á p dụng cá c nguyên tꢀc sau khi bạn cho điểm cá c tiêu chí đánh
giá :
• Cá c “điểm đơn giản” được cho đều phải là số thực dương.
• Cá c giá trị có “điểm đơn giản” cao có nghĩa là nó có giá trị cao và thuận lợi cho người sử dụng.
17
5 Dạng bảng sắp xếp lại văn bản
5 Form table reordering text
Xáo trộn Nguyên nhân gây ra
Khắc phꢂc
Ví dụ:
◦ Nhiệt độ khử trùng để khử trùng các bể nên
có ít nhất 135 °C trong 30 phút. Nhiệt độ khử
trùng tại các condensomat không nên giảm
xuống dưới 125 °C.
Motor
chưa
khỏi
Cháy cꢆu chì
Thay cꢆu chì
Các bảo vꢎ quá tải nhiꢎt Điều chỉnh
của đꢈng cơ đã bị hꢖng
nhiꢎt bảo vꢎ
động
quá tải
Motor
khởi
Thiết kế cho kết nꢍi delta Kết
nhưng đã kết nꢍi bꢂt đꢆu kết chính xác
nꢍi
nꢍi
◦ Nhiệt độ tối thiểu để khử trùng:
◦
◦
- Vào bì nh = 135 °C, 30 phút
- Tại các condensomat = 125 °C
động
chậm
Điꢎn áp và tꢆn sꢍ khác nhau Cải
nhiều từ bình thưꢌng trong lưới điꢎn làm
quá trình chuyển đꢊi trên viꢎc
thiꢎn
18
9
11/30/2017
hoàn thiện bꢂo cꢂo kĩ
thuật
HÌNH ẢNH http://bit.ly/2oGVcRW
19
Introduction
Thông tin thường được trình bày theo nhiều cách khác nhau:
◦ Từ ngữ văn bản.
◦ Hình ảnh minh họa (bảng, công thức….)
◦ Các sơ đồ, biểu đồ, hình vẽ…..
◦ Mꢀi cách trình bày đều có ưu và nhược điểm nhất định.
Kích thích trí tưởng tượng của người đọc, tăng cường trí nhớ, quá trình hiểu biết > Truyền tải
thông tin đến người đọc tốt hơn.
Để hiểu được hình ảnh minh họa cũng không phải là một điều đơn giản.
◦
Cần thêm các dòng chú thích, giải nghĩa.
◦
Kết hợp giữa văn bản và hình minh họa.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
20
10
11/30/2017
Introduction (cont.)
Hình ảnh minh họa 1 là luôn luôn đi kèm với văn bản, 2 là xuất hiện trong 1 phụ lục riêng.
Cả 2 đều có ưu và nhược điểm khác nhau.
Lý tưởng nhất: nên đặt các hình ảnh minh họa gần với văn bản cần hình minh họa, để trên cùng
cho 1 đoạn văn bản giải thích.
Theo DIN 19045, chuẩn tỉ lệ giữa chiều cao và chiều rộng là 1 : 2 hoặc 1 : 1,141, hình minh họa sẽ
được đơn giản và có cấu trúc hơn.
Việc đánh số thứ tự và phân nhóm các hình ảnh đều là các quy tắc cơ bản để trình bày và thiết
kế thông tin một cách hiệu quả.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
21
2 nhóm hình minh họa
HÌNH MINH HỌA KÍCH THÍCH VÀ HỖ TRỢ TRÍ
NÃO:
THÔNG TIN/ HÌNH ẢNH MINH HỌA HỖ TRỢ
GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
◦ Chức năng: minh họa và giúp đỡ nhớ thông tin
◦ Chức năng: giải thích và hoàn tất các thông tin
theo 1 cách hài hước.
trong văn bản, để hiểu hơn về thông tin của văn
bản.
◦ Gây ấn tượng với người đọc: rõ ràng, dễ nhớ, ấn
tượng.
◦ Gây ấn tượng với người đọc: thêm tính chính xác
cho thông tin để có thể trình bày những gì tốt
nhất qua hình ảnh minh họa.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
22
11
11/30/2017
Một số nguyên tắc cơ bản
Nhấn mạnh các mục quan trọng.
Xóa và bỏ qua những gì không cần thiết.
Đường viền và kích thước font chữ vừa đủ
Các mối quan hệ của các thành phần đồ họa(đường viền, mũi tên…) phải được nhấn mạnh và
được đánh dấu 1 cách rõ ràng.
Nhấn mạnh đến cấu trúc chức năng, logic mối quan hệ giữa các thành phần đồ họa.
Màu sắc: có thể giúp nhớ tốt hơn nhưng hạn chế nếu không hiệu quả sẽ giảm. Sự tương phản
màu giữa các đối tượng phải vừa đủ.
Mũi tên: dùng để chỉ ra các chi tiết quan trọng.
Khung: nhấn mạnh các phần quan trọng.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
23
Đꢂnh số và tiêu đề cho hình minh họa
Theo ISO 7144, tiêu đề đặt ở bên dưới hình vẽ
Đánh số hình in đậm, cùng font chuẩn.
Có thể đánh số theo số thứ tự( 1,2,3..) theo chương( 3-1, 3/2, 3.3 …) hoặc theo trang.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
24
12
11/30/2017
Đꢂnh số và tiêu đề cho hình minh họa
KYNANGLAPBAOCAO-2011
25
Đꢂnh số và tiêu đề cho hình minh họa
Bố trí theo các đề mục nhỏ, có nội dung diễn
đạt như nhau đặt trong 1 hàng và đánh với
chữ nhỏ và khung.
Nếu các hình ảnh có diễn biến theo thời
thì ta nên cấp thêm 1 số nhãn như là 8a,
Nếu bạn copy từ nguồn hình ảnh trên
internet… thì bạn nên cắt bỏ tiêu đề và s
và xây dựng cách đánh số và tiêu đề theo
bản của mình để có 1 tổng thể nhất quán
KYNANGLAPBAOCAO-2011
26
13
11/30/2017
Hình ảnh, bản sao chép, ảnh kỹ thuật số,
quét hình ảnh từ Internet
Ảnh giấy và bản sao ảnh được xử lý cùng với nhau, vì cả hai
đều được gắn vào các báo cáo kỹ thuật
JPG là phù hợp cho hình ảnh cần độ tương phản màu sắc và
độ sáng cao, dung lượng ít, nhưng khá thường xuyên bị mờ,
đặc biệt là ảnh chụp màn hình.
Cường độ sáng màu sắc của ảnh giấy cao hơn so với các bức
ảnh kỹ thuật số. Hình ảnh kỹ thuật số, ảnh quét, ảnh từ
internet được sử dụng thường xuyên hơn.
PNG là viết tắt của Portable Network Graphics.
PNG hꢀ trợ màu sắc có độ tương phản cao và rõ nét. Tỷ lệ nén
hình ảnh của định dạng PNG thường cao hơn tỷ lệ nén của file
GIF, thấp hơn JPG.
Để sử dụng hình ảnh màu từ sách vở & tài liệu trong báo cáo,
bạn có thể dùng máy in, máy photocopy màu
Khi hiển thị hình ảnh đơn giản các tập tin GIF hoặc JPG với 72-
75 dpi là đủ, trong khi đối với các tạp chí chất lượng cao độ
phân giải phải có ít nhất 300 dpi .
PNG phức tạp hơn GIF, không có hình ảnh động, không có sự
hꢀ trợ của mô hình màu CMYK cần cho in ấn.
Khi thay đổi kích thước ảnh thì không nên thay đổi tỷ lệ ảnh.
nên dùng bảng để điền số liệu kích thước.
Báo cáo kỹ thuật có độ phân giải 150 dpi đáp ứng tốt trong
hầu hết trường hợp.
Khi chụp ảnh tránh tình trạng lóa sáng do phản xạ đèn flash,
hoặc bất kì nguồn sáng nào trong khung.
Độ phân giải càng cao thì kích thước file cũng càng lớn.
GIF chỉ có thể hiển thị một số lượng hạn chế của màu sắc,
thích hợp cho biểu tượng, hình vẽ đơn giản, có thể tạo hình
động.
Sớm làm việc với các bức ảnh để có thể xử lý trong trường
hợp chất lượng không được như mong muốn.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
27
Quy phꢇm thiết kế các bức ảnh ꢕn tưꢑng.
Có 3 vấn đề chính là :
◦ Ánh sáng và bóng tối
◦ Lựa chọn hình ảnh chi tiết
◦ Tiếp xúc
KYNANGLAPBAOCAO-2011
28
14
11/30/2017
Ánh sꢂng và bóng tối
Ánh sáng từ một phía tăng cường độ tương phản.
Giảm ánh sáng nền bằng cách che khỏi ánh nắng mặt trời.
Để chế độ tự động điều chỉnh ánh sáng chiếu tới để tạo nên ảnh, mà không điều chỉnh ánh sáng
nền dẫn đến các đối tượng có màu đen hoặc người trước một nền màu.
Công nghệ đèn nền và đèn plash cho các phần trước hình ảnh trong một phân bố ánh sáng hài
hòa.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
29
Lựa chọn hình ảnh chi tiết
“Đóng” các đối tượng hoặc người chính (bỏ qua thông tin bạn mất tập trung, nhấn mạnh chi
tiết).
Chọn những điểm bất thường, đặc biệt trong phối cảnh.
Nếu kích thước các vật mà độc giả có thể tưởng tượng ra vật đó thì không có vấn đề, nhưng nếu
không thì nên so sánh kích thước với vật dễ hình dung với các độc giả.
Nhấn mạnh bằng cách dùng màu sắc làm cho hình ảnh sống động hơn.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
30
15
11/30/2017
Tiếp xꢄc
Tiếp xúc với các phim slide theo định hướng đối với khu vực sáng.
Ngược lại, phim âm bản định hướng với vùng tối.
Phim slide nên hơi thiếu sáng, âm bản nên hơi sáng.
Hình ảnh kỹ thuật số thường quá tối. Trong phòng, bạn nên sử dụng ánh sáng nhân tạo.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
31
Sử dụng phần mềm đồ họa và cꢂc
chương trình hỗ trꢀ thiết kế (CAD)
Các phần mềm đồ họa và phần mềm CAD có dùng để tạo ra các hình ảnh dùng trong báo cáo kỹ
thuật.
Sử dụng các phần mềm này giúp tiết kiệm thời gian, đặc biệt là khi hình ảnh chỉ cần chỉnh sửa từ
các đã có.
Việc ước lượng thời gian để hoàn thành một bản vẽ kỹ thuật cần chú ý những điểm sau:
◦ Cần tiến hành vẽ càng sớm càng tốt.
◦ Các chương trình đồ họa sử dụng những hiệu ứng hình ảnh có thể dẫn đến kết quả không
mong muốn vì thế cần phải thử các hiệu ứng trên bản sao trước để sớm phát hiện lỗi. Khi
phóng to hoặc thu nhỏ ảnh cần giữ nguyên tỉ lệ các chiều.
◦ Các file ảnh dùng trong báo cáo hoặc trong bài thuyết trình PowerPoint nên được lưu trữ lại để
có thể sửa chữa bằng các chương trình đồ họa.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
32
16
11/30/2017
Cꢂc ưu điểm và nhưꢀc điểm khi sử dụng
phần mềm cad
Ưu điểm của chương trình CAD:
◦ Hình ảnh gọn gàng, nhất quán và dễ thay đổi.
◦ Các hình ảnh có thể được nhúng vào các văn bản.
◦ Các hình ảnh 3D có thể được nhìn từ các hướng khác một cách dễ dàng.
Nhược điểm của chương trình CAD:
◦ Thời gian và công sức để học cách sử dụng là tương đối lớn.
◦ Giao diện chương trình thường phức tạp, đôi khi vẽ những hình ảnh đơn giản bằng phần mềm
đơn giản lại hiệu quả hơn.
◦ Những hình ảnh quét có thể bị biến dạng nếu tỉ lệ co giãn theo trục x, y khác nhau.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
33
Cꢂc nguyên tắc cơ bản khi vẽ biểu đồ
Tất cả các trục, thành và khu vực cần được gꢀn nhãn rõ ràng.
Cần có các mô tả rõ ràng trong tiêu hoặc trong một nhãn bên cạnh biểu đồ.
Nếu biểu đồ không đánh số thứ tự thì tiêu đề nên đặt ở dưới biểu đồ.
Nếu biểu đồ có thể hiện yếu tố thời gian thì trục ngang thường là trục thời gian.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
34
17
11/30/2017
Cꢂc nguyên tắc cơ bản khi vẽ biểu đồ
Ví dụ về một biểu đồ tốt
KYNANGLAPBAOCAO-2011
35
Cꢂc quy định về trục tọa độ
Các trục tọa độ phải được gꢀn nhãn với đại lượng đo và đơn vị đo, các mũi tên.
Các đại lượng đo có thể viết dưới dạng ký hiệu hoặc dạng chữ.
Biểu đồ được dùng cho một buổi thuyết trình bằng máy chiếu thì dùng chữ viết ngang.
Ký hiệu của đại lượng đo viết in nghiêng, còn đơn vị đo thì viết bình thường.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
36
18
11/30/2017
Các quy định về trục tꢐa đꢈ
Ví dụ về cách viết đại lượng đo trên trục tọa độ
KYNANGLAPBAOCAO-2011
37
Các quy định về trục tꢐa đꢈ
Ví dụ về cách viết đại lượng đo trên trục tọa độ
KYNANGLAPBAOCAO-2011
38
19
11/30/2017
Cꢂc cꢂch viết đại lưꢀng và đơn vị đo
Có 3 cách để viết đơn vị đo:
◦ Viết đơn vị đo ở giữa giá trị cuối cùng và gần cuối cùng trên trục tọa độ.
◦ Viết đại lượng đo và đơn vị đo phân cách bởi dấu gạch xiên, ví dụ: U/V.
◦ Viết đại lượng đo nối với đơn vị đo bởi từ “in” (đối với tiếng Anh), đối với tiếng Việt có thể là “đo
bằng”. Đây là cách rõ ràng nhất và được khuyên dùng.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
39
Một số lưu ꢁ khꢂc
Nếu biểu đồ có thể dùng để lấy giá trị đo từ nó thì cần có các đường kẻ.
Theo tiêu chuẩn DIN 461, chiều rộng của các đường có tỉ lệ 1: 2: 4 (1 là đường kẻ, 2 là
trục tọa độ, 4 là đường biểu diễn đại lượng đo).
KYNANGLAPBAOCAO-2011
40
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Bài 8: Hoàn thiện báo cáo kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_giao_tiep_bai_8_hoan_thien_bao_cao_ki_thua.pdf