Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Bài 7: Kỹ năng Báo cáo kĩ thuật
11/30/2017
Kỹ năng báo cáo kĩ thuật
Technical report skills
GIỚI THIỆU http://bit.ly/2oGVcRW
1
1. Giới thiệu
1. Introduction
Giao
tiếp
Văn nói
Văn viết
Truyền
đạt về kỹ
thuật
Giao
tiếp kỹ
thuật
Báo cáo
kỹ thuật
KYNANGLAPBAOCAO-2011
2
1
11/30/2017
Định nghĩa
Definition
ISO 5966 “Documentation – Presentation of scientific and technical reports” :
◦ “A technical report (also: scientific report) is a document that describes the process, progress, or results
of technical or scientific research or the state of a technical or scientific research problem”
Báo cáo kỹ thuật
◦ Báo cáo về các chủ đề kỹ thuật
◦ Được viết trong “ngôn ngữ khoa học và công nghệ” (các quy tắc trình bày, phân đoạn và khái niệm đặc
biệt…)
KYNANGLAPBAOCAO-2011
3
Lĩnh vực áp dụng
Field of application
Báo cáo về các cuộc thí nghiệm
Báo cáo về kiểm thử và các phép đo
Các bài báo về công việc nghiên cứu trong các tập san khoa học
Báo cáo cuối khóa học, luận án tiến sỹ.
Các báo cáo dự án…
KYNANGLAPBAOCAO-2011
4
2
11/30/2017
Yêu cầu
Request
Các báo cáo kỹ thuật phải có 1 yêu cầu cao về
thứ tự hệ thống, logic bên trong, toàn vẹn…
Technical reports must have a high order of
system order, internal logic, integrity ...
Báo cáo kỹ thuật nên có sự rõ ràng–clarity
Technical reports should have clarity
◦ Người đọc phải hiểu được các chủ đề được viết
trong báo cáo kỹ thuật 1 cách chính xác đúng
như tác giả nghĩ về nó mà không cần bất cứ sự
phản hồi hoặc câu hỏi nào từ tác giả.
Readers must understand the topics written in
the technical report exactly as the author
thinks about it without any feedback or
questions from the author.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
5
Mục đích và khó khăn
Purpose and difficulty
Mục đích
Purpose
◦ thể hiện ý tưởng của bạn và kết quả công việc
◦ Express your ideas and work results
◦ theo cách chuyên nghiệp và có lợi
◦ in a professional and beneficial way
Khó khăn
Hard
◦ Khó cho các kỹ sư và nhà khoa học tự nhiên
◦ Difficult for engineers and natural scientists
◦ Theo cách logic, có thể phát triển rõ ràng và thú
vị để tạo nên ấn tượng trong người nghe của
bạn rằng công việc này được thực hiện bởi 1
người chuyên nghiệp có kinh nghiệm.
◦ Logically, it is possible to develop clear and
interesting to make an impression in your
audience that this work is done by an
experienced professional.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
6
3
11/30/2017
2. Lập kế hoạch báo cáo kỹ thuật
2. Technical report planning
Sử dụng cách tiếp cận có hệ thống
Use a systematic approach
Các bước làm cần thiết dưới đây có thể được
nhóm trong các giai đoạn lập kế hoạch, khởi
tạo và hoàn thành (với các kiểm tra)
The necessary steps below can be grouped in
the planning, initialization and completion
phases (with tests).
KYNANGLAPBAOCAO-2011
7
2.1 Tổng quan các bước yêu cầu
2.1 Overview of the steps required
Chấp nhập và phân tích nhiệm vụ - Accept and analyze the task
Kiểm tra hoặc tạo các tiêu đề - check or create the title
Thiết kế 1 cấu trúc 4 điểm – design a 4 point structure
Thiết kế 1 cấu trúc 10 điểm – design a 10-point structure
Tìm kiếm, đọc và trích dẫn các bước công việc tài liệu - Search, read and cite literature Work steps
Thêm chi tiết văn bản (trên máy tính) được thực hiện – elaborate the text (on computer) to be performed
Tạo hoặc chọn các hình, bảng – create or select figures and tables partly parallel
Phát triển các cấu trúc chi tiết hoặc chồng lấn – develop the detailed structure or overlapping
Thực hiện kiểm tra cuối – perform the final check
In, copy bản gốc hoặc tạo file PDF – print copy originals or create PDF file
Sao lưu và kết nối báo cáo – copy and blind the report
Phân phối báo cáo tới người nhận được xác định – distribute the report to the defined recipients
KYNANGLAPBAOCAO-2011
8
4
11/30/2017
2.1 TỔNG QUAN CÁC BƯỚC YÊU CẦU (2)
2.1 Overview of the steps required
Tìm, đọc
và trích
dẫn tài
liệu
Nhận và
phân tích
nhiệm vụ
Kiểm tra
hoặc tạo
tiêu đề
Thiết kế
cấu trúc 4 cấu trúc
điểm 10 điểm
Thiết kế
Tạo văn
bản, các
hình và
bảng
Đọc kiểm
tra và sửa
chữa lại
In bản
Sao lưa
và phân
phối báo
cáo
gốc hoặc
pdf/ kiểm
tra cuối
Phát triển
cấu trúc
chi tiết
Bắt đầu đủ sớm để tạo báo cáo kỹ thuật của bạn–không bao giờ muộn hơn sau 1/3 thời gian tổng
cộng dự án của bạn.
KYNANGLAPBAOCAO-2011
9
2.2 nhiệm vụ của báo cáo
2.2 tasks of the report
Ai đã xác định nhiệm vụ?
Những giúp đỡ và trợ lý nào tôi cần?
◦ Chuyên gia hoặc 1 trợ lý (trong trường hợp báo cáo
◦ Trợ giúp bởi con người, ví dụ: chuyên gia đưa ra lời
được viết trong quá trình học tập của bạn)
khuyên
◦ 1 người hướng dẫn
◦ Đội phát triển
◦ Công ty tư vấn
◦ Khách hàng
◦ Trợ giúp bởi các thiết bị, ví dụ: máy in laser màu
◦ Trợ giúp bởi thông tin, ví dụ: tài liệu khoa học
Hơn nữa, trong suốt quá trình lập kế hoạch của
báo cáo, các câu hỏi sau nên được trả lời :
◦ Tiêu đề của báo cáo nên là gì? (phát triển 1 đề nghị
và thảo luận nó với khách hàng hoặc người hướng
dẫn)
◦ Chính bạn (ví dụ bạn viết 1 bài báo cho 1 tạp chí
khoa học)
Bạn có hiểu đúng nhiệm vụ hay không?
Tôi viết báo cáo cho ai?
◦ Bước công việc nào không có trong kế hoạch cần
được hoàn thiện?
◦ Kiến thức cơ sở, sở thích, mong đợi nào mà người
đọc báo cáo phải có?
◦ Các bước công việc nào là chủ chốt?
Nội dung nào cần có trong báo cáo?
Các bước công việc là cần thiết?
10
5
11/30/2017
2.3. Đặt tên tiêu đề báo cáo
2.3. Name the report title
Viết ra nhiệm vụ của chương trình.
Viết các từ khóa định rõ đặc điểm của báo
cá o
TÊN TIÊU ĐỀ
Tìm các tiêu đề mới bằng cách kết hợp
các từ khóa theo cách khác nhau
Bao hàm
các chủ đề
hoặc các
từ khóa
chính
Kích thích
sự tò mò
của người
đọc.
Rõ ràng,
ngắn
gọn,xác
thực.
Đọc to tiêu đề lên để đánh giá một cách
khá ch quan chúng.
Chọn cái hay nhất
11
Ví dụ đặt tên tiêu đề
Example naming the title
Đặt tên cho một bài báo nói về hậu quả động đất ở Nhật Bản.
Chọn cái hay nhất: Thảm họa động đất ở Nhật Bản
1. Các từ khóa
• Động đất
• Nhật Bản
• Thảm họa
• Thiệt hại
2. Kết hợp các từ khóa
• Thiệt hại động đất ở Nhật Bản
• Thảm họa ở Nhật Bản
• Thảm họa động đất ở Nhật Bản
• Thảm họa động đất
12
6
11/30/2017
Ví dụ đặt tên tiêu đề
Example naming the title
Đặt tên tiêu đề báo cáo nhóm01
Chọn cái hay nhất: Lập kế hoạch báo cáo kỹ thuật
1. Các từ khóa
2. Kết hợp các từ khóa
• Bá o cá o
• Lập kế hoạch báo cáo
• Kỹ thuật
• Lập kế hoạch báo cáo kỹ thuật
• Chuẩn bị cho báo cáo kỹ thuật
• Chuẩn bị cấu trúc báo cáo
• Lập kế hoạch
• Cấu trúc
• Chuẩn bị
13
Thiết kế cấu trúc tài liệu
Document structure design
VÍ DỤ THIẾT KẾ KHÔNG HỢP LÝ
VÍ DỤ THIẾT KẾ HỢP LÝ
1. Giới thiệu
1 Giới thiệu
1.1. Mở đầu
1.1 Mở đầu
2 .Vấn đề cơ bản của sản xuất bột kim loại
1.2 Mục tiêu của tác phẩm này
2 Vấn đề cơ bản của sản xuất bột kim loại
MỘT CẤU TRÚC TỐT:
Phạm vi và lĩnh vực ứng dụng rõ ràng
Đánh số các đơn vị và các phần rõ ràng
Có tính chất mẫu phát biểu.
14
7
11/30/2017
Tiêu đề chương, mục, tiểu mục
Title of chapter, item, subsection
Thể hiện ngắn gọn, rõ ràng, chính xác nội dung đại diện
Tiêu
chuẩn
logic
Đánh số mục xá c định mức độ phâ n cấp trong bá o cá o.
Chương 0 có thể được sử dụng cho lời nó i đầu / lời tựa, giới thiệu
Mỗi mục bao gồm í t nhất hai mục con tương đương về vai trò
Luô n luô n phải giữ tí nh nhất quá n logic từ đầu tới cuối.
Tiêu
Những tuyên bố cho một nhiệm vụ, lời nói đầu, tóm tắt nội dung.
Khi kết thúc một tiêu đề khô ng bao giờ sử dụng dấu: …,!, ?, vv
Trá nh xâ y dựng cá c tiêu đề như là một điều khoản chí nh hay là đoạn văn
Số lượng của cá c cấp một phần tài liệu nên được giới hạn đến ba
Số lượng cá c tài liệu bằng phần trên cùng cấp khô ng được vượt quá chí n.
chuẩn
hì nh
thức
Tiêu
chuẩn
bố trí
Có thể tạo mục lục tự động dùng cá c chương trì nh má y tí nh.
Trá nh ALL CAP trong cá c nhó m và cá c bảng (trong bảng nội dung, danh sá ch cá c số
liệu, danh sá ch cá c bảng, vv), vì khó đọc.
Vào cuối bảng số liệu phải có trí ch dẫn, nếu nguồn từ tá c giả khá c.
15
Xây dựng cấu trúc bản báo cáo
Build the structure of the report
1. Xây dựng các tiêu đề của chủ đề chính, mục 1. Build the title of the main topic, the main
tiêu chính của Báo cáo kỹ thuật trong một câu. objective of the Technical Report in one
sentence.
2. Phân chia nhỏ thành 3-4 hạng mục chính
2. Divide into 3-4 main categories
3. Phân chia nhỏ hơn nữa thành 8-10 mục chủ
yếu
3. Divide it further into 8-10 major sections
4. Divide further the main sections.
4. Phân chia nhỏ hơn nữa các mục chính.
5. Phân chia nhỏ hơn nữa thành các đặc tính
cuối cùng ,chi tiết.
5. Divide it further into final, detailed
characteristics.
6. Cuối cùng kiểm tra tính đầy đủ và chính xác
6. Finally check the completeness and
accuracy
16
8
11/30/2017
Ví dụ 1: Báo cáo về những cải tiến của
một mạng máy tính
Bước 1: Xây dựng các chủ đề chính (mục tiêu chính)
của Báo cáo kỹ thuật: Các mạng máy tính trong công
ty khách hàng.
Bước 4: Tiếp tục phân chia các mục chính:
Phần 2 có thể được chia thành bước phân tích tình
hình và phân tích mục tiêu .
Bước 2: Phân chia thành 3-4 mục
◦ Phân tích các yêu cầu của khách hàng
◦ Kế hoạch của cấu trúc mạng mới
Phần 3, 4, 5 cũng sẽ được chia nhỏ hơn nữa so với ban
đầu.
◦ Thực hiện các cải tiến mạng trong công ty khách hàng
◦ Thanh toán và trả tiền
Bước 5: Chia các chi tiết cuối cùng nhỏ thêm:
3 Kế hoạch của cấu trúc mạng mới
◦ 3.1 Tập hợp các nhà cung cấp phần cứng
Bước 3: Phân chia thành 8-10 mục
◦ 1 Giới thiệu
◦ 3.2 Phân tích và quyết định của nhà cung cấp cho phần
cứng được sử dụng
◦ 3.3 Kế hoạch về hệ thống dây
◦ 2 Phân tích các yêu cầu của khách hàng
◦ 3 Kế hoạch của cấu trúc mạng mới
◦ 4 Chuẩn bị các bước công việc
◦ 5 Xử lý những cải tiến mạng trong công ty khách hàng
◦ 6 Kiểm tra
3.4 Kế hoạch dịch vụ bên ngoài
◦ 7 Thanh toán và trả tiền
◦ 8 Kết luận
17
Ví dụ 2: Thiết kế lại của nhà máy sản xuất
hợp kim magie-litium-hydrogen
Bước 1: Xâ y dựng mục tiêu chí nh của bá o cá o kỹ thuật
Điểm yếu của nhà máy sáng lập hiện có được cải thiện bằng
cách thiết kế lại.
Bước 4: Tiếp tục phâ n chia phâ n chia thành cá c bước nhỏ
hơn nữa
◦
Phần 3 (3.3) có thể chia thành những sửa đổi cần thiết(như
sử dụng tạo điều kiện an toàn vệ sinh khi làm việc…)
Bước 2: Phâ n ngành thành 3-4 mục chí nh
◦
Phần 5 (3.5) có thể chia thành cá c nguyên tắc thiết kế cơ bản
á p dụng cho nhà má y mới thành lập và chi tiết thiết kế
◦
◦
◦
Tì nh trạng hiện tại
Mô tả những điểm yếu hiện tại
Mổ tả những sửa đổi
Bước 5: Chia nhỏ thêm cấu trúc chi tiết vào bá o cá o cuối
cùng. song song với với việc xâ y dựng thêm trong bá o cá o
Bước 3: Phâ n ngành thành 8-10 mục chí nh
◦
◦
◦
◦
◦
◦
◦
◦
◦
◦
5. Thiết kế lại của kế hoạch mới
◦
◦
◦
◦
◦
◦
◦
◦
Giới thiệu
Tì nh trạng hiện tại
5.1 Thiết kế cơ bản cá c nguyên tắc
5.2 Thiết kế chi tiết sửa đổi cần thiết
5.2.1 Thiết kế cơ bản của nhà máy thành lập
5.2.2 Nhiệt độ dòng chảy trong các thành phần
5.2.3 khí dòng chảy của khí trơ và khí hợp kim
5.2.4 Sửa đổi của thiết bị đúc
5.2.5 linh hoạt cấu trúc của hệ thống
5.2.6 khí trơ cho các quá trình-chết
5.2.7 máy móc trung tâm điều khiển thông qua bảng điều
khiển
Cần thiết sửa đổi của cá c má y mó c hiện tại
Yêu cầu của má y mó c mới phải thực hiện
Thiết kế lại cải tạo lại.
Thực nghiệm thực hành kế hoạch mới
Đánh giá thử nghiệm với cá c nhà má y mới
Kết quả và triển vọng
18
9
11/30/2017
2.4.5 Cấu trúc tổng quát báo cáo kỹ thuật
2.4.5 General structure of the technical report
Mẫu cấu trúc cho bản miêu tả thiết kế thô
Template structure for raw design descriptors
Mẫu cấu trúc cho các dự án phải xử lý với kiểm Sample structures for projects that must be
thử/thí nghiệm hoặc các công việc liên quan
kiểm thử/thí nghiệm
handled with testing / testing or related
testing / testing tasks
Mẫu hướng dẫn sử dụng
User manual
KYNANGLAPBAOCAO-2011
19
Mẫu cấu trúc cho bản miêu tả thiết kế
thô
◦ 3.5. Đánh giá kỹ thuật của biến thể khái niệm
◦ 3.6. Đánh giá kinh tế của biến thể khái niệm
◦ 3.7. Lựa chọn biến thể khái niệm hữu dụng nhất
1. Mở đầu
2. Nhiệm vụ
◦ 2.1. Định nghĩa nhiệm vụ
◦ 2.2. Danh sách các yêu cầu
4. Thiết kế
◦ 4.1. Mô tả thiết kế
◦ 4.2. Tính toán tải trọng
3. Phân tích chức năng
◦ 3.1. Đề xuất chức năng tổng thể
◦ 3.2. Phân chia các chức năng con
◦ 3.3. Hộp hình thái
5. Tóm tắt và tổng kết
6. Tham khảo
◦ 3.4. Định nghĩa biến thể khái niệm
A. Hóa đơn nguyên liệu
B. Tài liệu nhà sản xuất
KYNANGLAPBAOCAO-2011
20
10
11/30/2017
Mẫu cấu trúc cho các dự án phải xử lý với
kiểm thử/thí nghiệm
1. Mục tiêu và phạm vi của việc kiểm thử
2. Cơ sở lý thuyết
5. Kết luận
6. Tham khảo
3. Kiểm thử/thí nghiệm
A. Chuẩn bị các giao thức đo lường
B. Giao thức đo lường kiểm thử chính
Các thí nghiệm phải được tài liệu hóa để tái sử dụng:
1. Kiểm tra thiết bị với nhà sản xuất
2. Thiết lập thông số
◦
◦
◦
3.1. Kiểm tra thiết kế của thiết bị
◦
◦
3.1.1. Kiểm tra máy móc, nhà máy, hoặc thiết bị
3.1.2. Các dụng cụ đo lường
3.2. Chuẩn bị kiểm thử
◦
◦
3.2.1. Chuẩn bị các mẫu vật
3.2.2. Thiết lập điều kiện ban đầu
3.3. Thực hiện kiểm thử
◦
◦
3.3.1. Preparation tests
3.3.2. Thực hiện kiểm thử chính
3. Kiểm tra dụng cụ đo lường
4. Lấy mẫu vật kiểm tra tiêu chuẩn (ISO, …)
5. Các giá trị đã được đo lường
6. Các công thức đánh giá
◦
◦
◦
3.4. Kết quả kiểm thử
3.5. Đánh giá kiểm thử
3.6. Ước lượng sai số phép đo
4. Thảo luận về các kiểm thử/thí nghiệm
◦
◦
4.1. Mô tả thiết kế
4.2. Tính toán tải trọng
KYNANGLAPBAOCAO-2011
21
Mẫu hướng dẫn sử dụng
◦ 2.6. Xử lý vật liệu vận hành và hỗ trợ
◦ 2.7. Tắt máy/thiết bị
1. Trước khi vận hành máy/thiết bị
◦ 1.1. Thông tin quan trọng về máy/thiết bị
◦ 1.2. Phạm vi cung cấp/phân phối
◦ 1.3. Cách dùng máy/thiết bị
◦ 1.4. Vận chuyển máy/thiết bị
◦ 1.5. Các yêu cầu liên quan
3. Sau khi vận hành máy/thiết bị
◦ 3.1. Tìm nguyên nhân gây hỏng
◦ 3.2. Đặt mua các bộ phận dự phòng
◦ 3.3. Cách tháo rời máy/thiết bị
◦ 3.4. Xử lý và tái chế máy/thiết bị
◦ 1.6. Tháo gỡ bao bì, lắp ráp và cài đặt
◦ 1.7. Kết nối của máy/thiết bị tới các mạng
4. Phụ lục
2. Vận hành và sử dụng máy/thiết bị
◦ 2.1. Khởi động máy/thiết bị
◦ 2.2. Các chức năng, chú ý an toàn .
◦ 2.3. Tiếp tế các nguyên liệu tiêu hao
◦ 2.4. Làm sạch máy/thiết bị
◦ 4.1. Các nguyên nhân có thể gây ra rối loạn/cách
giải quyết (Tôi phải làm gì nếu…?)
◦ 4.2. Các bộ phận dự phòng, các phụ tùng bổ sung
(phạm vi cung cấp/phân phối)
◦ 4.3. Bảng thuật ngữ
◦ 4.4. Mục lục
◦ 2.5. Bảo trì dự phòng (bảo hành, kiểm tra)
KYNANGLAPBAOCAO-2011
22
11
11/30/2017
2.5. Sổ tay dự án
2.5. Project Handbook
bạn càng sớm càng tốt và ghi chú tất cả những soon as possible and note all remaining open
vấn đề còn để mở, các quyết định và các bước issues, decisions, and work steps that remain
‘Bạn nên cấu trúc hóa nội dung báo cáo của
‘You should structure your report content as
công việc còn lại liên quan tới dự án của bạn
“thường trực” trong một laptop (hoặc sổ tay)
dự án. Đừng để sau khi tất cả các công việc
relevant to your project "permanent" in a
laptop (or notebook) project. Do not leave
after all practical work has been completed to
thực tiễn đã hoàn tất mới bắt đầu viết Báo Cáo begin writing the Technical Report’
Kỹ Thuật’
(Thomas Hirschberg)
(Thomas Hirschberg)
KYNANGLAPBAOCAO-2011
23
2.6. Hướng dẫn trình bày nhất quán
trong dùng từ và thiết kế
Cần thiết với việc tạo ra các văn bản quy mô lớn
Nhất quán: Những thứ tương tự nhau, những tư tưởng có cùng tên thì được biểu diễn theo
cùng cách.
Hướng dẫn trình bày: tập hợp các cách viết, cách bố trí sử dụng.
Ích lợi của sử dụng hướng dẫn trình bày:
◦ Tiết kiệm thời gian và công sức
◦ An toàn, đảm bảo tính nhất quán của tài liệu
KYNANGLAPBAOCAO-2011
24
12
11/30/2017
TỔNG QUAN
http://bit.ly/2oGVcRW.
25
Nội dung
1. Viết và tạo báo cáo kỹ thuật
2. Trang bìa và tiêu đề
3. Cách đánh số trang và mục lục
4. Hình ảnh, bảng biểu, các trích dẫn tài liệu và danh sách các tài liệu tham khảo
5. Các thành phần khác
26
13
11/30/2017
1. Viết và tạo báo cáo kỹ thuật
1. Write and create technical reports
Cấu trúc của báo cáo kỹ thuật có tính quyết
định đến báo cáo kỹ thuật có dễ hiểu hay
không.
Sau khi kết thúc giai đoạn lập kế hoạch
báo cáo kỹ thuật
27
Quy tắc viết báo cáo kỹ thuật
Rules for writing technical reports
Khi nào thì người đọc cần thông tin?
Nội dung của báo cáo có “gây thất vọng”?
Có nên viết một bảng tóm tắt chi tiết đi kèm
hay không ?
Chia nhỏ thông tin hợp logic và dễ hiểu chưa?
28
14
11/30/2017
Thành phần báo cáo chuẩn ISO 7144
ISO 7144 reporting component
Nội dung phần đầu
◦ Mặt ngoài và bên trong trang bìa (trang 1 và 2)
Phần thân
◦ Văn bản chính (Số liệu/ hình ảnh/ bảng dữ liệu)
◦ Tiêu đề
◦ Danh sách các tài liệu tham khảo (cuối chương)
◦ Các trang đính chính
◦ Bảng tóm tắt
◦ Lời mở đầu
Phụ lục
◦ Các bảng, hình vẽ, thí dụ minh họa, TL tham
khảo
◦ Bảng nội dung
Nội dung phần cuối
◦ Lập bảng chú dẫn
◦ Tóm tắt sơ yếu lý lịch của tác giả
◦ Mặt trong và ngoài của trang bìa sau (trang 3-4)
◦ Tài liệu khác
◦ Danh sách các hình vẽ và các bảng minh họa
◦ Danh sách các chữ viết tắt và các ký hiệu
◦ Danh sách giải nghĩa các từ khó, từ chuyên môn
29
2. Trang bìa và tiêu đề
2. Cover and title
30
15
11/30/2017
Chọn một tiêu đề “tốt nhất”
Choose a "best"
Cân xứng vị trí xuất hiện trên trang bìa
Phải chỉ rõ bản chất
Một trang bìa hoặc tiêu đề phải thể hiện cho
một báo cáo kỹ thuật
Nên làm nổi bật ý nghĩa tiêu đề từ bề ngoài
một trang bìa
31
Lỗi thường xẩy ra trên trang bìa
Errors often occur on the cover
Tên của tổ chức, trường đại
học … không có trên trang
đầu.
Tên của trường là đúng quy
định nhưng tên của bộ phận
hay viện còn thiếu.
Tiêu đề được thể hiện với kích
thước phông chữ quá nhỏ,
trong khi các văn bản không
quan trọng thì lớn hơn nhiều
so với tiêu đề.
32
16
11/30/2017
Các tùy chọn thiết kế cho in ấn
Design options for printing
Kiểu phông chữ và kích cỡ phông.
Phương pháp nhấn mạnh văn bản như
◦ Chữ đậm
◦ Chữ nghiêng
◦ Mở rộng khoảng chữ
Căn lề khối văn bản :
◦ Căn lề giữ
◦ Căn lề trái
◦ Căn lề phải
◦ hoặc là theo một đường gạch.
Bản thảo viết tay tiêu đề của một luận án
33
Các tùy chọn thiết kế cho in ấn (tiếp)
Design options for printing
Trang bìa và tiêu đề của một luận văn tốt nghiệp
34
17
11/30/2017
Thông tin trên trang bìa
Information on the cover
Trang bìa của tất cả các kiểu báo cáo kỹ thuật:
Logo của cơ quan
Tiêu đề của công việc (Cỡ chữ lớn !)
Tiêu đề con (Nếu thích hợp)
Kiểu báo cáo (Cỡ chữ nhỏ ! )
Tác giả ( Cỡ chữ vừa )
Hình minh họa ( Nếu thích hợp )
35
Thông tin trên trang bìa (tiếp)
Information on the cover
Tiêu đề cho tất cả báo cáo kỹ thuật trong học tập:
(Logo)Trường/viện/bộ phận
Tiêu đề của công việc (Cỡ chữ lớn !)
Tiêu đề con (Nếu thích hợp)
Kiểu báo cáo (Cỡ chữ nhỏ ! )
Tên môn học
Đặc điểm của học kỳ hoặc thời hạn
Người hướng dẫn:
Tên với tiêu đề !
Người Thực hiện :
Tên và số hiệu sv
36
18
11/30/2017
Thông tin trên trang bìa (tiếp)
Information on the cover
Tiêu đề cho báo cáo tốt nghiệp :
(Logo)Trường/viện/bộ phận
Tiêu đề của công việc (Cỡ chữ lớn !)
Tiêu đề con (Nếu thích hợp)
Kiểu báo cáo (Cỡ chữ nhỏ ! )
Người hướng dẫn1 :
Người hướng dẫn2 :
Người Thực hiện :
Tên và số hiệu sv
Bắt đầu :
Kết thúc:
37
3. Cách đánh số trang và mục lục
3. How to page and index
Mục lục phải được đánh số
trang cho tất cả các mục từ cấp
1 đến cấp 3(có thể 4).
Tiêu đề của mục lục thường ghi
là “Mục Lục”, “Bảng nội dung”.
Đánh số trang phải bắt đầu trên
đoạn văn bản đầu tiên.
Đánh số trang bắt đầu từ
chương 1
Các trang mục lục / phụ lục
thường đánh số la mã: I- II- III -
IV
19
11/30/2017
ISO 7144 về quy tắc đánh số trang
ISO 7144 on page numbering rules
Trang bìa được đếm số trang nhưng không xuất hiện số trang trên trang bìa
39
ISO 7144 về quy tắc đánh số trang (tiếp)
ISO 7144 on page numbering rules
Các trang được đánh số liên tiếp bằng chữ số, các trang trắng và “front matter” được tính nhưng
không hiện số trang.
40
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Bài 7: Kỹ năng Báo cáo kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_giao_tiep_bai_7_ky_nang_bao_cao_ki_thuat.pdf