Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Bài 1: Khái quát về giao tiếp
11/30/2017
Kỹ năng giao tiếp
Communication skills
http://bit.ly/2oGVcRW
Nội dung
Khái quát về Giao tiếp - Introduction
Khác biệt Giao tiếp các nước
Khác biệt văn hóa Đông Tây
Giao tiếp với khách hàng
- Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.
1
11/30/2017
Khái quát về giao tiếp
Introduction
Giao tiếp là gì?
What is Communication?
qua ba trạng thái:
1) Trao đổi thông tin, tiếp xúc tâm lý;
2) Hiểu biết lẫn nhau, rung cảm;
3) Tác động và ảnh hưởng lẫn nhau.
Communication is a process of exchanging information
between the speaker and the listener for a purpose.
Usually, communication goes through three states:
1) exchange of information, psychological contact;
2) mutual understanding, vibrancy;
3) Impact and mutual influence.
2
11/30/2017
Vai trò của giao tiếp
Communication function
In social life:
Trong đời sống xã hội:
◦ Đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội( vì xã hội là một tập hợp người có mối
quan hệ tác động qua lại với nhau).
◦ Ensuring the existence and development of
society (because society is a set of people
interacting with each other).
In personal life:
Trong đời sống cá nhân:
◦ Communication is the condition for
psychological, personal personality development
normally
◦ Forming moral qualities.
◦ Satisfying many other human needs: information
/ recognition / attention / social inclusion
◦ Giao tiếp là điều kiện để tâm lí, nhân cách
cá nhân phát triển bình thường
◦ Hình thành phẩm chất đạo đức.
◦ Thỏa mãn nhiều nhu cầu khác của con
người: thông tin/ được thừa nhận/ được
quan tâ m/ được hòa nhập xã hội
Chìa khóa của thành công
The key to success
“ Sự thành công của mỗi người chỉ có 15% là
dựa vào kỹ thuật chuyên ngành, còn 85% là
dựa vào những quan hệ giao tiếp và tài năng
xử thế của người đó ” - Kinixti - Học giả Mỹ.
"The success of each person is only 15% is
based on specialized techniques, and
based on the communication and tale
person," - Kinixti – American lecturer.
3
11/30/2017
Phân loại giao tiếp
Classification of communication
Theo hoạt động:
Activity:
◦ Giao tiếp truyền thống (quan hệ gia đình)
◦ Giao tiếp chức năng (quan hệ công tác)
◦ Giao tiếp tự do (quan hệ xã hội)
◦ Traditional communication (family relationship)
◦ Functional communication (working
relationship)
◦ Free communication (social relations)
Theo hình thức:
In the form of:
◦ Khoảng cách: Trực tiếp & gián tiếp
◦ Số người: Song phương/ Nhóm/ Xã hội
◦ Cách thức: Chính thức/ Không chính thức
◦ Nghề nghiệp: Sư phạm/ Kinh doanh/...
◦ Phương tiện: Ngôn từ/ Hình thể
◦ Distance: Direct & indirect
◦ Number of people: Bilateral / Group / Society
◦ Method: Formal / Informal
◦ Occupation: Teacher / Business / ...
◦ Medium: Speech / Body
●7
Nguyên tắc trong giao tiếp
Principles of communication
Tôn trọng đối tác
Respect the partner
Hợp tác để hai bên cùng có lợi
Cooperation for mutual benefits
Lắng nghe và trao đổi thẳng thắn, ngắn
gọn rõ ràng
Listen and exchange frankly, briefly
Democratic exchange is based on mutual
là sự hiểu biết lẫn nhau
Have sympathy, patience and acceptance
in communication
Phải có thông cảm, kiên nhẫn và chấp
nhận trong giao tiếp
8
4
11/30/2017
Các nhóm kỹ năng trong khóa học
Skills groups in the course
Giao tiếp phi ngôn từ
Kỹ năng Dự tuyển
Non-verbal
communication (Body
language)
Kỹ năng Thuyết trình
Skills Enrollment
Presentation skills
Kỹ năng Lắng nghe, Đàm
phán
Listening Skills,
Negotiation
Làm việc Nhóm & Lãnh
đạo
Team Work & Leadership
Kỹ năng viết Báo cáo kỹ
thuật
Technical Writing
Technical Report
Luyện tập để Giao tiếp tốt:
Exercise to Communicate Well:
Xóa bỏ sự nhút nhát và tập phong cách tự tin
trong giao tiếp
Luyện tập cách nói và thái độ khi nói
Cải thiện ngôn ngữ cơ thể
Thực hành kỹ năng giao tiếp hiệu quả
Eliminate shy and confident style in
communication
Practice speaking and attitude when speaking
Improves body language
Practice effective communication skills
5
11/30/2017
Khác biệt văn hóa
Cultural differences
11
Văn hóa Giao tiếp Nhật
Japanese Communication Culture
1. Trang phục
2. Giao tiếp trực tiếp
3. Né tránh vấn đề
4. Tiết chế cảm xúc
5. Lời khen
1. Costume
2. Direct communication
3. Avoid the problem
4. Emotional control
5. Praise
6. Bữa ăn
6. Meals
7. Uống rượu
8. Trả tiền
7. Alcohol
8. Payment
9. Đi taxi
9. Taxi
10. Điện thoại
10. Phone
6
11/30/2017
Văn hóa Giao tiếp Nhật
Japanese Communication Culture
1. TRANG PHỤC
2. TIẾP XÚC TRỰC TIẾP
Sang trọng và hợp mốt. Người Nhật rất để ý và
coi trọng chất lượng, đẳng cấp. Trang phục xuềnh
xoàng bị coi là không tôn trọng họ.
Với người Nhật, giữ khoảng cách là điều rất
quan trọng. Nếu không sẽ bị coi là xô bồ, gây
khó chịu. Một cử chỉ đơn giản là cái gật đầu
vui vẻ là đủ thể hiện sự tôn trọng.
Bạn còn phải đặc biệt để ý đến đôi tất vì rất
nhiều trường hợp không ngồi vào bàn để trao
đổi mà ngồi thấp, phải cởi bỏ giày ra.
For the Japanese, keeping distance is very
important. Otherwise it will be considered
annoying. A simple nod of cheerful gesture is
enough to show respect.
Luxury and fashion. Japanese people pay
attention and value quality, class. Irregular
dresses are considered disrespectful to them.
You also have to pay special attention to the
socks because many cases do not sit at the table
to exchange but sit low, take off shoes.
Văn hóa Giao tiếp Nhật
Japanese Communication Culture
3. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
4. TIẾT CHẾ CẢM XÚC
Không bao giờ nói Không. Ngôn từ đều được
Người Nhật không tranh cãi công khai. Nếu có
kết hợp hài hòa để tránh hiểu lầm, xung đột từ chuyện gì thì xin bạn hay cố gắng che giấu suy
đối tượng giao tiếp. Thay vì đi thẳng vào vấn
đề, người Nhật hay nói quanh co hoặc nhẹ
nhàng đưa ra gợi ý.
nghĩ và ấn tượng riêng. Nói thẳng ra hoặc để
cho người Nhật nhận thấy sẽ bị coi là không
tinh tế.
Never say no. Words are harmoniously
combined to avoid misunderstandings,
conflicts from the object of communication.
Rather than go straight to the issue, the
Japanese often say winding or gently offering
hints.
The Japanese do not dispute publicly. If
anything, please try to hide your thoughts and
impressions. Straining out or letting the
Japanese know is not going to be subtle.
7
11/30/2017
Văn hóa Giao tiếp Nhật
Japanese Communication Culture
5. LỜI KHEN
6. BỮA ĂN
Trong quá trình ăn uống, nếu bạn muốn đặt đũa
xuống để uống bia, hãy để đầu đũa lên gác đũa.
Nếu không có vật dụng đế gác đũa, bạn nên cho
đũa vào trong túi đựng đũa. Bạn nên chú ý ăn
hết cơm trong bát, nếu không thích thì cũng chỉ
được để lại chút ít thôi.
Nói lời khen với người Nhật cũng nên hết sức
cẩn thận. Chẳng hạn như nếu khen “Ông/Bà
thuyết trình thật tuyệt vời” sẽ khiến họ bối rối
và hiểu nhầm là phê phán theo đường
vòng. Khen ngợi người Nhật cách tốt nhất, lý
tưởng nhất là xin họ một lời khuyên.
In the eating process, if you want to put the
chopsticks down for beer, put the chopsticks on
the chopsticks. If you do not have chopsticks, you
should put the chopsticks in the chopsticks
pocket. You should pay attention to eat all the
rice in the bowl, if not, then only be left a little.
Compliment with the Japanese should be very
careful. For example, if you praise "Mr.
Speaker is great", they will be confused and
misunderstood as a way to go round the line.
Praise the Japanese for the best, ideally asking
them for advice.
Văn hóa Giao tiếp Nhật
Japanese Communication Culture
7. UỐNG RƯỢU
8. TRẢ TIỀN
Không nên đi uống rượu một mình. Không
được rót rượu chỉ cho riêng mình mà tôi rót
cho bạn, bạn rót cho tôi. Rượu Sake thường
được uống cạn. Khi say bạn có thể thoải mái
nói ra quan điểm riêng của mình.
Khi đi ăn, nếu bạn muốn là người trả tiền thì
trước đó bạn hãy nói với người phục vụ. Kiểm
tra con tính trên hóa đơn thanh toán, sa đà
công khai vào chuyện tiền bạc như vậy bị coi là
không tinh tế và tao nhã.
Do not drink alcohol alone. Do not pour wine
just for yourself that I pour for you, you pour
for me. Sake is usually drunk. When
intoxicated you can comfortably speak out
your own views.
When you go out to eat, if you want to be the
payer, then you have to tell the waiter.
Examining your son on the bill, sausage
publicity on such money is considered not
sophisticated and elegant.
8
11/30/2017
Văn hóa Giao tiếp Nhật
Japanese Communication Culture
9. ĐI TAXI
10. ĐIỆN THOẠI
Không được tự mở cửa. Cánh cửa sau chiếc
taxi sẽ được người lái tự động mở. Lái xe taxi ở
Nhật thường không nói đươc tiếng Anh. Tốt
nhất muốn đi đâu thì trước đó ghi vào tờ giấy
rồi đưa cho lái xe.
Khi nói chuyện điện thoại, người Nhật
thậm chí còn mỉm cười hoặc cúi người
chào người bên kia. Vì thế, bạn nên để
người Nhật bỏ máy xuống trước, sau đó
mới tắt máy của mình.
Do not open yourself. The door behind the taxi When talking on the phone, the Japanese even
will be automatically opened by the driver. Taxi smile or bow to the other person. Therefore,
drivers in Japan often do not speak English.
The best place to go is before writing on the
paper and then give the driver.
you should let the Japanese down before, then
shut down your machine.
Khác biệt ở Mỹ vs Nơi khác
18
9
11/30/2017
Khác biệt ở Mỹ vs Nơi khác
19
Chào ở Tây Tạng, Thái Lan, Mỹ, Oman
10
11/30/2017
Nghi thức cúi chào Ojigi Nhật Bản – Hàn
Quốc
Văn hóa Đông Tây
East West culture
11
11/30/2017
Y kiến cá nhân - Expressions of personal opinion
Phong cách sống - Lifestyle
12
11/30/2017
Vấn đề đúng giờ - The problem is on time
Cấp trên - Boss
13
11/30/2017
Các mối quan hệ - Network
Thể hiện cảm xúc - Express emotions
14
11/30/2017
Văn hóa xếp hàng - Culture lined up
Nhìn nhận về bản thân - Take a look at yourself
15
11/30/2017
Tiệc tùng - Party
Tiếng ồn trong nhà hàng - Noise in the restaurant
16
11/30/2017
Đi du lịch - Traveling
Trẻ em trong gia đình - Children in the family
17
11/30/2017
Giải quyết vấn đề - Problem solving
Các bữa ăn trong ngày - Meals during the day
18
11/30/2017
Cuộc sống của người già - The life of the elderly
Ẩm thực sành điệu - Gourmet Cuisine
19
11/30/2017
Thời tiết và cảm xúc - Weather and emotions
A guide to
effective
communcation
40
20
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ năng giao tiếp - Bài 1: Khái quát về giao tiếp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- bai_giang_ky_nang_giao_tiep_bai_1_khai_quat_ve_giao_tiep.pdf