Tiếp cận hệ thống theo hướng văn hóa trong dạy học tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu (Ngữ văn 11-Tập 1)
Tiếp cận hệ thống theo hướng văn hóa trong
dạy học tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
của Nguyễn Đình Chiểu (Ngữ văn 11-Tập 1)
Lại Thị Thương
Trường Đại học Giáo dục
Luận văn ThS. ngành: Lý luận và phương pháp dạy học (Bộ môn Ngữ văn)
Mã số: 60 14 10
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Ái Học
Năm bảo vệ: 2010
Abstract. Tổng quan lý thuyết tiếp cận hệ thống theo hướng văn hoá. Nghiên cứu
mối liên hệ giữa văn hoá và văn học cũng như sự chuyển hoá của văn hóa vào trong
tác phẩm văn chương. Tìm hiểu thực trạng giảng dạy và học tập tác phẩm “Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc” ở nhà trường phổ thông hiện nay. Tiến hành tổ chức cho học
sinh tiếp cận tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” theo hướng văn hoá. Thiết kế
giáo án thử nghiệm dạy học tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” trong sách giáo
khoa Ngữ văn 11 – Tập 1theo hướng tiếp cận văn hoá.
Keywords. Ngữ văn; Phương pháp dạy học; Lớp 11; Tiếp cận hệ thống; Văn hóa
Content
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. E.douard Herriot đa tưng noi: “Văn hoa la cai gi con lai
̣
khi tâ
c nghiêt co thê cuô
nó đi. Những đền đài rồi sụp đổ, mọi thứ đều có thể bị lớp thời gian phủ mờ nhưng nhưng gia tri
́t ca nhưng cai khac bi
̣
̉
̃
́ ́
̃
̀
́
́
̀
́
̀
̀
̉
đi…”. Quả đꢀng như vậy! Thơi gian la môt
̣
ông thâ
̀
y khă
́
̣
́n moi
̣
̀
̀
́
́
̀
̣
̃
́
̣
văn hoa đich thưc thi vân con bền vưng ma. i
̃
̀
̃ ̃
̀
́
́
̉ ̉
̣ ̣ ̣
Văn hoc la san phâm cua văn hoa – môt san phâm văn hoa đăc thu, nơi lưu giư nhưng gia
̉ ̉ ̉
̃ ̃
̀ ́ ́ ̀ ́
̣ ̣ ̣
trị văn hoa cua môt dân tôc , thơi đai, là cầu nối giữa các thế hệ với nhau . Văn hóa trong tác
̀
̉
́
phẩm văn chương vừa là một nội dung vừa là phương tiện để khám phá lí giải vẻ đẹp của tác
phẩm. Nghiên cứu dạy học tác phẩm văn chương dựa trên những hiểu biết về văn hoá là một
con đường cần thiết và đꢀng đắn để tiếp cận tác phẩm. Hướng tiếp cận này đưa độc giả trở về
môi trường văn hoá mà tác phẩm nảy sinh, đồng thời vẫn tôn trọng đặc trưng văn học của tác
̉
̉
phẩm. Cách tiếp cận này sꢁ cung cꢂp chiế c chia khoa đê giai ma tac phâm , tư đo giup chung
̉
̃
́
́
̀
́
́
́
̀
ta co cai nhin toan diên
̣
va sâu să
́
c hơn. Đồng thời với cách tiếp cận này sꢁ góp phần mở rộng,
sinh , khăc phuc khoang cach vê không gian , thơi gian, tâ
giưa hoc sinh vơi tac phâm – tác giả.
́
́
̀
̀
̀
nâng cao tâ
văn hoa tư tương, thơi đai
̀
m đon nhân
̣
cua hoc
̣
́
̣
̀
̀m
̉
̉
́
́
̀
̉
̣
̣
̉
̃
́
̀
́
́
1.2. Tiếp cận hệ thống theo hướng văn hoá là một hướng tiếp cận ưu thế trong tay nhiều nhà
nghiên cứu trong thời gian qua. Tuy nhiên trong nhà trường phổ thông nó chưa được phát
huy.
̃
Đinh Chiêu la môt
̉
nha thơ lơn , môt
danh nhân văn hoa cua dân tôc
. Cuôc
1.3. Nguyên
̣
̣
̣
̣
đơi
̀
̉
̀
̀
́
́
̀
ông la ca môt
̣
trang sư hao hung minh chưng cho tinh thâ
̀
n yêu nươc bâ
́
t diêt
đây mau va nươc mă
. Các bài viết, các chuyên luận khoa học về cuộc đời
và sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu thì có rꢂt nhiều song những công trình nghiên
cứu một cách tương đối đầy đủ và hệ thống về "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" thì còn ít. Điê
̣
cua nhân dân
̉
̉
̉
̀
̀
̀
́
́
Viêt
̣
Nam . Cuôc
̣
đơi â
́
y đa kê
́
t tinh vao nhưng trang viê
́
t thâ
́
m đâm
̃
̀
́t
̀
̃
̀
̃
́
̀
́
nhưng cung không kem phâ
̀
n oanh liêt
̣
̃
́
̀
u
̉
̣ ̣ ̣
đo chưa tương xưng vơi môt tac phâm đươc đanh gia la “môt trong nhưng bai văn hay nhất
́ ́ ́ ̀ ̀
̃
́
́
́
của chꢀng ta” (Hoài Thanh), đươc
̣ ̣
đăt ngang tầm vơi "Bình ngô đại cá o" của Nguyễn Trãi ,
́
"Hịch tướng sĩ" của Trần Hưng Đạo .
Mặt khác, như chꢀng ta cũng đã biết, thơ văn Nguyễn Đình Chiểu chiếm một vị trí
quan trọng trong nền văn học nước nhà. Nhưng thực tế giảng dạy và học tập văn chương
Nguyễn Đình Chiểu nói chung và "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" nói riêng cũng còn tồn tại
nhiều vꢂn đề vướng mắc cần tháo gỡ. Kính trọng, ngưỡng mộ nhân cách cao cả, lớn lao của
Nguyễn Đình Chiểu, song một bộ phận không nhỏ giáo viên và học sinh chẳng mꢂy hứng thꢀ
̉
say mê khi tìm hiểu tác phẩm văn chương của ông. Dꢃ biết rằng giưa cac tac phâm văn hoc
̣
̃
́
́
̉
̣ ̣ ̣ ̣
trung đai va ban đoc hôm nay co môt khoang cach thâm my không nho . Hơn nưa văn tế - một
̀ ́ ́
̃ ̃
̉ ̉
thể loại khá phổ biến xưa kia ít nhiều đã xa lạ với đời sống văn hoá hiện đại…nhưng đến mức
phủ nhận một tác phẩm được coi là hay nhꢂt mọi thời đại thì đꢀng là cần phải xem xét lại.
̉
̉
̉
Vây
̣
lam thê
́
nao đê thôi hô
̀
n vao môt
̣
thê loai
̣
văn tê
́
vô
́
n xa la
̣
vơi hoc
̣
sinh ? Làm thế
? Làm thế
nào để rꢀt ngắn khoảng cách giữa các thế hệ với nhau để hiểu sâu thêm những vꢂn đề của cha
ông môt thơi?...Bao nhiêu câu hoi đăt ra la bây nhiêu vân đê cân giai đap.
̀
̀
̀
́
nào để sống dậy cả một thời đại lịch sử đau t hương nhưng hao hung cua dân tôc
̣
̉
̀
̀
̣
̣
́
́
̀
̀
̉
̉
̀
̀
́
Với tꢂt cả những lí do nêu trên chꢀng tôi quyết định chọn đề tài “Tiếp cận hệ thống
theo hướng văn hoá trong dạy học tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình
Chiểu” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
2.1. Các công trình nghiên cứu tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc"
Những công trình đầu tiên nghiên cứu về tác phẩm của Đồ Chiểu lại là các tác giả
người Pháp. Năm 1887, khi Nguyễn Đình Chiểu còn sống, E. Bajot đã dịch “Lục Vân Tiên”
ra tiếng Pháp và có chuyên luận khảo cứu về tác phẩm này. Sau đó một loạt học giả khác như
G.Aubaret, A.Mickls, G.Codier…trong đó có cả thống đốc Nam kỳ E.Hoeffel có những bài
viết về tác giả mà họ coi là “bậc văn nhân tài hoa đꢂt Việt”. Tuy nhiên những bài đó chủ yếu
viết về “Lục Vân Tiên”, cố tình bỏ qua mảng thơ văn yêu nước (trong đó tiêu biểu là bài
“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”) của ông nhằm che đậy tội ác xâm lược.
Phan Văn Hꢃm là người Việt Nam đầu tiên đứng ở góc độ khoa học văn học để xem
xét tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu khá tỉ mỉ. Với chuyên luận “Nỗi lòng Đồ Chiểu”, Phan
Văn Hꢃm đã cắm một cái mốc theo định hướng đꢀng, nhiều triển vọng trong việc nghiên cứu
Nguyễn Đình Chiểu cả về tư tưởng học thuật cũng như về phương pháp văn bản học.
25 năm sau, năm 1963, trong dịp kỉ niệm 75 năm ngày mꢂt Nguyễn Đình Chiểu, thủ
tướng Phạm Văn Đồng đã công bố một bài báo nổi tiếng với nhan đề “Nguyễn Đình Chiểu,
ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc” khẳng định vị trí cao quý của Nguyễn Đình Chiểu.
Tiếp theo phải kể đến công trình nghiên cứu của tác giả Mai Quốc Liên. Khi nghiên
̉
̣
” , Mai Quốc Liên đanh gia rất cao tac phâm nay , là
́ ́ ́ ̀
cưu vê
̀
bai “Văn tê
́
nghia si Câ
̀
n Giuôc
́
̀
̃
̃
“khuc ca vê
̀ ngươi anh hung nông dân cưu nươc… , áng văn là đỉnh cao , là tiêu biểu cho sự
́
̀
̀
́
́
̣
nghiêp thơ văn cua Nguyên Đinh Chiêu”.
̃
̉
̉
̀
Trong tuâ
t “Văn tê nghia si Câ
Ngoài ra cũng phải kể đến bài viết “Văn tế nghĩa sầĩnCGiuộc qua ý thơ của Miên Thẩm và
Mai Am” cua tac gia Đô Văn H.y
̀n bao văn nghê ngay 30/6/1972, nhà phê bình văn học Hoài Thanh có bài
̣
́
̀
viê
́
́
̣ ̣
̀n Giuôc môt trong nhưng bai văn hay nhất cua chung ta”.
̃
̀ ́
̉
̃
̃
̃
̉
̉
̉
́
2.2. Các công trình nghiên cứu phương pháp giꢀng dꢁy vꢂ hꢃc tꢄp bꢂi “Văn tế nghĩa sĩ
Câ
̀
n Giuôc
̣
”
̉
̣ ̣ ̣
”, nhà nghiên cưu Đao Nguyên Tu lai tim hiêu
́ ̀
̀
Khi phân tich bai “Văn tê
́
nghia si Câ
̀
n Giuôc
n: lung khơi, thích thực, ai van va kết. Vơi bai viết nay, tác giả đã giꢀp
́ ̀ ̀
̀
́
̃
̃
dưa
chꢀng ta có một cái nhìn khá khái quát và toàn diện về tác phẩm . Cũng như thủ tướng Pham
Văn Đông, nhà nghiên cứu Mai Quốc Liên và nhiều tác giả khác, Đao Nguyên Tu đa rât đê cao
bài văn tế này, đăt h tương si” , “Cao binh Ngô”, “Phu sông Bac
Đằng”.
Trong sach “Giang văn văn hoc
̣
trên kê
́
t câ
́
u 4 phâ
̀
̉
̃
̀
̣
̀
̣
́
̃
̀
̀
̣
no sanh ngang tâ
̀
m vơi “Hic
̣
̣
h
́
́
́
́
́
́
̃
̀
̣
Viêt
Nam”, các tác giả Ngô Đức Quyền và Nguyễn Quốc Tꢀy cũng có những ý kiến khá
ng nhât. Hai ông đêu cho răng : giá trị nghệ thuật hết sức đặc sắc làm cho bài “Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc” trở thành bꢂt tử , lâ h sư phat triên cua văn hoc Viêt
ngươi nông dân yêu nươc
̣ ̣ ̣ ̣
Nam” va trong sach “Giang văn chon loc văn hoc
̉
̀ ́
̉
́
Viêt
̣
thô
́
́
̀
̀
̉
̀
n đâ
̀
u tiên trong lic
̣
̣
̣
̉
̉
́
̉
Nam, Nguyên
̃
Đinh Chiêu đa xây dưn
̣
g đươc bưc tươn
̣
̣
g đai vê
̀
,
̃
́
̀
̀
́
̀
những ngươi anh hung vô danh.
̀
̀
Bài viết của giáo sư nhà giáo Nguyễn Đình Chꢀ - một nhà khoa học có tên tuổi, một
người thầy có hơn 40 năm kinh nghiệm giảng dạy thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, in trong cuốn
“Tài liệu bồi dưỡng giáo viên” của trường ĐHSP Hà Nội I xuꢂt bản năm 91, thực sự có nhiều
ý kiến đóng góp thiết thực, sâu sắc gợi mở một phương pháp giảng dạy hữu hiệu cần thiết cho
giáo viên để hướng dẫn học sinh tiếp cận “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” nói riêng và sự nghiệp
thơ văn Đình Chiểu nói chung. Gần gũi với giáo viên và học sinh là các bài viết “Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc” trong cuốn sách giáo viên văn 11 và cuốn “Để học tốt văn và Tiếng Việt
lớp 11, tập 1” (NXBHN 1990).
Trong cuô
Phạm Thị Thu Hương đã đ ưa ra môt
Giuôc”. Trong bai thiêt kê nay , tác giả hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tác giả và tác phẩm .
Khi đi vao phân tich văn ban, Phạm Thị Thu Hương phân tích trên hai phương diên
́
n “Thiê
́
t kê
́
bai hoc
̣
Ngư văn 11 tâp
cach ti ếp cận đối với tác phẩm “V ăn tê
́
̣
1” (Phan Tron
̣
g Luân chu biên ), tác giả
̣
̀
̃
̉
̣
́ nghia si Cần
̃ ̃
̣
́
́
̀
̀
̣
chinh dưa
̣
̉
̀
́
́
trên bô
́
cuc
̣
4 phâ
̀
n cua bai văn tê
́
:1. Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân . 2. Tiê
đau thương quât khơi.
Ngoài ra không thể không kể đến bài viết “Định hương tô chưc day
́
ng khoc cho
̉
̀
́
nhưng ngươi nông dân nghia si, cho thơi đai
̣
̣
̃
̀
̀
̉
̃
̃
̉
̣
hoc
n Giuôc (trích trong cuốn “Phương pháp
̣ ̣
thống trong day hoc văn"). Bài viết đã chỉ ra khá tỉ mỉ các bước thực hiện khi giả ng
̣
Văn tê
́
nghia si
́
́
̃
̃
Câ
̀
̣ ̣
cua Nguyên Đinh Chiêu” cua TS. Nguyên Ai Hoc
̃ ̃
̉ ́
̉ ̉
̀
tư duy hê
̣
dạy tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”.
Trong bài viết “Tiếp cận văn hóa đối với các tác phẩm văn học trung đại trong
chương trình SGK Ngữ văn 11 (bộ cơ bản)” của nhà nghiên cứu Trần Nho Thìn trên tạp chí
Văn học và tuổi trẻ số 9 năm 2007, tác giả đưa ra một số kinh nghiệm để giảng dạy bài văn
tế đạt hiệu quả. Trong khuôn khổ một bài báo, PGS TS Trần Nho Thìn đề cập đến một số
vꢂn đề như phương diện cảm xꢀc, thể loại và đặc biệt chꢀ ý đến việc tìm hiểu cơ sở văn hóa
của khái niệm “nghĩa” và coi đó là chìa khóa để hiểu đꢀng tác phẩm.
Gần đây trong luận văn thạc sĩ “Con đường hướng dẫn học sinh khám phá, chiếm lĩnh
chiều sâu nghệ thuật tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu để nâng cao
hiệu quả dạy và học” tác giả Phạm Thị Mai Hương đã đưa ra cách tiếp cận tác phẩm “Văn tế
nghĩa sĩ Cần Giuộc” từ chiều sâu nghệ thuật của bài văn tế. Từ đó giꢀp công tác giảng dạy
của giáo viên và việc học tập của học sinh thuận lợi hơn.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý thuyết tiếp cận hệ thống theo hướng văn hoá.
- Nghiên cứu mối liên hệ giữa văn hoá và văn học cũng như sự chuyển hoá của văn hóa vào
trong tác phẩm văn chương.
- Tìm hiểu thực trạng giảng dạy và học tập tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” ở nhà
trường phổ thông hiện nay.
- Tổ chức cho học sinh tiếp cận tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” theo hướng văn hoá.
- Thiết kế giáo án thử nghiệm dạy học tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” theo hướng tiếp
cận văn hoá.
4. Đꢀi tƣꢁng nghiên cứu cua đê tai
̀
̉
̀
- Các sáng tác của Nguyễn Đình chiểu nói chung và “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” nói riêng.
- Các công trình nghiên cứu về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Đình Chiểu.
- Thực trạng dạy và học tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” ở nhà trường phổ thông.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
̉
Đê hoan thanh luân văn , chꢀng tôi s ử dụng cac phương pháp nghiên cưu sau: Phương
̣
̀
̀
́
́
pháp nghiên cứu lý thuyết; Phương pháp điều tra; Phương pháp xử lí thông tin; Phương phap
́
khảo sát, thưc
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm có 3 chương
Chương 1: Nhưng cơ sơ li luân
Chương 2: Thưc
học phổ thông.
̣
nghiêm, thống kê, phân tich.
̣
́
̣
.
̃
̉
́
̉
̣ ̣ ̣ ̣ ̣
trang day hoc tac phâm "Văn tế nghia si Cần Giuôc" trong nha trương trung
́ ̀ ̀
̃ ̃
Chương 3: Tổ chức học sinh tiếp cận tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ cần Giuộc” của Nguyễn Đình
Chiểu theo hướng văn hoá.
̃
̉
́
CHƢƠNG 1: NHƢNG CƠ SƠ LI LUꢂN
́
́
̉
̣ ̣ ̣ ̣
hê thông trong day hoc tac phâm văn chƣơng
́
1.1. Tiêp cân
1.1.1. Khái niꢅm hꢅ thꢆng.
Hệ thống theo cách hiểu thông thường là: một tổ hợp những yếu tố có những mối quan hệ nhꢂt
định với nhau. Theo Hán Việt từ điển của Đào Duy Anh thì hệ thống là “thứ tự của sự vật có
quan hệ với nhau”. Từ điển Hán Việt của Bửu Kế giải thích: “Hệ có nghĩa là ràng buộc, thống có
nghĩa là manh mối. Hệ thống có nghĩa là những sự vật có liên quan với nhau và hướng về nền
tảng nhꢂt định”
1.1.2. Câu truc hê thông cua tac phâm văn hoc .
́
̣
́
̉
̣
́
̉
́
Có thể nói hệ thống, bao gồm hai phân hệ cơ bản:
- Hệ thống 1: là hệ thống do văn bản tạo nên
- Hệ thống 2: là hệ thống do quan hệ tương tác giữa văn bản (và từng bộ phận trong văn bản)
với người đọc (bao gồm các yếu tố: văn hóa, ngôn ngữ trong một bối cảnh, tình huống cụ
thể).
1.1.3. Ưu thê
́ ́
1.1.3.1. Tư duy hệ thống là tư duy khoa học.
cua phương phap tư duy hê thông
̣
̉
́
1.1.3.2. Tiếp cận hệ thống, một mặt giꢀp cho người tiếp cận phát huy được cách phân tích
khoa học mà chủ nghĩa cꢂu trꢀc (đꢀng hơn là phương pháp cꢂu trꢀc) mang lại. Mặt khác, nó
giꢀp khắc phục hạn chế mà chủ nghĩa cꢂu trꢀc vꢂp phải.
1.1.3.3. Phương pháp tiếp cận hệ thống mở ra sự tự do – một cách khoa học trong tiếp nhận văn
học, tạo nên tính chꢂt “đa nguyên” trong tiếp nhận và đánh giá văn học của học sinh dưới sự
giꢀp đỡ của giáo viên.
́
́
̣ ̣ ̣
1.2. Môi quan hê giƣa văn hoc - văn hoa va hƣơng tiêp cân tƣ cai nhin văn hoa.
̃ ́ ̀ ́ ̀ ́ ́
̀
1.2.1. Vꢂi nꢇt vꢈ văn hꢉa
1.2.1.1. Khái niệm văn hꢀa
Có nhiều cách định nghĩa khác nhau về “văn hóa”: định nghĩa văn hóa của Unessco, Chủ
tịch Hồ Chí Minh, GS Trần Quốc Vượng, GS Phan Ngọc, GS Trần Ngọc Thêm……
1.2.1.2. Đꢁc trưng cꢂa văn hꢀa
̣ ̣
Văn hoa phai co tinh nhân sinh; văn hoa phai co tinh gia tri la thươc đo mưc đô nhân ba n cua
̉ ̉
̀ ́ ́
̉
̉
́
́
́
́
́
́
́
̣ ̣ ̣ ̣
xã hội và con người; văn hoa co tinh lich sư; văn hoa la môt khai niêm mang tinh hê thống.
̉
́ ̀ ́
́
́
́
́
1.2.1.3. Chưc năng cua văn hoa
Văn hoa co chưc năng điều chinh xã hội; chưc năng giao tiếp; chưc năng giao duc.
̣
̉
́ ́ ́
̣ ̣ ̣
1.2.1.4. Văn hoa thê hiên dấu ấn chung va riêng về trinh đô sống cua con ngươi trong lich sư
̉ ̉
̀ ̀
̀
̉
́
́
́
́
́
̉
́
̣ ̣
1.2.1.5. Văn hoa, sư phan anh sưc sống va ban sắc dân tôc
̉ ̉
́ ́ ̀
́
1.2.2. Mô
́
i tương quan giưa văn hoa – văn hoc
̣
̃
́
1.2.2.1. Văn hoc
̣
la đinh cao cua văn hoa
̉
̀ ́
̉
1.2.2.2.Văn hoc
hꢀa, sáng tạo ra văn hꢀa
1.2.2.3. Văn hoa la cơ sơ, nê
̣ ̣ ̣ ̣
không chi lưu giư văn hoa ma con la bô phân quan trong , nꢃng cꢄt cꢂa văn
̃
́ ̀ ̀ ̀
̉
̀
n tang cua văn hoc
̣
̉ ̉
̉
́
̀
1.2.2.4. Văn hoc
cưc chu đông trong viêc
1.2.3. Tiêp cân tac phâm văn hoc
1.2.3.1. Tiếp cận văn hꢀa
̣
không chi thu
̣
đôn chi phô
̣
g chiu
̣
sư
̣
̣
́i , quy đinh cua văn hoa ma no con tich
̉
́ ̀ ́ ̀
́
̉
̣
̣
̣
lưa
̣
chon cac gia tri văn hoa
̣
̣
̉
́
́
́
́
̉
̣
̣ ̣
tư goc đô văn hoa
̀ ́ ́
́
Tiếp cận văn hóa là một hướng đi mới và hiệu quả trong việc khai thác tác phẩm văn chương
dưới góc độ văn hóa. Do đó, việc bổ sung thêm hướng tiếp cận này trong dạy học tác phẩm văn
chương sꢁ làm giờ học không những đạt hiệu quả cao mà thực sự hay, hꢂp dẫn và lôi cuốn các
em học sinh. Có thể hiểu tiếp cận văn hóa như một con đường hiệu lực để khám phá tác phẩm
văn chương thêm một phương diện nữa (phương diện văn hóa) bên cạnh phương diện văn học –
một phương diện mà lâu nay trong dạy học tác phẩm văn chương ở nhà trường phổ thông chꢀng
ta luôn đề cập tới. Tiếp cận văn hóa không đi chệch mục tiêu tiếp cận tác phẩm văn chương dưới
góc độ văn học mà là sự hỗ trợ, bổ sung cần thiết để việc tiếp nhận tác phẩm được trọn vẹn đầy
đủ ý nghĩa hơn.
1.2.3.2. Nghiên cứu văn học theo hướng tiếp cận văn hꢀa ở Việt Nam
Ở Việt Nam phương pháp nghiên cứu văn học theo hướng tiếp cận văn hóa có từ rꢂt sớm.
Trước hết phải kể đến công trình “Kinh thi Việt Nam” (Trương Tửu). Kế đến là tác giả Trần
Đình Hượu với cuốn “Nho giáo và văn học Việt Nam trung cận đại”; “Nhà nho tài tử” và
“Văn học Việt Nam dòng riêng giữa nguồn chung” của GS. Trần Ngọc Vương; tác giả Trần
Nho Thìn với công trình “Văn học trung đại Việt Nam dưới góc nhìn văn hóa”. Gần đây nhꢂt
là công trình nghiên cứu của PGS Lê Nguyên Cẩn “Tiếp cận Truyện Kiều từ góc nhìn văn
hóa”.
̉
́
̣ ̣ ̣ ̣
CHƢƠNG 2: THƢC TRANG DAY HOC TAC PHÂM
́
̃
̃
"VĂN TÊ NGHIA SI CẦN GIUꢃC" TRONG
NHꢄ TRƢỜNG TRUNG HꢅC PHꢆ THÔNG
2.1. Vai tro, vị trí của Nguyễn Đꢇnh Chiểu và “Văn tꢈ nghꢉa sꢉ Cần Giuꢊc” trong nền
̀
văn hoc
̣
dân tôc
Đinh Chiêu nha thơ cua long yêu nươc sâu săc
̉ ́
̀ ̉ ̀ ́
̣
2.1.1. Nguyên
̃
̀
Chủ nghĩa yêu nước trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu gắn với hai giai đoạn văn học:
trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
Giai đoạn đầu có hai tập truyện dài là "Lục Vân Tiên" và "Dương Từ Hà Mậu".
Ở giai đoạn thứ hai – là giai đoạn phát triển cao và rực rỡ của sự nghiệp văn chương
Nguyễn Đình Chiểu, chủ nghĩa yêu nước càng được thể hiện sâu đậm hơn. Điều đó thể hiện
trong các bài văn tế, một ít bài thơ khác và cuốn “Ngư Tiều y thuật vꢂn đáp”.
2.1.2. "Văn tê
́
nghia si Câ
̀
n Giuôc
̣
" trong đơi sô
́
ng văn hoa tư tương ngươi Viêt
̣
.
̀
́
̉
̀
̃
̃
Nguyễn Đình Chiểu là một con người tiêu biểu cho nhân cách Việt Nam trong thời kì
đꢂt nước đầy biến cố. Bên cạnh đó cũng cần phải khẳng định rằng Nguyễn Đình Chiểu là một
nhà văn hóa lớn. Có thể khẳng định như vậy bởi vì cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của ông đã
thể hiện thật đậm nét truyền thống văn hóa yêu nước của dân tộc. Chẳng thế mà, trong một
thời gian khá dài từ đầu thế kỉ XX đến nay, truyện thơ "Lục Vân Tiên" đã trở thành nội dung
diễn xướng dân gian với các loại hình nói thơ, hò vè, “ca ra bộ” trong sinh hoạt văn hóa
truyền thống và chính đề tài Lục Vân Tiên - Kiều Nguyệt Nga sớm thể hiện trên sân khꢂu ca
kịch, cải lương khi bộ môn này vừa mới ra đời trên kịch trường Nam Bộ. Không chỉ có "Lục
Vân Tiên", "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" cũng chiếm một vị trí hết sức đặc biệt trong đời sống
văn hóa, tư tưởng người Việt. Với "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" lần đầu tiên hình tượng người
nông dân mới hiện lên đẹp đến vậy.
́
̀
2.2. Khꢋo sát thꢌc trꢍng dꢍy học "Văn tê nghia si Cân Giuôc " trong nha trƣơng ph ꢎ
thông.
̣
̀
̀
̃
̃
2.2.1. Đꢆi tưꢊng khꢀo sát
Đối tượng khảo sát là giáo viên và học sinh, các nguồn tư liệu tham khảo về tác phẩm
“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”.
2.2.2. Kêt qua khao sat
́
̉
̉
́
* Về phía giáo viên:
Kết quả tổng hợp
Trường Bắc
Đông Quan
Số giáo viên chỉ quan tâm đến nội dung và nghệ thuật của 12/15 (80%)
tác phẩm trong khi dạy bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
Số giáo viên không quan tâm đến yếu tố ngoài văn bản
10/15 (66,7%)
Số giáo viên không khai thác yếu tố văn hóa trong tác 13/15 (86,7%)
phẩm
Số giáo viên cho việc khai thác yếu tố văn hóa trong dạy 11/15 (73,3%)
học bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” hiện nay là cần thiết
* Về phía học sinh: chꢀng tôi tiến hành phát phiếu điều tra hai lớp 11A1 (ban Tự
nhiên) và lớp 11A3 (ban xã hội) dựa trên các câu hỏi sau:
Câu 1: Em có thích học bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu
không?
A. Có
B. Không
Câu 2: Em đọc bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” mꢂy lần trước khi lên lớp?
A. không đọc lần nào
C. 2 lần
B. 1 lần
D. 2 lần trở lên
Ở nội dung thứ nhꢂt:
Tổng số Có
Không có
hứng thꢀ
Lớp
phiếu
hứng thꢀ
11A1 (ban Tự nhiên) 50
20/50 (40%)
30/50 (60%)
11A3 (ban Xã hội)
Tổng số
52
102
30/52 (57,7%) 22/52 (42,3%)
50/102 (49%) 52/102 (51%)
Ở nội dung thứ hai:
Tổng
phiếu
50
số
3 lần
trở lên
0
Lớp
Không
1 lần
31/50 (60%)
2 lần
11A1
11A3
8/50 (16%)
0
12/50 (24%)
52
25/52 (48,1%) 20/52 (38,5%) 7/52 (13,4%)
Tổng số
102
8/102 (7,8%) 55/102 (53,9%) 32/102 (31,4%) 7/102 (6,9%)
2.2.3. Phân tich kê
́
t qua khao sat
̉
̉
́
́
* Về phía giáo viên
- Có tới 80% giáo viên (12/15 phiếu) trong khi dạy tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” chỉ
quan tâm đến nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
- Kết quả điều tra cũng cho thꢂy, giáo viên chưa chꢀ ý tới khâu tiếp nhận tác phẩm từ góc độ
phái sinh.
- Có tới 60,7% giáo viên không quan tâm đến yếu tố ngoài văn bản, chưa đặt bài văn tế vào
thời khắc lịch sử mà nó ra đời, chưa làm sống dậy không khí lịch sử
- Có 86,7% giáo viên không khai thác yếu tố văn hóa trong tác phẩm.
* Về phía học sinh:
- Có một thực trạng đáng buồn là số lượng học sinh hứng thꢀ khi học tác phẩm là rꢂt ít.
- Ngoài ra, qua khảo sát chꢀng tôi còn thꢂy có một tồn tại chung là các em rꢂt ngại đọc tác
phẩm. Tỷ lệ học sinh đọc tác phẩm một lần là rꢂt lớn. Lớp 11A1: 60%, lớp 11A3: 48,1%.
Ngay trong số đọc một lần ꢂy cũng không tránh khỏi việc các em đọc tác phẩm một cách hời
hợt, thiếu nghiêm tꢀc
2.3. Nguyên nhân
2.3.1. Tư đăc
̣
điê
̉
m bꢂi “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
̀
2.3.2. Tư phia ngươi hoc
̣
̀
̀
̀
́
2.3.3. Tư phia ngươi day
̣
̀
́
̣ ̣ ̣ ̣
2.3.4. Tư phia tai liêu giang day va hoc tâp
̉ ̀
̀
̀
́
CHƢƠNG 3: Tꢆ CHỨC HꢅC SINH TIẾP CꢂN TÁC PHẨM “VĂN TẾ NGHĨA SĨ
CẦN GIUꢃC” CỦA NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU THEO HƢỚNG VĂN HOÁ
3.1. Những yêu cầu có tính nguyên tắc
3.1.1.Yêu cầu chung
3.1.1.1. Yêu cầu chung khi giảng dạy tác phẩm văn học trung đại trong nhà trường phổ thông
Khi giảng dạy tác phẩm văn học trung đại trong nhà trường phổ thông theo nhà nghiên
cứu Trần Nho Thìn, cần tiến hành theo hai bước:
- Tìm hiểu các tri thức bổ trợ cho những kiến thức liên quan đến cꢂp độ trên.
- Vận dụng các tri thức văn hóa để giải mã tác phẩm.
3.1.1.2. Đảm bảo nguyên tắc tiếp cận đồng bộ tác phẩm văn chương trong nhà trường
* Quan điểm tiếp cận lịch sử phát sinh và sự vận dụng một cách thích hợp những hiểu biết
ngoài văn bản để cắt nghĩa tác phẩm.
* Quan điểm tiếp cận văn bản
* Quan điểm tiếp cận hướng vào đáp ứng học sinh
3.1.1.3. Đꢁt học sinh là trung tâm, là chꢂ thể cꢂa quá trình cảm thụ
3.1.2. Thâm nhꢄp không khí lịch sử của tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
3.1.2.1. Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời cꢂa bài văn tế
* Hoàn cảnh lớn và hoàn cảnh nhỏ
3.1.2.2. Đꢁt bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” trong mạch nguồn thơ văn yêu nước cꢂa
Nguyễn Đình Chiểu
3.2. Truyền thꢀng văn hóa dân tꢊc thể hiện trong “Văn tꢈ nghꢉa sꢉ Cần Giuꢊc”
3.2.1. Thể loꢁi văn tế
- Với “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” lần đầu tiên người ta thꢂy xuꢂt hiện ở văn tế một đối tượng
mới mẻ. Đó là những người nông dân nghĩa sĩ dám xả thân vì nghĩa lớn.
- “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” không chỉ là tiếng khóc mang tính chꢂt cá nhân riêng tư mà là
tiếng khóc của cả một dân tộc.
- “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” chứa đựng giá trị văn hóa cao đẹp của dân tộc Việt Nam từ
ngàn xưa.
3.2.2. Hình tưꢊng người nông dân nghĩa sĩ
- Người nông dân chân lꢂm tay bꢃn, trước vận mệnh đꢂt nước bỗng trở thành người lính can
trường. Chính tình yêu nước sâu nặng, ý thức công dân, trách nhiệm trước tổ quốc thꢀc đẩy
sự chuyển biến về tư tưởng của người nông dân. Sự chuyển biến ꢂy không phải do bột phát
mà là do nhận thức sâu sa, do chữ “nghĩa” ăn sâu trong tư tưởng bao đời người Việt.
- Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân đẹp trong tư thế xung trận mạnh mꢁ, toát lên tư tưởng
“chết vinh còn hơn sống nhục”, “thà chết không chịu mꢂt nước, không chịu làm nô lệ”.
- Hình tượng người nghĩa sĩ nông dân truyền cho người đọc tinh thần chiến đꢂu kiên cường,
sự lạc quan tin tưởng vào một ngày mai thắng lợi.
3.2.3. Ngôn ngữ
- Sử dụng hệ thống ngôn từ giản dị, gần gũi không khoa trương, kiểu cách; Cách diễn đạt cụ
thể dễ hiểu.
3.3. Các phƣơng pháp, biện pháp thích hꢁp dꢍy học tác phẩm “Văn tꢈ nghꢉa sꢉ Cần
Giuꢊc” từ cái nhꢇn văn hóa
3.3.1. Đꢃc sáng tꢁo văn bꢀn từ gꢉc độ văn hꢉa
3.3.1.1. Đọc – phân tích văn bản
3.3.1.2. Đọc làm rõ các yếu tꢄ văn hꢀa thể hiện trong thể loại, hình tượng nhân vật và ngôn
ngữ
Phần Lung khởi: cần đọc với giọng trang trọng, nhꢂn mạnh vào từng từ chỉ hình ảnh rộng
lớn và miêu tả âm thanh, ánh sáng (sꢀng giặc đꢂt rền, lòng dân trời tỏ) để làm nổi bật suy
ngẫm về lꢁ sống ở đời.
Phần thích thực: giọng đọc hồi tưởng, bồi hồi khi dựng lại chân dung của nghĩa sĩ có
nguồn gốc nông dân cần nhꢂn mạnh vào các từ “cui cꢀt, phập phồng, vꢂy vá, trắng lốp, đen
sì…”; các động từ mạnh như “ăn gan, cắn cổ”; sự đối lập giữa các vế “chưa…chỉ biết, vốn
quen làm…chưa từng ngó, chẳng phải…chẳng qua…”. Đoạn văn miêu tả bức tranh công đồn
cần đọc với giọng nhanh, dồn dập, tự hào nhꢂn mạnh vào các động từ.
Phần ai vãn và kết: trở về với âm điệu lâm li, giọng đọc chậm, thống thiết, xót xa, thành
kính, trang nghiêm.
3.3.2. Sử dụng những câu hỏi nêu vấn đꢈ mang tính văn hꢉa trong dꢁy hꢃc “Văn tế nghĩa
sĩ Cần Giuộc”
Chẳng hạn khi dạy bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” có thể đặt ra những câu hỏi nêu
vꢂn đề mang tính văn hóa như sau:
- Trước tình cảnh đꢂt nước bị xâm lăng, người nông dân đã có thái độ như thế nào?
Thái độ ꢂy nói lên điều gì về văn hóa của người dân Việt Nam?
- Vì sao người nông dân lại có sự chuyển biến về tư tưởng tình cảm. Sự chuyển biến
ꢂy thể hiện điều gì?
- Quan niệm “chết vinh còn hơn sống nhục” gợi cho em những suy nghĩ gì?Liên hệ
trước và sau Nguyễn Đình Chiểu.
- Cả bài văn tế là tiếng khóc lớn nhưng không hề bi lụy mà còn có tác dụng cổ vũ,
động viên. Nó thể hiện điều gì trong tính cách người Việt?
3.3.3. Biꢅn pháp phân tích những nꢇt văn hꢉa đưꢊc tác giꢀ sử dụng trong tác phẩm
Với “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” – một thể loại cổ xưa với những đặc trưng của thi
pháp văn học trung đại tương đối khó và xa lạ với học sinh nên việc bình giảng phân tích lại
vô càng cần thiết. Khi phân tích bài "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" giáo viên cần bám sát vào
đặc trưng thể loại của tác phẩm, qua phân tích cần nêu bật giá trị văn hóa được thể hiện trong
bài văn tế này.
3.3.4. Phꢆi hꢊp các biꢅn pháp: chú giꢀi, trao đổi thꢀo luꢄn, vấn – đáp
Vì đây là một văn bản khó, từ ngữ cổ tương đối nhiều nên giáo viên cần phải chꢀ giải
các từ ngữ khó (ví dụ: cui cꢀt, trường nhung, đoạn kình....), chꢀ giải các điển cố (xa thư,
chém rắn đuổi hươu...) để giꢀp học sinh bước đầu hiểu sơ bộ về bài văn tế. Đặc biệt trong khi
dạy bài văn tế, người dạy cần phải chꢀ ý giải thích khái niệm “nghĩa sĩ”. “Nghĩa” là gì? Từ đó
hiểu được cái mới của hình tượng người nghĩa sĩ nông dân, qua đó hiểu được tầng sâu văn
hóa được Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm qua hình tượng nghệ thuật này. “Nghĩa” là việc cần
làm (nghĩa giả, nghi dã). Việc nghĩa là việc tự nguyện nhằm cứu khốn phò nguy, xuꢂt phát từ
lương tâm, từ lòng trắc ẩn của người hành nghĩa khi thꢂy điều bꢂt công tàn bạo. Khái niệm
“nghĩa” ở bài văn tế gợi nhắc chꢀng ta đến triết lý nhân sinh của mỗi dân tộc: đó là “tình
nghĩa”. Theo GS Hoàng Ngọc Hiến: tình là yêu thương; nghĩa là nghĩa vụ, trách nhiệm ->tình
gắn với nghĩa ->yêu thương phải gắn với trách nhiệm. Cũng như những người nông dân
nghĩa sĩ Cần Giuộc chỉ là những người nông dân thuần tꢀy không được học hành binh thư
binh pháp, cũng không có trang bị vũ khí chuyên nghiệp ngoài những công cụ lao động sản
xuꢂt quen thuộc. Nhưng xuꢂt phát từ tình yêu nước thiết tha (tình) và trách nhiệm trước vận
mệnh của đꢂt nước (ý thức công dân - nghĩa), họ đã không quản khó khăn, hi sinh mꢂt mát,
xả thân “cứu khốn phò nguy” để bảo vệ từng tꢂc đꢂt ngọn cỏ của quê hương, đꢂt nước.
Bên cạnh biện pháp chꢀ giải, người dạy có thể sử dụng biện pháp trao đổi, thảo luận để
học sinh hiểu sâu, hiểu kĩ bài văn tế.
3.4. Thiꢈt kꢈ và thꢌc nghiệm "Văn tꢈ nghꢉa sꢉ Cần Giuꢊc" theo hƣớng tiꢈp cận văn hoá.
̣ ̣ ̣
3.4.1. Thiêt kê giao an day hoc "Văn tê nghia si Cân Giuôc" tư cai nhin văn hoa
́ ́ ́ ̀
́ ́ ̀ ́ ́
̃ ̃
̀
3.4.2. Thuyết minh giáo án thực nghiꢅm
3.4.3. Thực nghiꢅm sư phꢁm
3.4.3.1. Tổ chức thực nghiệm
Đối tượng thực nghiệm: là học sinh lớp 11 của hai trường THPT Bắc Đông Quan
(Đông Hưng - Thái Bình) và THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai - Hà Nội). Trong đó mỗi trường
chꢀng tôi tiến hành thực nghiệm trên 2 lớp, tổng số là 4 lớp.
Về đội ngũ giáo viên tổ chức thực nghiệm thiết kế, chꢀng tôi chọn những giáo viên có
tuổi nghề khác nhau, các thầy cô giáo đều tốt nghiệp đại học sư phạm, hệ chính quy, ngành
ngữ văn sư phạm và có tuổi nghề trên 3 năm, hiện đang công tác tại trường THPT đã chọn
thực nghiệm.
3.4.3.2. Kết quả thực nghiệm
Sau giờ thực nghiệm, chꢀng tôi tập hợp các bảng thống kê kết quả đánh giá của giáo
viên ở các trường thực nghiệm và tiến hành tổng kết lại thành hệ thống bảng điểm. Chꢀng tôi
cũng phân loại theo điểm số: Điểm giỏi – xuꢂt sắc: 8 – 10; Điểm khá: 7 – 8; Điểm trung bình:
5 – 6; Điểm yếu: dưới 5
3.4.3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm
* Qua giờ dạy học tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” từ góc độ văn hóa, học sinh thực sự
hứng thꢀ với bài giảng, hòa mình vào không khí thời đại và cảm nhận được tiếng khóc với tꢂt
cả cảm xꢀc, tình cảm. Kết quả thực nghiệm đã cho thꢂy điều đó:
-
-
Số học sinh đạt điểm giỏi – xuꢂt sắc chiếm tới 38,6%
Số học sinh đạt điểm khá là 35,2%
* Hầu hết các giáo viên khi tổ chức giờ học theo thiết kế trên đều có chung nhận xét là thiết
kế có khả năng ứng dụng cao trong thực tế giảng dạy ở nhà trường phổ thông.
KẾT LUꢂN
1.Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là một vꢂn đề
lớn được mọi người rꢂt quan tâm. Bởi văn hóa chính là linh hồn, là cốt lõi của dân tộc đó.
Văn học là một bộ phận cꢂu thành của văn hóa, là một món ăn tinh thần không thể thiếu của
con người. Chính vì vậy việc tiếp cận tác phẩm văn học theo hướng văn hóa là một hướng đi
cần thiết không những giꢀp việc dạy và học đạt hiệu quả cao mà còn là cách để giới trẻ tìm
hiểu và khám phá bản sắc văn hóa dân tộc.
2.Truyền thống văn hóa yêu nước là mạch nguồn chảy không ngừng nghỉ qua các giai
đoạn văn học, làm nên giá trị văn hóa riêng cho nền văn học nước nhà. Mạch nguồn ꢂy đã làm
nên một bản anh hꢃng ca cho mọi thời đại, đưa thể loại văn tế lên một đỉnh cao mới với tên tuổi
của nhà thơ mꢃ đꢂt Đồng Nai – Nguyễn Đình Chiểu. “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” không
những là “một bài văn tế hay nhꢂt của chꢀng ta” (Hoài Thanh) mà nó còn là tiếng nói khẳng
định chân lí trường tồn của dân tộc, khẳng định tinh thần yêu nước bꢂt diệt của nhân dân Việt
Nam qua bao cuộc chiến chống lại kẻ thꢃ bảo vệ giang sơn gꢂm vóc. Bài văn tế như một ngọn
lửa tinh thần làm sáng lên bài học đạo lí làm người, ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân trước
vận mệnh của Tổ quốc. Đꢂy chính là nét đẹp văn hóa, bản sắc văn hóa cần giữ gìn và phát huy.
3.Tiếp cận hệ thống theo hướng văn hóa trong dạy học bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”
là cách tiếp cận một mặt dựa trên đặc trưng thể loại của bài văn tế, một mặt đặt văn bản vào
môi trường mà nó ra đời kết hợp với các phương pháp, biện pháp cụ thể sꢁ giꢀp việc dạy và
học đạt hiệu quả cao. Đồng thời cách tiếp cận này cũng tạo được hứng thꢀ học tập cho người
học, ngoài việc thu nhận một khối lượng kiến thức nhꢂt định, còn để người học suy ngẫm về
những vꢂn đề của đꢂt nước trong các giai đoạn lịch sử. Như vậy, sự tiếp nhận tác phẩm đã đạt
đến mức cao: từ tự phát đến tự giác, kiến thức bên ngoài được chuyển hóa vào trong tâm hồn,
nhận thức. Đó cũng chính là mục đích cuối cꢃng mà môn văn trong nhà trường hướng tới:
“Văn học là nhân học”.
4.Văn hóa là một khái niệm rộng lớn với những cách hiểu khác nhau. Tuy nhiên trong
khuôn khổ luận văn này, đi theo hướng tiếp cận văn hóa đối với tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ
Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu, chꢀng tôi muốn nhꢂn mạnh đến văn hóa tư tưởng mà
đặc biệt là văn hóa yêu nước – một trong những truyền thống cao đẹp của người Việt Nam.
Từ việc tìm hiểu chung về văn hóa, cách tiếp cận văn hóa đối với tác phẩm văn học, đến việc
khảo sát thực trạng dạy và học bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” trong nhà trường phổ thông,
chꢀng tôi đề xuꢂt một số phương pháp, biện pháp cụ thể sau nhằm nêu bật giá trị văn hóa tư
tưởng (đặc biệt là nội dung tình nghĩa)…nhằm nâng cao hiệu quả dạy học bài văn tế này:
-
-
Phương pháp đọc sáng tạo văn bản từ góc độ văn hóa.
Sử dụng câu hỏi nêu vꢂn đề mang tính văn hóa trong dạy học bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc”.
-
-
Sử dụng biện pháp phân tích các nét văn hóa được thể hiện trong tác phẩm.
Phối hợp các biện pháp chꢀ giải, trao đổi thảo luận, vꢂn đáp.
Các phương pháp, biện pháp này được phối hợp đồng thời, linh hoạt để giờ học đạt hiệu quả
cao nhꢂt; rꢀt ngắn khoảng cách về không gian, thời gian cũng như những rào cản ngôn ngữ
để học sinh lĩnh hội không chỉ kiến thức văn học mà cao hơn là tri thức văn hóa đẹp đꢁ được
gửi gắm trong hình tượng người nghĩa sĩ nông dân, qua hệ thống ngôn ngữ và thể loại tác
phẩm.
5. Đổi mới phương pháp dạy và học trong nhà trường phổ thông luôn là vꢂn đề bức thiết
được các nhà giáo dục và cả nước quan tâm. Đây là vꢂn đề mà chꢀng tôi luôn suy nghĩ và
trăn trở. Đề xuꢂt một cách tiếp cận mới cho một tác phẩm đã quen thuộc là một vꢂn đề không
hề dễ. Do đó, cách nghiên cứu ban đầu không tránh khỏi ít nhiều bꢂt cập. Với tinh thần cầu
thị, chꢀng tôi mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô và bạn bè để bổ sung,
phát triển luận văn hoàn thiện hơn.
References
1.
Nguyễn Thị Mai Anh . Định hướng dạy học thơ Haikư ở lớp 10 THPT từ gꢀc nhìn văn
hꢀa. Luận văn thạc sĩ, 2007.
2.
Nguyễn Duy Bắc. Vế mꢄi quan hệ giữa văn hꢀa và văn học. Báo Văn nghệ số 24 ra
ngày 12.6.1993, tr.3.
3.
4.
5.
6.
7.
Bꢊ Giáodụcvàđàotꢍo. Ngữ văn11, tập 1. NxbGiáoDụcViệt Nam, 1 –2010.
Bꢊ Giáo dục và đào tꢍo. Ngữ văn 11, tập 1, sách giáo viên. Nxb Giáo Dục, 8- 2007.
Lê Nguyên Cẩn. Tiếp cận Truyện Kiều từ gꢀc nhìn văn hꢀa. Nxb Giáo Dục, H, 2008.
Nguyễn Viꢈt Chữ. Phương pháp dạy học tác phẩm văn chương. Nxb ĐHSPHN, 2006.
Nguyễn Văn Dân, “Tiếp cận văn học bằng văn hꢀa học”. Tạp chí Nghiên cứu văn học
số 11/2004, tr21.30.
8.
9.
Nguyễn Đăng Duy. Văn hꢀa học Việt Nam. Nxb Văn hóa thông tin, H, 2002.
Phꢍm Đức Dƣơng. Từ văn hꢀa đến văn hꢀa học. Viện văn hóa và Nxb văn hóa thông
tin, H, 2002.
10. Lỗ Bá Đꢍi. Dạy học truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thꢂy theo hướng
tiếp cận văn hꢀa. Luận văn thạc sĩ ĐHSPHN, 2008.
11. Phꢍm Văn Đồng. Mấy vấn đề về cuộc đời và thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: Nhân dịp kỉ
niệm 75 năm ngày mất cꢂa Nguyễn Đình Chiểu. Nxb Khoa học, H, 1964.
12. Lꢍi Hà Giang. Phương pháp dạy học sử thi dưới gꢀc nhìn văn hꢀa. Khóa luận tốt
nghiệp (1188), H, 2007.
13. Đoàn Lê Giang. Nguyễn Đình Chiểu ngôi sao sáng trong văn nghệ cꢂa dân tộc. Nxb
Trẻ, Hội nghiên cứu và giảng dạy văn học TPHCM, 2001.
14. Trần Văn Giàu. Giá trị truyền thꢄng cꢂa dân tộc Việt Nam. Nxb Khoa học xã hội, H,
1980.
15. Trần Văn Giàu. Trong dꢃng chꢂ lưu cꢂa văn học Việt Nam: tư tưởng yêu nước. Nxb
Văn nghệ TPHCM, 1983.
16. Nguyễn Văn Hꢍnh. Văn học và văn hꢀa – vấn đề và suy nghĩ. Nxb Khoa học xã hội,
2002.
17. Nguyễn Trọng Hoàn. Tiếp cận văn học. Nxb Khoa học xã hội, H, 2002.
18. Nguyễn Ái Học. Phương pháp tư duy hệ thꢄng trong dạy học Văn. Nxb Giáo dục Việt
Nam, 2010.
19. Nguyễn Thị Hồng. Dạy học thơ văn Lí Trần ở nhà trường THPT từ gꢀc độ văn hꢀa.
Khóa luận tốt nghiệp, 2008.
20. Nguyễn Thanh Hùng. Đọc và tiếp nhận văn chương. Nxb Giáo Dục, 2002.
21. Phꢍm Thị Mai Hƣơng. Con đường hướng dẫn học sinh khám phá, chiếm lĩnh chiều
sâu nghệ thuật cꢂa tác phẩm “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” cꢂa Nguyễn Đình Chiểu
nhằm nâng cao hiệu quả dạy và học. Luận văn thạc sĩ, 2002.
22. Vũ Đꢇnh Liên. Nguyễn Đình Chiểu nhà thơ yêu nước miền Nam. Nxb Minh Đức – Thời
đại, 1955.
23. Vũ Đꢇnh Liên. Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888). Nxb Văn hóa, H, 1958.
24. Phan Trọng Luận. Phương pháp dạy học văn (tập 1). Nxb ĐHSPHN, 2004.
25. Phan Trọng Luận. Phương pháp dạy học văn (tập 2). Nxb ĐHSPHN, 2004.
26. Phan Trọng Luận. Thiết kế bài học Ngữ văn 11, tập 1. Nxb Giáo Dục Việt Nam,
10/2009.
27. Trƣờng Lƣu. Văn học trong hành trình văn hꢀa. Nxb Văn hóa thông tin, H, 1999.
28. Nguyễn Thị Ngà. Định hướng tổ chức dạy học bài “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” sao
cho đạt hiệu quả cao nhất. BCKH, H, 2009.
29. Phan Ngọc. Một cách tiếp cận văn hꢀa. Nxb Thanh Niên, 1999.
30. Nguyễn Tri Nguyên. Văn hꢀa tiếp cận từ vấn đề và hiện tượng. Nxb Văn hóa dân tộc,
H. 2000.
31. Nguyễn Lan Phƣơng. Tiếp cận theo hướng lịch sử, văn hꢀa trong dạy học bút kí “Ai
đã đꢁt tên cho dꢃng sông” cꢂa Hoàng Phꢂ Ngọc Tường, BCKH Ngữ Văn, 4-2009.
32. Trần Văn Sáu. Học tꢄt Ngữ Văn 11 nâng cao, tập 1. NXB Thanh Niên, 2009.
33. Đặng Đức Siêu. Giáo trình cơ sở văn hꢀa Việt Nam. Nxb Đại học Sư Phạm, H, 2009.
34. Nguyễn Thị Thu Thꢋo. Dạy học truyện ngắn “Vợ nhꢁt” cꢂa Kim Lân cho học sinh
THPT từ cái nhìn văn hꢀa. Luận văn thạc sĩ, 2008.
35. Bùi Quang Thắng. Hành trình vào văn hꢀa học. Nxb Văn hóa thông tin, H, 2003.
36. Nguyễn Thị Xuân Thân. Bước đầu tìm hiểu tình hình nghiên cứu thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu từ sau 1954 đến nay. Luận văn thạc sĩ Khoa học Ngữ Văn, 2005.
37. Trần Ngọc Thêm. Cơ sở văn hꢀa Việt Nam. Nxb Giáo Dục, 1999.
38. Trần Ngọc Thêm. Văn hꢀa Việt Nam truyền thꢄng và hiện đại: nghiên cứu cꢂa các
giáo sư chuyên gia về văn hꢀa. Nxb Văn hóa, H, 2000.
39. Nguyễn Ngọc Thiện (tuyển chọn và giới thiệu). Nguyễn Đình Chiểu về tác gia và tác
phẩm. Nxb Giáo Dục, 8- 2003.
40. Trần Nho Thꢇn. Văn học trung đại Việt Nam dưới gꢀc nhìn văn hꢀa. Nxb Giáo Dục
Việt Nam, 11/2009.
41. Trần Nho Thꢇn. Tiếp cận văn hꢀa đꢄi với các tác phẩm văn học trung đại trong
chương trình SGK Ngữ Văn 11 (bộ cơ bản). Tạp chí văn học và tuổi trẻ, số 9/2007, tr.
31 – 33.
42. Nguyễn Bích Thuận. Nguyễn Đình Chiểu: tác giả-tác phẩm-tư liệu. Nxb Đồng Nai,
2002.
43. Nguyễn Thị Thƣờng. Giáotrìnhvănhꢀahọc. NxbĐại họcsưphạm, H, 2008.
44. Vũ Thị Hồng Tiệp. Dạy học văn học dân gian THPT theo hướng tiếp cận văn hꢀa.
BCKH, H, 4/2009.
45. Nguyễn Khánh Toàn. Nguyễn Đình Chiểu: tuyển chọn và trích dẫn những bài phê bình lí
luận văn học cꢂa các nhà văn và các nhà nghiên cứu Việt Nam. Nxb Văn nghệ TPHCM,
2000.
46. Đoàn Văn Trúc. Văn hꢀa học. Nxb Lao Động, H, 2004.
47. Trần Quꢀc Vƣꢁng. Cơ sở văn hꢀa Việt Nam. Nxb Giáo Dục, H, 1999.
48. A.A.Radugin. Từ điển bách khoa văn hꢀa học. Nxb Viện nghiên cứu văn hóa nghệ
thuật, H, 2001.
Bạn đang xem tài liệu "Tiếp cận hệ thống theo hướng văn hóa trong dạy học tác phẩm "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" của Nguyễn Đình Chiểu (Ngữ văn 11-Tập 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- tiep_can_he_thong_theo_huong_van_hoa_trong_day_hoc_tac_pham.pdf