Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Tiện ren

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Tiện ren  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ  
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
ngày  
tháng năm 2018  
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại  
Vĩnh Phúc, năm 2018  
1
MỤC LỤC  
TRANG  
1
I. Mục lục  
II. Nội dung tài liệu  
Bài 1 Khái niệm chung về ren tam giác  
Bài 2 Dao tiện ren tam giác – Mài dao tiện ren  
Bài 3 Cắt ren bằng bàn ren và tarô ren  
Bài 4 Tiện ren tam giác ngoài  
Bài 5 Tiện ren tam giác trong  
Bài 6 Tiện ren tam giác ngoài có nhiều đầu mối  
Bài 7 Tiện ren vuông  
4
19  
26  
34  
43  
52  
63  
73  
Bài 8 Tiện ren thang  
III. Tài liệu tham khảo  
90  
2
TÊN MÔ ĐUN: TIỆN REN  
Mã số mô đun: MĐTC17021081  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí: Mô đun tiện ren tam giác được bố trí sau khi sinh vên đã học  
MH07, MH09, MH10, MH11, MH12, MH15, MĐ22; MĐ23;  
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào  
tạo nghề;  
- Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Tiện ren tam giác trong chương trình Cắt gọt  
kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến  
thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để tiện ren tam giác ngoài và trong đúng  
qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.  
Mục tiêu của mô đun:  
1. Kiến thức  
-
Xác định được các thông số của ren tam giácmột đầu mối, nhiều đầu  
mối, ren thang, ren vuông.  
-
Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện  
ren tam giác ngoài và trong, ren thang, ren vuông.  
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren tam giác ngoài và trong, ren  
thang, ren vuông.  
Xác định được các thông số cơ bản của ren tam giác hệ mét và hệ inch, ren  
thang, ren vuông.  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.  
- Tính toán bánh răng thay thế và điều chính máy để tiện được các bước ren  
cần thiết không có trong bảng hướng dẫn của máy.  
2. Kỹ năng  
- Mài được dao tiện ren tam giác, ren thang, ren vuông ngoài và trong (thép  
gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật,  
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy.  
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren tam giác, ren thang, ren vuông  
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện ren tam giác ngoài và trong, ren  
thang, ren vuông đúng qui trình qui phạm, ren đạt cấp chính xác 7-6, độ nhám  
cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho  
người và máy.  
-
-
Thực hiện được các biện pháp nâng cao độ bóng bề mặt gia công ren  
Tiện các loại bu lông, đai ốc hoặc các chi tiết có ren hãm trong, ngoài  
trên mặt trụ, ren chẵn, ren lẻ, ren trái, ren phải, ren bước lớn và bước nhỏ, ren  
thang, ren vuông đạt các tiêu chí về kỹ thuật và kinh tế.  
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm  
Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực  
sáng tạo trong học tập.  
- Thực hiện được các biện pháp an toàn trong quá trình làm việc.  
3
Nội dung môn học:  
Số  
Thời gian đào tạo (giờ)  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
Lý  
Thực Kiểm  
TT  
số  
1
4
thuyết hành  
1
tra*  
1
2
Khái niệm chung về ren tam giác  
Dao tiện ren tam giác – Mài dao tiện ren  
tam giác  
1
3
3
4
5
6
7
8
Cắt ren bằng bàn ren và tarô ren  
Tiện ren tam giác ngoài  
Tiện ren tam giác trong  
Tiện ren tam giác ngoài có nhiều đầu  
mối  
5
1
2
3
3
2
2
4
10  
12  
9
9
4
15  
15  
15  
10  
10  
3
3
3
9
Tiện ren vuông  
Tiện ren thang  
Cộng  
75  
15  
51  
4
Bài 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN TAM GIÁC  
Giới thiệu:  
Ghép bằng ren được dùng rất nhiều trong ngành chế tạo máy, ren tam giác  
dùng để ghép chặt các chi tiết máy với nhau, biên dạng của ren là hình tam giác.  
Muốn thực hiện việc tiện ren bằng dao tiện trên máy tiện thì cần phải biết xác  
định các thông số của ren, nguyên lý tạo ren…nhằm linh hoạt hơn trong việc xử  
lý các bước ren cần cắt kể cả với những bước ren không có trong bảng bước ren  
của máy.  
Mục tiêu:  
- Xác định được các thông số cơ bản của ren tam giác hệ mét và hệ inch;  
- Trình bày được các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren tam giác;  
- Trình bày được các phương pháp dẫn dao theo đường ren cũ sau mỗi lát cắt;  
- Tính toán được bộ bánh răng thay thế;  
- Lắp được bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh được máy khi tiện ren tam giác;  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học tập.  
Nội dung:  
Khái niệm chung: Ren là bề mặt của các đường rãnh xoắn ốc nằm trên mặt  
trụ hoặc mặt côn.  
Đường ren được tạo thành khi gia công là sự phối hợp đồng thời hai chuyển  
động: chuyển động quay đều của chi tiết gia công và chuyển động tịnh tiến của  
dụng cụ cắt hoặc ngược lại.  
Ren được tạo thành ở mặt ngoài chi tiết gọi là ren ngoài - còn gọi là trục  
ren hay bu lông.  
Ren được tạo thành ở mặt trong chi tiết gọi là ren trong - còn gọi là ren lỗ  
hay đai ốc.  
Hình 1.1. Quá trình hình thành ren và cắt ren.  
1.1. Các thông số cơ bản của ren tam giác hệ Mét và hệ Inch  
Mục tiêu:  
- Vẽ hình và trình bày được các thông số của ren tam giác hệ mét và hệ  
inch;  
- Tính toán được các thông số cơ bản của ren.  
1.1.1. Ren tam giác hệ mét:  
5
Hình 1.2.Hình dáng và kích thước của ren tam giác hệ mét  
Ren tam giác hệ mét được dùng trong mối ghép thông thường, biên dạng  
ren là một hình tam giác đều, góc ở đỉnh 600, đỉnh ren được vát một phần, chân  
ren vê tròn, ký hiệu ren hệ mét là M, kích thước bước ren và đường kính ren  
dùng milimet làm đơn vị. Hình dạng và kích thước của ren hệ mét quy định  
trong TCVN 2247-77. Ren hệ mét được chia làm 2 loại là ren bước lớn và ren  
bước nhỏ theo bảng 1.1, khi có cùng một đường kính nhưng bước ren khác  
nhau, giữa đáy và đỉnh ren có khe hở.  
Trắc diện của ren hệ mét và các yếu tố của nó được thể hiện trên hình 1.2  
Kích thước cơ bản của ren tam giác hệ mét:  
- Chiều cao thực hành: h = 0,61343.P  
- Khoảng cách giữa đầu ren vít và đầu ren đai ốc: H1= 0,54125.P  
- Chiều cao lý thuyết:  
H = 0,86603.P  
- Đường kính đỉnh ren đai ốc: D1= D- 1,0825.P  
- Đường kính trung bình: d2= D2 =D- 0,6495.P  
- Đường kính chân ren vít: d3= d – 1,2268.P  
Bảng 1.1. Kích thước ren hệ mét  
Đường kính ren  
trung bình d2  
3,546  
Bước ren  
lớn  
0,70  
Chiều cao ren  
h
ngoài d  
4
trong d1  
3,242  
3,459  
4,134  
4,459  
4,918  
5,459  
5,188  
5,918  
6,459  
6,188  
6,647  
7,459  
7,188  
6,918  
nhỏ  
-
0,379  
0,270  
0,433  
0,270  
0,541  
0,270  
0,406  
0,541  
0,270  
0,406  
0,676  
0,270  
0,406  
0,541  
3,675  
4,480  
4,675  
5,350  
5,675  
5,513  
6,350  
6,675  
6,513  
7,188  
7,675  
7,513  
-
0,50  
0,8  
-
5
6
-
1,0  
0,50  
-
-
-
1,0  
0,50  
0,75  
-
7
8
-
-
0,50  
0,75  
-
1,25  
-
-
-
0,5  
0,75  
1,0  
7,350  
6
9,026  
9,675  
9,513  
9,350  
9,188  
8,376  
9,459  
9,188  
8,918  
8,647  
1,5  
-
-
-
-
0,812  
0,270  
0,406  
0,541  
0,676  
0,947  
0,270  
0,406  
0,541  
0,676  
0,812  
1,082  
0,270  
0,406  
0,541  
0,676  
0,812  
1,082  
0,270  
0,406  
0,541  
0,812  
1,353  
0,270  
0,406  
0,541  
0,812  
1,082  
0,5  
0,75  
1
1,25  
-
10  
12  
-
10,863  
11,675  
11,513  
11,350  
11,188  
11,026  
12,701  
13,675  
13,513  
13,350  
13,188  
13,026  
14,704  
14,675  
15,513  
15,350  
15,026  
18,376  
19,675  
19,513  
19,350  
19,026  
18,701  
10,106  
11,459  
11,188  
10,918  
10,647  
10.376  
11,835  
13,459  
13,188  
12,918  
12,647  
12,376  
13,835  
15,459  
15,188  
14,918  
14,376  
17,294  
19,459  
19,188  
18,918  
18,376  
17,835  
1,75  
-
-
-
-
-
2,0  
-
-
-
-
-
2,0  
-
-
-
-
0,50  
0,75  
1,0  
1,25  
1,5  
-
0,5  
0,75  
1,0  
1,25  
1,5  
-
0,5  
0,75  
1,0  
1,5  
-
0,5  
0,75  
1,0  
1,5  
2,0  
14  
16  
20  
2,5  
-
-
-
-
-
1.1.2. Ren tam giác hệ anh  
Ren tam giác hệ anh có trắc diện hình tam giác cân (hình 1.3) đỉnh và đáy  
ren đầu bằng, kích thước ren đo bằng inches, 1 inches = 25,4 mm. Giữa đỉnh và  
đáy ren có khe hở.  
- Góc ở đỉnh bằng 550  
- Bước ren là số đầu ren nằm trong 1inch P = 25,4mm/số đầu ren  
- Chiều cao lý thuyết: H = 0,9605.P  
- Chiều cao thực hành: h = 0,64.P  
- Đường kính trung bình: d2 = d – 0,32.P  
- Đường kính đỉnh ren mũ ốc: d1 = d – 1,0825.P  
- Đường kính chân ren mũ ốc: d3 = d + 0,144.P  
- Đường kính chân ren vít: d4 = d – 1,28.P  
7
Hình 1.3. Trắc diện của ren tam giác hệ anh  
Bảng 1.2. Ren hệ Anh với góc trắc diện 550  
Khe hở  
Đường kính ren  
Kích  
thước  
danh  
Số vòng  
ren trong  
1 inch  
Bước  
ren P  
Chiều cao  
ren  
ngoài trung trong  
Z
Z  
nghĩa của  
ren (inch)  
d
bình d2  
d1  
3/16  
1/4  
5/16  
3/8  
4,762 4.0850 3.408 0.132 0.152 1.058  
6,350 5.537 4.724 0.150 0.186 1.270  
7,938 7.034 6.131 0.158 0.209 1.411  
9,525 8.509 7.492 0.165 0.238 1.588  
24  
20  
18  
16  
14  
12  
12  
11  
10  
9
0.677  
0.814  
0.903  
1.017  
1.162  
1.355  
1.355  
1.479  
1.626  
1.807  
2..033  
2.323  
2.323  
2.711  
(7/16) 11,112 9.951 7.789 0.182 0.271 1.814  
1/2 12,700 11.345 9.989 0.200 0.311 2.117  
(9/16) 14,288 12.932 11.577 0.208 0.313 2.117  
5/8  
3/4  
7/8  
1
1 1/8 28,575 26.252 23.929 0.325 0.531 3.629  
1 1/4 31,750 29.427 27.104 0.330 0.536 3.629  
(1 3/8) 34,925 32.215 29.504 0.365 0.626 4.233  
15,875 14.397 12.918 0.225 0.342 2.309  
19,050 17.424 15.798 0.240 0.372 2.540  
22,225 20.418 18.611 0.265 0.419 8.822  
25,400 23.367 21.334 0.290 0.446 3.175  
8
7
7
6
1.2. Các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren tam giác.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren tam giác;  
- Vận dụng để tiện được ren tam giác với các bước ren khác nhau đạt yêu  
cầu.  
1.2.1. Tiến thẳng.  
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện tiến dao sau mỗi lượt cắt  
bằng cách quay tay quay của bàn dao ngang một lượng bằng chiều sâu cắt.  
8
Phương pháp này dễ thực hiện, thường dùng để cắt ren tam giác có bước  
nhỏ.  
2.2. Tiến xiên.  
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện tiến dao sau mỗi lượt cắt bằng  
cách quay tay quay của ổ dao trên đã được xoay một góc bằng nửa góc đỉnh ren.  
Phương pháp này cũng dễ thực hiện, thường dùng để cắt ren có bước trung  
bình.  
1.2.3. Tiến phối hợp.  
Để cắt hết biên dạng ren thì người ta thực hiện tiến dao sau mỗi lượt cắt  
bằng cách luân phiên quay tay quay của bàn dao ngang và ổ dao trên (thực hiện  
tiến dao ngang và tiến dao dọc).  
Phương pháp này khó thực hiện, thường dùng để cắt ren có bước lớn hoặc  
ren có biên dạng đặc biệt: ren thang, ren vuông, . . .  
Hình 1.4. Các phương pháp tiến dao khi tiện ren.  
1.3. Các phương pháp dẫn dao theo đường ren cũ sau mỗi lát cắt  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các phương pháp dẫn dao theo đường ren cũ sau mỗi lát  
cắt khi tiện ren tam giác;  
- Vận dụng để tiện được ren tam giác với các bước ren khác nhau đạt yêu  
cầu.  
Khi cắt ren người ta phải thực hiện nhiều lượt cắt mới đạt được chiều sâu  
ren. Sau mỗi lượt cắt phải thực hiện lùi dao về để cắt lượt kế tiếp. Tùy theo mối  
quan hệ giữa bước ren gia công và bước ren của trục vít me trên máy mà ta có  
hai phương pháp lùi dao:  
3.1. Lùi dao bằng cách thả đai ốc hai nửa và quay bàn dao dọc trở về.  
Phương pháp này thực hiện được khi quan hệ giữa bước ren gia công và  
bước ren của trục vít me trên máy là bội số hoặc ước số. Cách này rất dễ thực  
hiện, nhưng chú ý phải lùi dao ra theo hướng ngang trước khi lùi dao dọc.  
3.2.Lùi dao bằng cách đảo chiều quay của máy (đảo chiều quay của động cơ).  
Phương pháp này thực hiện khi bước ren gia công không là ước số hay bội  
số của bước ren trục vít me của máy. Cách này khó thực hiện hơn vì khi thao tác  
phải canh thời điểm tắt động cơ cho hợp lý để dao không lấn vào các phần khác  
của chi tiết và đồng thời phải lùi dao theo phương ngang.  
9
1.4. Tính toán bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh máy.  
Mục tiêu:  
- Trình bày rõ nguyên tắc tạo ren bằng dao tiện trên máy tiện theo sơ đồ;  
- Tính bánh răng thay thế để tiện các bước ren có bước bất kỳ trên máy tiện  
vạn năng.  
Nguyên tắc tạo ren:  
Khi tiện các loại ren trên máy tiện thường đạt độ chính xác cao. Quá trình  
tiện ren là quá trình dùng dao tiện ren chuyển động tịnh tiến còn phôi thực hiện  
chuyển động quay. Bước ren đạt được lớn hay nhỏ phụ thuộc khoảng dịch  
chuyển của dao khi phôi quay được 1 vòng.  
Khi tiện ren dao dịch chuyển được là nhờ có trục vít me và đai ốc hai nửa.  
Để cắt ren trên máy tiện cần nắm được xích truyền động giữa trục chính và  
trục vít me của máy.  
Sau một vòng quay của trục vít me thì dao chuyển động tiến một khoảng  
bằng bước xoắn của vít me Pm . Trên bề mặt vật gia công sẽ vạch được đường  
ren có bước xoắn là Pn= Pm . n vít me  
Pn: Bước ren cần cắt  
Pm: Bước ren trục vít me  
n vít me : Tốc độ quay của trục vít me  
Hình 1.5. Sơ đồ điều chỉnh máy để cắt ren bằng dao  
Tốc độ quay của trục vít me phụ thuộc vào tốc độ quay của trục chính và tỷ  
số truyền động gữa trục chính và trục vít me.  
n vít me= n trục chính . i  
hoặc Pn = n . i . Pm  
Trong đó : n - Số vòng quay của trục chính.  
i - Tỉ số truyền chung giữa trục chính và trục vít me.  
Xích truyền động qua bộ bánh răng đảo chiều, bộ bánh răng thay thế và  
hộp bước tiến. Tỉ số truyền chung là:  
i = ip. itt . ib.tiến  
Trong đó: ip  
Bộ bánh răng đảo chiều  
:
itt : Bộ bánh răng thay thế  
ib.tiến : Hộp bước tiến  
* Công thức tính bước ren cần cắt sau một vòng quay của trục chính:  
Pn = 1. ip . itt . Pm ;  
10  
Pn  
Pn  
itt =  
; khi ip = 1 itt =  
Pm.ip  
Pm  
Trong đó : ip - là tỉ số truyền động của cơ cấu đảo chiều  
Pn - Bước ren cần cắt.  
Pm - Bước ren của trục vít me.  
itt - Tỉ số truyền động của bộ bánh răng thay thế cần tính toán  
và thay lắp.  
ZC1; ZC2 là các bánh răng chủ động. ZB1. ZB2 là các bánh răng bị động.  
Kèm theo máy thường có một bộ bánh răng thay thế với số răng (bội số của  
5) 20 đến 120 răng và phụ thêm các bánh 127 dùng để tiện ren hệ Anh.  
* Thử lại sau khi tính bánh răng thay thế:  
Pn = 1. ip . itt . Pm  
* Kiểm tra điều kiện ăn khớp:  
- Nếu lắp hai bánh răng thì phải lắp thêm bánh răng trung gian  
ZC ZB  
ZTG =  
2
Để các bánh răng sau khi tính toán lắp vào cầu bánh răng thay thế không bị  
chạm trục phải kiểm tra lại theo công thức kinh nghiệm:  
- Nếu lắp hai cặp bánh răng thì:  
ZC1 + ZB1 > ZC2 + (15 20 răng)  
ZC2 + ZB2 > ZB1 + (15 20 răng)  
- Nếu lắp ba cặp bánh răng thì:  
ZC1 + ZB1 > ZC2 + (15 20 răng)  
ZC2 + ZB2 > ZB1 + (15 20 răng)  
ZC3 + ZB3 > ZB2 + (15 20 răng)  
Đối với các máy tiện hiên đại, khi muốn tiện các bước ren khác nhau, ta chỉ  
thay đổi các tay vị trí tay gạt theo bảng hướng dẫn của máy. Khi tiện các bước  
xoắn không có trong bảng ta phải tính bánh răng thay thế để lắp.  
4.1. Tiện ren bằng cách lắp hai bánh răng  
Ví dụ 1. Cần tiện ren có Pn = 4 mm, Pm = 6 mm, ip= 1. Tính bánh răng và  
vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế.  
Giải  
a)Tính bánh răng thay thế  
Pn = 1. ip . itt . Pm  
Pn  
4
itt =  
=
Pm  
6
Giản ước hoặc nâng cả tử và mẫu số lên một số lần cho phù hợp với bánh  
răng.  
ZC  
ZB  
4
6
2
2x10 20 30 40 60 70  
=
= =  
=
=
=
=
=
3
3x10 30 45 60 90 105  
Vậy ta chọn một cặp bánh răng bất kỳ trong dãy đã tính  
ZC 20  
30  
=
hoặc  
ZB 30  
45  
b)Thử lại cách tính toán  
11  
Pn = 1. ip . itt . Pm  
ZC 20  
Pn =  
=
x 6 = 4mm  
ZB 30  
c) Kiểm tra sự ăn khớp.  
Tính bánh răng trung gian:  
ZC ZB 20 30  
ZTG =  
=
= 25 răng  
2
2
d) Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế.  
4.2. Tính và lắp bốn bánh răng:  
Ví dụ 2. Cần tiện ren có Pn = 3,25 mm , Pm = 12 mm, ip= 1. Tính bánh răng  
và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế.  
Giải  
a) Tính bánh răng thay thế:  
Pn = 1. ip . itt . Pm  
Pn 3,25 325  
5x5x13  
1 13  
itt =  
=
=
=
= x  
Pm  
12 1200 2x2x2x2x5x3x5 3 16  
30 65  
itt =  
x
90 80  
b) Thử lại cách tính toán  
Pn= 1. ip . itt . Pm  
30 65  
Pn = x .12 = 3,25mm  
90 80  
c) Kiểm tra điều kiện căn khớp  
ZC1 + ZB1 ZC2 +(15 20 răng)  
30 + 90 > 65 + 20  
ZC2 + ZB2 ZB1 +(15 20 răng)  
65 + 80 > 90 + 20  
Vậy ta chọn các bánh răng ZC1 = 30; ZB1 = 90;  
ZC2 = 65; ZB2 = 80  
d) Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế:  
12  
Ví dụ 3. Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có Pn = 0,35  
mm, Pm = 6 mm, ip= 1, máy không có Z35 răng.  
Giải  
a) Tính bánh răng thay thế:  
Pn = 1. ip . itt . Pm  
Pn 0,35 35  
7
7
1
3,5 1 35 20  
itt =  
=
=
=
=
x = x =  
x
Pm  
6
600 120 20  
6
10  
6
100 120  
7
Vì máy không có Z35 nên phải phân tích  
ra 3 phân số:  
120  
7
7
1
1
3
7
= x x  
120 10 4  
ZC1  
7
35  
=
=
=
ZB1 10 100 50  
ZC2  
1
20  
= =  
ZB2  
4
80  
ZC3  
ZB3  
1
20 25 30  
40  
= =  
=
=
=
3
60 75 90 120  
Do đó:  
Pn ZC1 ZC2 ZC3 70 20 25 20 70 25  
itt =  
=
x
x
=
x
x
=
x
x
Pm ZB1 ZB2 ZB3 100 80 75 100 80 75  
b) Thử lại cách tính toán  
Pn = 1. ip . itt . Pm  
20 70 25  
Pn =  
x
x
x 6 = 0,35mm  
100 80 75  
c) Kiểm tra sự ăn khớp  
+ ZC1 + ZB1 ZC2 +(15 20 răng); 20 + 100 > 70 + 15  
+ ZC3 +(15 20 răng) ZC2 + ZB2 ZB1 +(15 20 răng)  
100 +15 < 70 + 80 > 25 +15  
+ ZC3 + ZB3 ZB2 +(15 20 răng); 25 + 75 > 80 + 15  
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 20; ZC2 = 70; ZC3 = 25  
ZB1 = 100; ZB2 = 80; ZB3 = 75  
d)Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế.  
13  
Ví dụ 4: Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có 8 ren trong  
1inhsơ, trục vít me của máy có bước ren 6 mm, ip= 1.  
Khi tiện ren hệ Anh tiện ren trên máy có trục vít me hệ Anh thì khi đổi ra  
đơn vị đo hệ Mét không phải con số chính xác mà dùng phân số tương đương  
theo bảng dưới đây:  
Đổi 1 inches ra mm  
127  
1 inches = 25,4 =  
5
18x24  
1 inches = 25,412 =  
17  
40x40  
1 inches = 25,496 =  
9x7  
11x30  
1 inches = 25,384 =  
13  
20x14  
1 inches = 25,454 =  
11  
Giải  
Máy có bánh răng Z127  
a) Tính bánh răng thay thế:  
25,4  
Biết:  
Pn =  
8
Pm = 6 mm; ip=1  
Pn = 1. ip . itt . Pm  
Pn  
127  
127  
Pm 6x8x5 2x3x8x5 120  
ZC1 127 ZC2 40  
127  
1
127 40  
itt =  
=
=
=
x =  
x
2
120 80  
=
;
=
ZB1 120 ZB2 80  
b) Thử lại cách tính toán  
127 40  
25,4  
Pn = 1. ip . itt . Pm  
Pn =  
x
x 6 =  
mm  
120 80  
8
14  
127  
40  
127  
5
40  
25,4x40x6 25,4  
Pn =  
x
x 6 =  
x
x 6 =  
=
120 5x2x8  
120x2x8  
20x6x2x8  
8
Đã tính đúng  
c) Kiểm tra điều kiện ăn khớp  
ZC1 + ZB1 ZC2 +(15 20 răng);  
127 + 120 > 40 + 15  
ZC2 + ZB2 ZB1 +(15 20 răng)  
40 + 80 < 120 +15  
Không thoả mãn điều kiện ăn khớp. Ta có thể đổi vị trí của các bánh răng  
chủ động hoặc bánh răng bị động.  
ZC1 ZC2 127 40  
x
=
x
40 + 120 > 80 +15  
ZB1 ZB2  
80 120  
Vậy ta chọn các bánh răng:  
ZC1 = 127; ZC2 = 40  
ZB1 = 80; ZB2 =120  
d) Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế.  
Máy không có bánh răng Z127  
a) Tính bánh răng thay thế:  
25,4  
Biết: Pn =  
; Pm = 6mm; ip = 1  
8
Pn = 1. ip . itt . Pm  
Pn  
11x30  
11 5  
6
11x5 5x10 55 50  
itt =  
=
=
x x =  
x
=
x
Pm 6x8x13 13 6  
ZC1 55 ZC2 50  
8
13x5 8x10 65 80  
=
;
=
ZB1 65 ZB2 80  
b) Thử lại cách tính toán  
Pn = 1. ip . itt . Pm  
55 50  
11 5x10x6 25,4  
Pn =  
x
x 6 =  
x
=
mm  
65 80  
13 8x6x10  
8
Đã tính đúng  
c) Kiểm tra điều kiện ăn khớp  
+ ZC1 + ZB1 ZC2 +(15 20 răng) 55 + 65 > 50 + 15  
+ ZC2 + ZB2 ZB1 +(15 20 răng) 50 + 80 > 65 +15  
Vậy ta chọn các bánh răng: ZC1 = 55; ZC2 = 50  
ZB1 = 65; ZB2 = 80  
d) Vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế  
15  
4.3. Lắp và điều chỉnh máy  
Điều chỉnh máy tiện ren vít vạn năng T6M16:  
Điều chỉnh các vị trí tay gạt ở ụ đứng và hộp bước tiến:  
T6M16  
Bánh răng  
IV  
III  
truyền động  
a b c  
6 6 65 4 0,0 0,0 0,0 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,2  
0 5 5 6  
6 3 65 4 0,1 0,2 0,2 0,3 0,4 0,3 0,4 0,5 0,6  
d 1  
2
3
4
5
1
2
3
4
7
9
0
3
2
5
8
1
0 0  
6 6 65 4 0,5 -  
0 5 5 0  
5 9  
3
8
3
2
-
7
1
6
6
5
0,7 -  
5
1,2 1,5 1,7  
5
5
8 3 65 4 0,5 -  
0,7 -  
5
-
-
1
1,2 1,5 1,7  
7 0  
5 0  
5
5
9 38  
5
9 36  
0
-
-
-
-
-
-
19  
-
-
-
24  
16 18  
-
12  
-
-
6 4 12 7 30 24 20  
0 5 7  
-
15 12 10  
5
Bảng tra tốc độ tiến dao.  
16  
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP  
Câu 1: Cho sơ đồ cắt ren dưới đây, hãy điền tên các bộ phận trong sơ đồ xích  
truyền động tiện ren theo phương trình xích động cắt ren:  
1)…………………………………  
2)…………………………………  
3)…………………………………  
4)…………………………………  
5)…………………………………  
6)………………………………….  
7)………………………………….  
8)………………………………….  
9)………………………………………………………………………..  
10)………………………………............................................................  
11)……………………………….............................................................  
12)……………………………………………………………………….  
Câu 2. Hoàn thành câu sau đây bằng cách tìm những cụm từ thích hợp trong  
khung để điền vào chỗ trống:  
Bước xoắn của ren tiện được chính là……………khi……..quay……………...  
- được một vòng  
- khoảng tiến dao  
- vật gia công  
Câu 3. Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có các bước xoắn  
sau: Pn = 1,75mm; Pn = 1,25mm; Pn = 2,5mm. Biết bước ren vít me là 6mm.  
Câu 4.Tính và vẽ sơ đồ lắp bánh răng thay thế để tiện ren có các bước xoắn  
25,4  
sau : Pn = 4mm; Pn = 1,75mm. Biết bước ren vít me Pm =  
Z35 răng. Biết ip= 1  
; Máy không có  
4
17  
Đánh giá kết quả học tập:  
Kết quả  
thực hiện  
của  
người  
học  
Cách thức và  
phương pháp đánh  
giá  
Điểm  
tối đa  
TT  
Tiêu chí đánh giá  
I
Kiến thức  
Xác định được các thông số  
cơ bản của ren tam giác hệ  
mét và hệ anh  
1
2,5  
2,5  
Vấn đáp, đối chiếu  
với nội dung bài học  
Trình bày được các phương  
pháp lấy chiều sâu cắt khi  
tiện ren tam giác  
2
Trình bày được các phương  
pháp dẫn dao theo đường ren  
cũ sau mỗi lát cắt  
Tính toán được bộ bánh răng Vấn đáp, đối chiếu  
thay thế với nội dung bài học  
3
4
Vấn đáp, đối chiếu  
với nội dung bài học  
2,5  
2,5  
Cộng:  
10 đ  
II Kỹ năng  
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, Kiểm tra công tác  
thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu  
1
2
3
2
2
bài thực tập  
với kế hoạch đã lập  
Sự thành thạo và chuẩn xác Quan sát các thao tác  
các thao tác khi tiện ren  
Kiểm tra  
3.1 Ren đúng bước  
3.2 Ren đúng trắc diện  
3.3 Độ nhám đạt Rz20  
đối chiếu với quy  
trình thao tác.  
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
quy trình kiểm tra  
3
2
1
Cộng:  
10 đ  
III Thái độ  
Tác phong công nghiệp  
1
5
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ  
1.2 Không vi phạm nội quy lớp  
học  
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
nội quy của trường.  
Theo dõi quá trình  
làm việc, đối chiếu  
với tính chất, yêu cầu  
của công việc.  
1
1
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc  
1
1
1.4 Tính cẩn thận, chính xác  
Quan sát việc thực  
18  
hiện bài tập  
1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá trình  
tổ, nhóm  
thực hiện bài tập  
theo tổ, nhóm  
1
Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời gian  
2
bài tập  
thực hiện bài tập, đối  
chiếu với thời gian  
quy định.  
2
Đảm bảo an toàn lao động và  
vệ sinh công nghiệp  
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn  
khi sử dụng khí cháy  
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần  
áo bảo hộ, giày, kính…)  
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng  
quy định  
3
3
1
1
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
quy định về an toàn  
và vệ sinh công  
nghiệp  
1
Cộng:  
10 đ  
KẾT QUẢ HỌC TẬP  
Tiêu chí đánh giá  
Kết  
thực hiện  
quả  
Kết quả  
học tập  
Hệ số  
0,3  
Kiến thức  
Kỹ năng  
Thái độ  
0,5  
0,2  
Cộng:  
19  
BÀI 2: DAO TIỆN REN TAM GIÁC – MÀI DAO TIỆN REN TAM GIÁC  
Giới thiệu:  
Tiện ren tam giác là một trong những phương pháp gia công ren chính xác,  
dụng cụ cắt dùng để tiện ren là dao tiện ren. Mài dao tiện ren đạt yêu cầu sẽ giúp  
tăng năng suất và chất lượng bề mặt ren trên chi tiết.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các yếu tố cơ bản dao tiện ren tam giác ngoài và trong,  
đặc điểm của các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao;  
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện;  
- Mài được dao tiện ren tam giác ngoài và trong đạt độ nhám Ra1,25; lưỡi  
cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo  
an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp;  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học  
tập.  
Nội dung:  
1. Cấu tạo của dao tiện ren tam giác ngoài và trong  
Mục tiêu:  
- Hiểu được cấu tạo của dao tiện ren tam giác;  
- Biết phương pháp chế tạo dao tiện ren;  
- Có ý thức trong việc giữ gìn, bảo quản dụng cụ cắt.  
Trong sản xuất đơn chiếc hoặc loạt nhỏ cần đảm bảo độ đồng tâm giữa mặt  
ren với các bề mặt khác của chi tiết người ta thường tiện ren tam giác  
1.1. Vật liệu chế tạo  
Dao tiện ren ngoài và ren trong được chế tạo bằng thép gió và hợp kim  
cứng, trắc diện của dao phù hợp với trắc diện của ren.  
Hình 2.1. Dao tiện ren  
1- Dao tiện ren tam giác ngoài  
2- Dao tiện ren tam giác trong  
1.2. Các bộ phận của dao  
Dao tiện ren là một dạng của dao tiện định hình. Thường dùng dao tiện ren  
là dao thanh, đầu dao và thân dao làm một loại vật liệu làm dao – thép gió, dao  
có hàn hợp kim cứng (hình 2.1), dao có gắn hợp kim cứng bằng bích – bu lông  
(hình 2.2), khi gia công ren cần độ chính xác cao hoặc tiện tinh sử dụng dao  
thanh đàn hồi (hình 2.3)  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 84 trang Thùy Anh 05/05/2022 4280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Tiện ren", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_cong_nghe_ky_thuat_co_khi_tien_ren.pdf