Giáo trình Dung sai lắp ghép - Nguyễn Văn Yến

PGS. TS. NGUYN VĂN YN  
BÀI GING  
DUNG SAI  
LP GHÉP  
ĐÀ NNG - 2007  
MC LC  
Trang  
Bài mở đầu  
1- Gii thiu  
2- Mt ský hiu thường dùng trong Dung sai Lp ghép  
Chương 1: Nhng vn đề cơ bn trong Dung sai Lp ghép  
1.1. Kích thước  
3
4
5
7
8
1.2. Lp ghép  
1.3. Tính đổi ln chc năng  
Chương 2: Dung sai lp ghép trtrơn  
2.1. Dung sai kích thước  
9
2.1.1. Quy định vdung sai kích thước  
2.1.2. Min dung sai và sai lch cơ bn  
2.1.3. Dung sai ca kích thước  
9
9
11  
11  
12  
12  
13  
2.2. Quy định lp ghép  
2.2.1. Hthng l, hthng trc  
2.2.2. Kiu lp ưu tiên  
2.2.3. Ký hiu kiu lp trtrơn trên bn vẽ  
Chương 3: Dung sai các yếu thình hc  
3.1. Sai lch hình dng và vtrí tương đối gia các bmt  
3.1.1. Biu din dung sai hình dng và vtrí tương đối  
3.1.2. Chn dung sai hình dng và vtrí tương đối  
3.2. Độ nhám bmt  
15  
15  
17  
18  
Chương 4: Dung sai các lp ghép đin hình  
4.1. Dung sai lp ghép then bng, then bán nguyt  
4.2. Dung sai lp ghép then hoa  
20  
20  
22  
23  
25  
25  
25  
27  
4.3. Dung sai lp ghép lăn  
4.4. Dung sai lp ghép ren  
4.5. Dung sai truyn động bánh răng  
4.5.1. Sai sgia công bánh răng  
4.5.2. Độ chính xác truyn động bánh răng  
4.5.3. Ghi cp chính xác và dng khe hmt bên  
Chương 5: Chui kích thước và cách ghi kích thước  
5.1. Chui kích thước  
29  
29  
30  
5.1.1. Các khái nim cơ bn  
5.1.2. Gii bài toán thun  
5.1.3. Gii bài toán nghch theo đổi ln chc năng  
hoàn toàn  
5.1.4. Gii bài toán nghch theo đổi ln chc năng  
không hoàn toàn  
30  
31  
1
5.1.5. Gii bài toán nghch theo phương pháp tính  
xác sut  
5.2. Ghi kích thước cho bn vcơ khí  
5.2.1. Nhng nguyên tc chyếu cn đảm bo khi  
ghi kích thước  
32  
33  
33  
34  
5.2.2. Chn phương án ghi kích thước chiu dài cho  
bn vchi tiết máy  
2
BÀI MỞ ĐẦU  
I- Gii thiu  
Dung sai - Lp ghép là môn hc cơ strong chương trình đào to ksư  
cơ khí. Môn hc trang bcho sinh viên kiến thc cơ bn để thiết kế các chi tiết  
máy, các mi ghép và thiết lp các bn vcơ khí.  
Hc phn Dung sai Lp ghép có 02 đơn vhc trình. Đim hc tp ca  
sinh viên được đánh giá qua bài kim tra gia hc k, bài thi kết thúc hc  
phn và đim chuyên cn. Hình thc thi tlun. Đim chuyên cn được đánh  
giá qua vic hoàn thành các bài tp trong quá trình hc và thi gian có mt  
trên lp ca sinh viên.  
Giáo trình sdng để hc môn hc này là sách “Dung sai và lp ghép”  
ca tác giNinh Đức Tn, do Nhà xut bn Giáo dc xut bn năm 2006 (Tài  
liu [1]).  
Trước khi hc môn Dung sai Lp ghép, sinh viên cn được trang bcác  
kiến thc vVkthut cơ khí, Cơ khí đại cương, Cơ sthiết kế máy.  
Ni dung ca môn hc Dung sai Lp ghép được trình bày trong 05  
chương:  
Chương1: Nhng vn đề cơ bn trong Dung sai Lp ghép  
Trình bày khái nim sai sgia công và dung sai. Nhng nguyên nhân  
chyếu dn đến có sai strong quá trình gia công ct gt. Áp dng lý thuyết  
Xác sut Thng kê để kho sát kích thước gia công. Trên cơ sở đó schn  
được phương pháp gia công hiu qunht, hoc có thể đưa ra phương án điu  
chnh máy hp lý để hn chế phế phm.  
Trình bày các khái nim vlp ghép: mi ghép có độ dôi, mi ghép có  
khe h, kiu lp cht, kiu lp lng, kiu lp trung gian.  
Trong chương này còn đề cp đến vn đề tính đổi ln chc năng ca chi  
tiết máy.  
Chương 2: Dung sai lp ghép trtrơn  
Nghiên cu dung sai kích thước dng trc và kích thước dng lca chi  
tiết máy. Chn sai lch gii hn trên, sai lch gii hn dưới ca kích thước  
trc, kích thước l, để đảm bo mi ghép có đặc tính theo yêu cu. Cách ghi  
kiu lp trên bn vkthut.  
Chương 3: Dung sai các yếu thình hc ca chi tiết máy  
Trình bày các sai lch vhình dng: độ phng ca mt phng; độ thng  
ca đường thng; độ tròn, độ côn, độ trca mt tr. Các sai lch vvtrí  
tương quan: độ song song, độ vuông góc, độ đồng tâm, độ giao nhau, độ đối  
3
xng, độ đảo mt đầu, độ đảo hướng kính. Sai lch cht lượng bmt, độ  
nhám ca bmt. Hướng dn cách chn giá trcho phép ca các sai lch trên,  
và cách biu din các sai lch, giá trcho phép ca sai lch trên bn vkỹ  
thut.  
Chương 4: Dung sai các lp ghép đin hình  
Tp trung nghiên cu mi ghép then bng, mi ghép then hoa, mi ghép  
lăn lên trc và lên bc; mi ghép ren. Hướng dn cách chn kiu lp ghép,  
và biu din kiu lp trên bn v. Trong chương này còn quan tâm đến dung  
sai truyn động bánh răng. Nguyên nhân dn đến các sai s, các thông số đánh  
giá sai lch trong truyn động bánh răng, cách chn giá trsai lch cho phép,  
và cách biu din dung sai truyn động bánh răng trên bn v.  
Chương 5: Chui kích thước và cách ghi kích thước  
Trình bày cách ghi kích thước trên bn vlp bphn máy và bn vẽ  
chi tiết máy, đảm bo thun li cho vic gia công. Thiết lp các chui kích  
thước và tính toán dung sai cho các khâu trong chui kích thước.  
II- Mt ský hiu thường dùng trong môn hc Dung sai Lp ghép  
Ai  
d
là kích thước ca khâu thi trong chui kích thước  
là kích thước ca khâu dng trc  
D
ei  
es  
EI  
là kích thước ca khâu dng lỗ  
là sai lch dưới ca kích thước dng trc  
là sai lch trên ca kích thước dng trc  
là sai lch dưới ca kích thước dng lỗ  
ES là sai lch trên ca kích thước dng lỗ  
IT  
N
S
là dung sai ca kích thước  
độ dôi ca mi ghép  
là khe hca mghép  
là sai lch ca kích thước.  
T
4
CHƯƠNG 1  
NHNG VN ĐỀ CƠ BN TRONG DUNG SAI LP GHÉP  
1.1. Kích thước  
- Kích thước ca chi tiết máy là khong cách gia hai đim, hai đường, hoc  
hai mt thuc chi tiết máy, đơn vị đo dùng trên bn vcơ khí là mm.  
- Kích thước được phân thành 02 nhóm:  
+ Kích thước nhóm trc, khi ct gt thêm slàm  
gim kích thước, ký hiu là d (Hình 1.1).  
+ Kích thước nhóm l, khi ct gt thêm slàm  
tăng kích thước, ký hiu là D (Hình 1.2).  
100  
- Giá trca kích thước được xác định bng cách  
Hình 1.1: Các kích  
đo.  
thước dng trc  
Sdng dng cụ đo chính xác, phương  
pháp đo thích hp, đo nhiu ln snhn được kết quả đo vi độ chính xác cao.  
- Sai skhi gia công chi tiết máy:  
Khi gia công không thể đạt được giá trị đúng như mong mun, do có  
các nguyên nhân sau:  
φ22  
+ Máy không chính xác.  
+ Dao không chính xác.  
+ Gá đặt không chính xác.  
+ Hthng công ngh: MGDC bbiến dng.  
+ Rung động do lc ct thay đổi.  
+ Giãn nkhông đều do nhit độ thay đổi.  
15  
Hình 1.2: Các kích  
Ví d: cn gia công 100 chi tiết trc có  
thước dng lỗ  
đường kính 20 mm, ta snhn được các chi tiết có  
kích thước đường kính dao động trong khong 20,03 mm đến 19,99 mm.  
Như vy lot chi tiết có kích thước  
ddn = 20 mm  
dmax = 20,03 mm,  
dmin = 19,99 mm,  
dmax được gi là kích thước gii hn trên.  
dmin là kích thước gii hn dưới.  
dmax - dmin được gi là khong phân bkích thước  
(hay sai lch ca kích thước), ký hiu là T.  
ddn là kích thước danh nghĩa.  
(dmax + dmin)/2 là kích thước trung bình, ký hiu là  
dm.  
Hình 1.3: Sai lch ca kích  
thước gia công  
Sai lch kích thước ln, tc là gia công có  
độ chính xác thp.  
5
- Ngoài ra, kích thước còn được phân thành nhng loi sau:  
+ Kích thước thc,  
+ Kích thước đo được,  
+ Kích thước thc theo kthut (kích thước đo được + dung sai ca  
dng cụ đo.  
+ Kích thước danh nghĩa,  
+ Kích thước gii hn,  
- Biu din kích thước và sai lch kích thước trên sơ đồ (Hình 1.3).  
Để đánh giá mc  
độ chính xác gia công  
chi tiết máy, người ta  
tiến hành gia công mt  
lot N chi tiết (slượng  
N không ít hơn 60  
chiếc), sau đó đo, xác  
định các kích thước  
gii hn, xác định tn  
sut xut hin các giá  
trkích thước, vẽ đường  
cong phân btn sut,  
đường cong phân bố  
mt độ xác sut.  
Tn sut di/N  
dm  
Min phân bkích thước  
Hình 1.4: Sơ đồ phân btn sut kích thước  
Kích thước  
dmax  
dmin  
- Đường cong phân bố  
tn sut Hình 1.4.  
Trong đó di là giá trkích thước nm trong khong dmin ÷ dmax), di/N là tn sut  
xut hin kích thước thi (Khi N đủ ln có thxem đây là xác sut p ca kích  
thước thi).  
Trung tâm phân bố  
y
- Đường cong phân bmt  
độ xác sut ca kích thước  
gia công, phân bchun  
Gauss (Hình 1.5). Trong  
đó x = di - dm ,  
y = dp/dx,  
σ là sai lch bình phương  
trung bình  
N
σ2 =  
x2 / N  
i
dm  
x
i=1  
6σ  
Theo lý thuyết xác sut, có  
99,73% kích thước ca  
lot chi tiết nm trong  
khong xmax - xmin = 6σ.  
Hình 1.5: Sơ đồ phân bmt độ xác sut kích thước  
6
Khi thiết kế, để đảm bo cho chi tiết máy có đủ khnăng làm vic,  
người thiết kế phi xác định sai lch cho phép ca kích thước d (còn gi là  
dung sai, kí hiu là IT), n định kích thước ln nht và nhnht có thchp  
nhn:  
d
max = d + es  
dmin = d + ei  
IT = es - ei  
es gi là giá trsai lch trên cho phép  
ei là giá trsai lch dưới cho phép  
Nếu ta chn phương pháp gia công không hp lý, min phân b6σ  
không nm trong min dung sai IT, scó phế phm. Nếu min phân b6σ quá  
nhhơn IT, có nghĩa là chúng ta đã gia công chính xác cao hơn so vi yêu  
cu, làm tăng giá thành ca chi tiết. Phương pháp gia công hp lý nht (đảm  
bo không có phế phm, và giá gia công r), khi mà 6σ = IT và min phân bố  
kích thước trùng vi min dung sai.  
Dùng xác sut để kho sát sai sgia công kích thước chcó thsdng  
trong trường hp sn xut hàng lot. Sau khi kho sát lot chi tiết gia công đầu  
tiên, ta có thchn được phương pháp gia công thích hp hơn, hoc điu  
chnh máy để loi bcác chi tiết phế phm.  
1.2. Lp ghép  
- Mi ghép: Lp chi tiết trc vào chi  
tiết bc sẽ được mt mi ghép. Trên  
hình 1.6 biu din mi ghép trtrơn.  
+ Mi ghép có độ dôi gi là  
mi ghép cht. Độ dôi ký hiu  
là N, N = d - D.  
+ Mi ghép có khe hgi là  
mi ghép lng. Khe hký hiu  
Hình 1.6: Mi ghép trtrơn  
là S, S = D - d  
- Kiu lp: Khi xem xét các mi ghép ghép ca lot chi tiết bc A vi lot chi  
tiết trc B, người ta phân bit:  
+ Kiu lp cht: Tt ccác mi ghép ca lot chi tiết lp ghép vi nhau  
đều có độ dôi. Ly bt cchi tiết bc nào lp vi chi tiết trc đều được  
mi ghép cht.  
+ Kiu lp lng: Tt ccác mi ghép ca lot chi tiết lp ghép vi nhau  
đều có khe h.  
+ Kiu lp trung gian: Mt smi ghép trong lot có độ dôi, skhác có  
khe h. Ly mt chi tiết bc lp vi mt trc bt ksẽ được mi ghép  
có thcht, cũng có thlng.  
7
Biu din kiu lp, min dung sai ca kích thước trc, ca kích thước lỗ  
trên Hình 1.7. Kích thước trc, lcó sai lch, nên độ dôi và khe hcũng có sai  
lch.  
Sai lch ca độ dôi và khe h:  
Sai lch ca  
kích thước truc  
N
max = dmax - Dmin = es - EI  
Nmin = dmim - Dmax = ei - ES  
Smax = Dmax - dmin = ES - ei  
Smin = Dmim - dmax = EI - es  
es  
ei  
ES  
EI  
Căn cvào yêu cu làm vic ca  
mi ghép, khi thiết kế chúng ta phi chn  
các giá trcho phép [Nmax], [Nmin] hoc  
[Smax], [Smin]. Mi ghép đạt yêu cu, khi  
độ dôi hoc khe hnm trong gii hn  
cho phép.  
Sai lch ca  
kích thước lỗ  
Hình 1.7: Min dung sai ca kích  
thước trc, kích thước lỗ  
1.3. Tính đổi ln chc năng  
- Yêu cu ca kiu lp: khe hnm trong khong t[Smax] đến [Smin]. Nếu  
lot chi tiết trc B lp vi lot chi tiết lA có Smax [Smax] và Smin [Smin]. Có  
nghĩa là ta ly bt cchi tiết trc nào trong lot A lp vi mt chi tiết trong  
lot B đều được mi ghép thomãn yêu cu. Ta nói các chi tiết máy trong lot  
A và B có tính đổi ln chc năng hoàn toàn. Chúng có ththay thế cho nhau,  
mà vn đảm bo chc năng làm vic.  
- Nếu Smax > [Smax] hoc Smin < [Smin], lúc đó các chi tiết trong lot A và B  
không có tính đổi ln chc năng. Tc là mt mi ghép đang thomãn yêu cu,  
nếu thay thế mt chi tiết trc khác lp vào bc đang có, có thnhn được mt  
mi ghép không đạt yêu cu.  
- Khi thiết kế, người ta cgng chn dung sai kích thước ca chi tiết máy mt  
cách hp lý, để chi tiết máy thomãn tính đổi ln chc năng.  
- Trong sn xut hàng lot, nếu mi chi tiết ca lot đều đạt tính đổi ln chc  
năng thì lot chi tiết đó đạt tính đổi ln chc năng hoàn toàn. Nếu có mt hoc  
mt schi tiết trong lot không đạt tính đổi ln chc năng, thì lot chi tiết đó  
đạt tính đổi ln chc năng không hoàn toàn.  
8
CHƯƠNG 2  
DUNG SAI LP GHÉP TRTRƠN  
2.1. Dung sai kích thước  
2.1.1. Quy định vdung sai kích thước  
Dung sai ca kích thước được chn tuthuc vào độ chính xác yêu cu  
độ ln ca kích thước  
T = a×i  
Trong đó i là đơn vdung sai. Đơn vdung sai có thtính theo công thc:  
i = 0,453  
d + 0,001d đối vi kích thước t1 dến 500 mm  
i = 0,004d + 2,1 đối vi kích thước trên 500 đến 3150 mm  
Tuy nhiên, để đơn gii cho vic lp tiêu chun, TCVN quy định giá tri  
cthcho các khong kích thước. Kích thước t1 đến 500 mm có thphân  
thành 13 ÷ 25 khong, tutheo đặc tính ca tng loi lp ghép.  
a: là hsphthuc vào yêu cu mc độ chính xác ca kích thước.  
TCVN 2244-1999 có quy định 20 cp chính xác kích thước: cp 01 ; 0 ;  
1 ; 2 ; 3 ; .... ; 18. Trong đó cp 01 chính xác cao nht, cp 18 ít chính xác  
nht. Cp 5 đến cp 11 được dùng trong thiết kế các máy thông dng. Giá trị  
ca a có thchn như sau:  
Cp chính xác  
Giá trca a  
4
5
5
7
6
10  
7
16  
8
25  
9
40  
10  
64  
11  
12  
100 160  
Dung sai kích thước do TCVN quy định được ký hiu là IT. Giá trca IT  
được chn theo Bng 4.2 trang 24 tài liu [1]. Theo Bng 4.2, ng vi mi cp  
chính xác và tng khong kích thước, kích thước càng ln, độ chính xác càng  
thp, thì dung sai càng ln.  
2.1.2. Min dung sai và sai lch cơ bn  
Ví d, để to mi ghép trtrơn tchi  
tiết trc và bc (Hình 2.1) có kích thước danh  
nghĩa d = D = 60 mm, độ chính xác cp 7. Tra  
bng 4.2 ta có  
ITd = ITD = 30µm = 0,03mm.  
Mun có mi ghép cht ta phi btrí min  
Hình 2.1: Mi ghép trtrơn  
dung sai ca trc mn phía trên min dung  
9
sai ca l(Hình 2.2). Mun có mi ghép lng ta phi btrí min dung sai ca  
trc nm phía dưới min dung sai ca l(Hình 2.3).  
ITd  
ITD  
ITD  
ITd  
Hình 2.3: Mi ghép lng  
Hình 2.2: Mi ghép cht  
TCVN quy định 27 cách btrí min dung sai (so vi kích thước danh  
nghĩa) cho kích trc, và 27 min dung sai cho kích thước l.  
Mim dung sai ca kích thước trc được ký hiu bng chin thường:  
a, b, c, cd, d, e, ef, f, g, h, j, js, k, m, n, p, r, s, t, u, v, x, y, z, za, zb, zc  
Min dung sai ca kích thước lỗ được ký hiu bng chin hoa:  
A, B, C, CD, D, E, EF, F, G, H, J, JS, K, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y,  
Z, ZA, ZB, ZC  
Vtrí ca min dung sai được xác định bi sai lch cơ bn (Hình 2.4).  
TD  
TD  
Td  
Td  
TD  
TD  
Td  
TD Td  
Td  
TD  
TD  
Td  
Td  
Hình 2.4: Hthng sai lch cơ bn theo TCVN  
10  
Trsca các sai lch cơ bn ca trc được cho trong Bng 4.3 trang  
27; trsca các sai lch cơ bn ca lỗ được cho trong Bng 4.4 trang 29 tài  
liu [1].  
2.1.3. Dung sai ca kích thước  
Kích thước trc, kích thước lvà dung sai ca nó  
được ghi trên bn vnhư sau (Hình 2.5):  
130±0,02  
- Ghi kích thước danh nghĩa, sai lch cơ bn và độ  
chính xác kích thước  
Ví d: Φ50n7 ; Φ150K7; 230h8 ; 130JS7  
Hình 2.5: Ghi dung sai  
- Ghi kích thước danh nghĩa, kèm theo sai lch trên  
và sai lch dưới  
+0,042  
+0,017  
+0,012  
0,028  
Ví d:  
Φ50  
;
Φ150  
; 230-0,072 ;  
130±0,02  
Nếu sai lch trên, hoc sai lch dưới bng 0 thì không ghi s0; nếu sai lch  
trên và sai lch dưới có giá trtuyt đối bng nhau, thì ghi lên phía trên cùng  
vi du ±.  
- Hoc ghi csai lch cơ bn, cp chính xác và sai lch trên, sai lch dưới  
+0,042  
+0,017  
Φ50n7 (  
)
; 230h8 (-0,072)  
Trssai lch gii hn ca kích thước lỗ được cho trong Bng 1 trang  
133 tài liu [1]. Trssai lch gii hn ca kích thước trc được cho trong  
Bng 2 trang 138 tài liu [1].  
Trước khi ghi dung sai kích thước lên bn v, người thiết kế phi tính  
toán, hoc la chn cp chính xác cho kích thước, dng sai lch cơ bn, hoc  
các sai lch gii hn ca kích thước. Các sai lch gii hn có thnhn đựơc  
thông qua bài toán gii chui kích thước, hoc xut phát tyêu cu ca mi  
ghép, hoc ly theo kinh nghim đã được thng kê trong các bng tra. Khi  
chn cp chính xác gia công các kích thước cũng cn để ý đến khnăng đạt  
được độ chính xác gia công ca máy, ca các nguyên công gia công trên máy.  
2.2. Quy định lp ghép:  
Để đáp ng yêu cu sn xut, người ta phi quy định các kiu lp vi  
nhng đặc tính khác nhau. Yêu cu tt ccác mi ghép phi có độ dôi (chn  
kiu lp cht), yêu cu tt ccác mi ghép có khe (chn kiu lp lng); hoc  
yêu cu mi ghép có độ dôi cũng được mà có khe hnhcũng được (chn  
kiu lp trung gian).  
11  
2.2.1. Hthng l, hthng trc  
Khi lp nhiu trc trên mt  
chi tiết bc, người ta dùng hthng  
lcơ bn. Min dung sai ca lcố  
định, có sai lch cơ bn kiu H. Để  
đặc tính khác nhau ca các mi  
ghép, ta thay đổi min dung sai ca  
kích thước trc (Hình 2.6).  
Td1  
TD  
Td3  
Td2  
Khi lp nhiu bc trên mt chi  
tiết trc, người ta dùng hthng  
trc cơ bn. Min dung sai ca trc  
cố định, có sai lch cơ bn kiu h.  
Để đặc tính khác nhau ca các  
mi ghép, ta thay đổi min dung sai  
ca kích thước l(Hình 2.7).  
Hình 2.6: Lp theo hthng lcơ bn  
2.2.2. Kiu lp tiêu chun,  
kiu lp ưu tiên  
TD1  
Khi thiết kế mt mi ghép  
vi đặc tính cho trước, chúng ta có  
thchn mt min dung sai ca trc  
kết hp vi mt min dung sai ca  
lỗ để độ dôi, hoc khe hở đúng  
theo yêu cu. Song để thun tin  
cho vic gia công, đo kim tra kích  
thước ca chi tiết trc và l, chúng  
TD3  
Td  
TD2  
Hình 2.7: Lp theo hthng trc cơ bn  
ta nên chn các kiu lp tiêu chun đã  
được TCVN quy định. Các kiu lp tiêu  
chun theo hthng lỗ được cho trên Bng  
4.5 trang 32 tài liu [1]. Các kiu lp tiêu  
chun theo hthng trc được cho trên  
Bng 4.6 trang 33 tài liu [1]. Các kiu lp  
trong khung bôi đen là kiu lp ưu tiên.  
H7  
e8  
Φ
60  
Như vy, vi các giá trgii hn ca  
khe h, hoc độ dôi cho trước, chúng ta la  
chn các kiu lp ưu tiên trước; nếu không  
tìm được kiu lp thomãn đặc tính đã cho  
ca mi ghép thì chn các kiu lp không  
không ưu tiên trong tiêu chun; nếu cũng  
không thomãn đặc tính đã cho ca mi  
Hình 2.8: Ghi mi ghép trtrơn  
ghép, ta có thdùng kiu lp kết hp gia hthng lvà hthng trc theo  
12  
tiêu chun; nếu vn không tìm được kiu lp thomãn đặc tính đã cho ca mi  
ghép, lúc đó ta có thkết hp min dung sai bt kca trc và lỗ để được mi  
ghép có đặc tính đúng theo yêu cu.  
2.2.3. Ghi ký hiu kiu lp trtrơn trên bn vẽ  
Sau khi xác định đặc tính ca mi ghép, chn độ chính xác cho kích  
thước trc, kích thước l, chn hthng lp ghép, chn dng sai lch cơ bn  
(hay min phân bdung sai) cho kích thước trc, kích thước l, chúng ta ghi  
kiu lp lên bn v.  
Kiu lp bao gm kích thước danh nghĩa, sai lch cơ bn và cp chính  
xác ca kích thước lghi trên ts, sai lch cơ bn và độ chính xác ca trc  
ghi dưới mu s(Hình 2.8).  
Trong nhiu tài liu thiết kế, cũng như trong các tp bn vchi tiết máy,  
các kiu lp được ghi theo tiêu chun TCVN ban hành năm 1963 (TCVN cũ).  
Ví d:  
-
-
-
Kiu lp cht C1, C2, C3, C4,  
Kiu lp trung gian T1, T2, T33, T41 ,  
Kiu lp lng L1, L2, L3, L4, L5, L6.  
Đến nay các tiêu chun này đã được thay thế bng TCVN 2245-77,  
trong tiêu chun mi, cách ghi kiu lp được quy định khác vi tiêu chun cũ.  
Để người thiết kế tin sdng các tài liu cũ trong vic thiết lp các bn v,  
trên Bng 2-1 và Bng 2-2 ghi schuyn đổi ttiêu chun cũ sang tiêu chun  
mi ca mt skiu lp thường dùng.  
Bng 2- 1: Đối chiếu tiêu chun TCVN 2245-77 vi tiêu chun lp ghép cũ  
Mim dung sai ca trc cho kích thước t1 mm đến 500 mm  
TCVN  
cũ  
T41  
TCVN  
2245-77  
n5  
TCVN  
cũ  
T2  
TCVN  
2245-77  
k6  
TCVN  
cũ  
T33  
TCVN TCVN cũ TCVN  
2245-77  
2245-77  
m7  
k7  
L16 = B6  
L36  
h11  
d11  
T31  
m5  
T1  
jS6  
T23  
T21  
T11  
L11 = B1  
L21  
k5  
jS5  
h5  
g5  
L1 = B  
L2  
h6  
g6  
f7  
e8  
T13  
L13 = B3  
L33  
jS7  
h7  
f8  
L46  
L56  
L17 = B7  
L37  
b11, c11  
a11, b11  
h12  
L3  
L4  
L14 = B4 h8, h9  
b12  
L31  
T4  
T3  
f6  
n6  
m6  
L5  
L6  
T43  
d8  
c8  
n7  
L34  
L54  
L15 = B5  
f9, e9  
d9  
jS10  
L18 = B8  
L19 = B9  
L110=B10  
h14  
h15  
h16  
13  
Ví d:  
A
H7  
k6  
- Kiu lp ghi theo kiu cũ  
, được thay thế bng kiu ghi mi  
,
T2  
L2  
G7  
- Kiu lp  
, được thay thế bng kiu ghi mi  
,
B
h6  
Bng 2-2: Đối chiếu tiêu chun TCVN 2245-77 vi tiêu chun lp ghép cũ  
Mim dung sai ca lcho kích thước t1 mm đến 500 mm  
TCVN  
cũ  
T41  
T31  
T21  
TCVN  
2245-77  
N6  
TCVN  
cũ  
T2  
T1  
L1 = A  
L2  
TCVN  
2245-77  
K7  
TCVN  
cũ  
T23  
T13  
L13 = A3  
TCVN  
2245-77  
K8  
TCVN  
cũ  
L46  
L56  
L17 = A7  
L37  
TCVN  
2245-77  
B11, C11  
A11, B11  
H12  
M6  
K6  
JS6  
JS7  
H7  
G7  
JS8  
H8  
T11  
L14 = A4 H8, H9  
B12  
L11 = A1  
L21  
H6  
G6  
F7  
N7  
L3  
L4  
L5  
T43  
T33  
F7, F8  
E8  
D8  
N8  
M8  
L34  
L54  
L15 = A5  
L16 = A6  
L36  
F9, E9  
D9, F10  
H10  
A8  
A9  
A10  
H14  
H15  
H16  
L31  
T4  
T3  
H11  
D11  
M7  
14  
CHƯƠNG 3  
DUNG SAI CÁC YU THÌNH HC  
3.1. Sai lch hình dng và vtrí tương đối ca các bmt  
Trong quá trình gia công cơ, không nhng kích thước ca chi tiết máy  
có sai s, mà hình dng hình hc ca bmt, vtrí tương quan gia các bmt  
cũng có sai lch so vi lý thuyết.  
Nguyên nhân có các sai lch trên cũng do hthng công nghMDGC  
biến dng, do máy không chính xác, lc ct không n định, nhit độ thay đổi,  
dng cct không chính xác.  
Các sai lch hình dng thường gp:  
- Độ phng ca mt phng  
- Độ thng ca đường thng  
- Độ trca mt trụ  
- Độ tròn ca mt trụ  
- Độ côn (độ lõm, độ trng) ca mt trụ  
Các sai lch vtrí tương đối thường gp:  
- Độ song song ca hai bmt  
- Độ vuông góc ca bmt  
- Độ đồng tâm gia hai mt trụ  
- Độ đối xng ga hai bmt  
- Độ giao nhau gia hai đường  
- Độ đảo hướng kính ca mt trso vi đường tâm  
- Độ đảo mt đầu so vi đường tâm  
3.1.1. Biu diến dung sai hình dng và vtrí tương đối trên bn vẽ  
Dung sai hình dng và vtrí tương đối ca các bmt chi tiết máy được  
ghi trên bn vnhư Hình 3.1.  
Dung sai hình dng được biu din trong hai ô hình chnht. Ô thứ  
nht ghi ký hiu dng sai lch, ô thhai ghi giá trsai lch ln nht cho phép:  
- Dung sai độ thng, được tính theo mt đon thng nào đó, và được ký  
hiu là " ", giá trsai lch ghi trên bn vđơn vlà mm.  
- Dung sai độ phng, tính cho mt phng được gii hn bi mt đường  
bao, được ký hiu là " ", giá trsai lch được ghi trên bn vlà mm.  
15  
- Dung sai độ tròn, tính cho mt đường tròn, ký hiu là " ", giá trsai  
lch ghi trên bn vđơn vlà mm.  
- Dung sai độ côn (độ lõm, độ trng) được tính trên mt mt ct dc  
trc ca mt tr, được ký hiu là " ", giá trsai lch ghi trên bn vcó  
đơn vlà mm.  
- Dung sai độ tr, tính cho mt trđộ dài nht định, được ký hiu là  
" ", giá trca sai lch ghi trên bn vlà mm.  
Dung sai vtrí tương đối được biu din trong ba ô hình chnht. Ô thứ  
nht ghi ký hiu dng sai lch, ô thhai ghi giá trsai lch ln nht cho phép,  
ô thba ghi mt hoc đường chun dùng để so sánh. Các dung sai vtrí tương  
đối gm có:  
- Dung sai độ song song, quy định độ song song gia 2 mt phng,  
đường tâm vi mt phng, gia 2 đường tâm vi nhau, được ký hiu là  
"// ", giá trsai lch độ song song ghi trên bn vđơn vlà mm.  
0,05  
0,05  
0,1/100 A  
0,06 B  
0,02  
B
A
0,05 C  
0,05  
0,03  
0,03 C  
C
0,06 A  
0,06 AB  
0,2 B  
A
B
B
A
Hình 3.1: Sai lch hình dng và vtrí tương quan ca các bmt  
16  
- Dung sai độ vuông góc, quy định độ vuông góc gia hai mt phng  
vi nhau, gia hai đường tâm vi nhau, gia đường tâm vi mt phng,  
trên bn vký hiu là " ", giá trị độ vuông góc ghi trên bn vđơn  
vlà mm.  
- Dung sai độ đồng tâm, quy định slch đường tâm cho phép ca hai  
mt trtheo lý thuyết có chung đường tâm, ký hiu là " ", giá trị độ  
đồng tâm ghi trên bn vđơn vlà mm.  
- Dung sai độ đối xng, quy định sai lch cho phép ca hai mt đối  
xng thc ca hai phn tcó chung mt đối xng, ký hiu là " ", giá  
trghi trên bn vđơn vlà mm.  
- Dung sai độ ct nhau, quy định khong cách nhau cho phép gia hai  
đường tâm ca hai mt tr, theo danh nghĩa nó phi ct nhau, ký hiu là  
" ", giá trghi trên bn vlà mm.  
- Dung sai độ đảo hướng kính - còn gi là độ đảo hướng tâm - ca mt  
mt trụ đối vi đường tâm danh nghĩa hoc đường tâm ca mt trụ  
chun nào đó, được đo trên mt mt ct ngang; ký hiu là " ", giá trị  
ghi trên bn vđơn vlà mm.  
- Dung sai độ đảo mt đầu - còn gi là độ đảo mt mút - đối vi đường  
tâm danh nghĩa hoc đường tâm ca mt trchun nào đó, được đo trên  
đường biên ca mt đầu; ký hiu là " ", giá trghi trên bn vđơn  
vlà mm.  
3.1.2. Chn giá trdung sai hình dng và vtrí tương đối  
Trước khi ghi dung sai hình dng và vtrí tương quan lên bn v, chúng  
ta phi chn giá trdung sai hp lý cho các bmt và vtrí tương đối gia các  
bmt.  
Dung sai hình dng và vtrí tương đối ca các bmt được chn tuỳ  
thuc vào độ chính xác yêu cu ca chi tiết máy, đảm bo chi tiết máy có đủ  
khnăng làm vic. Đồng thi cũng phi đảm bo có thddàng gia công chế  
to chi tiết máy.  
Tiêu chun Vit Nam TCVN 384-1993 quy định 16 cp chính xác cho  
yếu thình dng và vtrí tương đối ca bmt. Cp chính xác ca yếu thình  
dng được chn tương ng vi cp chính xác kích thước ca chi tiết máy, theo  
Bng 5.2 trang 76 tài liu [1]. Cp chính xác ca yếu thình dng và vtrí  
tương quan tương ng vi các nguyên công ct gt được cho trong Bng 5.5  
trang 80 tài liu [1].  
Sai lch gii hn ca các yếu thình dng và vtrí tương quan được  
chn theo Bng 8 đến Bng 11 Phlc 2 trang 147 tài liu [1].  
17  
3.2. Độ nhám bmt  
L
Bề  
mt chi tiết  
máy sau khi  
h
i  
gia  
công  
không bng  
phng mt  
ti  
k
i  
cách  
lý  
tưởng, mà  
có  
mp  
nhng  
Hình 3.2: Biên dng ca bmt chi tiết  
mô  
(Hình 3.2).  
Nhng mp mô này là do lp bmt bbiến dng do khi ct gt, là do  
nh hưởng ca các chn động khi ct, là vết ca lưỡi ct để li trên bmt gia  
công, vv..  
Theo tiêu chun cũ ca Vit Nam (và tiêu  
chun ΓOCT ca Liên Xô cũ) độ nhám bmt được  
chia làm 14 cp (cp 1 đến cp 14), cp 1 là nhám  
nht và cp 14 là bóng nht. Trên bn vẽ độ nhám  
được ký hiu 1 đến 14 - hoa 1 đến hoa 14 (Hình  
3.3).  
5  
6  
Hình 3.3: Ghi độ nhám  
theo quy định cũ  
Theo quy định mi ca Vit Nam TCVN  
2511-1995, độ nhám trên bmt chi tiết máy được  
đánh giá bng mt trong hai thông sRa hoc Rz  
(Hình 3.4). Nhng scó kèm chRz là giá trca Rz,  
nhng skhông kèm chlà giá trca Ra, đơn vlà  
µm.  
Rz15  
2,1  
- Sai lch trung bình shc ca prôfil Ra, được  
đo bng µm. Là trung bình shc các giá trtuyt đối  
ca prôfil (hi) trong khong chiu dài chun (L). Chỉ  
tiêu Ra thường dùng để đánh giá độ nhám bmt cp  
6 đến cp 12.  
Hình 3.4: Ghi độ nhám  
theo quy định mi  
- Chiu cao trung bình ca prôfil Rz, µm. Là trstrung bình ca tng  
các giá trtuyt đối ca chiêu cao 5 đỉnh cao nht (ti) và chiu sâu ca 5 đáy  
thp nht (ki) ca prôfil trong khong chiu dài chun (L). Chtiêu Rz thường  
dùng để đánh giá độ nhám bmt cp 1 đến cp 5 và cp 13, 14.  
Để tin sdng các tài liu thiết kế được xut bn trước đây, trên Bng  
3-1 ghi giá trca Ra và Rz tương ng vi 14 cp độ nhám.  
18  
Cp độ nhám ca bmt chi tiết máy cũng được chn tương ng vi  
cp chính xác kích thước, cp chính xác hình dng ca chi tiết máy. Đồng thi  
cũng phi tương ng vi khnăng gia công ca các nguyên công gia công cơ.  
Giá trRa và Rz ca các bmt được chn theo Bng 5.5 trang 80 và  
Bng 5.6 trang 82 tài liu [1].  
Bng 3.1: Độ nhám bmt chi tiết máy  
Cp độ  
Ra, µm  
Rz, µm  
nhám  
1  
2  
3  
4  
5  
6  
T80,0 ÷ 40,0  
dưới 40 ÷ 20  
dưới 20 ÷ 10  
dưới 10 ÷ 5  
dưới 5 ÷ 2,5  
dưới 2,5 ÷ 1,25  
T320 ÷ 160  
dưới 160 ÷ 80  
dưới 80 ÷ 40  
dưới 40 ÷ 20  
dưới 20 ÷ 10  
dưới 10 ÷ 6,3  
7  
8  
9  
10  
11  
12  
13  
14  
dưới 1,25 ÷ 0,63 dưới 6,3 ÷ 3,2  
dưới 0,63 ÷ 0,32 dưới 3,2 ÷ 1,6  
dưới 0,32 ÷ 0,16 dưới 1,6 ÷ 0,8  
dưới 0,16 ÷ 0,08 dưới 0,8 ÷ 0,4  
dưới 0,08 ÷ 0,04 dưới 0,4 ÷ 0,2  
dưới 0,04 ÷ 0,02 dưới 0,2 ÷ 0,1  
dưới 0,02 ÷ 0,01 dưới 0,1 ÷ 0,05  
dưới 0,01 ÷ 0,005 dưới 0,05 ÷ 0,025  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 36 trang Thùy Anh 27/04/2022 7400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Dung sai lắp ghép - Nguyễn Văn Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dung_sai_lap_ghep_nguyen_van_yen.pdf