Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Tiện lỗ

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Tiện lỗ  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ  
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
ngày tháng năm 2018 của Hiệu  
trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại  
Vĩnh Phúc, năm 2013  
1
MỤC LỤC  
TRANG  
I. Mục lục  
1
II. Nội dung tài liệu  
2
Bài 1: Mũi khoan - Mài mũi khoan  
4
Bài 2: Khoan lỗ trên máy tiện  
Bài 3: Dao tiện lỗ, mài dao tiện lỗ  
Bài 4: Tiện lỗ suốt  
12  
23  
32  
42  
50  
57  
Bài 5: Tiện lỗ bậc  
Bài 6: Tiện lỗ kín  
Bài 7: Tiện rãnh trong lỗ  
III. Tài liệu tham khảo  
66  
1
2
TÊN MÔ ĐUN: TIỆN LỖ  
Mã mô đun: MĐTC17021061  
1. Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò mô đun:  
Vị trí: Mô đun tiện lỗ được bố trí sau khi sinh vên đã học xong các môn  
học kỹ thuật cơ sở, mô đun MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH12;  
MH15; MĐ22.  
Tính chất:Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào  
tạo nghề;  
Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Tiện lỗ trong chương trình Cắt gọt kim loại có  
ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng  
sử dụng dụng cụ thiết bị để tiện lỗ đúng qui trình qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.  
Mục tiêu của mô đun:  
1. Kiến thức:  
- Trình bày được các các thông số hình học của mũi khoan.  
- Trình bày được các các thông số hình học của dao tiện lỗ.  
- Trình bày được yêu kỹ thuật khi khoan lỗ, tiện lỗ.  
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện.  
2. Kỹ năng:  
- Mài được các loại mũi khoan đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng  
góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt  
đối cho người và máy.  
- Mài được các loại dao tiện lỗ đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng  
góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt  
đối cho người và máy.  
-Vận hành thành thạo máy tiện để khoan lỗ, tiệnlỗ, tiện rãnh trong lỗ đúng  
quy trình quy phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ  
thuật, đúng thời gian quy định, đảm bảo an toàn cho người và máy.  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.  
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:  
- Tổ chức nơi làm việc khoa học, hợp lý. Áp dụng tốt 5S tại nơi làm việc.  
- Tích cực rèn luyện, đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị trong  
xưởng tiện  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực sáng tạo trong học tập.  
2. Nội dung mô-đun:  
Thời gian  
Lý Thực Kiểm  
thuyết hành  
Số  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
số  
5
5
5
10  
tra*  
1
2
3
4
Mũi khoan – Mài mũi khoan  
Khoan lỗ trên máy tiện  
Dao tiện lỗ - mài dao tiện lỗ  
Tiện lỗ suốt  
2
1
1
2
1
4
4
8
0
0
0
0
2
3
5
6
7
Tiện lỗ bậc  
Tiện lỗ kín  
Tiện rãnh trong lỗ  
15  
10  
10  
60  
3
2
2
8
8
4
4
0
4
8
Cộng  
13  
39  
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra được tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được  
tính bằng giờ thực hành.  
3
4
BÀI 1: MŨI KHOAN, MÀI MŨI KHOAN  
Giới thiệu:  
Mũi khoan là một loại dụng cụ cắt định kích thước dùng để gia công lỗ từ  
phôi đặc. Khi khoan lỗ, chất lượng của lỗ khoan phụ thuộc chủ yếu vào mũi  
khoan, vì vậy khi mài mũi khoan phải đảm bảo không làm thay đổi đường kính  
mũi khoan.  
Mục tiêu:  
Kiến thức:  
- Trình bày được các các thông số hình học của mũi khoan.  
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của mũi khoan.  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.  
Kỹ năng:  
- Mài được các loại mũi khoan đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng  
góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt  
đối cho người và máy.  
Thái độ:  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực sáng tạo trong học tập.  
1. Cấu tạo của mũi khoan.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được cấu tạo các phần của mũi khoan kim loại (ruột gà);  
- Bảo quản và sử dụng mũi khoan đúng quy chuẩn;  
- Cẩn thận, tích cực, tự giác trong học tập.  
Hình 1: Cấu tạo mũi khoan xoắn  
1.1. Phần làm việc  
Gồm phần trụ định hướng và phần lưỡi cắt. Phần trụ định hướng có tác  
dụng định hướng mũi khoan trong quá trình làm việc. Bộ phận làm việc chính  
gồm 2 lưỡi cắt chính, 1 lưỡi cắt ngang và 2 lưỡi cắt phụ. Để giảm ma sát giữa  
hai phần định hướng với vách lỗ khoan người ta làm hai đường viền tiếp giáp  
với hai lưỡi cắt chính chạy suốt theo hai đường xoắn ốc.  
4
5
Vật liệu chế tạo mũi khoan thường là các loại thép tốt hoặc các loại hợp  
kim. Hoặc cũng có thể làm bằng các loại thép các bon dụng cụ: Y10A, Y12A  
hoặc thép hợp kim dụng cụ.  
1.2. Phần cổ mũi khoan.  
Là phần tiếp giáp giữa phần chuôi và phần làm việc, là rãnh lùi dao của  
bánh mài khi chế tạo mũi khoan. Dùng để ghi các ký hiệu vật liệu và đường kính  
mũi khoan.  
1.3. Phần chuôi mũi khoan  
Là phần lắp vào lỗ của trục máy khoan, nhờ bộ phận này mà mũi khoan  
dễ lắp đồng tâm với trục máy. Chuôi mũi khoan có dạng chuôi trụ (mũi khoan  
chuôi trụ) hoặc chuôi côn (mũi khoan chuôi côn). Với đường kính mũi khoan  
nhỏ thường làm chuôi hình trụ để truyền lực từ trục máy khoan cho mũi khoan.  
Đối với mũi khoan chuôi côn, cuối phần chuôi người ta làm bẹt một đoạn gọi là  
chuôi bẹt. Đối với mũi khoan chuôi trụ không làm chuôi bẹt vì chuôi mũi khoan  
không lắp trực tiếp với trục máy, màm lắp vào trục máy thông qua đồ gá.  
2. Các thông số hình học của mũi khoan  
Mục tiêu:  
- Xác định được các góc ở cắt của mũi khoan;  
- Nhận dạng được các lưỡi cắt của mũi khoan;  
- Lựa chọn được các góc của mũi khoan phù hợp với vật liệu gia công.  
Hình 2: Các thông số hình học của mũi khoan.  
+ Góc là góc thoát phoi hay còn gọi là góc xoắn. Góc có giá trị tùy  
theo mũi khoan:  
Loại N: = 16o ÷ 40o  
Loại H: = 10o ÷ 19o  
Loại W: = 30o ÷ 45o  
+ Góc sắc : Góc sắc ảnh hưởng vào góc thoát phoi và góc sau .  
+ Góc sau : Góc sau < 0 thì không thể cắt gọt được.  
+ Góc lưỡi cắt ngang có giá trị 55o.  
+ Góc mũi khoan 2φ thay đổi theo vật liệu gia công.  
Thép = 118o  
5
6
Nhôm = 130o  
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của mũi khoan đến quá trình cắt.  
Mục tiêu:  
- Phân tích được các ảnh hưởng của góc độ mũi khoan tới quá trình cắt gọt;  
- Chọn được góc 2φ hợp lý cho từng vật liệu khoan.  
+ Góc là góc thoát phoi lớn sẽ thoát phoi dễ dang nhưng làm giảm độ  
cứng vững của mũi khoan. Trường hợp góc nhỏ quá trình thoát phoi, thoát  
nhiệt sẽ bị hạn chế, ảnh hưởng đến độ bền của mũi khoan.  
+ Góc sau : C tác dụng làm giảm ma sát trong quá trình cắt gọt, nếu hóc  
sau lớn sẽ làm giảm độ bền của lưỡi cắt, góc sau nhỏ sẽ làm cho góc sắc giảm  
dẫn đến quá trình cắt gọt khó khăn  
+ Góc sắc : phụ thuộc vào góc trước và góc sau  
4. Mài mũi khoan  
Mục tiêu:  
- Thực hiện đúng trình tự thao tác mài mũi khoan trên máy mài hai đá và trên  
đồ gá;  
- Mài được mũi khoan đúng góc độ, đạt yêu cầu kỹ thuật.  
Mũi khoan là loại dụng cụ cắt định kích thước. Vì vậy khi mài sửa mũi khoan  
phải đảm bảo không làm thay đổi đường kính mũi khoan. Để đạt được yêu cầu  
này, mặt sau của mũi khoan là mặt côn xoắn hoặc còn có dạng đặc biệt nên chỉ  
mài được trên các máy mài chuyên dùng, tức là máy chuyên để mài mặt sau của  
mũi khoan.  
- Điều chỉnh vị trí chỗ tì, hạ tấm kinha bảo vệ xuống, và cho máy chạy.  
- Tay phải cầm mũi khoan lọt trong lòng bàn tay, cách đầu mũi khoan một  
đoạn chừng 50 – 100mm. Tay trái đỡ phần đầu, ngón cái đặt trên ngón càng gần  
đầu cắt càng tốt, nhưng phải đảm bảo khi mài tay không chạm vào đá. Đặt lưỡi  
cắt chính ở vị trí nằm ngang, ngửa mặt trước lên phía trên, áp nhẹ mặt sau lưỡi  
cắt chính vào mặt trụ của đá. Tay phải xoay tròn mũi khoan đi 1/2 vòng đồng  
thời đẩy mũi khoan tiến lên phía trước. Tay trái giữ cho mũi khoan tiếp xúc đều  
với đá. Đảm bảo cho đá mài trên toàn bộ mặt sau hình côn xoắn của mũi khoan.  
Mài phải thật nhẹ nhàng, hớt đi từng lớp kim loại mỏng, mặt sau phải bóng,  
cong đều.  
- Tiến hành mài sắc kết hợp với dung dịch làm nguội bằng nước, xút.  
- Để giảm lực tiến khi khoan, cần mài lẹm hai bên mặt sau lưỡi cắt, làm ngắn  
lưỡi cắt ngang lại.  
6
7
Hình 3: Phương pháp mài mũi khoan  
+ Kiểm tra lưỡi cắt sau khi mài.  
- Chiều dài hai lưỡi cắt chính phải bằng nhau.  
- Góc mũi khoan phải đúng theo dưỡng, góc hợp bởi lưỡi cắt chính và mặt  
bên của hai bên phải bằng nhau.  
- Hai góc sắc của lưỡi cắt phải bằng nhau và đúng theo dưỡng góc.  
Hình 4: Kiểm tra góc mũi khoan  
Trình tự mài mũi khoan  
TT  
Nội dung  
Phương pháp  
Mài mặt sau chính thứ nhất.  
- Kiểm tra khe hở giữa bệ tì và đá  
mài.  
- Khởi động đá mài quay đủ tốc độ.  
- Đặt mũi khoan lên tấm tì sao cho  
đường tâm mũi khoan hợp với mặt  
làm việc của đá mài một góc 600.  
1
7
8
- Áp lưỡi cắt tiếp xúc với mặt làm  
việc của đá mài và song song với  
đường tâm quay của đá, mặt thoát  
tại phần lưỡi cắt song song với mặt  
bệ tì.  
Quay mũi khoan từ dưới lên bằng  
cách vừa hạ chuôi mũi khoan vừa  
tăng lực ấn mũi khoan lên mặt đá để  
mài mặt sau chính sao cho tất cả các  
điểm nằm trên lưỡi cắt chính phải  
cao hơn các điểm nằm trên mặt sát  
của mũi khoan, đạt góc sắt β = 600  
kết hợp quay mũi khoan quanh đỉnh  
mũi khoan khoảng 1/5 ÷ 1/6 vòng để  
tạo lưỡi cắt ngang có góc nghiêng   
= 550.  
Kiểm tra lần 1.  
Mài góc sau chính thứ nhất ta kiểm  
tra:  
- Góc nghiêng của lưỡi cắt chính thứ  
nhất so với đường tâm của máy   
600.  
- Góc sắc β = 600.  
2
- Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang   
= 550.  
- Chiều dài lưỡi cắt chính và góc  
mũi khoan 2= 1200.  
Mài mặt sau chính thứ 2.  
Mài góc sau chính thứ 2 như mài  
mặt sau chính thứ nhất và kiểm tra:  
- Góc nghiêng của lưỡi cắt chính thứ  
hai = 600.  
- Góc sắt thứ hai β = 600.  
- Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang   
= 550.  
3
4
- Chiều dài lưỡi cắt chính (lưỡi cắt  
trái bằng lưỡi cắt phải)  
Kiểm tra lần 2.  
- Góc nghiêng của lưỡi cắt chính thứ  
nhất so với đường tâm của máy =  
600.  
8
9
- Góc sắt β = 600.  
- Góc nghiêng của lưỡi cắt ngang   
= 550.  
- Chiều dài lưỡi cắt chính và góc  
mũi khoan 2= 1200.  
- Khoan thử nếu phoi ra đều hai bên  
là đạt.  
- Nếu phoi ra một bên là do hai lưỡi  
cắt chính không bằng nhau. Phải  
mài và kiểm tra lại.  
Kiểm tra mũi khoan bằng cách  
khoan thử.  
5
- Nếu khoan rộng lỗ có hiện tượng  
kêu, rung là do mũi khoan mài  
không cân. Phải kiểm tra và mài lại.  
CÂU HỎI  
Câu 1. Hãy vẽ mũi khoan ruột gà và điền các yếu tố của mũi khoan lên hình vẽ?  
Câu 2. Các thông số hình học của mũi khoan ảnh hưởng như thế nào trong quá  
trình khoan?  
Câu 3. Sau khi mài mũi khoan cần phải đạt các yêu cầu gì? Kiểm tra như thế  
nào?  
BÀI TẬP ỨNG DỤNG.  
Thực hành mài mũi khoan < 10 và mũi khoan > 10.  
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP  
Kết quả  
Cách thức và  
phương pháp đánh  
giá  
thực hiện  
của  
người  
học  
Điểm  
tối đa  
TT  
Tiêu chí đánh giá  
I
Kiến thức  
Các loại mũi khoan  
Vấn đáp, đối chiếu  
1
1,5  
9
10  
với nội dung bài học  
1.1 Cấu tạo mũi khoan  
1.2 Vật liệu chế tạo.  
1
0,5  
Các thông số hình học của  
mũi khoan.  
2
2
Vấn đáp, đối chiếu  
với nội dung bài học  
2.1  
1
Góc 2  
2.2  
1
Góc xoắn   
Phương pháp mài mũi khoan  
Trình bày phương pháp mài  
lưỡi cắt thứ nhất  
Trình bày phương pháp mài  
lưỡi cắt thứ hai.  
3
4,5  
Làm bài tự luận và  
trắc nghiệm, đối  
chiếu với nội dung  
bài học  
3.1  
3.2  
3.3  
1,5  
1,5  
1,5  
Trình bày phương pháp kiểm  
tra.  
Làm bài tự luận, đối  
chiếu với nội dung  
bài học  
Trình bày phương pháp bảo  
quản và sử dụng mũi khoan.  
4
2
Cộng:  
10 đ  
II Kỹ năng  
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ,  
Kiểm tra công tác  
thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu  
1
2
3
4
1
1,5  
1,5  
1
bài thực tập  
với kế hoạch đã lập  
Quan sát các thao tác,  
đối chiếu với quy  
trình vận hành  
Vận hành thành thạo máy mài,  
đồ gá mài.  
Chuẩn bị đầy đủ nguyên nhiên Kiểm tra công tác  
vật liệu đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu  
bài thực tập  
với kế hoạch đã lập  
Kiểm tra các yêu cầu,  
Thực hiện đúng trình tự mài. đối chiếu với tiêu  
chuẩn.  
Quan sát các thao tác  
Sự thành thạo và chuẩn xác  
đối chiếu với quy  
5
6
2
các thao tác mài mũi khoan.  
trình thao tác.  
Kiểm tra chất lượng mài.  
3
6.1 Đúng góc độ.  
1
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
quy trình kiểm tra  
Lưỡi cắt cân đều, thẳng,  
6.2  
6.3  
1
không bị cháy.  
Mặt sau chính suôn đều,  
không gợn xước.  
1
Cộng:  
10 đ  
III Thái độ  
Tác phong công nghiệp  
1
5
10  
11  
Theo dõi việc thực  
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ  
1
1
hiện, đối chiếu với  
nội quy của trường.  
Theo dõi quá trình  
làm việc, đối chiếu  
với tính chất, yêu cầu  
của công việc.  
Quan sát việc thực  
hiện bài tập  
Theo dõi thời gian  
thực hiện bài tập, đối  
chiếu với thời gian  
quy định.  
Không vi phạm nội quy lớp  
học  
1.2  
Bố trí hợp lý vị trí làm việc  
1.3  
1,5  
1,5  
2
1.4 Tính cẩn thận, chính xác  
Đảm bảo thời gian thực hiện  
bài tập  
2
Đảm bảo an toàn lao động và  
vệ sinh công nghiệp  
Tuân thủ quy định về an toàn  
khi sử dụng máy mài  
Đeo kính bảo hộ lao động  
(quần áo bảo hộ, giày, mũ)  
Vệ sinh xưởng thực tập đúng  
quy định  
3
3
1,5  
1
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
quy định về an toàn  
và vệ sinh công  
nghiệp  
3.1  
3.2  
3.3  
0,5  
Cộng:  
10 đ  
KẾT QUẢ HỌC TẬP  
Kết quả  
thực hiện  
Kết quả  
học tập  
Tiêu chí đánh giá  
Hệ số  
Kiến thức  
Kỹ năng  
Thái độ  
Cộng:  
0,3  
0,5  
0,2  
11  
12  
BÀI 2: KHOAN LỖ TRÊN MÁY TIỆN  
Giới thiệu:  
Khoan trên máy tiện được thực hiện khi gia công lỗ trên các chi tiết đặc  
(lỗ không có sẵn), mũi khoan dùng để khoan lỗ trên máy tiện chủ yếu là mũi  
khoan xoắn ốc (mũi khoan ruột gà) có phần chuôi trụ hoặc côn.  
Mục tiêu:  
Kiến thức:  
- Trình bày được yêu kỹ thuật khi khoan lỗ.  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.  
Kỹ năng:  
- Vận hành thành thạo máy tiện để khoan lỗ đúng qui trình qui phạm, đạt  
cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui  
định, đảm bảo an toàn cho người và máy.  
Thái độ:  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực sáng tạo trong học tập.  
1. Yêu cầu kỹ thuật khi khoan lỗ  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của lỗ khoan;  
- Hứng thú trong học tập.  
Lỗ sau khi gia công phải phải đảm bảo độ chính xác theo yêu cầu của bản  
vẽ chi tiết như:  
+ Kích thước, đường kính, chiều dài lỗ.  
+ Hình dáng (không méo, không bị côn…).  
+ Vị trí tương quan giữa các bề mặt (độ song song, độ vuông góc, độ  
đồng tâm…).  
+ Độ nhám bề mặt.  
2. Phương pháp gia công  
Mục tiêu:  
- Trình bày được phương pháp khoan lỗ trên máy tiện;  
- Thực hiện đúng trình tự, khoan được lỗ trên máy tiện đạt yêu cầu kỹ  
thuật;  
- Tuân thủ đúng các quy tắc an toàn trong quá trình làm việc.  
2.1. Gá lắp, điều chỉnh bầu cặp khoan  
- Chọn mũi khoan có đường kính phù hợp cần khoan.  
- Nếu là mũi khoan chuôi trụ phải được kẹp chặt thông qua bầu cặp (mang  
ranh). Bầu cặp được gá vào ụ động qua ống côn. Trong trường hợp đuôi côn của  
bầu cặp nhỏ hơn lỗ côn của ụ động thì bầu cặp được gá thông qua ống côn trung  
gian.  
12  
13  
Hình 2.1: Gá lắp, điều chỉnh bầu cặp khoan  
1- Mũi khoan. 2- bầu cặp. 3- Ống côn. 4- Chuôi côn  
Với mũi khoan chuôi côn được gá trực tiếp vào ống côn của ụ động. nếu  
đuôi côn của mũi khoan nhỏ hơn lỗ côn của ụ động thì mũi khoan phải được gá  
thông qua ống côn trung gian  
Hình 2.2: Lắp mũi khoan chuôi côn.  
1- Mũi khoan. 2- Ống côn.  
2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi.  
- Gá và kẹp chặt sơ bộ phôi: Phần chiều dài của phôi nằm trong các vấu  
cặp lớn hơn từ 40 – 50mm. Phần chiều dài của phôi nằm ngoài vấu cặp từ 40 -  
60mm.  
- Rà gá và kẹp chặt phôi: Quay trục chính, dùng phấn áp lên mặt ngoài  
của phôi cho đến khi tạo thành vạch phấn. Sau đó cho trục chính ngứng quay.  
Nếu thấy vạch phấn không được tạo thành trên toàn bộ mặt trụ ngoài của phôi  
thì dùng búa gõ vào phôi theo đường vạch phấn.  
Các bước trên đây thực hiện lặp lại cho đến khi vạch phấn đều trên bề mặt  
ngoài của phôi, sau đó khóa chặt vấu cặp kẹp phôi lại.  
2.3. Gá lắp, điều chỉnh mũi khoan.  
Do cấu tạo của phần chuôi mũi khoan là chuôi trụ hoặc chuôi côn cho nên  
ta có bốn cách định vị và kẹp chặt mũi khoan trên máy tiện như sau:  
+ Gá lắp mũi khoan trong bầu cặp khoan.  
+ Gá lắp mũi khoan bằng bạc côn.  
+ Gá lắp mũi khoan bằng khối V.  
+ Gá lắp mũi khoan bằng đồ gá chuyên dùng.  
13  
14  
Tùy theo tính chất công việc, loại hình sản xuất mà người ta lựa chọn  
phương pháp gá lắp cụ thể cho phù hợp. Nhưng thông dụng hơn cả là phương  
pháp gá lắp mũi khoan trong bầu cặp khoan và bằng các bạc côn.  
Mũi khoan phải được gá lắp đúng tâm của máy, có nghĩa là đỉnh của mũi  
khoan phải trùng với đỉnh của tâm mũi trước. Mũi tâm trước có thể được thay  
thế bằng đoạn phôi có chiều dài và đường kính không lớn khi gá nó lên mâm cặp  
ba chấu và tiện phần côn A (hình vẽ).  
Hình 2.3: Điều chỉnh tâm mũi khoan trùng với tâm máy.  
1- Mũi khoan. 2. Trục gá. A- Mặt côn. a- Lưỡi cắt chính  
2.4. Điều chỉnh máy.  
- Điều chỉnh số vòng quay của trục máy.  
Phụ thuộc vào số vòng quay của vật gia công và đường kính của mũi  
khoan.  
V = Dn/1000 (m/phút)  
Vận tốc cắt có thể chọn theo bảng 2.1:  
Bảng 2.1. vận tốc cắt khi khoan thép các bon kết cấu b = 75 G/mm2 bằng mũi  
khoan xoắn thép gió ký hiệu P18 có làm nguội  
Đường  
kính mũi  
khoan  
10  
Lượng tiến dao S (mm/vg)  
0,13 0,15 0,2 0,27  
Vật liệu cắt V (m/phút)  
0,09  
0,11  
0,49  
0,36  
43  
50  
55  
37  
43  
50  
32  
37  
43  
27,5  
32  
37  
24  
27,5  
32  
20,5  
24  
27,5  
-
-
-
20  
30  
20,5  
24  
20,5  
2.5. Cắt thử và đo.  
Đưa mũi khoan tiến vào cắt gọt với chiều sâu từ 3 – 5mm, lùi mũi khoan  
ra, dừng máy và tiến hành đo đường kính lỗ bằng thước cặp hoặc dưỡng  
14  
15  
Hình 2.4: Đo, kiểm tra kích thước sau khi gia công.  
1- Phôi gia công. 2, 3- Mỏ đo trong.  
2.6. Tiến hành gia công.  
2.6.1. Khoan lỗ suốt  
Khoan lỗ suốt có sử dụng dung dịch trơn nguội.  
Khi quay vôlăng, mũi khoan cùng với bầu cặp dịch chuyển về bên trái để  
thực hiện quá trình khoan. Trong quá trình khoan, mũi khoan được cấp dung  
dịch trơn nguội từ hệ thông thủy lực của máy, đồng thời nó được rút ra theo chu  
kỳ để lấy hết phoi bị kẹt trên rãnh.  
2.6.2. Khoan lỗ bậc.  
Khi gia công các lỗ có đường kính 20 ÷ 30 mm nên tiến hành khoan lỗ  
30 trước, khoan lỗ 20 sau như trên hình vẽ d, e mà không nên khoan lỗ 20  
theo các bước như trên hình vẽ b, c. Trong trường hợp thứ nhất (hình b,c) chiều  
dài khoan các mũi khoan có đường kính 10 và 20 mm là 50mm + 30mm =  
80mm, còn trong trường hợp thứ hai (hình d,e), chiều dài khoan của các mũi  
khoan nói trên sẽ bằng 30mm + 20mm = 50mm. Ứng dụng phương pháp khoan  
lỗ bậc này cho phép nâng cao năng suất lao động.  
Hình 2.5: Khoan và khoan rộng lỗ  
2.6.3. Khoan lỗ kín.  
- Khoan lỗ sơ bộ bằng mũi khoan thông thường.  
Chiều dài l của lỗ có đáy là khoảng cách từ mặt đầu của chi tiết gia công  
(phôi) tới đỉnh A của đáy lỗ hình côn (hình vẽ)  
15  
16  
Hình 2.6: Khoan sơ bộ lỗ kín.  
1- Mũi khoan.  
- Khoan mũi khoan có đầu phẳng.  
Để gia công lỗ có đáy phẳng, lấy mũi khoan có cùng đường kính với mũi  
khoan đã dùng để khoan sơ bộ.  
Lượng tiến dao của mũi khoan được thực hiện bằng tay khi quay vôlăng  
của ụ sau theo chiều kim đồng hồ. Chiều sâu lỗ được kiểm tra bằng thước cặp.  
Hình 2.7: Gá mũi khoan có đầu phẳng.  
1- Mũi khoan.  
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục;  
- Thực hiện các biện pháp khắc phục được các dạng sai hỏng.  
Các dạng sai hỏng  
Nguyên nhân  
Cách khắc phục  
- Mặt đầu không vuông góc - Tiện mặt đầu vuông góc với  
với đường tâm phôi.  
- Mũi khoan dài.  
đường tâm.  
- Định tâm bằng mũi khoan  
ngắn, thanh tì.  
Lỗ bị lệch tâm  
- Phôi rỗ, chai cứng.  
- Mũi khoan mài sai.  
- Chọn mũi khoan sai.  
- Giám bước tiến mũi khoan.  
- Mài lại mũi khoan.  
- Đo mũi khoan chính xác.  
Kích thước lỗ sai  
- Hai lưỡi cắt chính không - Mài sửa lại mũi khoan.  
16  
17  
bằng nhau.  
- Các mặt côn lắp ghép  
không đông tâm.  
- Lấy dấu, cữ chặn sai vị  
trí.  
- Kiểm tra lại sự biến dạng của  
các mặt côn lắp ghép.  
- Kiểm tra chính xác vị trí lấy  
dấu.  
- Trục chính của máy bị  
đảo.  
- Điều chỉnh lại ổ đỡ trục  
chính.  
- Mũi khoan cùn.  
- Kẹt phoi.  
- Mài sửa lại mũi khoan.  
- Đưa mũi khoan ra ngoài định  
kỳ.  
Độ nhám không đạt  
- Làm nguội kém.  
- Bước tiến lớn.  
- Tăng áp lực làm nguội.  
- Giảm bước tiến.  
* Kiểm tra sản phẩm.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các phương pháp kiểm tra lỗ;  
- Kiểm tra được lỗ bằng một số dụng cụ thông dụng;  
- Tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng dụng cụ đo kiểm.  
+ Kiểm tra sơ bộ bằng mắt thường xem độ bóng có đạt không.  
+ Dùng thước cặp để kiểm tra đường kính lỗ và chiều sâu lỗ.  
Hình 2.7: Kiểm tra lỗ bằng calip.  
1- Phôi. II- calip  
Trình tự gia công  
TT  
Nội dung  
Phương pháp  
Phôi được gá và kẹp chặt trên  
mân cặp, để tiện được mặt đầu  
thì cần gá sao cho chiều dài  
phôi ngoài chấu cặp một  
khoảng từ 3 – 5mm  
Gá phôi  
1
- Mũi khoan chuôi trụ: Lắp  
phần chuôi côn vào bầu cặp lên  
lỗ nòng ụ động, lắp mũi khoan  
vào trong các chấu của bầu cặp  
rồi kẹp chặt lại.  
Gá dao và mũi khoan.  
- Mũi khoan chuôi trụ.  
2
- Mũi khoan chuôi côn: Lắp  
chuôi côn mũi khoan lên lỗ  
17  
18  
- Mũi khoan chuôi côn.  
nòng ụ động ta dùng các bạc  
côn tương ứng để gá giữa chuôi  
côn mũi khoan vào côn nòng ụ  
động.  
Lưu ý: khi gá chuôi côn mũi khoan hay  
bạc côn lên lỗ côn nòng ụ động ta phải  
điều chỉnh cho chuôi chống xoay khớp  
vơi rãnh chống xoay của lỗ côn nòng ụ  
động để khi khoan mũi khoan không bị  
quay theo phôi.  
Cắt gọt.  
- Tiện mặt đầu phôi.  
- Tiện định tâm lỗ.  
- Điều chỉnh chế độ cắt, mở  
máy quay thuận.  
Điều chỉnh mũi của dao tiện  
mặt đầu (dao đầu cong) vào  
đúng tâm phôi. Điều chỉnh bàn  
dao dọc để mũi dao đi vào cắt  
gọt tạo ra một lỗ côn trên mặt  
đầu của phôi. Lỗ côn này có tác  
dụng tự lựa tâm phôi khi khoan  
mũi khoan.  
3
- Điều chỉnh tự động vào gần  
phía mâm cặp để đầu mũi  
khoan gần tiếp xúc với lỗ định  
tâm trên phôi, hạm ụ động,  
quay tay quay vô lăng đưa mũi  
khoan tiến vào gần phôi để cắt  
gọt. Quay cho đến khi hết đoạn  
chiều dài phôi. Quay ngược vô  
lăng để đưa mũi khoan ra  
ngoài, tắt máy.  
- Thay mũi khoan khác lớn hơn  
để khoan lỗ rộng hơn.  
Kiểm tra lại kích thước và các  
yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ.  
Khoan lỗ  
4
5
Kiểm tra  
Những lưu ý khi khoan trên máy tiện.  
- Để đảm bảo trong quá trình khoan lỗ được chính xác và đồng tâm yêu cầu  
khi mồi lỗ khoan phải chính xác và đồng tâm với tâm chi tiết gia công.  
18  
19  
- Để giảm nhiệt độ cắt cũng như bảo vệ mũi khoan không bị cháy trong quá  
trình khoan phải sử dụng dung dịch trơn nguội để khoan.  
- Trong quá trình khoan do phoi được thoát ra qua rãnh xoắn của mũi  
khoan cho nên phải rút mũi khoan ra khỏi lỗ có chu kỳ để thoát phoi ra  
ngoài.  
- Đến cuối hành trình khoan, khi lưỡi cắt ngang của mũi khoan bắt đầu ra  
khỏi lỗ khoan cần phải giảm bước tiến và phải cắt từ từ cho tới khi hết  
chiều dài chi tiết.  
- Nếu số côn trên chuôi mũi khoan không phù hợp với lỗ côn trong lòng ụ  
động thì phải dùng bạc côn trung gian để lắp.  
CÂU HỎI  
Câu 1. Yêu cầu kỹ thuật của lỗ khoan gồm?  
A. Độ chính xác về kích thước đường kính, chiều dài.  
B. Độ đồng tâm.  
C. Độ trụ.  
D. Độ nhám.  
E. Cả A, B, C, D.  
Câu 2. Khi khoan phải định kỳ rút mũi khoan ra khỏi lỗ để?  
A. Làm nguội mũi khoan.  
B. Lấy phoi.  
C. Kiểm tra khả năng cắt gọt của mũi khoan.  
D. Cả A, B, C  
Câu 3. Khi khoan lỗ cần thực hiện các biện pháp an toàn nào?  
4. BÀI TẬP ỨNG DỤNG  
Hãy khoan chi tiết như hình vẽ.  
19  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 67 trang Thùy Anh 05/05/2022 5680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Tiện lỗ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_cong_nghe_ky_thuat_co_khi_tien_lo.pdf