Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Phay, bào mặt phẳng bậc

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Phay, bào mặt phẳng bậc  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
ngày tháng năm 2018 của Hiệu  
Trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại  
Vĩnh Phúc, năm 2018  
1
MỤC LỤC  
TRANG  
MỤC LỤC......................................................................................................... 1  
TÊN MÔ ĐUN: PHAY,BÀO MẶT PHẲNG BẬC............................................ 2  
Bài 1. DAO BÀO XÉN, MÀI DAO BÀO.......................................................... 4  
1. Cấu tạo của dao bào. ...................................................................................... 4  
2. Các thông số hình học của dao bào ở trạng thái tĩnh....................................... 6  
3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao ................................... 8  
4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt. ............ 9  
5. Mài dao bào. .................................................................................................. 9  
Bài 2: CÁC LOẠI DAO PHAY MẶT BẬC .................................................... 11  
1. Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng..................................................... 11  
2. Các thông số hình học của dao phay mặt phẳng. .......................................... 16  
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt ......... 17  
Bài 3: PHAY, BÀO MẶT PHẲNG BẬC......................................................... 19  
1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bào mặt phẳng bậc.............................................. 19  
2. Phương pháp gia công.................................................................................. 20  
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .................................... 38  
4. Kiểm tra sản phẩm. ...................................................................................... 39  
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP.................................................................................. 43  
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 46  
2
TÊN MÔ ĐUN: PHAY, BÀO MẶT PHẲNG BẬC  
Mã mô đun: MĐTC17021121  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí: Mô đun phay bào mặt phẳng bậc được bố trí sau khi sinh viên đã  
học xong MĐ26.  
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào  
tạo nghề.  
- Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Phay, bào mặt bậc trong chương trình Cắt  
gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những  
kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để Phay, bào mặt bậc đúng qui trình  
qui phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các các thông số hình học của dao bào xén;  
- Trình bày được các các thông số hình học của dao phay mặt phẳng bậc;  
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào,  
dao phay mặt phẳng bậc;  
- Mài được dao bào xén đạt lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ  
thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và máy;  
- Trình bày được phương pháp phay, bào mặt phẳng bậc và yêu cầu kỹ  
thuật khi phay, bào mặt phẳng bậc;  
- Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công mặt phẳng bậc đúng qui  
trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8 ÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật,  
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy;  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực sáng tạo trong học tập.  
3
Nội dung mô đun:  
Số  
Thời gian  
Lý Thực Kiểm  
Tên các bài trong mô đun  
Tổng  
số  
TT  
thuyết hành  
tra  
1
2
3
Dao bào xén – Mài dao bào xén  
7
3
2
2
4
5
0
0
1
1
Các loại dao phay mặt phẳng bậc  
Phay, bào mặt phẳng bậc  
35  
30  
Cộng  
45  
8
35  
2
4
BÀI 1. DAO BÀO XÉN, MÀI DAO BÀO  
Mã bài: MĐ 27.1  
Giới thiệu:  
Dao bào xén cạnh là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy bào. Cấu  
tạo của dao bào thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các thông số  
hình học của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài một  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các yếu tố cơ bản dao bào xén, đặc điểm của các lưỡi  
cắt, các thông số hình học của dao bào xén;  
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào;  
- Mài được dao bào xén đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ,  
đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và  
máy;  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực trong học tập.  
1. Cấu tạo của dao bào.  
1.1. Vật liệu làm dao bào.  
Dao bào thường có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao.  
Phần lưỡi cắt thường làm bằng mảnh thép gió (P9 hoặc P18) hoặc bằng  
mảnh hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6...Phần thân dao được làm bằng  
thép C45 hoặc Ct3. Ngoài ra trong các trường hợp đặc biệt phần lưỡi cắt và thân  
dao làm cùng một vật liệu.  
1.2. Các loại dao bào  
Khi gia công mặt bậc các loại dao bào thường dùng để gia công là:  
- Dao bào xén cạnh phải và trái ( hình1.1): Dao bào xén cạnh có hai loại  
cán cong hoặc cán thẳng.  
5
Dao bµo  
xÐn c¹nh ph¶i  
Dao bµo  
xÐn c¹nh tr¸i  
S
S
Chi tiÕt  
Hình 1.1: Dao bào xén cạnh phải và  
+ Dao bào cán thẳng thường ít sử dụng vì khi cắt thường cán dao cong ăn  
lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao này thuận tiện trong việc chế  
tạo.  
+ Dao bào cán cong thường được sử dụng nhiều vì trong quá trình cắt gọt  
mũi dao không ăn lẹm xuống bề mặt đã gia công. Tuy nhiên loại dao bào cán  
cong việc chế tạo khó khăn hơn rất nhiều.  
Dao bµo c¾t  
S
- Dao bào cắt dùng để bào mặt  
rãnh( hình 1.2). Cấu tạo của dao bào cắt  
thường là cán cong vì lưỡi cắt bản rộng  
nên lực cắt lớn dễ gây ra hiện tượng cong  
mũi dao dẫn đến dao sẽ ăn lẹm vào bề  
Chi tiÕt  
mặt.  
Hình 1.2: Dao bào cắt  
6
2. Các thông số hình học của dao bào ở trạng thái tĩnh  
2.1. Các mặt phẳng tọa độ để xác định các góc hình học của dao bào xén cạnh  
+ Mặt phẳng cơ bản: Là mặt phẳng vuông góc với véc tơ chuyển động  
chính của dao (hình 1.3).  
+ Mặt phẳng cắt gọt: Là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng cơ bản,  
chứa véc tơ chuyển động chính và tiếp tuyến với lưỡi cắt chính của dao khi dao  
cắt gọt  
-Mặt phẳng tiết diện chính : là mặt phẳng cắt vuông góc lưỡi dao chính  
của dao và vuông góc mặt phẳng cắt gọt , vết của mặt phẳng tiết diện chính là  
đường n- n.  
-Mặt phẳng tiết diện phụ: là mặt phẳng cắt vuông góc với lưỡi cắt phụ.Vết  
của mặt phẳng tiết diện phụ là đường m – m.  
n
n
VÕt mÆt ph¼ng c¬ b¶n  
m
m
VÕt mÆt ph¼ng c¾t gät  
VÕt mÆt ph¼ng c¬ b¶n  
Hình 1.3: Thông số hình học dao bào xén cạnh  
2.2. Các góc hình học của dao  
+ Góc trước (góc thoát):  
7
Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt trước dao với mặt phẳng cơ bản đi  
qua lưỡi cắt của răng dao tại điểm quan sát – kí hiệu - đơn vị tính (độ).  
- Tác dụng của góc : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi  
- Đặc điểm của góc : góc có thể lớn hơn 00 00 .  
- Khi lớn hơn 00 từ (50 200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt  
gọt nhẹ, nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc > 00 ứng dụng cho dao bằng  
thép gió.  
-Khi  
00 từ (00 -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt  
nặng nề), khó thoát phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc 00  
ứng dụng với dao bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm.  
+ Góc sau (góc sát):  
Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt sau răng dao với mặt phẳng cắt gọt .  
Kí hiệu: đơn vị tính (độ)  
- Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu  
mòn.  
-Đặc điểm: góc sát luôn luôn > 00. Trị số dao động trong khoảng từ 100  
250 tuỳ theo từng loại dao và đặc điểm gia công. Khi góc tăng, dao sắc, lâu  
mòn nhưng độ cứng vững kém; khi góc giảm, dao tù, nhanh mòn nhưng độ  
cứng vững cao.  
+ Góc nêm (góc sắc):  
Định nghĩa: Là góc hợp bởi giữa mặt trước và mặt sau răng dao – kí hiệu:  
- đơn vị tính (độ).  
- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt  
nhưng độ cứng vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc giảm ảnh hưởng ngược lại.  
Góc lớn ứng dụng cho dao gia công thô, dao bằng hợp kim cứng; Góc nhỏ  
áp dụng cho gia công tinh dao bằng thép gió.  
trị số của góc phụ thuộc vào góc .  
Khi 00  
:
= 900 – ( +)  
Khi <00  
:
= + (900 - )  
8
Ngoài ba góc cơ bản , , ảnh hưởng quyết định đến độ bền và khả  
  
năng cắt gọt của răng dao, còn có góc cắt là góc hợp bởi giữa mặt trước răng  
dao với mặt phẳng cắt gọt = +.  
+ Góc lệch lưỡi cắt chính: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính trên  
mặt phẳng cơ bản với mặt chờ gia công hoặc với phương chạy dao S. Kí hiệu :  
- đơn vị tính (độ)  
- Ảnh hưởng của góc : làm tăng, giảm chiều dài tiếp xúc giữa lưỡi cắt  
chính răng dao với mặt cắt gọt, dẫn đến tăng, giảm lực cản khi cắt gọt. Do đó  
sẽ ảnh hưởng nhiều đến rung động và độ bền dao cắt. Trị số góc thường từ 20  
50  
+ Góc lệch lưỡi cắt phụ:  
- Là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản với  
mặt đã gia công – kí hiệu  
-Tác dụng của góc  
Trị số của góc  
đơn vị (độ).  
1  
1  
: giảm ma sát giữa răng dao với mặt đã gia công.  
= 20 150 (thường từ 50 100).  
1  
+ Góc mũi dao: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ  
trên mặt phẳng cơ bản . Kí hiệu - đơn vị tính (độ).  
1800 (1 )  
- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, góc (hoặc ) giảm, mũi dao  
1  
to, khoẻ khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc giảm, ảnh  
hưởng ngược lại.  
3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao  
Khi gá dao bào các góc độ hình học sẽ có sự thay đổi đáng kể bởi các lý  
do sau: Khi gá, thân dao không vuông góc với mặt gia công lúc đó các góc φ và  
φ1 sẽ bị thay đổi dẫn đến trong quá trình cắt gọt sẽ ảnh hưởng đến rung động và  
độ bền của dao.  
9
4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt.  
Khi cắt gọt do lực sinh ra trong quá trình cắt dẫn đến dao bào sẽ bị biến  
dạng và làm cho các thông số sẽ thay đổi theo.  
- Khi sử dụng dao bào cán thẳng ( hình 1.4a) khi cắt gọt điểm tựa của dao  
bào là điểm O khi dao bị uốn cong mũi dao sẽ vạch ra cung R làm cho xuất hiện  
vết lõm trên phôi. Dẫn đến các góc độ khác cung thay đổi đã được trình bày  
phần góc độ dao bào.  
- Khi sử dụng dao bào cán cong( hình 1.4b) do điểm tựa O trùng với mũi  
dao nên khi cắt gọt dao biến dạng không gây ra ảnh hưởng bề mặt phôi, tuy  
nhiên sẽ xuất hiện kích thước chi tiết sẽ dương.  
§Çu m¸y bµo  
§Çu m¸y bµo  
Dao bµo  
Dao bµo  
o
o
VÕt lâm xuèng bÒ mÆt  
chi tiÕt khi bµo  
BÒ mÆt sau khi gia c«ng  
Chi tiÕt  
Chi tiÕt  
b)  
a)  
Hình 1.4: Sự ảnh hưởng các góc độ dao bào khi sử  
dụng dao bào cán thẳng và dao bào cán cong  
a) Dao bào cán thẳng.  
b) dao bào cán cong  
5. Mài dao bào.  
Các bước chuẩn bị mài dao(hình 1.5):  
- Xác định các góc độ của dao bào cần mài  
- Chuần bị dưỡng kiểm tra các góc độ  
§¸ mµi  
Hu ?ng di chuy?n dao  
khi mài  
Dao bµo  
BÖ tú  
Hình 1.5: Vị trí mài dao bào  
trên máy mài 2 đá  
10  
- Kiểm tra máy mài 2 đa như: Sửa đá, chỉnh khe hở giữa bệ tỳ so với đá, kiểm  
tra sự rạn nứt của đá...  
- Vị trí của người đứng mài phải chếch một góc 450 so với mặt đá  
- Đeo kính an toàn khi thực hiện mài  
- Thực hiện mài dao.  
+ Đặt dao bào tỳ lên bệ tỳ của đá mài  
+ Điều chỉnh dao một góc cần mài  
+ Người đứng chếch đi một góc 450  
+ Dùng 2 tay di chuyển dao trên bề mặt đá để thực hiện mài.  
- Khi mài cần tuân thủ một số nội quy an toàn như sau:  
+ Vị trí của người đứng mài phải chếch một góc 450 so với mặt đá  
+ Đeo kính an toàn khi thực hiện mài.  
11  
BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY MẶT BẬC  
Mã bài: MĐ 27.2  
Giới thiệu:  
Dao phay mặt bậc là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy phay.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các yếu tố cơ bản dao phay mặt phẳng, đặc điểm của các  
lưỡi cắt, các thông số hình học của dao phay mặt phẳng và công dụng của từng  
loại dao phay mặt phẳng;  
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao phay.  
- Phân loại được các dạng dao phay mặt phẳng;  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực trong học tập.  
1. Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng  
1.1. Vật liệu làm dao phay  
Trong quá trình dao phay làm việc thì phần cắt gọt cần có những tính chất  
sau: Độ cứng ở nhiệt độ thường, ở nhiệt độ cao, có khả năng chống mài mòn,  
tính dẫn nhiệt và bền. Nên sử dụng vật liệu làm dao cần chọn những vật liệu có  
những ưu điểm ở phần cắt của lưỡi dao.  
1.1.1Thép cácbon dụng cụ  
Thép cácbon dụng cụ có hàm lượng cácbon từ 0.73 - 1.5 %, có độ cứng từ  
58 - 64 HRC. Thường được sử dụng nguyên cây như: y10A, y12A loại thép  
này rắt sắc, thường sử dụng gia công các loại vật liệu mềm, dẻo, nhưng chóng  
mòn và nhanh rỉ.  
1.1.2. Thép hợp kim dụng cụ  
Thép hợp kim dụng cụ là loại thép cácbon mà người ta cho thêm một tỷ  
lệ các kim loại màu ít và hiếm như: Crom (X), vonfram (B), silit (C), mangan (  
). Ví dụ: Thép hợp kim crôm 45X, hoặc thép hợp kim Crôm silit 9XC. Những  
12  
nguyên tố này giúp cho thép hợp kim có những tính chất tốt như tính chịu nhiệt  
cao từ 350 - 4000c mà không giảm độ cứng, ít rỉ. Thép hợp kim dụng cụ thường  
được sử dụng các loại dao định hình, loại dao liền thân có giá khá rẻ, nhưng  
chất lượng chấp nhận được.  
1.1.3.Thép gió  
Thép gió hay còn gọi là dao cắt nhanh, loại thép này có lượng crôm,  
vonfram cao, ngoài ra còn có các nguyên tố khác như: silit (C), mangan (),  
môlípđen (Mo), vanađi (), niken (H) và lưu huỳnh, phôt pho. Loại vật liệu này  
được sử dụng khá phổ biến bởi tính ưu việt của nó, khả năng chịu nhiệt lên tới  
500 - 6000c, độ cứng đạt từ 62 - 65 HRC. Các loại thép gió thường dùng là P9,  
P18, ngoài ra còn một số loại thép cao tốc như: P18M và P9M, tăng (Mo), giảm  
(f) loại này chịu nhiệt cao và tốc độ cắt cao từ 2 - 4 lần so với P18 và P9. Do  
tính chất của thép, nên thường chế tạo phần lưỡi cắt là chủ yếu. Nhưng cũng  
nhiều trường hợp được dùng để chế tạo cả lưỡi cắt lẫn thân dao như: Dao phay  
trụ răng liền, dao phay góc,..  
1.1.4. Hợp kim cứng  
Hợp kim cứng là loại vật liệu chế tạo bằng cách nung ép (thiêu kết), bởi  
thành phần của nó là bột cacbít vonfram, cacbít titan với chất dính kết côban.  
Hợp kim cứng có độ cứng khá cao, HRC vào khoảng 71 - 75, và giữ được độ  
0
cứng ở nhiệt độ cao từ 900 - 1100 c, ít bị mài mòn, lưỡi cắt có thể cắt tới  
2.700m/ph, kể cả khi cắt các vật liệu cứng tới 67HRC, so với thép gió, hợp kim  
cứng có khả năng truyền nhiệt nhanh gấp 3 lần. Nhưng vật liệu này giòn, chịu va  
đập kém nên dễ mẻ, vỡ. Hợp kim cứng chia ra hai nhóm chính: Nhóm BK và  
nhóm TK.  
+ Nhóm BK (hợp kim cứng vônfram): Gồm các hạt các bít vônfram trộn  
với chất dính kết côban, có các ký hiệu sau: BK2, BK3, BK4, BK6, BK6B,  
BK8, BK10, BK11, BK15 vv..Nhóm hợp kim này thường dùng để cắt các vật  
liệu giòn, như gang, kim loại màu, vật liệu không kim loại các ký hiệu hợp kim  
cứng thì trong đó: B chỉ thành phần các bít vonfram, K chỉ chất dính kết côban.  
13  
+ Nhóm TK (nhóm hợp kim cứng Titan- vônfram), nhóm này có ký hiệu  
T5K10, T14K6, T15K10,... loại này có độ cứng nóng rất cao nên thường sử  
dụng để gia công các vật liệu thép, thép đã qua nhiệt luyện.  
Ngoài ra ta còn có các vật liệu làm dao cho năng suất cao như: Hợp kim  
gốm, sứ đặc biệt, đây là loại vật liệu quý hiếm và chỉ sử dụng ở các nhà máy  
lớn.  
1.2.Các loại dao phay .  
Để gia công mặt phẳng bậc ta thường sử dụng các loại dao phay thông  
dụng sau:  
- Dao phay ngón:  
+ Dao phay ngón răng liền có kết cấu đơn giản, phù hợp với mọi điều  
kiện cắt gọt(hình 2.1).  
+ Dao phay ngón dạng răng chắp. Lưỡi cắt thường làm bằng mảnh hợp  
kim cứng, thân dao được làm các loại thép thường. Đặc điểm của loại dao nay  
tiết kiệm đượng vật liệu khi chế tạo, một cán dao có thể sử dụng được nhiều lần.  
a)  
b )  
c )  
Hình 2.1: Các loại dao phay ngón  
a) Dao phay ngón chuôi côn lưỡi có xẻ rãnh  
b) Dao phay ngón chuôi côn  
c) dao phay ngón chuôi trụ  
14  
- Dao phay đĩa:  
+ Dao phay đĩa một mặt cắt( hình2.2 a)  
+ Dao phay đĩa ba lưỡi cắt răng thẳng(hình 2.2b), răng chếch( hình2.2 c)  
+ Dao phay đĩa hớt lưng (hình 2.2d)  
B
B
a)  
b)  
B
B
d)  
c)  
Hình 2.2: Các loại dao phay đĩa  
15  
- Dao phay trụ.  
+ Dao phay trụ răng thẳng(hình 2.3a): Dùng để gia công các loại mặt  
phẳng, mặt bậc có bản rộng. Tuy nhiên loại dao này ít sử dụng vài khi cắt gọt có  
lực va đập dẫn đến không đảm bảo an toàn cho dao và chi tiết gia công  
+ Dao phay trụ răng xoắn(hình 2.3b): Dùng để gia công các loại mặt  
phẳng, mặt bậc có bản rộng. Loại dao này sử dụng nhiều hơn, vì trong quá trình  
cắt gọt loại dao này cắt gọt êm hơn.  
Trong thực tế hiện nay 2 loại dao này hạn chế sử dụng vì tính kinh tế  
không cao  
b)  
a)  
Hình 2.3: Dao phay trụ  
a) Dao phay trụ rang thẳng  
b) Dao phay trụ rang xoắn  
16  
- Dao phay mặt đầu:  
+ Dao phay mặt đầu răng liền (hình 2.4a): Dùng để gia công mặt phẳng,  
mặt bậc, rãnh suốt. Do đặc điểm cấu tạo là răng liền nên sử dụng không hiệu quả  
kinh tế cao.  
+ Dao phay mặt đầu răng chắp (hình 2.4b): Dùng để gia công mặt phẳng,  
mặt bậc, rãnh suốt. Do đặc điểm cấu tạo là răng chắp nên sử dụng rộng rãi trong  
thực tế sản xuất..  
a)  
b)  
Hình 2.4: Dao phay mặt đầu  
a) Dao phay mặt đầu răng liền  
b) Dao phay mặt đầu răng chắp  
2. Các thông số hình học của dao phay mặt phẳng.  
Mặt phẳng tiết diện chính : Là mặt phẳng cắt vuông góc với lưỡi dao  
chính (2) của dao và vuông góc với mặt phẳng cắt gọt như hình 2 vết cắt của  
mặt phẳng tiết diện chính là đường c- c( hình 2.5).  
Mặt phẳng tiết diện phụ: Là mặt phẳng vuông góc với lưỡi cắt phụ như hình 2  
vết cắt mặt phẳng tiết diện phụ là đường d-d.  
Các góc chiếu trên mặt phẳng cơ bản:  
+Góc lưỡi cắt chính: Là góc hợp bởi góc hình chiếu trên mặt phẳng cơ  
bản với mặt chờ gia công (A) hoặc với phương chạy dao S. ký hiệu : - Đơn vị  
tính là (độ) trị số góc thường từ 450 600  
17  
+Góc lưỡi cắt phụ: Là góc hợp bởi góc hình chiếu lưỡi cắt phụ trên mặt  
phẳng cơ bản với mặt đã gia công (B). Ký hiệu  
Đơn vị tính (độ). = 20  
1  
1  
150 (thường từ 50 100).  
+Góc mũi dao: Là góc hợp bởi góc hình chiếu lưỡi cắt chính với lưỡi cắt  
phụ trên mặt phẳng cơ bản. Ký hiệu - Đơn vị tính (độ).1800 (1 )  
+Các góc ,,  
xác định trên mặt phẳng tiết diện chính, mặt phẳng  
,  
tiết diện phụ, từ định nghĩa đến ảnh hưởng, tác dụng. Tương tự đối với răng dao  
trên mặt trụ.  
2
1
  
n
  
d
l
c
l
S
B
  
d
 ll  
>
c
S
Vết mặt phẳng  
cơ bản  
Vết mặt phẳng  
cơ bản  
Vết mặt phẳng cắt gọt  
Hình 2.5:Các góc hình học của dao phaymặt đầurăng chắp  
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt  
+ Góc trước (góc thoát):  
- Tác dụng của góc : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi  
- Đặc điểm của góc : góc có thể lớn hơn 00 00 .  
- Khi lớn hơn 00 từ (50 200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt  
gọt nhẹ, nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc > 00 ứng dụng cho dao bằng  
thép gió.  
00 từ (00 -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt  
-Khi  
nặng nề), khó thoát phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc 00  
ứng dụng với dao bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm.  
18  
+ Góc sau (góc sát):  
-Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu  
mòn.  
-Đặc điểm: góc sát luôn luôn > 00. Trị số dao động trong khoảng từ 100  
250 tuỳ theo từng loại dao và đặc điểm gia công. Khi góc tăng, dao sắc, lâu  
mòn nhưng độ cứng vững kém; khi góc giảm, dao tù, nhanh mòn nhưng độ  
cứng vững cao.  
+ Góc nêm (góc sắc):  
Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt nhưng  
độ cứng vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc giảm ảnh hưởng ngược lại. Góc lớn  
ứng dụng cho dao gia công thô, dao bằng hợp kim cứng; Góc nhỏ áp dụng cho  
gia công tinh dao bằng thép gió.  
trị số của góc phụ thuộc vào góc .  
Khi 00  
:
= 900 – ( +)  
Khi <00  
:
= + (900 - )  
Ngoài ba góc cơ bản , , ảnh hưởng quyết định đến độ bền và khả  
  
năng cắt gọt của răng dao, còn có góc cắt là góc hợp bởi giữa mặt trước răng  
dao với mặt phẳng cắt gọt = +.  
+ Góc lệch lưỡi cắt chính: Ảnh hưởng của góc : làm tăng, giảm chiều dài tiếp  
xúc giữa lưỡi cắt chính răng dao với mặt cắt gọt, dẫn đến tăng, giảm lực cản  
khi cắt gọt. Do đó sẽ ảnh hưởng nhiều đến rung động và độ bền dao cắt. Trị số  
góc thường từ 20 50  
+ Góc lệch lưỡi cắt phụ: Tác dụng của góc  
: giảm ma sát giữa răng dao với  
1  
mặt đã gia công. Trị số của góc  
= 20 150 (thường từ 50 100).  
1  
+ Góc mũi dao: Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, góc (hoặc ) giảm,  
1  
mũi dao to, khoẻ khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc   
giảm, ảnh hưởng ngược lại.  
19  
BÀI 3: PHAY, BÀO MẶT PHẲNG BẬC  
Mã bài: MĐ 27.3  
Giới thiệu:  
Mặt bậc là một dạng chi tiết trong đó có 2 mặt phẳng cấu thành với nhau  
và vuông góc với nhau. Mặt bậc được sử dụng nhiều trong các chi tiết máy có  
liên quan đến hướng trượt....  
Mục tiêu:  
- Trình bày được phương pháp phay, bào mặt phẳng bậc và yêu cầu kỹ  
thuật khi phay, bào mặt phẳng bậc;  
- Vận hành thành thạo máy phay, bào để gia công mặt phẳng bậc đúng qui  
trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật,  
đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy;  
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực sáng tạo trong học tập.  
1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bào mặt phẳng bậc.  
1.1. Phân loại mặt phẳng bậc.  
- Mặt bậc thẳng góc 1 phía- Hình3.1a  
- Mặt bậc thẳng góc 2 phía- Hình 3.2b.  
B
C
B
A
A
a)  
b)  
Hình 3.1: Các loại mặt bậc  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 47 trang Thùy Anh 05/05/2022 5500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Phay, bào mặt phẳng bậc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_cong_nghe_ky_thuat_co_khi_phay_bao_mat_phang.pdf