Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính

BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
GIÁO TRÌNH  
đun: Lắp ráp và cài đặt máy tính  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 1  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
MỤC LỤC  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 2  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 3  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Mục tiêu:  
1.  
Phân biệt được các loại thiết bị khác nhau của máy tính;  
Trình bày được chức năng của từng thiết bị;  
2.  
3.  
4.  
Phân biệt được các thiết bị tương thích với nhau;  
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.  
Máy tính là thiết bị điện tử vừa phức tạp vừa đơn giản, phức tạp vì máy tính chứa hàng triệu  
phần tử điện tử, nhưng đơn giản vì các thành phần được tích hợp lại dưới dạng module. Vì vậy, việc  
lắp ráp và bảo trì máy tính ngày càng trở lên đơn giản.  
1. GIỚI THIỆU  
Mục tiêu: phân loại được các thiết bkhác nhau của máy tính.  
Mọi hệ thống máy tính có các thiết bị cơ bản sau:  
Mainboard  
Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính  
1. Vỏ máy: Là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như  
nguồn, Mainboard, card v.v.. và có tác dụng bảo vệ máy tính.  
2. Nguồn điện: Cung cấp hầu hết hệ thống điện cho các thiết bị bên trong máy tính.  
3. Mainboard : Có chức năng liên kết các thành phần tạo nên máy tính và là bảng mạch lớn  
nhất trên máy vi tính hiện nay.  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 4  
   
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
4. CPU (Central Processing Unit): Bộ vi xử lý chính của máy tính.  
5. Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Là nơi lưu trữ dữ liệu chương trình phục vụ trực tiếp cho  
việc xử của CPU. Có nghĩa là nó giao tiếp với CPU không qua một thiết bị trung gian hay yêu cầu  
ngắt.  
6. Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trữ dữ liệu chương trình gián tiếp phục vụ cho CPU, bao gồm  
các loại: đĩa mềm, đĩa cứng, CDROM v.v... Khi giao tiếp với CPU nó phải qua một thiết bị trung gian  
(thường là RAM) hay gọi ngắt.  
7. Màn hình: Là thiết bị đưa thông tin ra giao diện trực tiếp với người dùng. Đây thiết bị  
xuất chuẩn của máy vi tính.  
8. Bàn phím: Thiết bị nhập tin vào giao diện trực tiếp với người dùng. Đây thiết bị nhập  
chuẩn của máy vi tính.  
9. Chuột: Thiết bị điều khiển trong môi trường đồ họa giao diện trực tiếp với người sử dụng.  
10. Máy in: Thiết bị xuất thông tin ra giấy thông dụng.  
11. Các thiết bị như Card mạng, Modem, máy fax,... phục vcho việc lắp đặt mạng máy tính  
và các chức năng khác.  
2. THIẾT BỊ NỘI VI  
Mục tiêu:  
Trình bày được chức năng của từng thiết bị nội vi  
Lắp ráp các thiết bị tương thích với nhau  
2.1. Vỏ máy (Case)  
Vmáy được ví như ngôi nhà của máy tính, là nơi chứa các thành phn còn li của máy tính.  
Vmáy bao  
mm, chứa ngun để cp ngun đin cho máy tính. Vỏ máy càng  
n hành êm.  
gồm các khoang đĩa 5.25” để chứa ổ đĩa CD, khoang 3.5” để chứa cng, ổ  
rng thì máy càng thoáng mát,  
v
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 5  
   
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy  
Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoài vỏ máy  
2.2. Bộ nguồn (POWER)  
Nguồn điện máy tính là một biến áp và một số mạch điện dùng để biến đổi dòng điện xoay  
chiều AC 110V/220V thành nguồn điện một chiều ±3,3V, ±5V và ±12V cung cấp cho toàn bộ hệ thống  
máy tính. Công suất trung bình của bộ nguồn hiện nay khoảng 350W đến 500W.  
Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng bộ nguồn ATX.  
Trên thực tế loại nguồn ATX có nhiều chức năng như thể tự ngắt khi máy tính thoát  
khỏi Windows 95 trở lên. Song về cấu trúc phích cắm vào Mainboard có 20 chân hoặc 24 chân, phích  
cắm nguồn phụ 12v có 4 chân và có dây cung cấp nguồn điện thế -3,3V và +3,3V. Sau đây sơ đồ  
chân của phích cắm Mainboard của nguồn ATX.  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 6  
 
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính  
Dây  
Màu  
Gạch  
Gạch  
Đen  
Đỏ  
Tín hiệu  
Dây  
Màu  
Gạch  
Xanh Sẫm  
Đen  
Tín hiệu  
1
2
+3,3V  
+3,3V  
Ni đất  
+5V  
11  
12  
13  
14  
15  
16  
17  
18  
19  
20  
+3,3  
-12V  
3
Ni đất  
PS_ON  
4
Xanh lá  
Đen  
Ni đất  
Ni đất  
Ni đất  
-5V  
5
Ni đất  
+5V  
Đen  
Đỏ  
6
Đen  
7
Ni đất  
PWRGOOD  
Đen  
Xám  
Tím  
Đen  
8
+5VSB  
+12V  
Trắng  
Đỏ  
9
+5V  
10  
+5V  
Vàng  
Đỏ  
Ý nghĩa của các chân và mầu dây:  
Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V  
Dây mầu đlà chân cấp nguồn +5V  
Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V  
Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V  
Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V  
Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước )  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 7  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Dây mầu đen là nối đất (Mass)  
Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich On ), khi điện áp PS_ON = 0V  
mở , PS_ON > 0V là tắt.  
Dây mầu xám là chân bảo vệ Mainboard, dây này báo cho Mainbord biết tình trạng của nguồn đã tốt  
PWRGOOD, khi dây này có điện áp >3V thì Mainboard mới hoạt động .  
Công suất  
tối đa  
Điện thế đầu ra  
tương ứng với  
cường độ dòng  
từng đầu.  
Hình 1.5: Thông số trên bộ nguồn  
2.3. Bảng mạch chính (MAINBOARD)  
2.3.1. Giới thiệu về bảng mạch chính  
Đây bảng mạch lớn nhất trong máy vi tính nó chịu trách nhiệm liên kết điều khiển các  
thành phần được cắm vào nó. Đây cầu nối trung gian cho quá trình giao tiếp của các thiết bị được  
cắm vào bảng mạch.  
Khi có một thiết bị yêu cầu được xử lý thì nó gửi tín hiệu qua Mainboard và ngược lại khi CPU  
cần đáp ứng lại cho thiết bcũng phải thông qua Mainboard. Hệ thống làm công việc vận chuyển  
trong Mainboard gọi là Bus, được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau.  
Một Mainboard cho phép nhiều loại thiết bị khác nhau với nhiều thế hệ khác nhau cắm trên  
nó. Ví dụ như CPU, một Mainboard cho phép nhiều thế hệ của CPU ( Xem Catalog đi cùng Mainboard  
để biết chi tiết tương thích với loại CPU nào).  
Mainboard có rất nhiều loại do nhiều nhà sản xuất khác nhau như Intel, Compact, Foxconn,  
Asus, v.v.. mỗi nhà sản xuất những đặc điểm riêng cho loại Mainboard của mình. Nhưng nhìn  
chung chúng có các thành phần đặc điểm giống nhau, ta sẽ khảo sát các thành phần trên  
Mainboard trong mục sau.  
2.3.2. Các thành phần cơ bản trên Mainboard  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 8  
 
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard  
1.  
Chipset:  
- Công dụng: thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.  
Mainboard sử dụng chipset của Intel bao gồm 2 chipset, chipset cầu Bắc (nằm gần khu vực CPU, dưới  
cục tản nhiệt màu vàng) và Chipset cầu Nam (nằm gần khu cắm đĩa cứng). Chipset cầu Bắc quản sự  
liên kết giữa CPU và Bộ nhRAM và card màn hình. Nó sẽ quản lý FSB của CPU, công nghệ HT (Siêu  
phân luồng hay 2 nhân, ...) và băng thông của RAM, như DDR1, DDR2, và card màn hình, nếu băng  
thông hỗ trcàng cao, máy chạy càng nhanh. Còn Chipset cầu Nam thì xử lý thông tin về lượng data l  
ưu chuyển, sự hỗ trợ cổng mở rộng, bao gồm Serial ATA (SATA), card mạng, âm thanh, và USB 2.0.  
- Nhân dạng: Chip cầu Nam là con chíp lớn nhất trên main và thường có 1 gạch vàng ở một góc, mặt  
trên có ghi tên nhà sản xuất. Chip cầu Bắc được gắn dưới 1 miếng tản nhiệt bằng nhôm gần CPU.  
- Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA, NVIDIA ...  
2. Đế cắm CPU: Có hai loại cơ bản là Slot và Socket.  
- Slot : Là khe cắm dài như một thanh dùng để cắm các loại CPU như Pentium II, Pentium III, loại này  
chỉ có trên các Mainboard cũ. Khi ấn CPU vào Slot còn có thêm các vit để giữ chặt CPU.  
- Socket : là khe cắm hình chữ nhật xăm lổ hoặc các điểm tiếp xúc để cắm CPU vào. Loại này dùng  
cho tất cả các loại CPU còn lại không cắm theo Slot. Hiện nay các CPU Intel dùng Socket 775 (có 775  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 9  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
điểm tiếp xúc) và Socket 478 (Có vát 1 chân). Còn các CPU AMD dùng các Socket AM2, 940, 939, 754  
với các loại đời cũ thì có Socket 462.  
Socket 462 / A  
Socket 478  
Socket 775  
Có: 462 pin Dùng cho: Athlon,  
Duron, Spitfire  
Có: 775 point; Dùng cho:  
Celeron, Pentium IV  
Có : 478 pin; Dùng cho :  
Celeron, Pentium IV  
Slot 1  
Có : 242 pin  
Socket 939  
Dùng cho : Celeron, PII, PIII  
Dùng cho : AMD  
Hình 1.7: Các loại đế cắm CPU  
3. Khe cắm RAM: Thường có hai loại chính DIMM và SIMM  
- SIMM :  
Loại khe cắm có 30 chân hoặc 72 chân.  
- DIMM :  
Loại khe cắm SDRAM có 168 chân Loại khe cắm DDRAM có 184 chân. Loại khe cắm  
DDR2, DDR3 có 240-pin  
Hiện nay tất cả các loại Mainboard chỉ có khe cắm DIMM nên rất tiện cho việc nâng cấp.  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 10  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
4. Bus: đường dẫn thông tin trong bảng mạch chính, nối từ vi xử đến bộ nhớ và các thẻ mạch,  
khe cắm mở rộng. Bus được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau như PCI, ISA, EISA, VESA v.v...  
5. Khe cắm bộ điều hợp: Dùng để cắm các bộ điều hợp như Card màn hình, Card mạng, Card âm  
thanh v.v... Chúng cũng gồm nhiều loại được thiết kế theo các chuẩn như PCI Express, AGP, PCI, ISA,  
EISA, v.v...  
- PCI Express (Peripheral Component Interface Express )là một dạng giao diện bus hệ thống/card mở  
rộng của máy tính. N ó là một giao diện nhanh hơn nhiều được thiết kế để thay thế giao diện PCI,  
PCI-X, và AGP cho các card mở rộng và card đồ họa.  
- AGP (Accelerated Graphics Port: Cổng đồ hoạ tăng tốc) một bus truyền dữ liệu và khe cắm dành  
riêng cho các bo mạch đồ hoạ - N gay như tên gọi tiếng Anh đầy đủ của đã cho biết điều này  
- PCI (Peripheral Component Interconnect): là một chuẩn để truyền dữ liệu giữa các thiết bị ngoại vi  
đến một bo mạch chủ (thông qua chip cầu nam).  
- ISA (Industry Standard Architecture: Kiến trúc tiêu chuẩn công nghiệp): Là khe cắm card dài dùng  
cho các card làm việc ở chế độ 16 bit.  
- EISA (Extended Industry Standard Architecture: Kiến trúc tiêu chuẩn công nghiệp mở rộng): Là  
chuẩn cải tiến của ISA để tăng khả năng giao tiếp với Bus mở rộng và không qua sự điều khiển của  
CPU.  
1. Khe cắm SATA (SATA - Serial Advanced Technology Attachment): có 2 hoặc 4 khe dùng để gắn  
các thiết bị theo chuẩn SATA.  
2. Khe cắm IDE(Integrated Driver Electronics): Có 40 chân, dùng để gắn đĩa cứng và CDROM, DVD  
chuẩn IDE (thường được gọi là ghép nối AT hay ATA)  
3. Khe cắm Floppy: Có 34 chân, dùng để gắn ổ đĩa mềm.  
4. Cổng USB: dùng để gắn các thiết bị chuẩn USB  
5. Cổng PS/2: nối bàn phím và chuột.  
6. Các khe cắm nối tiếp (thường là COM1 và COM2): Cắm sử dụng cho các thiết bị nối tiếp như :  
Chuột, modem v.v.. Các bộ phận này được sự hỗ trợ của các chip truyền nhận không đồng bộ vạn  
năng UART ( Univeral Asynchronous Receiver Transmitter) được cắm trực tiếp trên Mainboard để  
điều khiển trao đổi thông tin nối tiếp giữa CPU với thiết bị ngoài.  
7. Các khe cắm song song (thường là LPT1 và LPT2): Dùng để cắm các thiết bị giao tiếp song song  
như máy in.  
8. Đế cắm nguồn cho Mainboard: thường có hai loại một dùng cho loại nguồn AT và một dùng cho  
loại ATX (hiện nay tất cả các loại main đều dùng nguồn ATX có 20 chân hoặc 24 chân và nguồn phụ  
12v có 4 chân).  
9. FAN Connector: Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu FAN (CPU_FAN, SYS_FAN...) để cung cấp nguồn  
cho quạt giải nhiệt của CPU và cho hệ thống.  
Trong trường hợp Case của bạn gắn quạt giải nhiệt, nếu không tìm thấy một chân cắm quạt nào  
trên mainboard thì lấy nguồn trực tiếp từ các đầu dây của bộ nguồn.  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 11  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
1. Dây nối với Case  
Mặt trước thùng máy thông thường chúng ta có các thiết bị sau:  
1. Nút Power: dùng để khởi động máy.  
2. Nút Reset: để khởi động lại máy trong trường hợp cần thiết.  
3. Đèn nguồn: màu xanh báo máy đang hoạt động.  
4. Đèn ổ cứng: màu đỏ báo ổ cứng đang truy xuất dữ liệu.  
Trên mainboard sẽ những chân cắm với các ký hiệu để giúp bạn gắn đúng dây cho từng thiết bị.  
2. ROM BIOS: chứa các trình điều khiển, kiểm tra thiết bị và trình khởi động máy, lưu trcác thông  
số thiết lập cấu hình máy tính gồm cả RTC( Real Time Clock : Đồng hồ thời gian thực).  
3. Pin CMOS: nguồn nuôi ROM BIOS.  
4. Các chip DMA( Direct Memory Access ): Đây là chip truy cập bộ nhớ trực tiếp, giúp cho thiết bị  
truy cập bộ nhớ không qua sự điều khiển của CPU.  
5. Các Jumper: thiết lập các chế độ điện áp, chế đtruy cập, đèn báo v.v...  
Một sMainboard mới các Jump này được thiết lập tự động bằng phần mềm.  
6. Các thành phần khác: như thỏi dao động thạch anh, chip điều khiển ngắt, chip điều khiển thiết  
bị, bộ nhớ Cache v.v.. cũng được gắn sẵn trên Mainboard.  
Một Mainboard có thể hỗ trợ nhiều CPU khác nhau có tốc độ khác nhau nên ta có thể nâng cấp  
chúng bằng cách tra loại CPU tương thích với loại Mainboard đó.  
Chú ý: Mặc được thiết kế tích hợp nhiều phần nhưng được sản xuất với công nghệ cao, nên khi bị  
hỏng một bộ phận thường phải bỏ nguyên cả Mainboard.  
2.4. CPU (CENTRAL PROCESSING UNIT )  
2.4.1. Giới thiệu  
Đây bộ não của máy tính, nó điều khiển mọi hoạt động của máy tính. CPU liên hệ với các  
thiết bị khác qua Mainboard và hệ thống cáp của thiết bị. CPU giao tiếp trực tiếp với bộ nhớ RAM và  
ROM, còn các thiết bkhác được liên hệ thông qua một vùng nhớ (địa chỉ vào ra) và một ngắt thường  
gọi chung là cổng.  
Khi một thiết bị cần giao tiếp với CPU nó sẽ gửi yêu cầu ngắt và CPU sẽ gọi chương trình xử lý  
ngắt tương ứng và giao tiếp với thiết bị thông qua vùng địa chỉ qui định trước. Chính điều này dẫn  
đến khi ta khai báo hai thiết bị có cùng địa chỉ vào ra và cùng ngắt giao tiếp sẽ dẫn đến lỗi hệ thống  
thể làm treo máy.  
Ngày nay với các thế hệ CPU mới khả năng làm việc với tốc độ cao và Bus dữ liệu rộng giúp  
cho việc xây dựng chương trình đa năng ngày càng dễ dàng hơn.  
Để đánh giá các CPU người ta thường căn cứ vào các thông số của CPU như tốc độ, độ rộng  
của bus, độ lớn của Cache và tập lệnh được CPU hỗ trợ. Tuy nhiên rất khó có thể đánh giá chính xác  
các thông số này, do đó người ta vẫn thường dùng các chương trình thử trên cùng một hệ thống có  
các CPU khác nhau để đánh giá các CPU.  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 12  
 
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Đặc trưng:  
1. Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng MHz, GHz  
2. Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: Mhz  
3. Bộ đệm - L2 Cache.  
2.4.2. Các loại CPU  
Sự ra đời và phát triển của CPU từ năm 1971 cho đến nay với các tên gọi tương ứng với công  
nghệ chiến lược phát triển kinh doanh của hãng Intel: CPU 4004, CPU 8088, CPU 80286, CPU  
80386, CPU 80486, CPU 80586,..... Core i3, i5, i7. Tóm tắt qua sơ đồ tả:  
Hình 1.8: Sự phát triển của bộ xử lý CPU Intel  
1. CPU Intel Core 2 Duo  
Thông thường, người dùng dễ bị nhầm lẫn với các thông số như: tập lệnh hỗ trợ, bộ đệm (cache),  
xung nhịp, xung hệ thống, bus hệ thống (FSB) Front Side Bus.  
Hình 1.9: Bộ xử lý Intel Core 2 Duo  
Sau đây mình sẽ tổng quát về các thông số này.  
+ Tốc độ của bộ xử lý:  
Như đã gọi tốc độ thì đương nhiên CPU nào có tốc độ càng cao thì sẽ xử lý càng nhanh.  
Tốc độ xử lý = xung hệ thống X xung nhịp (clock ratio). Ví dụ: CPU Pentium 4 có tốc độ 3.2Ghz (FSB là  
800 Mhz) có xung hệ thống là 200Mhz, thì xung nhịp của nó là 16. Vì 3.2Ghz = 200 x 16.  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 13  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
+ Front Side Bus (FSB)  
Front side bus tùy thuộc vào chipset của mainboard, FSB càng cao thì dữ liệu được luân chuyển  
càng nhanh.  
+ Cache (Bộ đệm)  
Bộ xử của Intel dùng bộ đệm L1 và L2 để tăng tốc độ truy cập giữa CPU với ổ cứng, với RAM.  
Với bộ xlý 1 nhân pentium 4 làm ví dụ: thì cache L1 là 16KB. Và L2 có thể lên đến t12MB.  
Với CPU 2 nhân Duo Core thì có 2 cache L1 16KB, và mỗi core có L2 là 1-2MB suy ra, tổng cộng L2 là  
lên đến 4MB. Do cache L1 giá thành rất mắc, nên việc nâng bộ nhL1 lên không kinh tế, do đó cache  
L2 càng lớn thì xử lý càng mạnh.  
+ Siêu phân luồng (HT -Hyper-Threading)  
Bộ xử lý siêu phần luồng là có thêm 1 CPU ảo của cái CPU thực, khác hẳn với CPU Duo core  
hay Core 2 Duo, là nó chỉ là 1 nhân mà thôi, tốc độ chỉ cải thiện chừng 15-20 % mà thôi, không như  
Duo Core hay Core 2 Duo, mỗi con chạy độc lập.  
Hình 1.10: Các loại CPU  
2.4.3. Nhận biết các kí hiệu trên CPU Core I  
Trên ký hiệu của CPU core I chúng ta thường thấy số sau đây:  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 14  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
1.  
2.  
Số 2 : được khoanh tròn màu đỏ cho biết core i3 này là thuộc thế hệ thứ 2.  
Ý nghĩa của hiệu bằng chữ cái trong Core I đời 1:  
tự  
tả  
dụ  
K Có thể ép xung khi hoạt động  
i7-2600K/ i5-2600K  
S Có thể tối ưu hóa hiệu suất hoạt động i5-2500S/ i5-2400S  
T Có thể tối ưu hóa hiệu suất hoạt độngi5-2500T/ i5-2390T  
M Cho máy Laptop  
i3-2310M  
1.  
Ý nghĩa của hiệu bằng chữ cái trong Core I đời 2:  
tự  
tả  
QX Dòng Quad-core cho máy để bàn và Laptop  
X Dòng Quad-core cho máy để bàn và Laptop  
Q Dòng Quad-core cho máy để bàn  
E Dòng Dual-core tiết kiệm năng lượng với công suất tiêu thụ  
thấp hơn 55W cho máy để bàn  
T Dòng tiết kiệm năng lượng hiệu quả với công suất tiêu thụ  
thấp hơn 30-39W cho Laptop  
P Dòng tiết kiệm năng lượng hiệu quả với công suất tiêu thụ  
thấp hơn 20-39W cho Laptop  
L Dòng tiết kiệm năng lượng hiệu quả với công suất tiêu thụ  
thấp hơn 12-19W cho Laptop  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 15  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
U Dòng siêu tiết kiệm năng lượng với công suất tiêu thụ 11.9W  
S Dòng đóng gói với hình thức nhỏ gọn: 22x22 BGA  
2.5. Bộ nhớ trong ( RAM & ROM)  
2.5.1. Giới thiệu  
Xét trong giới hạn bộ nhớ gắn trên Mainboard thì đây bộ nhớ trực tiếp làm việc với CPU.  
Nó là nơi CPU lấy dữ liệu chương trình để thực hiện, đồng thời cũng nơi chứa dữ liệu để xuất ra  
ngoài.  
Để quản bộ nhnày người ta tổ chức gộp chúng lại thành nhóm 8 bit rồi cho nó một địa  
chỉ để CPU truy cập đến. Chính điều này khi nói đến dung lượng bộ nhớ người ta chỉ đề cập đến đơn  
vị byte chứ không phải bit như ta đã biết. Bộ nhớ trong này gồm 2 loại là ROM và RAM.  
2.5.2. ROM (Read Only Memory)  
Đây bộ nhmà CPU chỉ quyền đọc thực hiện chứ không có quyền thay đổi nội dung  
vùng nhớ. Loại này chỉ được ghi một lần với thiết bị ghi đặc biệt. ROM thường được sử dụng để ghi  
các chương trình quan trọng như chương trình khởi động, chương trình kiểm tra thiết bị v.v... Tiêu  
biểu trên Mainboard là ROMBIOS.  
2.5.3. RAM (Random Access Memory)  
Công dụng: Đây phần chính mà CPU giao tiếp trong quá trình xử dữ liệu của mình, bởi  
loại này cho phép ghi và xóa dữ liệu nhiều lần giúp cho việc trao đổi dữ liệu trong quá trình xử của  
CPU thuận lợi hơn  
2. Đặc trưng:  
• Dung lượng: tính bằng MB, GB.  
Tốc độ truyền dữ liệu (Bus): tính bằng Mhz.  
3. Phân loại:  
• Giao diện SIMM – Single Inline Memory Module.  
• Giao diện DIMM – Double Inline Memory Module.  
+ SIMM ( Single In-line Module Memory): đây loại RAM giao có 30 chân hoặc 72 chân được sử  
dụng nhiều ở các Mainboard đời cũ, nó có thể có các dung lượng 4MB, 8MB, 16MB, 32MB v.v Hiện  
nay loại RAM này không còn trên thị trường nữa.  
dụ: Một số loại RAM SIMM  
Có 30  
chân  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 16  
 
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Có 72  
chân  
Hình 1.11: Bộ nhRAM SIMM  
+ DIMM (Dual In-line Module Memory): Cũng gần giống như loại SIMM nhưng RAM cắm khe dạng  
DIMM có số chân (pins) là 72, 168 hoặc 184. Một đặc điểm khác để phân biệt RAM DIMM với RAM  
SIMM là cái chân (pins) của RAM SIMM dính lại với nhau tạo thành một mảng để tiếp xúc với khe cắm  
trên bo mạch chủ trong khi RAM DIMM có các chân hoàn toàn cách rời độc lập với nhau. Một đặc  
điểm phụ nữa là RAM DIMM được cài đặt thẳng đứng (ấn miếng RAM thẳng đứng vào khe cắm)  
trong khi RAM SIMM thì ấn vào nghiêng khoảng 45 độ. Thông thường loại 30 pins tải dữ liệu (data)  
16bit, loại 72 pins tải data 32bit, loại 144 (cho notebook) hay 168 pins tải data 64bit.  
Bộ nhớ RAM phát triển từ nhiều thế hệ,từ thế hệ SDRAM, DDR SDRAM,  
DDR2 SDRAM và đến giờ là DDR3 SDRAM.  
Double Data Rate (DDR) có băng thông gấp đôi bằng cách chuyển dữ liệu lên  
xuống cùng 1 lúc. DDR400 có tốc đxung là 200Mhz. Xung càng cao thì càng xử  
lý nhanh dữ liệu luân chuyển. DDR2 là thế hệ RAM được mong đợi với xung  
nhịp tốc độ rất cao.  
rất nhiều sản phẩm DDR2 như DD2 533Mhz và DDR2 667Mhz. Với dòng  
chipset Intel 965 thì hỗ trợ bộ nhớ DDR2 lên đến 800Mhz. Có thể hỗ trđến  
DDR2 933 và DDR2 1066Mhz.  
Và cách tính băng thông (bandwidth) của DDR2 như thế nào? Băng thông  
của DDR là kết quả của hệ số nhân của xung nhịp và băng thông data. Băng  
thông của DDR2 và DDR là 64bit (8 byte). Ví dụ: băng thông của DDR400 là 3.2  
GB/s (400x 8 byte), và còn gọi là PC3200 cho dòng RAM DDR bus 400 Mhz.  
Dòng DDR2 với bus 400Mhz cũng có tên gọi là PC2-3200, DDR2 533Mhz có tên  
gọi là PC2-4200, và cứ thế nhân lên.  
Ngược lại nếu biết băng thông của RAM chúng ta thể tính được tốc độ  
Bus RAM bằng cách lấy băng thông chia 8. Ví dụ PC-6400 thì BUS RAM là 6400/8  
=800 MHz.  
BUS  
1.  
SDR SDRAM được phân loại theo bus speed như sau:  
1.  
2.  
PC-66: 66 MHz bus.  
PC-100: 100 MHz bus.  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 17  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
3.  
PC-133: 133 MHz bus.  
1.  
DDR SDRAM được phân loại theo bus speed và bandwidth như sau:  
1.  
2.  
3.  
4.  
DDR-200: Còn được gọi là PC-1600. 100 MHz bus với 1600 MB/s  
bandwidth.  
DDR-266: Còn được gọi là PC-2100. 133 MHz bus với 2100 MB/s  
bandwidth.  
DDR-333: Còn được gọi là PC-2700. 166 MHz bus với 2667 MB/s  
bandwidth.  
DDR-400: Còn được gọi là PC-3200. 200 MHz bus với 3200 MB/s  
bandwidth.  
1.  
DDR2 SDRAM được phân loại theo bus speed và bandwidth như sau:  
1.  
2.  
3.  
4.  
DDR2-400: Còn được gọi là PC2-3200. 100 MHz clock, 200 MHz bus  
với 3200 MB/s bandwidth.  
DDR2-533: Còn được gọi là PC2-4200. 133 MHz clock, 266 MHz bus  
với 4267 MB/s bandwidth.  
DDR2-667: Còn được gọi là PC2-5300. 166 MHz clock, 333 MHz bus  
với 5333 MB/s bandwidth.  
DDR2-800: Còn được gọi là PC2-6400. 200 MHz clock, 400 MHz bus  
với 6400 MB/s bandwidth.  
Các loại RAM thông dụng  
1.  
SDR-SDRAM: Single Data Rate Synchronous Dynamic RAM là loại RAM chỉ  
chuyển được 1 bit dữ liệu trong 1 xung nhịp. Được sử dụng rộng rãi từ những  
năm 1990.  
Hình 1.12: Một trong những lại SDR-SDRAM  
2.  
DDR-SDRAM: Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM là loại RAM  
chuyển được dữ liệu trong cả 2 mặt lên và xuống của xung nhịp. Hay nói cách  
khác 1 xung nhịp DDR-SDRAM chuyển được 2 bit dữ liệu. Đây được gọi là  
Double Pump.  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 18  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
Hình 1.13: Một trong những lại DDR-SDRAM  
DDR2-SDRAM: Thế hệ sau của DDR với tốc độ từ 400MHZ trở lên và  
module có 240 pin.  
3.  
Hình 1.14: DDR2-SDRAM với 240 Pins  
DDR3-SDRAM: Thế hệ sau của DDR2 với dung lượng t512 MB trở lên và  
module có 240 pin.  
4.  
Hình 1.15: DDR3-SDRAM: Thế hệ RAM tiên tiến nhất hiện nay  
RAMBUS: loại RAM tốc độ cao tử 400 – 800MHZ nhưng bus width lại  
5.  
chỉ là 16 bit. Hay còn gọi là RDRAM (Rambus Dynamic Ram).  
Hình 1.16 : Một loại RAMBUS  
Chú ý :  
Khi cắm RAM nên cẩn thận, bởi vì nguyên nhân máy không khởi động do RAM rất hay gặp trong thực  
tế. Ngoài ra, tùy theo mức độ sử dụng các chương trình có yêu cầu bộ nhớ lớn của chúng ta chọn cấu  
hình RAM cho phù hợp.  
6.  
Sự khác biệt giữa DDR vàDDR2  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 19  
BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN MÁY TÍNH  
bộ nhDDR2 đã xuất hiện trong rất nhiều sản phẩm, nhưng bộ nhớ DDR vẫn còn trên thị  
trường và còn dùng nhiều. DDR2 và DDR khác nhau về chức năng, tính năng, và cả hình dáng bên  
ngoài. mặc dù DDR và DDR2 khác nhau về số lượng chân nhưng vẫn khó cho người dùng phân biệt  
chúng, nếu nhìn sơ qua chúng rất giống nhau.  
Chốt bảo vệ của RAM cũng khác. Bạn phải cắm RAM đúng khớp với chốt bảo vệ.  
Hình 1.17: Khác biệt về điểm tiếp xúc giữa DDR và DDR2  
Hình 1.18: Khác biệt về tiếp xúc góc giữa DDR2 và DDR3.  
Sự khác biệt giữa RAM 2 mặt và 1 mặt  
Cả 2 dòng DDR và DDR2, đều có RAM 1 mặt hay gọi l à 1 hàng, và RAM 2 mặt hay 2 hàng. Và  
số lượng hàng này cũng tùy thuộc vào chipset mainboard hỗ trợ tới đâu. Nếu chipset hỗ trợ 4 mặt  
RAM vàchỉ có 2 khe cắm RAM thì nghĩa là chipset có thể hỗ trợ ram 2 mặt nếu cắm hết 2 khe đều 2  
mặt. Còn nếu cắm 2 khe đều làram 1 mặt thì ko sao cả Còn nếu Chipset chỉ hỗ trợ 4 hàng màcó 4 khe  
cắm thì nghĩa lànếu cắm hết 4 khe thì cả 4 khe phải đều là RAM 1 mặt hoặc cắm 2 khe sử dụng ram 2  
mặt.  
Lắp ráp và cài đặt máy tính  
Trang 20  
Tải về để xem bản đầy đủ
docx 158 trang Thùy Anh 05/05/2022 6560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Lắp ráp và cài đặt máy tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • docxgiao_trinh_lap_rap_va_cai_dat_may_tinh.docx