Giáo trình Hoá phân tích
SỞ Y TẾ NINH BÌNH
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIỚI THIỆU HỌC PHẦN HOÁ PHÂN TÍCH
Ngành đào tạo: CAO ĐẲNG DƯỢC CHÍNH QUY
1. Số tín chỉ: 03 (2,1)
2. Trình độ: Sinh viên năm thứ I (Học kỳ 2)
3. Phân bố thời gian:
-Lý thuyết:
+ Lên lớp :
+ Tự học :
-Thực hành:
30 tiết
60 giờ
+ Lên lớp :
+ Tự học :
30 tiết
15 giờ
4. Điều kiện tiên quyết: Hoá học đại cương và vô cơ
5. Mục tiêu của học phần
5.1. Kiến thức:
-Trình bày được các công thức tính nồng độ, vận dụng vào tính toán và giải
được các bài toán về nồng độ.
-Trình bày được các nguyên tắc của các phương pháp hoá học trong phân tích
định lượng (phương pháp acid- base, oxy hoá- khử, tạo phức, kết tủa…).
5.2. Kỹ năng:
- Hình thành trong sinh viên một số kỹ nămg căn bản:
+ Kỹ năng tiến hành thí nghiệm môn hoá học: Thực hành định lượng
được một số hoá chất và hoá dược điển hình theo các phương pháp chuẩn độ. Tính
toán được kết quả định lượng khi thực hiện các phương pháp chuẩn độ acid base, tạo
phức, oxi hoá khử, kết tủa.
+ Kỹ năng tư duy, tự học, làm việc theo nhóm.
+ Kỹ năng trình bày các vấn đề khoa học.
5.3. Thái độ:
Thận trọng, tỉ mỉ, chính xác trong cân đo hoá chất và trong tiến hành thí
nghiệm để có kết quả chính xác, hạn chế tối đa các sai số do quá trình thao tác.
6. Nhiệm vụ của sinh viên
- SV phải có một giáo trình chính (biên soạn theo chỉ đạo của trường và một
số tài liệu tham khảo ở thư viện trường).
- Dự lớp: Tối thiểu 80% thời lượng lý thuyết môn học (100% đối với thực
hành), ra vào lớp đúng giờ quy định.
- Hoàn thành tốt nội dung tự học mà giảng viên giao cho các cá nhân hàng
tuần.
- SV vắng mặt trong các buổi kiểm tra tại lớp nếu không có lý do chính đáng
thì nhận điểm 0.
- Các bài kiểm tra phải nộp đúng thời gian quy định, đúng yêu cầu cả về thời
gian và hình thức.
7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
- Điểm đánh giá quá trình và điểm thi học phần làm tròn đến một chữ số thập
phân.
- Thang điểm: 10
7.1. Điểm kiểm tra thường xuyên
- SV phải có 2 điểm KTTX.
- Mỗi điểm KTTX có trọng số là 10%. Điểm KTTX được lấy từ điểm các phần
tự học, tự nghiên cứu của sinh viên và được tiến hành bằng hình thức phát vấn vào
đầu mỗi buổi học, hoặc kiểm tra từ 15-20 phút.
7.2. Điểm kiểm tra định kỳ
- SV có 01 điểm kiểm tra định kỳ.
- Điểm kiểm tra định kỳ có trọng số là 20%. Điểm KTĐK được lấy từ điểm
kiểm tra, đánh giá kết thúc học phần thực hành.
7.3. Điểm thi kết thúc học phần
- Điểm thi kết thúc học phần có trọng số là 60%.
- Điểm thi kết thúc học phần được thực hiện theo lịch của phòng Đào tạo. Hình
thức thi giữa học phần: Thi trên máy tính, test trắc nghiệm khách quan/tự luận.
7.4. Điểm học phần
Điểm học phần = Điểm TBC KTTX*40% + Điểm thi KTHP*60%
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Hoá phân tích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_hoa_phan_tich.pdf