Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua của khách hàng khi mua sắm trên các trang thương mại điện tử

CÁC YU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA CA KHÁCH  
HÀNG KHI MUA SM TRÊN CÁC TRANG THƯƠNG MI  
ĐIỆN TỬ  
Nguyn Phm Thanh Phương  
Khoa Qun trKinh doanh, Trường Đại hc Công nghTP. HChí Minh  
GVHD: ThS. Nguyn  Hu  
TÓM TT  
Mua sm trc tuyến đã trthành mt phương thc mua sm phbiến và ngày càng phát trin trên  
thế gii trong nhng năm gn đây. Điều này được thhin qua số lượng người tiêu dùng mua sm  
trc tuyến cũng như doanh thu thot động bán ltrc tuyến không ngng gia tăng theo thi gian.  
Do đó, để thu hút người tiêu dùng mua sm trc tuyến nhiu hơn thì vic nhn biết được các yếu tố  
nh hưởng đến ý định mua hàng trên các trang thương mi điện tlà rt cn thiết đối vi các  
doanh nghip và các nhà bán ltrc tuyến.  
Nghiên cu nhm xây dng mô hình nhng nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua sm ca khách  
hàng trên các trang thương mi điện t. Kết qunghiên cu cho thy có 5 biến độc lp tác động  
đến ý định mua sm ca khách hàng gm: (1) Tin tưởng, (2) Giá chàng hóa, (3) Dsdng, (4)  
Giao din website, (5) Chi phí trung gian. Trong đó, yếu tchi phí trung gian có tác động mnh nht  
đến ý định mua sm.  
Tkhóa: Các yếu tố ảnh hưởng, mua sm trc tuyến, người tiêu dùng, trang thương mi điện t, ý  
định mua sm.  
1. SLÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU  
1.1 slý thuyết  
Trong phn slý thuyết cn làm rõ 3 khái nim chính là dch v, cht lượng dch vvà mua sm  
trc tuyến: (1) Thut ngdch vlà nhng hot động vô hình đáp ứng stha mãn mong mun ca  
khách hàng. Dch vlà nhng hành vi, quá trình, cách thc thc hin mt công vic nào đó nhm  
to giá trsdng cho khách hàng làm tha mãn nhu cu và mong đợi ca khách hàng (Zeithaml  
et al. 1996). (2) Cht lượng dch vụ được định nghĩa như là sự đánh giá tng thvdch vbi khách  
hàng (Eshghi et al., 2008). Dch vụ được xem là có cht lượng khi nó phù hp vi mong đợi ca  
khách hàng (Asubonteng et al., 1996). (3). Theo Bùi Thanh Tráng (2014) mua sm online là mt quá  
trình mà khách hàng mua trc tiếp hàng hóa hoc dch vtmt người bán trong mt thi gian  
xác thc thông qua internet, không qua dch vtrung gian, nó là mt dng ca thương mi điện t.  
1.2 Mô hình nghiên cu  
Tcác nghiên cu trong và ngoài nước cho thy có nhng yếu ttác động đến ý định mua sm  
ca khách hàng trên các trang TMĐT là nhng yếu tsau: Cht lượng thông tin, thiết kế trang web,  
đặc tính hàng hóa, uy tín nhà cung cp, khả năng giao dch sphn hi, sbo mt/ riêng tư,  
1833  
phương thc thanh toán khâu giao hàng dch vụ chăm sóc khách hàng, cht lượng sn phm,  
tương tác vi nhân viên, giá trkinh tế, hthng công nghthông tin trc tuyến, dch vhtr, giá trị  
thương hiu, tính tin cy vào công cmua hàng, sthun tin đối vi các hot động thương mi  
điện t, tính dtiếp cn, ri do trong hot động bán, giá ca sn phm, sphong phú vchng  
loi và nhãn hàng, nh hưởng xã hi, tính dsdng,…  
Tcác yếu tlý thuyết cũng như tmt snghiên cu có liên quan, tác giả đề xut mô hình lý  
thuyết như sau:  
Hình 1: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sm ca khách hàng  
trên các trang thương mi điện tử  
(Ngun: Tác gitự đề xut)  
2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
250 bng câu hi theo thang đo Likert được nhóm tác gigi cho ngưi tiêu dùng để phng vn  
trc tiếp nhng khách hàng đã đang sdng dch vmua hàng trc tuyến trên các trang  
thương mi điện tti Vit Nam, trong đó có 205 bng câu hi hp l. Sau khi thu thp được số  
lượng mu thích hp, tác gisdng công chtrlà SPSS 20.0 để xlý dliu. Độ tin cy ca  
các thang đo được xác định bng hsố Cronbach’s Alpha. Cronbach’s Alpha ca tt ccác nhân  
tố đều ln hơn 0,6 và hsố tương quan biến tng t0,3 trlên điều đó cho thy thang đo các khái  
nim đều đảm bo yêu cu về độ tin cy. Như vy, thông qua công cphân tích hsố Cronbach’s  
Alpha, 42 biến quan sát thuc 7 nhân ttrên đều đạt vhsố Cronbach’s Alpha và hsố tương  
quan tng nên được gili để tiếp tc phân tích khám phá EFA. Trong nghiên cu này sdng dữ  
liu để phân tích hi quy đa biến và kim định đối vi mu độc lp để xem liu có khác bit vcác  
nhân tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng trên các trang thương mi điện tvi nhau hay không.  
Phương pháp xlý dliu được thc hin, bao gm: thng kê mô t, phân tích nhân tkhám phá,  
kim định thang đo (Cronbach’s Alpha), phân tích tương quan và phân tích hi quy - kim định các  
githuyết.  
Sau khi đánh giá hstin cy Cronbach’s Alpha là sdng phương pháp phân tích nhân tkhám  
phá (EFA). Trong phương pháp này, các biến có trng snhân t(factor loading) nhỏ hơn .50 trong  
EFA stiếp tc bloi. Phương pháp trích hssdng là principal axis factoring vi phép quay  
chch góc Varimax và điểm dng khi trích các yếu tti eigenvalue bng 1. Thang đo được chp  
nhn khi tng phương sai trích bng hoc ln hơn 50% và trng snhân tt.55 trlên (Đinh Phi  
H, 2014). Nghiên cu skim định tương quan theo theo tiêu chun là hshi quy chưa chun  
1834  
hóa ca các biến độc lp phi có giá trti ct Sig. <0,05. Kim định mc độ phù hp ca mô hình  
trong bng phân tích ANOVA, điều kin xác định phù hp là giá trSig.< 0,05.  
Trong hình kim định Spearman, ti ct ABSRES mc ý nghĩa ca các biến độc lp đều ln hơn 0,05  
(Sig.>0,05) thì đi đến kết lun rng phương sai ca phn không thay đổi. Như vy các biến trong  
mô hình có ý nghĩa thng kê. Để kim định githuyết, nghiên cu sdng hshi quy chưa  
chun hóa (Unstandardized Coefficients). Nếu các hshi quy này có giá trti Sig. < 0,05 thì kết  
lun có mi tương quan gia biến độc lp đó vi biến phthuc trong nghiên cu. Nếu hshi  
quy có giá trâm thì kết lun có tác động ngược chiu và ngược li giá trhi quy có giá trị dương thì  
kết lun tác động thun chiu.  
3 KT QUNGHIÊN CU  
3.1 Phân tích Cronbach's Alpha và Phân tích nhân tkhám phá EFA  
Kết qunghiên cu rút trích được yếu tvi phương sai trích 64,934%. Nghĩa là các thành phn  
thang đo trong mô hình sau khi được trích gii thích được 64,934% sthay đổi ca các yếu tố ảnh  
hưởng đến quyết định mua sm ca khách hàng khi mua sm trên các trang thương mi điện t.  
Sau phân thích EFA có 8 yếu tgm là (1) Stin cy; (2) Năng lc phc v; (3) Cá nhân hóa; (4) Tin  
tưởng; (5) Giá chàng hóa; (6) Dsdng; (7) Giao din website; (8) Chi phí giao dch trung gian.  
Thang đo mi các yếu ttrong mô hình nghiên cu chính thc vcác yếu tố ảnh hưởng đến quyết  
định mua sm ca khách hàng khi mua hàng trên các trang thương mi điện tgm 34 biến quan  
sát trong đó có 30 biến quan sát thuc các biến độc lp và 4 biến quan sát thuc biến phthuc ý  
định mua hàng.  
3.2 Kết quphân tích hi quy đa biến  
3.2.1 Kim định hshi quy  
Kết quphân tích hi quy đa biến đối vi hshi quy trong Bng 1 bên dưới cho thy các nhân tố  
tương quan ý nghĩa vi động lc làm vic ở độ tin cy 99%, riêng chcó nhân tố Năng lc phc  
vkhông có tương quan vi động lc làm vic ở độ tin cy này (vì Sig. >0,05).  
Bng 1: Kết qukim định hshi quy  
Unstandardized Coefficients  
Standardized Coefficients  
Beta  
Model  
t
Sig.  
B
Std. Error  
1
(Constant)  
SUTC  
4,053E-17  
,051  
,051  
,051  
,051  
,051  
,051  
,051  
,051  
,051  
,000  
1,000  
,218  
,114  
,218  
,114  
4,295 ,000  
2,242 ,026  
4,505 ,000  
NLPV  
CANH  
TITU  
,229  
,326  
,344  
,142  
,121  
,229  
,326  
,344  
,142  
,121  
6,410  
6,777  
,000  
,000  
GCHH  
DESD  
2,795 ,006  
2,373 ,019  
6,872 ,000  
GDWS  
CPTG  
,349  
,349  
(Ngun: Tkết qunghiên cu ca tác gi)  
1835  
3.2.2 Kim định mc độ phù hp ca mô hình  
HsR2 hiu chnh (Adjusted R Square) là 0,494. Như vy có nghĩa là 49,4% sthay đổi trong các  
yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua sm ca khách hàng trên các trang thương mi điện tử được gii  
thích bi các biến độc lp trong mô hình.  
Bng 2: Mc độ gii thích ca mô hình  
Change Statistics  
R
Adjusted R  
Square  
Std. Error of the  
Estimate  
Model  
R
R Square  
Change  
F
Square  
df1  
Change  
1
,703a ,494  
,473  
.72561397  
,494  
23.932  
8
(Ngun: Tkết qunghiên cu ca tác gi)  
Trong bng phân tích phương sai bên dưới, kết qucho thy giá trSig < 0,05, điều này có thkết  
lun mô hình đưa ra phù hp vi dliu thc tế. Hay nói cách khác, các biến độc lp có tương  
quan tuyến tính vi biến phthuc vi mc độ tin cy 95%.  
Bng 3: Mc độ phù hp ca mô hình  
Model  
Regression  
Sum of Squares  
100,803  
df  
Mean Square  
12,600  
F
Sig.  
1
8
23,932  
.000b  
Residual  
Total  
103,197  
196  
204  
,527  
204,000  
(Ngun: Tkết qunghiên cu ca tác gi)  
3.2.3 Kim định phương sai phn thay đổi  
Để kim định hin tượng phương sai ca các phn thay đổi nhm đánh giá sphù hp ca kết  
qunghiên cu trong mô hình. Trong kim định này chsdng các biến độc lp được xem xét  
phù hp trong kim định hshi quy trên, bên cnh đó biến phthuc YM không đưa vào kim  
định này. Trong kim định Spearman bên dưới, ti ct ABSRES (phn mô hình hi quy) mc ý  
nghĩa ca các biến độc lp SUTC, NLPV và CANH bloi vì có Sig>0,05, còn các biến khác như TITU,  
GCHH, DESD, GDWS, CPTG được gili.  
Bng 4: Kim định Spearman  
ABSRES SUTC NLPV CANH TITU GCHH DESD GDWS CPTG  
ABSRES Correlation  
1,000  
-.227** .215**  
-.192**  
,059  
,059  
-,016  
,030  
-,060  
Coefficient  
Sig. (2-tailed)  
N
,001  
205  
,002  
205  
,006  
205  
,066  
,398  
205  
,401  
205  
-,017  
,819  
205  
-,012  
,666  
205  
,006  
,391  
205  
,071  
205  
SUTC  
Correlation  
Coefficient  
-.227**  
1,000  
-,004  
-,037  
Sig. (2-tailed)  
N
,001  
205  
,950  
205  
,347  
205  
,594  
205  
,804  
205  
,869  
205  
,928  
205  
,312  
205  
205  
1836  
ABSRES SUTC NLPV CANH TITU GCHH DESD GDWS CPTG  
NLPV  
CANH  
TITU  
Correlation  
Coefficient  
.215**  
-,004  
1,000  
,011  
,130  
,023  
,031  
,074  
,004  
Sig. (2-tailed)  
N
,002  
205  
,950  
205  
,066  
,875  
205  
,063  
205  
,005  
,741  
205  
,087  
,656  
205  
,087  
,292  
205  
,954  
205  
,040  
205  
,011  
Correlation  
Coefficient  
-.192**  
1,000  
-,080  
Sig. (2-tailed)  
N
,006  
205  
,059  
,347  
205  
,875  
205  
,130  
,942  
205  
,214  
205  
,216  
205  
,130  
,253  
205  
,055  
,573  
205  
,047  
205  
Correlation  
Coefficient  
-,037  
,005  
1,000 ,046  
Sig. (2-tailed)  
N
,398  
205  
,059  
,594  
205  
,063  
205  
,023  
,942  
205  
,087  
,513  
,064  
205  
,017  
,432  
205  
,005  
,508  
205  
,041  
205  
205  
GCHH  
DESD  
GDWS  
YDMH  
Correlation  
Coefficient  
-,017  
,046  
1,000  
Sig. (2-tailed)  
N
,401  
205  
-,016  
,804  
205  
,741  
205  
,031  
,214  
205  
,087  
,513  
205  
,130  
,811  
,947  
205  
,057  
,557  
205  
,020  
205  
,017  
205  
1,000  
Correlation  
Coefficient  
-,012  
Sig. (2-tailed)  
N
,819  
205  
,030  
,869  
205  
,006  
,656  
205  
,074  
,216  
205  
,064  
205  
,055  
,811  
,419  
205  
,777  
205  
,031  
205  
,005  
205  
Correlation  
Coefficient  
-,080  
,057  
1,000  
Sig. (2-tailed)  
N
,666  
205  
,928  
205  
,071  
,292  
205  
,004  
,253  
205  
,040  
,432  
205  
,047  
,947  
205  
,041  
,419  
205  
,020  
,655  
205  
205  
,031  
Correlation  
Coefficient  
-,060  
1,000  
Sig. (2-tailed)  
N
,391  
205  
,312  
205  
,954  
205  
,573  
205  
,508  
205  
,557  
205  
,777  
205  
,655  
205  
205  
(Ngun: Tkết qunghiên cu ca tác gi)  
4 KT LUN VÀ GI Ý HƯỚNG NGHIÊN CU TIP THEO  
4.1 Hàm ý nghiên cu  
Mô hình nghiên cu sau kim định cho thy có đến 6 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sm  
ca khách hàng khi mua hàng trên các trang TMĐT ti độ tin cy 95%. So vi nhiu nghiên cu  
trước đây như đã được đề cp trong phn tng quan trên thì nghiên cu này cho thy skhác  
bit đáng kvsố lượng yếu ttác động đến quết định mua sm.  
Kết qukim định cho thy yếu tchi phí trung gian có có nh hưởng mnh nht đến ý định mua  
sm ca khách hàng trên các trang TMĐT, các doanh nghip trong vic phân bngun lc cho yếu  
tnày nhiu hơn.  
1837  
Nghiên cu cũng cho thy không có skhác bit vcác yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sm  
ca khách hàng khi mua hàng trên các trang TMĐT so sánh theo gii tính nam và n, gia các  
nhóm theo thu nhp, gia các nhóm theo độ tui.  
4.2 Hn chế ca nghiên cu  
Thnht, nghiên cu chthc hin trong khu vc TP. HChí Minh nên kết quca nghiên cu sẽ  
không tránh khi tính tng quát cho các thị trường ti nhng nơi khác.  
Thhai, nghiên cu sdng phương pháp chn mu thun tin nên kết qunghiên cu chưa có  
tính đại din cao nht cho tt ccác yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua smca khách hàng. Nếu  
sdng phương pháp chn mu theo tlphân nhóm thì kết qunghiên cu có thscó mt số  
khác bit.  
Thba, nghiên cu này mi chgii thích được 64,934% sbiến thiên trong động lc làm vic, điều  
này có nghĩa là còn 35,006% thuc vmt syếu tkhác chưa đưa vào mô hình hoc tcác tác  
động ngoi lai.  
Thứ tư, vic kho sát đối tượng còn ít, bên cnh đó kinh phí kho sát ít nên vic nhn được sphi  
hp tích cc ca ngưi trli còn hn chế nên phn nào nh hưởng đến tính chính xác ca kết quả  
kim định.  
4.3 Hướng nghiên cu tiếp theo  
Tcác hn chế trên ca đề tài, nghiên cu đề xut gi ý cho các đề tài nên mrng lý thuyết và  
đưa thêm vào các yếu tmi vì các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng trc tuyến luôn  
biến đổi không ngng theo nhu cu và mong mun đa dng ca khách hàng, trong điều kin thị  
trường ngày nay. Hơn na có thcó nhiu nhân tkhác chưa được nêu ra trong đề tài này. Các  
nhân tố đang được nghiên cu là nhng nhân tố cơ bn có nh hưởng đến quyết định mua hàng  
điện trc tuyến ca người tiêu dùng. Có như vy, nhng đề tài nghiên cu sau mi đầy đủ và chính  
xác hơn.  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
Bùi Thanh Tráng (năm 2014), Kvng và cm nhn li ích đối vi mua sm trc tuyến, Tp chí  
Kinh tế và Phát trin, s201 tháng 03/2014.  
[2]  
[3]  
Asubonteng, P., McCleary, K. J. & Swan, J. E. (1996). 'SERVQUAL revisited: a critical review of  
service quality'. Journal of services marketing, 10(6), 62-81.  
Eshghi, A., Roy, S. K. & Ganguli, S. (2008). 'Service quality and customer satisfaction: An  
Empirical Investigation in Indian Mobile Telecommunications Services'. Marketing  
Management Journal, 18(2).  
[4]  
Zeithaml, V., Bitner, M. & Gremler, D. (1996). 'Services Marketing McGraw Hill'. New York.  
1838  
pdf 6 trang Thùy Anh 17/05/2022 1140
Bạn đang xem tài liệu "Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua của khách hàng khi mua sắm trên các trang thương mại điện tử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcac_yeu_to_anh_huong_den_y_dinh_mua_cua_khach_hang_khi_mua_s.pdf