Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của thế hệ Z tại Thành phố Hồ Chí Minh

CÁC NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH S DNG  
ĐIỆN T CA TH H Z TI TP. H CHÍ MINH  
Nguyn Th Nht Ý, Phan Th Dim Sương, Đặng Ng c Phương  
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh  
GVHD: ThS. Hà ThThùy Trang  
TÓM TT  
Nghiên cu ‚Các nhân t nh hưởng đến ý định s dng Ví điện t ca thế h Z ti TP. H Chí Minh  
được thc hin nhm xác định nhng nhân t nh hưởng đến ý định s dng Ví điện t ca thế  
h Z bng phương pháp nghiên cu định tính và định lượng. Kết qu nghiên cu cho thy có 6  
nhân t nh hưởng đến ý định s dng Ví điện t ca thế h Z, bao gm: (1) Nhn thc d s dng,  
(2) Nhn thc v s hu ích, (3) Nhn thc v s bo mt, (4) nh hưởng xã hi, (5) Điều kin thun  
li, (6) Nim tin. Da trên kết qu nghiên cu thu thp được, nhóm tác gi đề xut nhng hàm ý đối  
vi các doanh nghip cung ng dch v điện t nhm ci thin và phát huy nhng nhân t có tác  
động tích cc nhm thúc đẩy ý định s dng ca người tiêu dùng.  
T khóa: Nhn thc d s dng, Nim tin, Thế h Z, Ví điện t, Ý định s dng.  
1 ĐẶT VN ĐỀ  
S phát trin nhanh chóng ca thương mi điện t hin nay đã đặt ra mt nhu cu mi ca ngưi  
tiêu dùng v s tin li khi thc hin thanh toán. Và Ví điện t đã dn tr thành mt hình thc thanh  
toán mi, an toàn, tin li, phù hp vi điều kin công ngh và nhu cu ca ngưi tiêu dùng. Chính  
các ưu điểm trên đã mang li s hài lòng cho khách hàng khi thc hin thanh toán, thu hút h s  
dng sn phm ca doanh nghip cung cp dch v điện t, điều này giúp các doanh nghip  
gia tăng s cnh tranh ca mình trên th trường[11]. Sm nhn thc s xut hin và phát trin Ví điện  
t chính là xu thế tt yếu đối vi ngành thương mi điện t nói riêng cũng như kinh tế ca mt quc  
gia nói chung. Chính vì thế nên nhiu quc gia hin nay trên thế gii đang dn s dng Ví điện t  
như mt hình thc thanh toán mi thay thế cho tin mt, hướng đến mc tiêu mt đất nước không  
tin mt nhm tăng kh năng cnh tranh phát trin v kinh tế. T đó, nhiu nghiên cu ra đời vi  
mc tiêu tìm ra nhng nhân t có th thúc đẩy và phát trin ý định s dng Ví điện t ca ngưi tiêu  
dùng thuc thế h Z.  
2 TNG QUAN LÝ THUYT  
điện t: Năm 1996, Ví điện t ln đầu tiên ra đời vi tên là ‚ví k thut số‛ do Sam Pitroda -  
người sáng lp Digital Wallet, sáng chế và gii thiu ti Hoa K. Sau khi ra đời, Ví điện t đã phát  
trin v c chc năng ln mng lưới hot động và tr thành đối tượng nghiên cu ca nhiu nhà  
nghiên cu. Theo GSMA (2012) thì Ví điện t là mt ng dng phn mm trong thiết b di động có  
1846  
vai trò tương t như ví truyn thng có th gi th thanh toán, biên lai, chng t, vé, th khách hàng  
thân thiết và các mc tương t [7].  
Thế h Z: Thế h Z là nhng người sinh sau năm 1995, năm mà vic thương mi hóa internet bt  
đầu [6]. Được tiếp xúc công ngh k thut s k t khi h được sinh ra, thế h Z đã phát trin các đặc  
điểm khác bit so vi thế h trước h là thế h Millennials (nhng người được sinh ra trong khong  
thi gian 1977-1994) là ngay t nh không phi được giáo dc quá nhiu v công ngh nhưng thói  
quen ca thế h này b nh hưởng mnh m bi chúng [15].  
Ý định s dng: Theo Ajzen và cng s (1991) thì ý định là nhng yếu t nh hưởng đến hành vi,  
[2]  
nó ch ra mc độ mà mt người sn sàng th, mc độ n lc thc hin để hoàn thành hành vi .  
Theo đó, chúng ta có th hiu rng ý định s dng Ví điện t s sn sàng thc hin vic tìm hiu,  
nghiên cu v điện t để đi đến quyết định s dng.  
Nhn thc d s dng: Nhn thc d s dng được định nghĩa là mc độ mà mt người tin  
rng vic s dng mt h thng c th là không có n lc [4]. Trong nhng nghiên cu trước đây ca  
Hanudin Amin (2009) và Jay Trivedi (2016) cũng cho thy được nếu nhn thc d s dng càng cao  
s nh hưởng đến ý định s dng Ví điện t càng cao [9,10]  
.
Nhn thc v s bo mt: Theo Taheam và cng s (2016) thì bo mt là mt thành phn có ý  
nghĩa tích cc nh hưởng đến vic s dng Ví điện t [13]. Nói cách khác, khi h thng Ví điện t an  
toàn và bo mt hơn, nó s thúc đẩy nhiu người s dng Ví điện t hơn.  
nh hưởng xã hi: nh hưởng xã hi được hiu là nhn thc ca mt ngưi v áp lc xã hi để  
[3]  
tham gia hoc không tham gia vào mt hành vi nghiêm trng . Đối vi mt cá nhân, ý kiến ca  
nhng người quan trng bao gm gia đ nh, bn bè và các nhóm tham kho s nh hưởng mt  
cách nht định đến s cân nhc s dng mt sn phm mi. Điều đó cũng có ý nghĩa rng ý định  
s dng Ví điện t ca mt người s tăng lên nếu nhng người thân thiết xung quanh h khuyến  
khích h theo đuổi và s dng nó. [13]  
Nhn thc v s hu ích: Nhn thc v s hu ích là mc độ người tiêu dùng tin rng s  
dng mt h thng s giúp h thc hin công vic hoc nhim v tt hơn [5]. Đối vi lĩnh vc dch v,  
thanh toán bng Ví điện t, người tiêu dùng có ý định s dng nó cao hơn vì nó có li thế tương đối  
hơn so vi các phương thc khác như tin mt và thanh toán th [11].  
Điều kin thun li: Điều kin thun li được hiu là s h tr t các ngun lc sn có (thiết b,  
công ngh, kiến thức,…  cho vic s dng Ví điện t [1]. Các điều kin thun li đề cp đến các  s  
h tng và k thut dùng để h tr vic s dng mt sn phm c th nào đó mt cách thun li  
hơn [14].  
Nim tin: Nim tin có th được định nghĩa là k vng tích cc ca người tiêu dùng đối vi nhà  
cung cp dch v [12]. S chp nhn ca người tiêu dùng đối vi thanh toán điện t ph thuc vào  
nim tin ca h v vic các mi quan tâm ca h s được gii quyết [8]. Mt t chc cung cp dch  
v điện t to được nim tin cho ngưi dùng s giúp cho ngưi tiêu dùng có ý định s dng Ví  
điện t cao hơn.  
1847  
Ngun: Nhóm tác gi đề xut.  
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU  
Nghiên cu này s dng phương pháp định tính và định lượng. Đối vi nghiên cu định tính, da  
vào các nghiên cu trước đây, nhóm tác gi tiến hành xây dng thang đo, sau đó kết hp ý kiến  
ca các chuyên gia để điều chnh li thang đo và hoàn chnh bng câu hi cho nghiên cu chính  
thc. Đối với nghiên cứu định lượng, nhóm tác giả sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện với  
kích thước mẫu  327  tiến hành khảo sát những người thuộc thế hệ Z trên địa bàn Thành phố  
Hồ Chí Minh thông qua khảo sát trực tuyến. Các thang đo trong mô hình lần lượt được đánh giá độ  
tin cậy thang đo, phân tích nhân tố khám phá và để kiểm định mô hình, nghiên cứu này sử dụng  
hồi quy hồi quy tuyến tính bội. Việc phân tích dữ liệu được thực hiện bằng phần mềm SPSS 20.0.  
4 KT QU NGHIÊN CU  
4.1 Kết qu đánh giá độ tin cy ca thang đo  
Nhân t Ý định s dng có h s Cronbach's Alpha đạt 0,852, Nhn thc v s hu ích đạt 0,818,  
Nhn thc d s dng đạt 0,832, Nhn thc v s bo mt đạt 0,887, Điều kin thun li đạt 0,804,  
nh hưởng xã hi đạt 0,879, Nim tin đạt 0,809, và tt c các biến quan sát có h s tương quan  
biến  tng ln hơn tiêu chun cho phép là 0,3. Vy tt c 6 nhân t đều đủ điều kin để thc hin  
phân tích nhân t khám phá. Khi xem xét tương quan trong tng th ca tng biến quan sát có 28  
biến có th tiến hành trong phân tích nhân t khám phá.  
4.2 Kết qu sau phân tích khám phá (EFA)  
4.2.1 Phân tích nhân t khám phá các yếu t nh hưởng đến Ý định s dng  
 ln chy EFA đầu tiên, kết qu kim định Barlett cho thy gia các biến trong tng th có mi  
tương quan vi nhau (sig=0,000 < 0,05). Đồng thi, h s KMO (ln 1) = 0,921 > 0,5 chng t phân  
tích nhân t để nhóm các biến li vi nhau là thích hp và d liu phù hp vi vic phân tích nhân  
t. Tng phương sai trích cho thy, 6 nhân t đều có giá tr Eigenvalue >1, tng phương sai trích là  
64,739 > 50% là đạt yêu cu. Vi phương pháp rút trích Principal Components Analysis và phép  
quay Varimax, có 6 nhân t được rút trích ra và 6 nhân t này gii thích được 64,739% s thay đổi  
ca biến ph thuc trong tng th. Qua ma trn xoay cho thy thang đo được chp nhn và phân  
thành 6 nhóm. Tt c các biến ca các thành phn thang đo đều có trng s (Factor loading) ln  
hơn 0,50. Riêng biến HI4 có hiu s < 0,3 nên biến HI4 s b loi  ln phân tích th nht.  
1848  
Nhóm tác gi tiến hành chy li EFA sau khi loi biến HI4 ra khi ô Variable, tiến hành kim định li  
các điều kin tương t như trên. Ln phân tích tiếp theo này các điều kin là trng s (Factor  
loading) 0,50 và hiu s > 0,3 đều đạt. Kết qu phân tích nhân t khám phá (EFA) ln cui (ln th  
2), như sau:  
Bng 1: KMO and Bartlett’s Test (ln cui)  
Chỉ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)  
,918  
Kiểm định Barlett  
Giá trị Chi-Square  
Bậc tự do  
Sig.  
4,362,757  
351  
0,000  
Bảng 2: Kim định EFA  EIGENVALUES (ln cui)  
Hệ số Eigenvalues  hởi tạo  
Chỉ số sau  hi tr ch  
Tổng  
Tổng  
Nhân tố  
Phương  
Phương  
phương  
Tổng  
phương sai  
Tổng  
sai trích (%)  
sai trích (%)  
trích (%)  
sai trích (%)  
34,832  
1
9,405  
2,267  
1,746  
1,592  
1,427  
1,226  
34,832  
8,395  
6,467  
5,897  
5,284  
4,541  
34,832  
43,228  
49,694  
55,591  
60,874  
65,416  
9,405  
2,267  
1,746  
1,592  
1,427  
1,226  
34,832  
8,395  
6,467  
5,897  
5,284  
4,541  
2
3
4
5
6
43,228  
49,694  
55,591  
60,874  
65,416  
Bng 3: Ma trn xoay (ln cui)  
Nhân tố  
1
2
3
4
5
6
AHXH3  
AHXH4  
AHXH2  
AHXH1  
AHXH5  
BM2  
,814  
,782  
,754  
,739  
,730  
,182  
,200  
,173  
,111  
,128  
,248  
,105  
,110  
,165  
,143  
,150  
,314  
,111  
,185  
,156  
,112  
,171  
,153  
,143  
,800  
,764  
,757  
,737  
,731  
,157  
,123  
,149  
,115  
,108  
,189  
,133  
,152  
,219  
,119  
BM5  
,109  
,222  
,158  
,237  
,134  
,113  
BM1  
,148  
,264  
,156  
BM3  
,154  
,269  
BM4  
,190  
,107  
,207  
,221  
DKTL3  
DKTL4  
DKTL1  
DKTL5  
DKTL2  
0.126  
,747  
,730  
,693  
,642  
,596  
,168  
,113  
,189  
,204  
,109  
,135  
,126  
,141  
,174  
,180  
,172  
,176  
1849  
Nhân tố  
1
2
3
4
5
6
HI1  
HI2  
,170  
,119  
,215  
,818  
,804  
,705  
,685  
,101  
,105  
,109  
,109  
,120  
,260  
,186  
,106  
,240  
,230  
,121  
,167  
HI5  
,114  
,102  
,109  
,770  
,762  
,717  
,677  
,104  
HI3  
DSD1  
DSD2  
DSD4  
DSD3  
NT2  
NT3  
NT4  
NT1  
,161  
,190  
,161  
,209  
,172  
,109  
,186  
,171  
,100  
,151  
,190  
,186  
,126  
,140  
,263  
,233  
,222  
,163  
,178  
,207  
,750  
,712  
,681  
,652  
,219  
,128  
,256  
,224  
,171  
,138  
,156  
4.2.2 Phân tích nhân t khám phá Ý định s dng:  
Thang đo Ý định s dng gm 4 biến quan sát, sau khi đạt độ tin cy bng phân tích h s  
Cronbach’s Alpha được đưa vào phân tích nhân t khám phá.  
Bng 4: KMO and Bartlett’s Test ca Ý định s dng (ln 1)  
Ch s KMO (Kaiser-Meyer-Olkin)  
Kiểm định Barlett  
0,809  
564,036  
6
Giá tr Chi-Square  
Bc t do  
Sig.  
0,000  
Kết qu kim định Barlett cho thy gia các biến trong tng th có mi tương quan vi nhau (Sig =  
0,000 < 0,05). Đồng thi, h s KMO = 0,809 > 0,5 chng t phân tích nhân t để nhóm các biến li  
vi nhau là thích hp và d liu phù hp cho vic phân tích nhân t.  
Bng 5: Tng phương sai trích ca Ý định s dng (ln 1)  
Hệ số Eigenvalue  hởi tạo  
Chỉ số sau  hi tr ch  
Nhân  
Phương sai  
Tổng phương sai  
Phương sai  
Tổng phương sai  
tố  
Tổng  
Tổng  
trích (%)  
trích (%)  
69,588  
82,578  
trích (%)  
trích (%)  
1
2,784  
,520  
,365  
,332  
69,588  
12,990  
9,115  
2,784  
69,588  
69,588  
2
3
4
91,693  
8,307  
100,000  
Kết qu phân tích cho thy giá tr Eigenvalues > 1, tng phương sai trích là 69,588% > 50% là đạt  
yêu cu. H s ti nhân t ca các biến quan sát đều ln hơn bng 0,5. Vy thang đo này chp  
nhn được. Nhân t Ý định s dng gm 4 biến quan sát là Y1, Y2, Y3, Y4.  
1850  
4.2.3 Phân tích hi quy tuyến tính bi:  
Bng 6: Kết qu phân tích hi quy bi  
H s hồi quy chưa H s hi quy  
Thống    đa cộng  
tuyến  
chun hóa  
đã chuẩn hóa  
Mô hình  
T
Sig.  
Std.  
B
Beta  
Tolerance  
VIF  
Error  
Hng s  
XAHOI  
,356  
,160  
,135  
,150  
,110  
,201  
1,767  
4,465  
3,314  
3,124  
2,592  
3,686  
4,153  
,078  
,000  
,001  
,002  
,010  
,000  
,000  
,036  
,041  
,026  
,158  
,151  
,650  
,605  
,590  
,764  
,609  
,548  
1,539  
1,652  
1,694  
1,309  
1,643  
1,824  
BAOMAT  
THUANLOI  
HUUICH  
DESUDUNG  
NIEMTIN  
1
,048  
,042  
,044  
,049  
,110  
,162  
,204  
,176  
,208  
Các giá tr Sig. tương ng vi các biến HUUICH, DESUDUNG, BAOMAT, THUANLOI, XAHOI, NIEMTIN  
đều nh hơn 0,05 nên các biến này có ý nghĩa trong mô hình. C 6 nhân t: Nhn thc v s hu  
ích, Nhn thc d s dng, Nhn thc v s bo mt, Điều kin thun li, nh hưởng xã hi, Nim  
tin đều có nh hưởng cùng chiu đến ý định s dng Ví điện t ca thế h gen Z ti TP. H Chí  
Minh. Trong đó, nhân t Nim tin có mc nh hưởng cao nht (β = 0.208), yếu t nh hưởng xã hi  
gi v trí th 2 (β =0,206), yếu t Nhn thc d s dng xếp v trí th 3 (β = 0,176), yếu t Nhn thc  
v s bo mt xếp v trí th 4 (β = 0.158), yếu t Điều kin thun li xếp v trí th 5 (β = 0.151). Cui  
cùng, yếu t Nhn thc s hu ích có kết qu β = 0.110.  
Bng 7: Kim định độ phù hp ca mô hình  
Hệ số R  
Hệ số R b nh  
Sai số chuẩn  
của ước lượng  
Hệ số Durbin-  
Mô hình  
Hệ số R  
bình  
phương hiệu chỉnh  
Watson  
phương  
1
,747a  
,558  
,549  
,40122  
1,889  
Giá tr h s R² hiu chnh là 0,549, nghĩa là mô hình hi quy tuyến tính đã xây dng phù hp vi d  
liu 54,9% hay nói cách khác, hơn 54,9% ý định s dng Ví điện t ca thế h Z ti TP. H Chí Minh  
là do mô hình hi quy gii thích. Các phn còn li là do sai s và các nhân t khác.  
5 KT LUN  
Kết quả nghiên cứu đã cho thấy, ý định s dng Ví điện t c thế h Z ti TP. H Chí Minh chịu sự  
tác động bởi 6 nhân tố mà nhóm tác gi đã đề ra. Trên  sở kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả  
xin được tr nh bày các hàm ý quản trị để nâng cao ý định s dng Ví điện t ca thế h Z ti  
TP.H Chí Minh.  
Th nht, tăng cường nim tin ca người tiêu dùng: Nhà cung cp cn có đủ chuyên môn và ngun  
lc v công ngh và qun lý tài chính, không ngng ci tiến, nâng cp công ngh để được s  
hin đại và n định trong quá trình hot động ca Ví điện t. T đó giúp người tiêu dùng luôn tin  
1851  
tưởng rng s không b gián đoạn giao dch khi thc hin thanh toán, luôn minh bch trong vic lưu  
gi, x lý và qun lý d liu cá nhân, kim soát quyn riêng  ca khách hàng.  
Th hai, thúc đẩy tính tích cc ca nh hưởng xã hi: Nhà cung cp cn phi to ra ‚Văn hóa  
không tin mt trong xã hi bng cách tn dng sc lan ta ca các phương tin thông tin, truyn  
hình, mng xã hi để gii thiu v sn phm, tiếp th ti các hi ch, trin lãm công ngh, tăng  
cường chy qung cáo hay tài tr các chương trình thc tế, các gii thi đấu.  
Th ba, tăng cường nhn thc d s dng: Nhà cung cp cn phi xây dng quy trình thanh toán  
tht đơn gin bng cách rút ngn nht có th các bước thao tác ca khách hàng khi thc hin  
thanh toán. Bên cnh đó, cn to giao din thân thin, d hiu ngay ln đầu tiên khách hàng tiếp  
cn dch v điện t.  
Th tư, nâng cao hiu qu ca h thng bo mt: Nhà cung cp cn không ngng ci tiến, nâng  
cp công ngh để đáp ng các tiêu chun cao v bo mt thông tin, an toàn trong x lý, lưu tr và  
truyn phát d liu điện t. Bên cnh đó cn nâng cp ng dng cho phép khách hàng nhp mt  
khu t bàn phím o, to công ngh xác thc  cp cao hơn như là công ngh xác thc 3 nhân t.  
Th năm, nâng cao to nhiu điều kin thun li cho người dùng: Các doanh nghip cn xây dng  
nâng cp h tng công ngh để phc v cho vic thanh toán bng Ví điện t bng cách nâng cp  
chc năng cho phép ngưi dùng chuyn đổi tin t theo t giá hi đoái  thi điểm nht định, tích  
hp Ví điện t ca Vit Nam vào các trang thương mi điện t ln như Amazon, Alibaba,...  
Th sáu, nâng cao nhn thc v s hu ích: Các doanh nghip cn đẩy mnh qung bá các tính  
năng ni tri ca Ví điện t cho người tiêu dùng. Ngoài ra cũng cn m rng mt s tính năng đáp  
ng nhu cu đa dng ca khách hàng như dch v h tr khách hàng gi tin ly lãi hay vay tin t  
các ngân hàng mà ngưi tiêu dùng liên kết, dch v h tr đầu  tài chính như chng khoán, c  
phiếu, trái phiếu,…  
TÀI LIU THAM KHO  
[1]  
Nguyn Th Linh Phương, (2013). ‚Nghiên cu các nhân t tác động đến ý định s dng Ví  
điện t ti Vit Nam‛, Lun án Thc  Kinh tế, Trường Đại hc Kinh tế TP. H Chí Minh, trang  
1-35.  
[2]  
[3]  
[4]  
[5]  
Ajzen, I. (1991), ‚The Theory of Planned Behavior‛, Organizational Behavior and Human  
Decision Processes, (50:2), pp. 179-211.  
Ajzen, I. (1975) and Fishbein, M., ‚Belief, Attitude, Intention and Behavior: An Introduction to  
Theory and Research, Addison-Wesley, Reading, MA‛.  
Davis, F. (1989), ‚Perceived Usefulness, Perceived Ease of Use, and User Acceptance of  
Information Technology‛. MIS Quarterly, pp 319-339.  
Davis, F. D. (1989), "Perceived usefulness, perceived ease of use, and user acceptance of  
information technology", MIS Quarterly, 13 (3):pp 319340.  
1852  
[6]  
D. C. Mowery and T. Simcoe (2002), "Is the Internet a US invention? an economic and  
technological history of computer networking," Research Policy, vol. 31, no. 8-9, pp. 1369-  
1387, 2002.  
[7]  
[8]  
GSMA. (2012), ‚The Mobile Wallet Version 1.0‛, GSM Association.  
Gupta, M.P., & Sareen, R. (2001), ‚A study of consumer concerns and issues of electronic  
payments in India‛, Global Business Review, 2(1),pp 101119.  
[9]  
Hanudin Amin (2009), ‚Mobile wallet acceptance in Sabah: An empirical analysis‛, Labuan  
Bulletin Of International Business & Finance, 7, pp 33-52.  
[10] Jay Trivedi (2016), ‚Factors Determining the Acceptance of E-Wallet‛, International Journal of  
Applied Marketing and Management, Volume 1 Issue 2, pp 42-53.  
[11] Mallat, N. (2007), ‚Exploring consumer adoption of mobile payments-A qualitative study‛, The  
Journal of Strategic Information Systems, 16(4),pp 413-432.  
[12] Mayer, R.C., Davis, J.H., & Schoorman, F.D. (1995), ‚An integrative model of organizational  
trust‛, Academy of Management Review, 20(3), pp 709734.  
[13] Taheam, K., Sharma, R., & Goswami, S. (2016), ‚Drivers of digital wallet usage: Implications for  
leveraging digital marketing‛, International Journal of Economic Research, 13(1), 175-186.  
[14] Venkatesh, V. et al., 2003, ‚User acceptance of information technology: Toward a unified  
view‛, MIS Quarterly, Vol. 27, No. 3: 425-478.  
[15] Vision Critical (2016). ‚The Everything Guide to Generation Z‛.  
1853  
pdf 8 trang Thùy Anh 17/05/2022 980
Bạn đang xem tài liệu "Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử của thế hệ Z tại Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfcac_nhan_to_anh_huong_den_y_dinh_su_dung_vi_dien_tu_cua_the.pdf