Bài giảng Xây dựng văn bản pháp luật - Bài 2: Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật - Nguyễn Đăng Tuấn
XÂY DỰNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Giảng viên: ThS. Nguyễn Đăng Tuấn
1
BÀI 2
XÂY DỰNG VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Giảng viên: ThS. Nguyễn Đăng Tuấn
2
v1.0016101215
MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Trình bày được thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
• Trình bày được thủ tục ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
• Xác định được vai trò của văn bản quy phạm pháp
luật hiện nay ở nước ta;
• Mô tả được thể thức của văn bản quy phạm pháp
luật từ đó thực hành soạn thảo được một số văn
bản quy phạm pháp luật điển hình.
3
v1.0016101215
CÁC KIẾN THỨC CẦN CÓ
Người học cần được trang bị trước một số kiến thức
cơ bản về:
• Triết học;
• Xã hội học;
• Tâm lí học;
• Sử học;
• Luật học.
4
v1.0016101215
HƯỚNG DẪN HỌC
• Xem lại bài giảng đầy đủ và tóm tắt những nội dung
chính của từng bài;
• Nắm chắc nội dung về trình bày thể thức văn bản,
tích cực phân tích ưu, nhược điểm về thể thức,
ngôn ngữ trong các văn bản đã ban hành và đặt
câu hỏi ngay nếu có thắc mắc;
• Làm các bài tập và luyện thi trắc nghiệm theo yêu
cầu từng bài.
5
v1.0016101215
CẤU TRÚC NỘI DUNG
2.1
2.2
Những vấn đề chung về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
Soạn thảo các nội dung của văn bản quy phạm pháp luật
6
v1.0016101215
2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
2.1.1. Khái niệm
2.1.2. Thẩm quyền
và đặc điểm
ban hành văn bản
của văn bản quy phạm
quy phạm pháp luật
pháp luật
2.1.3. Thủ tục
ban hành văn bản
quy phạm pháp luật
2.1.4. Vai trò
của văn bản
quy phạm pháp luật
2.1.5. Thể thức
của văn bản quy phạm
pháp luật
7
v1.0016101215
2.2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
a. Khái niệm văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền, hình thức, thủ tục, trình tự luật định, trong đó
có quy tắc xử sự chung có hiệu lực bắt buộc chung, được Nhà nước bảo đảm thực hiện
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội.
8
v1.0016101215
2.2.1. KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
b. Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật được xác lập bằng ngôn ngữ viết;
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành bởi chủ thể có thẩm quyền do pháp
luật quy định;
Văn bản quy phạm pháp luật có nội dung là ý chí của chủ thể ban hành nhằm đạt
được mục tiêu quản lý;
Văn bản quy phạm pháp luật có hình thức do pháp luật quy định;
Văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo thủ tục luật định;
Văn bản quy phạm pháp luật được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
9
v1.0016101215
2.1.2. THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Thẩm quyền
ban hành văn bản
quy phạm pháp luật
Thẩm quyền nội dung: Cần xuất
Thẩm quyền hình thức: Người
soạn thảo phải lựa chọn đúng loại
văn bản cho mỗi chủ thể mà không
được nhầm lẫn, vì vi phạm thẩm
quyền hình thức dẫn đến tình trạng
làm mất hiệu lực của văn bản và sẽ
bị cấp có thẩm quyền bãi bỏ.
phát từ quy định của pháp luật
hiện hành để xác định chủ thể có
thẩm quyền đặt ra những quy
phạm pháp luật điều chỉnh quan
hệ xã hội phát sinh từ loại việc là
chủ thể của văn bản.
10
v1.0016101215
2.1.3. THỦ TỤC BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
• Thủ tục ban hành mỗi loại văn bản quy phạm pháp luật được quy định cụ thể trong
2 đạo luật: Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND.
• Quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật bao gồm những hoạt động chủ
yếu sau:
Lập chương trình xây dựng pháp luật;
Thành lập ban soạn thảo;
Soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
Thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
Thông qua dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật.
11
v1.0016101215
2.1.4. VAI TRÒ CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, mỗi văn bản cụ thể đều giữ một vai trò
nhất định.
Hiến pháp: Dùng để ban hành các quy định cơ bản về chế
độ chính trị, kinh tế, văn hoá, an ninh quốc phòng, về tổ
chức bộ máy nhà nước, về quyền, nghĩa vụ công dân, về
một số vấn đề quan trọng khác như quốc kỳ, quốc ca.
Luật: Dùng để cụ thể hóa hiến pháp, đặt ra các quy định
điều chỉnh những quan hệ xã hội quan trọng và ổn định
phát sinh trong quản lý nhà nước.
12
v1.0016101215
2.1.4. VAI TRÒ CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (tiếp theo)
Nghị quyết: Dùng để đặt ra các quy định về đường lối chính sách
pháp luật; các biện pháp quản lý trong mọi lĩnh vực của đời sống
xã hội; các quy định thực hiện trong hoạt nội bộ cơ quan nhà nước
hoặc để giải thích, hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp
luật khác.
Nghị định: Ban hành để cụ thể hóa các quy định về quản lý hành
chính Nhà nước trong hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;
pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; lệnh và
nghị quyết của Chủ tịch nước; quy định về nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức; bộ máy của các cơ quan, đơn vị, trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước.
Lệnh: Được Chủ tịch nước ban hành để tuyên bố tình trạng khẩn
cấp, tổng động viên, động viên cục bộ hoặc giải quyết những việc
khác thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước.
13
v1.0016101215
2.1.4. VAI TRÒ CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (tiếp theo)
Quyết định: Được dùng để đặt ra các quy định về quản lý nhà
nước trong những lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của chủ thể
ban hành; các quy định thực hiện trong nội bộ cơ quan nhà nước.
Chỉ thị: Được sử dụng để đề ra các biện pháp chỉ đạo, điều hành
cấp dưới thực hiện chức năng, nhiệm vụ và những văn bản của
cấp trên; đề ra các biện pháp quản lý nhà nước, kiện toàn tổ chức
bộ máy, chấn chỉnh hoạt động đối với các cơ quan đơn vị thuộc
quyền quản lý của cơ quan ban hành.
Thông tư: Được dùng để hướng dẫn thực hiện văn bản quy
phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các quyết
định của Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chánh án
Toàn án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân
tối cao.
14
v1.0016101215
2.1.4. VAI TRÒ CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (tiếp theo)
Trong thực tiễn khi cần đặt ra các quy phạm pháp luật mang tính nội bộ của một ngành,
một cơ quan hoặc những quy định mang tính liệt kê thì cơ quan có thẩm quyền sử dụng
một số văn bản quy phạm pháp luật như: Nghị quyết, nghị định, quyết định (văn bản
chính) để ban hành ra nội quy, quy chế, bản quy định, điều lệ… (văn bản pháp quy phụ).
Khi đó hai văn bản gắn liền với nhau, văn bản chính (có vai trò gián tiếp đặt ra các quy
phạm pháp luật) mang lại hiệu lực cho văn bản pháp quy phụ (chứa đựng các quy phạm
luật lệ) lệ thuộc vào văn bản chính về hiệu lực pháp luật. Cụ thể là:
• Nội quy: Dùng để đặt ra những quy định để thực hiện trong nội bộ một cơ quan,
tổ chức;
• Điều lệ: Dùng để đặt ra những quy định mang tính nội bộ, thực hiện trong các đơn vị
thuộc lực lượng vũ trang, dùng để đặt ra các quy định về cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị trong một cơ quan, tổ chức như Điều lệ các
trường đại học;
• Bản quy định, quy chế, chế độ, tiêu chuẩn… dùng để đặt ra các quy định về quản
lý nhà nước trong các lĩnh vực cụ thể như quy chế tuyển sinh…
15
v1.0016101215
2.1.5. THỂ THỨC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Trình bày thể thức chung như phần thể thức văn bản pháp luật đã trình bày. Riêng phần
tên gọi văn bản và trích yếu của văn bản có hai cách:
• Cách 1: Sử dụng tên của loại văn bản làm tên văn bản
Ví dụ:
CHỈ THỊ
Về các biện pháp khắc phục hậu quả cơn bão số 10
• Cách 2: Ghép tên loại văn bản với tên chủ thể ban hành văn bản,
Ví dụ:
NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điểm
của Luật thanh tra
16
v1.0016101215
2.1.5. THỂ THỨC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (tiếp theo)
a. Thể thức của Hiến pháp
LỜI NÓI ĐẦU
Chương I
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ
Điều 1…………………………………………..………………………………………………
Chương …
HIỆU LỰC CỦA HIẾN PHÁP
VÀ VIỆC SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP
……………………………………………………………….
…………………………………………………………………..
Bản hiến pháp này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…. kỳ họp
thứ….. nhất trí thông qua trong phiên họp ngày… tháng… năm… hồi... giờ… phút.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
……..
17
v1.0016101215
2.1.5. THỂ THỨC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (tiếp theo)
b. Thể thức của Bộ luật
QUỐC HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Số:…/2007/Lt-QH11
BỘ LUẬT……….
LỜI NÓI ĐẦU
………………………
Phần I
………………………..
Chương II
Điều 1: Nhiệm vụ của bộ luật
Điều 2:
Chương II
…………….
Mục A
Điều: ……….
Bộ luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa….kỳ họp
thứ….. thông qua ngày...tháng….năm…. .
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
18
v1.0016101215
2.1.5. THỂ THỨC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (tiếp theo)
c. Thể thức của Luật
QUỐC HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Số:…/2007/Lt-QH11
LUẬT………
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Luật này quy định về ………...
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:………………………………….
Chương II
…………………………………
Mục A
Điều:………………………………………..
Chương……
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều:…..
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa…. kỳ họp
thứ….. thông qua ngày... tháng…. năm…. .
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
19
v1.0016101215
2.1.5. THỂ THỨC CỦA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (tiếp theo)
d. Thể thức của Pháp lệnh
QUỐC HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Số:…/20 07/PL-UBTVQH11
PHÁP LỆNH……
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Pháp lệnh này quy định về ………...
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1:………………………………….
……………………………………………….
Chương ….
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều:………………………………………..
Hà Nội, ngày…tháng…năm…
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
20
v1.0016101215
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Xây dựng văn bản pháp luật - Bài 2: Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật - Nguyễn Đăng Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
bai_giang_xay_dung_van_ban_phap_luat_bai_2_xay_dung_van_ban.pdf