Bài giảng Quản lí dự án cho kĩ sư - Quản lý dự án

QUẢN LÝ DỰ ÁN  
Sau khi học xong chương này sinh viên cần  
nắm được:  
1. Những đặc điểm cơ bản của một dự án  
2. Sự khác biệt giữa dự án và phòng ban  
chức năng  
3. Các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự  
á n  
4. Các chức năng của quản lý dự án  
5. Vai trò của nhà quản lý dự án  
NỘI DUNG  
I. ĐẶC TÍNH CỦA MỘT DỰ ÁN  
• 1.1 Khái niệm về dự án  
• 1.2 Sự khác biệt giữa chương trình, dự án và nhiệm vụ  
• 1.3 Sự khác biệt giữa dự án và phòng ban chức năng  
• 1.4 Các loại dự án  
II. GIỚI THIỆU VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN  
• 2.1 Quản lý dự án  
• 2.2 Các tiêu chuẩn đánh giá việc quản lý dự án  
• 2.3 Những trở lực trong quản lý dự án  
• 2.4 Các chức năng quản lý dự án  
NỘI DUNG  
III. GIỚI THIỆU VỀ NHÀ QUẢN LÝ DỰ  
Á N  
• 3.1 Vai trò và trách nhiệm của nhà QLDA  
• 3.2 Các kỹ năng và phẩm chất của PM  
ĐẶC TÍNH CỦA MỘT DỰ ÁN  
Khái niệm về dự án  
Thá p Babel  
Kim tự tháp Ai cập (xây dựng là 20 năm)  
dự án Manhattan (thập niên 30 – 40), dự án  
nghiên cứu chế tạo bom nguyên tử ở Mỹ.  
dự án Xpuknic (1957) Liên xô  
Apollo (thập niên 60 – 70) Mỹ  
ĐẶC TÍNH CỦA MỘT DỰ ÁN  
Dự án là gì ?  
Là một quá trình gồm các công việc được  
thực hiện bởi một tập thể(nhóm) được  
thực hiện nhằm đạt được  
• mục tiêu dự kiến  
• trong một thời gian dự kiến  
• với kinh phí dự kiến  
Mỗi dự án gồm các đặc điểm:  
• Mỗi dự án phải có một hoặc một số mục  
tiêu rõ ràng.  
• Mỗi dự án là một quá trì nh tạo ra một kết  
quả cụ thể.  
• Mỗi dự án đều có một thời hạn nhất định,  
Chu kỳ hoạt động của một dự án  
% hoaøn thaønh  
döï aùn  
Chaäm  
100%  
Nhanh  
Chaäm  
Thôøi gian  
Khôûi ñaàu  
Trieån khai  
Keát thuùc  
Ñieåm baét ñaàu  
Ñieåm keát thuùc  
Chu kỳ dự án (1/4)  
Giai đoạn khởi đầu (Initiation phase)  
• + Khái niệm (Conception):  
• + Định nghĩa dự án là gì ? (Definition)  
• + Thiết kế (Design)  
• + Thẩm định (Appraisal)  
• + Lựa chọn (Selection)  
• + Bắt đầu triển khai (Start-up)  
Triển khai (Implementation Phase)  
Chu kỳ dự án(2/4)  
Triển khai (Implementation Phase)  
• + Hoạch định (Planning)  
• + Lập tiến độ (Scheduling)  
• + Tổ chức công việc (Organizing)  
+ Giá m sá t (Monitoring)  
• + Kiểm soát (Controlling)  
Kết thúc (Termination phase)  
• + Chuyển giao (Handover)  
• + Đánh giá (Evaluation)  
Chu kỳ dự án(3/4)(tr.130)  
4 giai đoạn  
1.Xác định mục tiêu và Tổ chức  
2.Lập kế hoạch  
3.Thực hiện  
4.Kết thúc  
Chu kỳ dự án(4/4)  
Thực hiện  
EXECUTE  
Kết thúc  
Hoạch định  
PLAN  
Xác định  
DEFINE  
CLOSSE  
OUT  
Khởi đầu  
Ket thuc  
Trien khai  
INITIATION PHASE  
TERMIANATION  
PHASE  
IMPLEMENTATION  
PHASE  
MÔ HꢀNH DỰ ÁN  
( vs MÔ HꢀNH QUẢN LÝ DỰ ÁN)  
Nỗ lực thực hiện dự án theo thời gian  
Möùc noã löïc  
cuûa DA  
(Level of Effort)  
Ñænh (Peak)  
Thôøi gian  
HÑ, laäp tieán ñoä,  
giaùm saùt, kieåm soaùt  
Ñaùnh giaù  
vaø keát thuùc  
Löïa choïn  
Khaùi nieäm  
Ước tính chi phí dự án (ở giai đoạn  
bắt đầu dự án )  
Chi phí cuûa DA  
Thôøi gian  
Các ước tính chi phí dự án:  
(tại các thời điểm t0, t1, t2 )  
Chi  
phí  
dự  
á n  
t0  
t1  
t2  
Thời gian  
Sự khác biệt giữa chương trình,  
dự án và nhiệm vụ  
Chương trình (Program) là một kế hoạch dài  
hạn bao gồm nhiều dự án..  
Dự án (Project) là một quá trình gồm các công  
việc, nhiệm vụ có liên quan với nhau, được thực  
hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong  
điều kiện ràng buộc về thời gian, nguồn lực và  
ngân sách.  
Nhiệm vụ (Task/Activity) là nỗ lực ngắn hạn  
trong vài tuần hoặc vài tháng được thực hiện  
bởi một tổ chức nào đó, đồng thời tổ chức này  
có thể kết hợp với các nhiệm vụ khác để thực  
hiện dự án.  
Chương trình, dự án và nhiệm vụ  
Dự án 1  
Dự án 2  
Nhiệm vụ 1  
Nhiệm vụ 2  
Hệ thống  
(System)  
Chuong trinh  
Dự án i  
Nhiệm vụ i  
Dự án n  
(Project)  
Nhiệm vụ n  
(Task)  
Dự án và phòng ban chức năng  
Dự án  
Phòng ban chức năng  
1. Có chu kỳ hoạt động rõ ràng  
Tồn tại lâu dài, từ năm này  
sang năm khác  
2. Thời điểm bắt đầu và kết thúc Không có đặc điểm cụ thể  
theo ngày lịch  
liên quan đến ngày lịch  
(ngoại trừ ngân sách tài  
chính hàng năm)  
3. Dự án có thể kết thúc đột ngột Tồn tại liên tục  
khi không đạt mục tiêu  
4. Do tính độc đáo của dự án, công Thực hiện các công việc và  
việc không bị lặp lại  
chức năng đã biết  
5. Nỗ lực tổng hợp được hoàn  
thành trong ràng buộc về thời  
gian và nguồn lực  
Công việc tối đa được thực  
hiện với ngân sách trần  
hàng năm (ceiling  
budget)  
Dự án và phòng ban chức năng  
Dự án  
Phòng ban chức năng  
6. Việc dự báo thời gian hoàn Tương đối đơn giản  
thành và chi phí gặp khó  
khăn  
7. Liên quan đến nhiều kỹ Chỉ liên quan đến một  
năng và nguyên tắc trong  
nhiều tổ chức và thay đổi  
theo giai đoạn dự án  
vài kỹ năng và  
nguyên tắc trong một  
tổ chức  
8. Tỷ lệ và loại chi phí thay Tương đối ổn định  
đổi liên tục  
9. Bản chất năng động  
Bản chất ổn định  
CHU KỲ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VÀ CHU KỲ DỰ ÁN  
Hoạt động thường  
xuyên  
Hoạt động dự án  
(Project)  
(On going operation)  
Phát triển sản phẩm  
mới  
Hoạt động tiếp thị  
Quản lý sản xuất  
Quản lý chất lượng  
Dài hạn  
Quản lý chất lượng trong  
dự án  
Ngắn hạn  
Nhân  
Theo chức năng  
Xuyên chức năng  
sự  
CHU KỲ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM VÀ CHU KỲ DỰ ÁN  
Hoạt động thường  
xuyên  
Hoạt động dự án  
(Project)  
(On going operation)  
Thẩm  
Rõ ràng  
Không rõ ràng  
quyến  
Tổ chức  
Kiểm soát  
Kế toán theo quí/năm  
Kế toán theo các công đoạn  
dự án  
Truyền  
thông  
Theo qui định/thông  
lệ. Trơn tru  
Dễ bị đứt gãy. Tốn thời gian  
Đặc thù theo ngành  
công nghiệp  
Độc lập đối với ngành công  
nghiệp  
Tải về để xem bản đầy đủ
pptx 52 trang Thùy Anh 28/04/2022 6280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lí dự án cho kĩ sư - Quản lý dự án", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_quan_li_du_an_cho_ki_su_quan_ly_du_an.pptx