Bài giảng Bảo vệ Rơle và tự động hóa - Chương 8: Bảo vệ khoảng cách - Đặng Tuấn Khanh

SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
Chương 8: BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH  
Đại học quốc gia Tp.HCM  
Trường Đại học Bách Khoa Tp.HCM  
21  
8.1 Nguyên tắc hoạt động và vùng bảo vệ  
8.2 Đặc tuyến khởi động  
8.3 Cách chọn UR và IR đưa vào rơle để phản ánh ngắn mạch  
BẢO VỆ KHOẢNG CÁCH  
giữa các pha  
8.4 Cách chọn UR và IR đưa vào rơle để phản ánh ngắn mạch  
chạm đất  
8.5 Bảo vệ khoảng cách 3 cấp  
8.6 Các ảnh hưởng làm sai lệch  
8.7 Đánh giá bảo vệ khoảng cách  
GV : ĐẶNG TUẤN KHANH  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
1
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
2
8.1. Nguyên tắc hoạt động  
8.2. Đặc tuyến khởi động  
ZR Zkd  
Bảo vệ khoảng cách cần các tín hiệu là dòng điện, điện áp và góc  
lệch φ giữa chúng.  
Từ phương trình ta thấy miền tác động hình tròn tâm O bán  
BVKC xác định tổng trở từ chỗ đặt BV đến điểm NM từ các tín  
hiệu trên, tác động khi:  
kính Zkd Đặc tính tác động hướng  
Rơle tổng trở hướng dùng phổ biến loại thêm cuộn dây  
cường độ phụ quấn lên trên lõi thép. Từ thông phụ ngược chiều với  
từ thông do cuộn áp sinh ra khi dòng điện đi theo hướng dương –  
hướng tác động. Khi đó khữ bớt Momen do điện áp sinh ra và cho  
phép tiếp điểm đóng lại. Khi dòng điện ngược lại thì từ thông phụ  
cùng chiều từ thông điện áp nên khóa lại.  
ZR Zkd  
Khi bình thường, điện áp rơle gần điện áp định mức và dòng qua  
rơle là dòng tải cho nên tổng trở rơle đo có giá trị lớn rơle không  
tác động.  
Tùy theo tương quan giữa từ thông phụ từ thông điện áp  
mà tâm hình tròn di chuyễn khỏi góc tọa độ. Loại phổ biến là có  
cung tròn đi qua góc tọa độ đặc tính MHO. Góc nhạy nhất  
khoảng 600 đến 850  
Khi NM điện áp giảm còn dòng tăng cao cho nên tổng trở  
rơle đo được nhỏ nên rơle tác động.  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
3
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
4
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
1
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
8.2. Đặc tuyến khởi động  
8.2. Đặc tuyến khởi động  
Zkd zkd e j  
jX  
R
Hình tròn:  
Mho:  
Hình tròn:  
Zkd zkd e j  
R
Zkd zkdm cos(CR R )  
ZR Zb ZR Zd 2a 2zcRm  
Elip:  
ZCR1 ZCR2  
ZCR1 ZCR2  
Lệch tâm:  
Điện kháng:  
ZR  
0  
2
2
R
Zkd jxkd jzCkd sinjxCkd const  
ZDZ RDZ 0.17 j0.4).LDZ  
0.43 L 670  
Đa giác: Thực tế thường dùng, dùng kỹ thuật vi xử lý  
DZ  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
5
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
6
8.2. Đặc tuyến khởi động  
ZR Zb ZR Zd 2a 2zcRm  
jX  
Hình MHO:  
Hình Elip:  
Zkd zkdm cos(C
R
R
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
7
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
8
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
2
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
8.2. Đặc tuyến khởi động  
8.2. Đặc tuyến khởi động  
jX  
jX  
Hình Điện Kháng:  
Hình Elip:  
R
R
Zkd jxkd jzCkd sinjxCkd const  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
9
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
10  
8.3. Chọn UR và IR  
8.3. Chọn UR và IR  
Phân tích sự cố NM ba pha:  
(3)  
NM  
CT  
VT  
IR 3I  
RƠLE  
21A  
21B  
IR  
UR  
IA-IB  
IB-IC  
IC-IA  
UAB  
UBC  
UCA  
(3)  
UR 3UP 3.I .Z  
NM  
21C  
UR  
ZR   
Z  
IR  
Khi N(3) tất cả 3 rơle đều tác động đúng  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
11  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
12  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
3
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
8.3. Chọn UR và IR  
400 : 5  
2000 A  
Phân tích sự cố NM hai pha B-C:  
A
B
C
(2)  
NM  
IRB IB IC 2I  
le B:  
25A  
(2)  
URB UBC 2.I .Z  
NM  
URB  
IRB  
ZRB  
Z  
U A 0 INM A.Z  
UB 0 INM B.Z  
Rơle B tác động đúng  
Bảo vệ rơ le và tự độ  
13  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
14  
8.3. Chọn UR và IR  
400 : 5  
2000 A  
Phân tích sự cố NM hai pha B-C:  
A
B
C
(2)  
NM  
IRA IA IB I  
le A, C:  
(2)  
NM  
25A  
IRC IC IA I  
URA UBC  
URC UBC  
UR  
Rơle A, C không tác động  
U A 0 INM A.Z  
UB 0 INM B.Z  
ZRA  
ZRC  
Z  
Z  
IR  
UR  
IR  
Tương tự khi có sự cố NM hai pha  
chạm đất.  
Bảo vệ rơ le và tự độ  
15  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
16  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
4
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
8.4. Chọn UR và IR  
8.5. Bảo vệ khoảng cách 3 cấp  
21N  
Vùng bảo vệ:  
CT  
VT  
RƠLE  
21N-A  
21N-B  
21N-C  
IR0  
UR0  
UA  
UB  
UC  
Vùng I: 80 – 90% đường dây được bảo vệ  
IA + 3kCI0  
IB + 3kCI0  
IC + 3kCI0  
Vùng II: Hoàn toàn đường dây được bảo vệ và 50% đường  
dây kề sau có tổng trở nhỏ nhất  
ZL0 ZL1  
3ZL1  
Vùng IIIF: 120% (đường dây được bảo vệ + đường dây kề  
sau có tổng trở lớn nhất)  
KC   
Hệ số bù áp dụng cho đường dây truyền tải đơn  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
17  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
18  
8.5. Bảo vệ khoảng cách 3 cấp  
C
B
A
1 Ω  
100A  
15Ω  
20 Ω  
60 Ω  
Bảo vệ cấp I  
Bảo vệ cấp II  
Bảo vệ cấp III  
45 Ω  
1 Ω  
D
21  
21  
100A  
20 Ω  
60 Ω  
21  
150A  
100A  
Isc = 200A  
Itc = 1A  
k = 0.3  
Isc = 80A  
Itc = 1 A  
k = 0.3  
19  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
20  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
5
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
Cấp I  
Cấp II  
kat  
ZkId kat Z  
II  
kd  
ka' t (Z1   
Z2I )  
Tổng trở khởi động:  
Z
Tổng trở khởi động:  
Độ nhạy:  
kpd  
Thời gian tác động: gần bằng không  
Vùng bảo vệ: khoảng (80% - 90%) Z  
II  
kd  
Z
knh  
1.2  
Z1  
Độ nhạy không thỏa phải chọn phối hợp với cấp II kề sau nó  
kat  
II  
kd  
Z
ka' t (Z1   
Z2II )  
kpd  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
21  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
22  
Cấp II  
Cấp III  
Zlamviec min  
III  
kd  
Tổng trở khởi động  
Z
Thời gian tác động:  
kat ktv kmm  
t1II t1I  t  
Umin  
3.Ilvmax  
Zlamviec min  
;Umin (0.9 0.95).Udm  
t1II t2II  t  
t1III t2III  t  
Vùng bảo v:  
Thời gian tác động:  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
23  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
24  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
6
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
Cấp III  
Qui về phía thứ cấp  
Độ nhạy:  
III  
kd  
ksdBU .U  
UR   
Z
Điện áp vào rơle:  
knh  
1.5  
nBU  
Z1  
ksdBI .I  
IR   
Dòng điện vào rơle:  
Tổng trở rơle đo:  
nBI  
Vùng bảo vệ:  
nBI ksdBU  
ZkdR  
Zkd  
nBU ksdBI  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
25  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
26  
Cài đặt BV khoảng cách chống chạm đất  
8.6. Các yếu tố ảnh hưởng sai lệch  
Tương tự như chống chạm pha nhưng thêm hệ số bù kc  
8.6.1 Ảnh hưởng của góc pha đường dây gay vượt tầm  
8.6.2 Ảnh hưởng của điện trở quá độ tải điểm NM gay dưới tầm  
8.6.3 Ảnh hưởng của phân dòng gay quá tầm hoặc dưới tầm  
8.6.4 Ảnh hưởng của điện áp đặt vào rơle  
8.6.5 Sai số đo lường  
8.6.6 Ảnh hưởng của cách nối dây MBA động lực đặt giữa chỗ  
đặt bảo vệ chỗ NM  
8.6.7 Ảnh hưởng của dao động điện  
8.6.8 Ảnh hưởng tụ dọc  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
27  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
28  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
7
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
Ảnh hưởng góc pha đZ  
Ảnh hưởng R quá độ  
Khi NM ba pha thông qua điện trở quá độ Rqd nên tổng trở đặt  
vào rơle tăng thêm một lượng Ra: ZR = ZL + Ra  
Góc chỉnh định của rơle thường lấy bằng góc pha đường dây. Do  
nhiều nguyên nhân (nhiệt độ, chọn nấc rơle, tính toán) nên 2 góc này  
sẽ không bằng nhau. Khi đó:  
Khi NM hai pha thông qua điện trở quá độ Rqd nên tổng trở đặt  
vào rơle tăng thêm một lượng 0.5Ra:  
tacdongR kdR cos(kdR duongday  
)
.
.
.
Như vậy ZtacdongR < ZkhoidongR nghĩa là vùng tác động bị kéo dài  
ra so với trị số đặt bảo vệ tác động vượt quá vùng chỉnh định, ta  
gọi đó là quá tầm.  
UR 2INM ZL INM  
R
a
1
ZR   
ZL R  
a
.
.
2
IR  
2INM  
Mức độ quá tầm tính theo phần trăm:  
Như vậy, vùng tác động bị thu hẹp hay gọi dưới tầm  
1
kquatam %  100%(  
1)  
ZtacdongR > ZkhoidongR  
cos(kdR duongday  
)
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
29  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
30  
Ảnh hưởng R quá độ  
Ảnh hưởng R quá độ  
Tổng quát:  
Khi NM hai pha thông qua điện trở quá độ Rqd với mạng 2 nguồn  
ZR ZL kRa  
ZR ZL kRa  
Mức độ quá tầm tính theo phần trăm:  
Như vậy, vùng tác động bị thu hẹp hay gọi dưới tầm  
ZtacdongR > ZkhoidongR  
(Zkd kRa )  
kduoitam % 100%(  
1)  
Ik  
Zkd  
k  
IG  
IG  
kRa  
~
~
100%(  
)
Zkd  
Ra  
Ik  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
31  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
32  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
8
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
Ảnh hưởng sự phân dòng  
Ảnh hưởng sự phân dòng  
Khi mạng điện nhiều nguồn nhiều nhánh thì khi một đường  
dây nhánh rẻ nguồn, dòng điện NM trên toàn mạng không giống  
nhau. sẽ gay ra quá tầm dưới tầm.  
Khi mạng điện nhiều nguồn nhiều nhánh thì khi một đường  
dây nhánh rẻ nguồn, dòng điện NM trên toàn mạng không giống  
nhau. sẽ gay ra quá tầm dưới tầm.  
dụ:  
dụ:  
IkA  
Mức độ quá tầm tính theo phần trăm:  
~
(Zkd kpd ZLkesau  
)
kpd RLsau  
Zkd  
Ik  
IkB  
kduoitam % 100%(  
1) 100%(  
)
~
Zkd  
kpd ZLkesau  
Gay ra hiện tượng dưới tầm  
(Zkd kpd ZL 2  
kquatam % 100%(  
)
Zkd  
)
kpd ZL2  
Zkd  
kduoitam % 100%(  
1) 100%(  
)
Zkd  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
33  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
34  
Ảnh hưởng sự phân dòng  
Ảnh hưởng điện áp đặt vào Rơle  
Khi mạng điện nhiều nguồn nhiều nhánh thì khi một đường  
dây nhánh rẻ nguồn, dòng điện NM trên toàn mạng không giống  
nhau. Nó sẽ gay ra quá tầm dưới tầm.  
Xét hệ thống điện áp US tổng trở ZS cấp cho đường dây  
được bảo vệ ZL, khi xảy ra NM trên đường dây ta có:  
dụ:  
Ik  
.
.
.
.
U S  
1
U R % I R ZL   
ZL   
U S  
IkA  
ZS ZL  
1SIR  
~
ZS  
system impedance ratio  
SIR   
ZL  
Gay ra hiện tượng quá tầm  
kpd ZL2  
kquatam % 100%(  
)
Zkd  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
35  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
36  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
9
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
Sai số đo lường  
Ảnh hưởng cách đấu dây MBA  
Sai số BI và BU có ảnh hưởng đến trị số ZR và góc pha φR và do  
đó làm thay đổi vùng tác động của rơle.  
Khi NM sau MBA có tổ đấu dây Y – Y thì rơle tổng trở sẽ làm  
việc như trường hợp NM trên đường dây, tổng trở đặt vào rơle sẽ  
bằng tổng số các tổng trở của đường dây và MBA.  
Đối với BI cần kiểm tra đường cong bội số giới hạn. (Kiểm tra  
đường cong sai số 10% khi có NM ba pha trực tiếp tại cuối vùng bảo  
vệ)  
Nếu tổ đấu dây của MBA Y – Δ hoặc Δ– Y thì rơle tổng trở sẽ  
làm việc khác đi, vì khi NM hai pha sau MBA dòng điện phía sơ cấp  
thứ cấp của MBA khác nhau về trị số và góc pha.  
Đối với BU cần chọn dây nối đủ tiết diện để tránh sụt áp lớn làm  
ảnh hưởng đến giá trị và góc pha của UR  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
37  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
38  
Ảnh hưởng dao động điện  
Ảnh hưởng dao động điện  
Dao động trạng thái mất đồng bộ giữa hai nguồn điện hoặc hai  
bộ phận chứa nguồn trong hệ thống điện. Xét hai nguồn G và H có  
Bảo vệ không tác động khi có dao động.  
Để bảo vệ không tác động ta cần thực hiện:  
sức điện động EG và EH thông qua đường dây L có kháng điện xL.  
xMF 2  
xMF 1  
xdd  
MC  
Chọn đặc tuyến khởi động không chứa tâm dao động (cấp I)  
E1  
E2  
MF2  
Bảo vệ tác động với thời gian trì hoãn khoảng 1 đến 2 s  
(khi không gay ảnh hưởng đến tính ổn định hệ thống  
MF1  
M
Khóa tự động khi có dao động, dựa vào tốc độ thay đổi tổng  
trở. Khi dao động tốc độ thay đổi tổng trở chậm hơn so với ngắn  
mạch  
E1  
ΔE  
E  
XGH  
2
2
δ
Idd  
sin Idd max sin  
E2  
Tâm dao động là M tại đây áp bằng 0, góc lệch bằng 180 độ  
Như vậy dòng dao động triệt tiêu khi = 0 độ, cực đại khi = 1800  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
39  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
40  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
10  
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
Ảnh hưởng tụ bù dọc  
Ảnh hưởng tụ bù dọc  
Với đường dây dài cao áp và siêu cao áp người ta thường lắp bộ  
tụ nối tiếp vào đường dây (tập trung hoặc phân tán theo chiều dài  
đường dây) để nâng cao khả năng truyền tải giảm tổn thất.  
Để ngăn việc tác động sai thì khi xảy ra NM ta cần nối tắc tụ điện  
lại để trở lại bình thường tuy nhiên cần trì hoãn lại tác động khoảng  
0.1s – 0.15s.  
Đặc trưng của mức độ dọc hệ số kC. kC tỷ số của XC bù  
dọc và XL của đường dây (thường vào khoảng 0.25 đến 0.7). Ở Việt  
Nam thì kC = 0.6.  
các bộ tụ điện dọc hiện đại, người ta sử dụng hệ thống bảo  
vệ bằng điện trở phi tuyến, khe phóng điện và máy cắt đấu song song  
với bộ tụ. Khi có NM tùy theo điểm sự cố (độ lớn dòng NM) và thời  
gian tồn tại sự cố mà các thiết bị này sẽ làm việc nối tắc bộ tụ.  
Khi bù dọc thì ảnh hưởng đến rơle khoảng cách vì khi có NM sau  
bộ tụ dọc thì rơle không thể thấy điểm NM và cả một đoạn đường  
dây gần đó tổng trở đo được nằm sau lưng bảo vệ nên không tác  
động được. Điều này có thể làm cho bảo vệ trước đó tác động sai  
B
A
XCA  
RL , X L  
XCB  
Thông thường thì tụ dọc được đặt tại thanh cái các trạm  
B
A
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
41  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
42  
Ảnh hưởng tụ bù dọc  
Ảnh hưởng hỗ cảm  
B
A
XCA  
RL , X L  
XCB  
Khi vận hành hai đường dây song song sẽ hỗ cảm xuất hiện.  
Hỗ cảm thành phần TTT và TTN nhỏ, hỗ cảm TTK lớn nên không  
thể bỏ qua thành phần này khi cài đặt rơle.  
2
3
1
X
Hỗ cảm gay sai số đo lường nên có thể gay quá tầm hoặc dưới  
Z1II  
tầm  
Z1I  
R
Z3I  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
43  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
44  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
11  
SINH VIÊN:............................................  
4/22/2014  
8.7 Đánh giá  
Ưu điểm:  
Đảm bảo tính chọn lọc trong mạng cấu trúc bất kỳ  
Thời gian tác động vùng I nhanh (quan trọng với tính ổn định hệ  
thống)  
độ nhạy cao  
Khuyết điểm:  
Sơ đồ phức tạp  
Không tác động tức thời trên toàn bộ vùng bảo vệ  
Cần thiết bị khóa khi dao động điện nên càng phức tạp  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
45  
Bảo vệ rơ le và tự động hóa  
46  
BV rơle và tự động hóa  
GV: ĐẶNG TUẤN KHANH  
12  
pdf 12 trang Thùy Anh 27/04/2022 7960
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Bảo vệ Rơle và tự động hóa - Chương 8: Bảo vệ khoảng cách - Đặng Tuấn Khanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_bao_ve_role_va_tu_dong_hoa_chuong_8_bao_ve_khoang.pdf