Giáo trình Bảo vệ Rơle - Chương 7: Bảo vệ tần số cao và vô tuyến

58  
Chương 7 : BO VTN SCAO VÀ VÔ  
TUYN  
I. Các phương pháp thc hin bo vdc:  
Mun ct nhanh đường dây bhư hng có thsdng bo vdc da trên nguyên  
tc so sánh các đại lượng đin hai đầu ca đường dây. Vic liên lc gia hai đầu đường  
dây có ththc hin bng dây dn ph, kênh tn scao, kênh vô tuyến...Bo vdc thc  
hin SO SÁNH TRC TIP các đại lượng hai đầu đường dây nếu các đại lượng cn so  
sánh được truyn qua kênh liên lc, và SO SÁNH GIÁN TIP nếu truyn qua kênh liên lc  
là các tín hiu khóa hoc cho phép tác đng.  
Bo vdòng so lch dùng dây dn ph(chương 5) là mt loi bo vdc trong đó so  
sánh trc tiếp dòng đin hai đầu phn tử được bo v.  
Trong mng đin áp cao, bo vkhong cách và bo vdòng có hướng thường  
không đảm bo yêu cu tác đng nhanh. Các bo vso lch dc dùng dây dn phkhi xét  
vmt kinh tế - kthut chỉ được dùng đi vi đường dây có chiu dài ngn. mng  
110KV trlên, người ta sdng BO VTN SCAO, đó là loi bo vdc mà vic  
liên lc gia hai đầu đường dây được thc hin bng tín hiu tn scao (khong 50 ÷ 300  
KHz) truyn theo dây dn ca chính đường dây đó.  
Có nhiu phương pháp thc hin bo vtn scao. Nhng phương pháp chyếu là :  
1) BO VTN SCAO CÓ HƯỚNG :da vào vic so sánh gián tiếp du công sut  
hai đầu đường dây.  
2) BO VSO LCH PHA : da vào vic so sánh trc tiếp góc pha ca dòng đin ở  
hai đầu đường dây được bo v.  
BO VVÔ TUYN là loi bo vdc mà liên lc gia các đầu đường dây được  
thc hin bng tín hiu vô tuyến sóng cc ngn. Các loi bo vcó hướng và so lch pha  
nói trên nếu không dùng kênh liên lc tn scao, mà là kênh vô tuyến thì chúng skhông  
phi là bo vtn scao, mà là bo vvô tuyến. Do tính cht khác nhau ca kênh tn số  
cao và kênh vô tuyến nên sơ đồ thc hin ca các bo vtương ng cũng khác nhau.  
Trường hp tng quát kênh tn scao và vô tuyến có thể được dùng để truyn tín  
hiu KHÓA hoc CHO PHÉP. Khi có tín hiu khóa từ đầu kia ca đường dây truyn đến,  
thì bo vệ ở đầu này sbngăn cm tác đng và ngược li, nhn được tín hiu cho phép sẽ  
làm cho bo vcó thtác đng và ct ngn mch. Tín hiu có thtruyn qua kênh liên lc  
mt cách liên tc hoc chvào lúc phát sinh ngn mch.  
Trên hình 7.1 là sơ đồ mng đin được bo vbng các bo vdc. Các na bbo  
vệ được đặt hai đầu mi đon đường dây. Gisxét ngn mch ở đim N trên đon BC.  
Khi sdng bo vtn scao có tín hiu cho phép thì trên đon hư hng tín hiu phi  
truyn qua chngn mch. Lúc y độ tin cy tác đng ca bo vcó thbgim thp. Nếu  
sdng tín hiu khóa, thì trên đọan không hư hng AB và CD tín hiu được truyn đi mt  
cách chc chn. Còn ở đon hư hng BC lúc này không yêu cu phi truyn tín hiu khóa  
và bo vca đon này sẽ đảm bo khi đng được. Như vy, đi vi bo vtn scao thì  
sdng tín hiu khóa shp lí hơn.  
59  
Hình 7.1: Mng có ngun cung cp thai phía được bo vbng bo vdc  
Kênh vô tuyến không có nhng nhược đim nêu trên, do vy có thể được sdng để  
truyn tín hiu khóa cũng như tín hiu cho phép.  
Kênh vô tuyến và kênh tn scao cũng có thsdng đồng thi cho bo vrơle,  
điu khin xa, đo lường xa và thông tin liên lc.  
II. Bo vcó hướng có khóa tn scao:  
II.I. Nguyên tc làm vic:  
Bo vcó hướng và có khóa làm vic da trên nguyên tc so sánh gián tiếp hướng  
(du) ca công sut ngn mch hai đu đon đường dây được bo v. Bo vchtác  
đng khi công sut ngn mch hai đầu đường dây có hướng tthanh góp vào đường dây  
(đi vi công sut thtnghch và thtkhông - từ đường dây vào thanh góp)  
Xét sơ đồ mng đin hình 7.4, gisngn mch ti đim N trên đon đường dây BC.  
chai phía ca đon này công sut ngn mch có hướng tthanh góp vphía đường dây  
(đến chngn mch). Các bo v3,4 skhông gi tín hiu khóa đi và stác động ct  
không thi gian máy ct hai đầu đon BC. các đon AB, CD không hư hng, công sut  
mt phía có hướng từ đường dây vào thanh góp. Các bo v2 và 5 sxác định công sut  
ngược hướng nên chúng không tác động, đng thi sgi tín hiu khóa đến các bo v1  
và 6 ở đầu kia ca đường dây làm cho các bo v1 và 6 cũng không tác đng được.  
Hình 7.4: Mng có ngun cung cp thai phía được bo vệ  
bng bo vcó hướng có khóa  
Theo nguyên tc làm vic, bo vệ đảm bo tác động chn lc mà không yêu cu phi  
phi hp vthi gian vi các bo vkhác. Do vy bo vệ được thc hin để làm vic  
không thi gian. Đây là loi bo vcó tính chn lc tuyt đi, nên không thsdng để  
làm dtrkhi ngn mch phn tk.  
II.2. Sơ đồ thc hin bo v:  
Xét sơ đồ bo vnhư hình 7.5, trong sơ đồ này các bphn chính ca bo vcó thể  
ni vào dòng và áp pha toàn phn hoc các thành phn đi xng ca chúng.  
Đối vi mi na bbo v, bphn khi đng gm hai rơle dòng: 1RI và 2RI có độ  
nhy khác nhau. Rơle 1RI có dòng khi đng bé hơn, làm nhim vkhi đng máy phát  
tín hiu khóa tn scao. Rơle 2RI để tác động ct máy ct thông qua rơle định hướng công  
sut 3RW, và các rơle trung gian 4RG, 6RG.  
Rơle 4RG có hai cun dây: làm vic và hãm. Cun làm vic nhn ngun thao tác khi  
rơle 2RI và 3RW khi động. Cun hãm được cp dòng chnh lưu tmáy thu tn scao khi  
có tín hiu khóa tn scao ở đầu vào ca nó. Rơle 4RG tác đng khi chcó dòng trong  
cun làm vic. Khi có dòng trong cun hãm hoc trong chai cun dây thì rơle 4RG sẽ  
60  
không khi đng. Do vy, nhcó rơle 4RG mà bo vchtác đng khi hư hng trên đon  
được bo vvì lúc y không có tín hiu khóa.  
Để đảm bo máy phát tn scao không làm vic khi ngn mch trên đon đường dây  
được bo v, trong sơ đồ sdng rơle trung gian 5RG có tiếp đim thường kín. Bo vtác  
đng đi ct máy ct thông qua rơle trung gian 6RG và rơle tín hiu 7Th.  
II.3. Hot động ca sơ đồ khi ngn mch:  
II.3.1. Ngn mch ngoài: (vphía trm B)  
Rơle 1RI thc hin khi đng máy phát tn scao chai phía ca đường dây. Máy  
phát gi tín hiu khóa đến rơle 4RG ở đầu kia ca đường dây (theo kênh tn scao), cũng  
như đến 4RG ở đầu này (trc tiếp qua máy thu). Đồng thi rơle 2RI khi đng đưa áp vào  
cun dây và đưa cc dương (+) ngun thao tác đến tiếp đim ca rơle định hướng công  
sut 3RW. Rơle 3RW phía A khép tiếp đim đưa ngun đến rơle trung gian 5RG và cun  
làm vic ca rơle 4RG. Rơle 5RG mtiếp đim làm hmch khi động máy phát, máy  
phát tn scao phía A ngng làm vic. Tuy nhiên rơle 3RW phía B không khi động do  
hướng công sut ngn mch đi vào thanh góp. Máy phát phía B vn tiếp tc làm vic, gi  
tín hiu khóa qua kênh tn scao đến rơle 4RG phía A.  
Như vy phía A, rơle 4RG có dòng trong c2 cun làm vic và hãm nên nó không  
khi đng, bo vkhông tác đng. phía B cũng tương t, bo vkhông tác đng do 4RG  
chcó dòng trong cun hãm.  
II.3.2. Ngn mch trong vùng bo vkhi có ngun cung cp thai phía:  
Các rơle dòng 1RI, 2RI, rơle định hướng công sut 3RW và rơle trung gian 5RG  
khi đng chai phiá ca đường dây được bo v. Máy phát tn scao chai phía đều  
không làm vic do vy không có tín hiu khóa gi đến cun hãm ca các rơle trung gian  
4RG. Lúc này rơle 4RG chcó dòng vào cun làm vic, nên chúng tác động và đường dây  
bhư hng được ct ra cả ở hai phía.  
II.3.3. Ngn mch trong vùng bo vkhi chcó ngun cung cp t1 phía:  
(Gischcó ngun cung cp phía trm A)  
Khi xy ra ngn mch trong vùng bo v, phía B bphn khi đng không làm  
vic, phía A sau khi rơle 5RG tác đng, tín hiu khóa skhông còn, rơle 4RG chcó  
dòng trong cun làm vic và bo vtác đng ct đường dây bhư hng vphía A.  
Khi có ngun cung cp thai phía, có thxy ra hin tượng khi đng không đng  
thi nếu lúc đầu sphân bdòng như thế nào đó khiến cho bo vchkhi đng vmt  
phía. Lúc y bo vtác động ct đường dây ging như trường hp có mt ngun cung cp.  
II.3.4. Ngn mch khi kênh tn scao bhng:  
Khi ngn mch trên đon được bo vvà kênh thông tin bhng, thì bo vkhông  
làm vic sai bi vì chyêu cu kênh làm vic tt khi ngn mch ngoài. Trong trường hp  
ngn mch ngoài nếu hng kênh thông tin thì bo vcó thtác đng nhm. Tuy nhiên  
trong thc tế xác sut đó là rt bé.  
61  
62  
II.4. Lí do đặt 2 rơle dòng bphn khi động:  
Khi xy ra ngn mch ngoài, bo vsẽ đảm bo tác đng đúng nếu bphn khi  
đng chai phía ca đường dây đng thi làm vic.  
Githiết mi na bbo vệ ở mi đầu đường dây chdùng 1 rơle dòng làm nhim vụ  
khi đng. Khi dòng ngn mch ngoài xp xvi dòng khi đng ca rơle này, do sai số  
khác nhau ca các máy biến dòng và rơle hai phía đường dây nên có thchcó bphn  
khi đng mt đầu đường dây làm vic. Điu đó khiến cho bo vtác đng không đúng  
và ct đường dây không bhư hng. Trường hp tương tcũng có thxy ra nếu các rơle  
mt phía làm vic nhanh hơn phía kia.  
Để ngăn nga tác đng nhm như vy trong sơ đồ hình 7.5 sdng bphn khi  
đng gm 2 rơle dòng : 1RI và 2RI có độ nhy khác nhau. (1RI nhy hơn khong 1,5 ln  
so vi 2RI). Khi thc hin sơ đồ như vy, rơle 2RI chcó thtác đng đến mch ct nếu  
rơle 1RI nhy hơn chc chn đã khi đng, đảm bo khóa bo vtrong trường hp ngn  
mch ngoài.  
Cũng có ththc hin sơ đồ chcó 1 rơle dòng trong bphn khi đng nếu máy  
phát tn scao được khi đng txa (sxét đến mc III.9). Lúc y bphn khi động ở  
mt phía làm vic sẽ đồng thi khi đng chai máy phát tn scao hai đầu đường dây.  
II.5. Đặc đim làm vic ca bo vkhi ngn mch trên đường dây ở  
chế độ có ngun cung cp 1 phía:  
ϖ Đối vi bo vni vào dòng và áp pha toàn phn: Bphn khi đng quyết  
định slàm vic ca bo v. Nếu bphn khi đng là loi dòng đin chnh định khi  
dòng ti cc đại thì na bbo vphía ngun stác đng. Nếu dùng bphn khi đng  
tng trthì bo vcó thkhông tác đng được do rơle tng trvphía nhn đin khi  
đng khi đin áp gim thp và dòng phti vn còn tn ti.  
ϖ Đối vi bo vni vào thành phn thtkhông: Khi trung tính vphía nhn  
đin cách đất thì na bbo vphía ngun slàm vic. Nếu ni đất trung tính phía nhn  
đin thì các na bbo vệ ở hai phía đường dây đều làm vic đúng.  
III. Bo vso lch pha tn scao :  
III.1. Nguyên tc làm vic:  
BO VDÒNG LNH PHA TN SCAO là loi bo vda trên nguyên tc so  
sánh trc tiếp vectơ dòng hai đầu đường dây được bo vê, các vectơ dòng được biến  
đi thành tín hiu tn scao, truyn t1 phía ca đường dây đến phía kia theo kênh tn số  
cao và được so sánh vi nhau. Trong trường hp sdng kênh vô tuyến thì đó là BO VỆ  
DÒNG SO LCH VÔ TUYN.  
Các vectơ dòng được đặc trưng bi độ ln và góc pha. Do vy để so sánh chúng cn  
có 2 kênh tn scao (mt - để truyn giá trị độ ln ca vectơ, mt - góc pha). Trong đa số  
trường hp bo vchthc hin so sánh góc pha ca dòng đin. Bo vda vào vic so  
sánh góc pha ca dòng đin được gi là BO VSO LNH PHA..  
Khi ngn mch trên đường dây được bo v(hình 7.10a) dòng II và III hai phía có  
góc lch ϕ rt nh(khi hướng quy ước là tthanh góp vào đường dây). Trsca ϕ được  
xác định tgóc lch pha ca các vectơ sc đin đng đẳng trEI và EII ca hai phn hệ  
thng đin và skhác nhau ca góc tng trở đến đim ngn mch (hình 7.10b). Trong  
trường hp này bo vtác đng ct hư hng chai phía ca đường dây. Khi ngn mch  
ngoài thì II và III có giá trbng nhau, nhưng lch pha nhau mt góc 180o (hình 7.10c), lúc  
này bo vkhông tác động. Bo vthường được thc hin để đảm bo tác đng ckhi  
ngn mch trên đường dây làm vic chế độ có ngun cung cp 1 phía.  
63  
Hình 7.10 : Bo vtác động da vào vic so sánh góc pha ca dòng đin  
a) Sơ đồ mng b) Ngn mch trên đường dây được bo vc) Ngn mch ngoài  
III.2. Sơ đồ thc hin bo v:  
Ta kho sát bo vso lch pha tn scao có sơ đồ thc hin như hình 7.11. Đối vi  
mi na bbo vệ ở mi đầu đường dây, bphn khi động gm 4 rơle dòng: 1RI, 2RI,  
3RI, 4RI. Rơle 1RI và 2RI ni vào dòng pha toàn phn dùng để khi đng bo vkhi ngn  
mch 3 pha đi xng. Rơle 3RI và 4RI ni vào thành phn thtnghch qua blc 5LI2  
dùng để khi đng bo vkhi ngn mch không đi xng. Rơle 1RI và 3RI có độ nhy cao  
hơn (so vi rơle 2RI và 4RI) để khi đng máy phát tn scao thông qua rơle 6RGT, còn  
các rơle 2RI và 4RI cùng vi rơle 7RGT để chun bcho mch ct.  
Vic truyn thông tin vgóc pha ca dòng đin t1 đầu đến đầu kia ca đường dây  
được thc hin theo kênh tn scao. Máy phát tn scao sau khi đã làm vic sẽ được điu  
khin trc tiếp bi các dòng cn so sánh thông qua bphn điu khin 8ĐK. Bphn này  
thc hin đóng, mmáy phát theo chu ktn scông nghip. Nhvy dòng tn scao bị  
khng chế bi dòng ngn mch. Khi ngn mch, dòng tn scao được truyn đi không liên  
tc như ở bo vcó hướng tn scao. Độ dài ca mi xung tín hiu bng na chu ktn  
scông nghip. Pha ca tín hiu tn scao đã được điu chế stương ng vi pha ca  
dòng ngn mch ở đầu đường dây.  
Để thc hin bo vvi mt kênh tn scao, hthng dòng ba pha hai đầu đường  
dây được biến đổi thành dòng mt pha nhblc thành phn đi xng phc hp 9LF (ví  
d, I1+ kI2), dòng đầu ra blc 9LF được đưa vào bphn điu khin 8ĐK.  
Vic so sánh góc pha ca các dòng đin được thc hin trong máy thu tn scao.  
Máy thu scung cp ngun cho bphn thc hin (rơle 10RG) qua thiết bsan bng 11SB.  
Khi ngn mch trong vùng bo v, rơle 10RG tác đng đi ct máy ct qua rơle trung gian  
đầu ra 12RG và rơle tín hiu 13Th.  
64  
Hình 7.11 : Sơ đồ nguyên lí ca bo vso lch pha tn scao  
Máy thu tn scao nhn tín hiu tmáy phát ca mình và tmáy phát ở đầu kia  
ca đường dây, ở đầu ra máy thu chcó dòng vào nhng thi đim mà đầu vào ca nó  
không có tín hiu tn scao. Sơ đồ được thc hin như thế nào để khi ngn mch ngoài thì  
các máy phát hai đầu đường dây làm vic trong nhng na chu ktn scông nghip  
khác nhau; lúc y đầu vào máy thu tng hp li scó tín hiu liên tc và đầu ra ca nó  
không có dòng. Khi ngn mch trong vùng bo vdòng đầu ra máy thu scó tính cht gián  
đon. Thiết b11SB để san bng dòng đin ở đầu ra máy thu trước khi đưa vào bphn  
thc hin.  
III.3. Hot động ca bo vkhi ngn mch:  
III.3.1. Ngn mch ngoài : (hình 7.12 a' - g')  
Các rơle 1RI, 2RI (khi ngn mch ba pha đi xng), 3RI, 4RI (khi ngn mch ba pha  
không đi xng), 6RGT và 7RGT khi đng. Dòng hai đầu đường dây được bo vlch  
pha nhau mt góc 180o. Do vy, các máy phát slàm vic không đng thi và phát ra các  
tín hiu tn scao lch pha nhau mt na chu ktn scông nghip. Tng hp li ở đầu  
vào máy thu scó tín hiu liên tc. Không có dòng vào rơle 10RG và bo vskhông tác  
đng.  
Để chc chn bo vkhông tác đng khi ngn mch ngoài, cn đảm bo hai yêu cu  
sau :  
ϖ Máy phát tn scao phi khi động trước khi bphn so sánh pha làm vic.  
Yêu cu này được thc hin nhcun dây rơle 10RG chkín mch sau khi tiếp đim ca  
rơle 7RGT đóng li có thi gian.  
ϖ Chngng máy phát tn scao sau khi đã ct ngn mch ngoài. Yêu cu này  
được thc hin nhrơle 6RGT có tiếp đim mchm. Khi tiếp đim này mra thì các  
máy phát sngng làm vic, lúc y mch cun dây10RG đã h.  
65  
III.3.2. Ngn mch trên đường dây được bo vkhi có ngun cung cp từ  
hai phía: (hình 7.12 a" - g")  
Ban đầu, các rơle cũng làm vic ging như trương hp (a) ngn mch ngoài. Dòng ở  
hai đầu đường dây trùng pha nhau (khi bqua góc lch pha ca các sc đin đng ngun  
và các yếu tkhác). Các máy phát làm vic đng bvi nhau và phát tín hiu tn scao  
trùng pha nhau. Do vy tín hiu tng hp nhn được máy thu skhông liên tc và gây  
nên nhng xung dòng vuông góc ở đầu ra máy thu. Qua thiết bsan bng 11SB dòng này  
được biến đi thành dòng mt chiu đưa vào cun dây rơle 10RG. Khi trsdòng đủ ln  
thì rơle 10RG tác đng ct đường dây qua rơle trung gian 12RG và rơle tín hiu 13Th.  
Hình 7.12 : Tác đng ca bo vtheo sơ đồ hình 7.11  
khi ngn mch trong và ngoài vùng bo v.  
Thc tế khi ngn mch trong vùng bo vdòng hai phía ca đường dây hư hng  
thường lch pha nhau mt góc đáng kdo sc đin đng ca các phn hthng đin lch  
pha nhau, do góc tng trca các phn hthng đin không bng nhau, do sai sca BI và  
tính cht ca blc phc hp 9LF. Vì vy góc lch pha gia các dòng ở đầu ra blc 9LF  
có thtăng lên khiến cho bo vkhông tác đng được khi ngn mch trong vùng bo v.  
Trsgóc lch gii hn được xác định theo điu kin bo vkhông được tác đng khi  
ngn mch ngoài do nhng khác bit trong sai sca BI, blc 9LF, tc độ truyn sóng  
hu hn và góc lch pha ca dòng 2 đầu đường dây do dung dn.  
Khnăng tác đng ca bo vệ ứng vi nhng góc lch pha ϕ khác nhau ca các dòng  
đin ở đầu ra các blc 9LF được đặc trưng bi đặc tính pha (hình 7.13), đó là quan hệ  
gia dòng iR10 trong cun dây rơle 10RG vi góc lch pha ϕ. Vùng tác động và không tác  
đng ca bo vệ được xác định bi giao đim ca đường cong iR10 = f(ϕ) vi đường thng  
66  
dòng khi động iKĐR10 ca rơle 10RG. Vùng không tác đng ca bo vtính theo góc ϕ  
chiếm khong 40 - 50o.  
Hình 7.13 : Đặc tính pha ca bo vtheo hình 7.11  
III.3.3. Ngn mch trên đường dây được bo vkhi ngun cung cp t1  
phía:  
Khi bphn khi đng phía nhn đin không làm vic (ví d, dùng bphn khi  
đng theo dòng) thì máy phát tn scao phía này không khi đng được. Do vy phía  
ngun, máy thu chnhn được tín hiu tmáy phát ti ch. Dòng trong máy thu có dng  
ging như khi có ngun cung cp 2 phía (hình 7.12e" ), rơle 10RG phía ngun tác đng  
ct đường dây qua 12RG.  
Bo vcũng có thct đúng đường dây bhư hng có ngun cung cp 2 phía khi sự  
phân bdòng lúc đầu không thun li.  
III.3.4. Ngn mch khi có hư hng kênh tn scao :  
Bo vchtác đng không đúng khi ngn mch ngoài đng thi kênh tn scao  
ca bo vbhư hng.  
III.4. Lí do đặt 2 rơle bphn khi động ca bo v:  
Cũng ging như bo vcó hướng có khóa tn scao, vic đặt 2 rơle khi động (ví  
d, 1RI và 2RI) có độ nhy khác nhau nhm để khóa chc chn bo vkhi ngn mch  
ngoài. Nếu sdng bphn khi động chcó mt rơle thì bo vcó thtác đng không  
đúng trong trường hp ngn mch ngoài mà chcó mt bphn khi động mt phía làm  
vic, lúc y hot đng ca bo vging như khi hư hng trên đường dây được bo vcó  
ngun cung cp tmt phía.  
67  
III.5. Bphn điu khin:  
Phn tchính ca bphn điu khin là blc các thành phn đi xng dùng để biến  
đi mt hthng dòng ba pha thành dòng 1 pha. Khi ngn mch ngoài dòng ở đầu ra ca  
blc vhai phía đường dây là như nhau. Do vy vic tính chn blc được thc hin  
theo điu kin đảm bo tác đng chc chn ca bo vkhi ngn mch trong vùng bo v.  
Nếu chthc hin so sánh góc pha ca dòng thtthun, thì bo vcó thkhông tác đng  
khi ngn mch không đi xng trên đường dây có ngun cung cp 1 phía do phía nhn  
đin có thành phn thtthun ca dòng phti (trong trường hp bphn khi động và  
máy phát phía nhn đin làm vic). Nếu chso sánh góc pha ca dòng thtnghch và  
thtkhông (các thành phn này luôn luôn hướng tchngn mch vphía các đim  
trung tính), thì bo vkhông đảm bo tác đng vi tt ccác dng ngn mch (ví d, ngn  
mch ba pha đi xng). Vì vy thường sdng các loi blc phc hp như (I1 + kI2) và  
(I1 + kIo). Hsk cn phi tính chn thế nào để khi ngn mch không đối xng trong vùng  
bo vscó quan h(kI2 > I1) và (kI0 > I1).  
III.6. Tính chn trsố đặt và độ nhy ca bo v:  
III.6.1. Dòng khi động ca rơle dòng 1RI :  
kat1  
ktv .nI  
IKĐ1RI  
=
Ilv max  
Khi tính chn IKĐ1RI không cn kể đến hsmmáy kmm, vì sau khi ct ngn mch  
ngoài các động cơ tmmáy có thlàm trì hoãn strvca bphn khi đng nhưng  
không làm cho bo vdc tác đng nhm.  
III.6.2. Dòng khi động ca rơle dòng 2RI :  
Để ngăn nga khnăng tác đng nhm ca bo vkhi ngn mch ngoài, dòng khi  
đng ca rơle 2RI được chn ln hơn so vi rơle 1RI :  
IKĐ2RI = kat2. IKĐ1RI  
trong đó :  
kat2 1,4 ÷ 1,5  
III.6.3. Dòng khi động ca blc - rơle dòng thtnghch LI2-3RI:  
Được chnh định khi dòng không cân bng sơ cp ca blc (I'KCB) trong chế độ  
vn hành bình thường vi phti cc đại và (I"KCB) khi ngn mch ngoài ba pha vi  
I(3)N.ng.max = nI.IKĐ1RI (vì khi có dòng I(3)Nng ln hơn thì scó tín hiu khóa do tác đng ca  
các rơle 1RI hai đầu đường dây):  
k'at 3  
ktv  
IKĐLI2 - 3RI  
. I'KCB  
và :  
IKĐLI2 - 3RI k"at3. I"KCB  
Để đảm bo so sánh đúng góc pha dòng đin hai đầu đường dây, dng đường bao  
tín hiu tn scao phi vuông góc. Mun vy đin áp ở đầu ra ca bphn điu khin  
không được nhhơn trsUđk.min. Khi đin áp nhhơn Uđk.min đường bao đó scó dng  
hình thang và bo vskhông mt tính chn lc khi ngn mch ngoài, vì vy vn đảm bo  
xung khóa liên tc. Tuy nhiên khi hư hng trong vùng bo vvi đin áp như vy bo vệ  
có thkhông tác đng. Do đó, dòng khi đng ca các rơle 1RI và 3RI nên phi hp vi  
đin áp này như thế nào đó để bo vchtác động khi tín hiu tn scao có dng như yêu  
cu. Đối vi rơle 3RI dòng khi đng tính theo điu kin này có thlà quyết định.  
68  
Đối vi blc ni vào dòng I1 + kI2, điu kin tính toán để phi hp là ngn mch 2  
pha chm đất có đin áp k1.I1tt + kI2tt= Uđk.min ; áp này có thnhhơn n ln so vi áp  
k1.k.I2tt. Trong trường hp này cn thc hin điu kin :  
IKĐLI2 - 3RI > I2tt  
Đin áp Uđk.min vi githiết là I1 = 0 stương ng vi dòng thtnghch sơ cp ca  
blc là : I2đk.min. Do vy cn chn :  
IKĐLI2- 3RI > n. I2đk.min  
III.6.4. Dòng khi động ca blc - rơle LI2-4RI :  
Phân tích ging như đối vi rơle 2RI, dòng khi đng ca blc - rơle LI2-4RI được  
chn ln hơn IKĐLI2- 3RI và ly bng :  
I
KĐLI2- 4RI = kat4. IKĐLI2- 3RI  
Trong đó : kat4 2.  
III.6.5. Hsk ca blc trong bphn điu khin :  
Hsk xác định theo điu kin:  
kI2 kat I1  
Trường hp tính toán là ngn mch 2 pha chm đất mt đầu đường dây, khi y tsố  
I1 / I2 là ln nht. Do vy :  
I1(1,1)  
k kat .  
I(21,1)  
Thường k 6 ÷ 8 ; kat 1,8 ÷ 2  
Để đảm bo cho bo vlàm vic đúng (không tác đng) khi ngn mch ngoài, cn  
chn hsk như nhau các na bhai phía đường dây.  
III.6.6. Kim tra độ nhy ca bo v:  
Độ nhy ca bo vệ được xác định chyếu theo độ nhy ca các rơle khi động 2RI  
và 4RI dùng để điu khin mch ct ca máy ct.  
Trong trường hp ni rơle 4RI vào blc dòng thtnghch thì hsố độ nhy được  
tính toán vi ngn mch mt pha hoc hai pha chm đất mt đầu đường dây tùy thuc  
dng hư hng nào có dòng nhhơn.  
Hsố độ nhy khi ngn mch 3 pha cũng được tính toán vi hư hng mt đầu ca  
đường dây được bo v.  
Yêu cu :  
Kn 1,5 ÷ 2  
IV. Đánh giá và lĩnh vc ng dng ca bo vtn scao  
và vô tuyến:  
Ưu đim ca bo vtn scao là: vnguyên tc bo vcó thtác động chn lc  
trong mng có hình dáng bt kvi mt sngun cung cp bt k, tác đng nhanh, đủ độ  
nhy cn thiết và khá tin cy mc dù thc hin tương đi phc tp.  
Nhược đim chyếu ca bo vtn scao là phc tp và giá thành cao. Do vy bo  
vtn scao được sdng khi các bo vkhác đơn gin hơn không tha mãn các yêu cu  
ca bo vrơle, nht là khi yêu cu phi tác đng nhanh.  
Tt ccác loi bo vdc đều đảm bo ct nhanh, kcbo vdòng so lch có dây  
dn ph. Chi phí ban đầu đi vi bo vcó dây dn phchyếu là giá thành ca cáp và  
công lp đặt nó, do vy tăng tlthun vi chiu dài dây dn. Chi phí đi vi bo vtn  
scao có thcoi là độc lp vi chiu dài đường dây được bo v(không tính đến vic phi  
69  
sdng các bphn khi động phc tp hơn và máy phát có công sut ln hơn cho  
đường dây dài)  
Bo vtn scao có nhiu loi: bo vcó hướng, bo vso lch pha và bo vcó  
hướng có khóa tn scao kết hp vi bo vkhong cách. Tt ccác phương án bo vệ  
này đều có thsdng trong thc tế, tuy nhiên mi phương án đều có đặc đim sdng  
riêng.  
Bo vso lch pha thc tế không chu nh hưởng ca dao động trong hthng đin,  
đặc bit là khi thc hin tự động đóng li không đng b; nó cũng có thlàm vic tt  
trong chế độ làm vic không toàn pha. Do vy loi bo vnày được sdng phbiến. Tuy  
nhiên cn phi đặt thêm bo vdtrcho đường dây. Các bo vdtrthường dùng loi  
đơn gin hơn, ví dnhư bo vchphn ng vi ngn mch không đi xng.  
Bo vcó hướng có khóa tn scao ít được sdng, ngoi tr1 strường hp đặc  
bit, ví dụ để bo vệ đường dây có nhánh rvì lúc này sdng bo vso lch pha sgp  
nhiu khó khăn.  
Hin nay kênh vô tuyến đã được sdng rông rãi. Kênh vô tuyến dùng cho bo v,  
điu khin xa và thông tin liên lc skhc phc được khó khăn trong vic la chn tn số  
truyn trên đường dây ti đin, loi trừ được nhng yêu cu vxlí tn scao trên đường  
dây ti đin, đảm bo chng nhiu tt hơn... Khi sdng kênh vô tuyến thì các bo vdc  
có ththc hin vi tín hiu cho phép mà trong mt strường hp trnên hp lí hơn so  
vi tín hiu khóa.  
pdf 12 trang Thùy Anh 27/04/2022 8620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Bảo vệ Rơle - Chương 7: Bảo vệ tần số cao và vô tuyến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_ve_role_chuong_7_bao_ve_tan_so_cao_va_vo_tuye.pdf