Giáo trình nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Lạnh cơ bản
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI
GIÁO TRÌNH
LẠNH CƠ BẢN
NGHỀ: KTML VÀ ĐHKK
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số:
2018
/QĐ-CĐCN&TM, ngày tháng năm
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại
Vĩnh Phúc, năm 2018
1
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC
TRANG
2. Mục lục
4
3. Chương trình mô đun Lạnh cơ bản
4. Bài 1: Tổng quan về các loại máy lạnh thông dụng
5. Bài 2: Các loại máy nén lạnh
5
7
33
6. Bài 3: Các chi tiết của máy nén pitton trượt
7. Bài 4: Thiết bị ngưng tụ
8. Bài 5: Thiết bị bay hơi
85
129
159
179
192
262
274
287
330
359
378
384
391
404
9. Bài 6: Thiết bị tiết lưu
10. Bài 7: Thiết bị phụ trong hệ thống lạnh
11. Bài 8: Dụng cụ trong hệ thống lạnh
12. Bài 9: Đường ống, vật liệu cách nhiệt, hút ẩm
13. Bài 10: Các thiết bị tự động hóa hệ thống lạnh
14. Bài 11: Kỹ thuật gia công đường ống
15. Bài 12: Kết nối mô hình hệ thống máy lạnh
16. Bài 13: Kết nối mô hình máy lạnh với 1 dàn bay hơi có quạt gió
17. Bài 14: Kết nối mô hình máy lạnh với 2 dàn bay hơi 2 tiết lưu
18. Bài 15: Kết nối mô hình hệ thống điều hòa không khí
19. Bài 16: Kết nối mô hình điều hòa không khí với 2 dàn bay hơi 2
tiết lưu
20. Bài 17: Kiểm tra kết thúc mô đun
21. Các thuật ngữ chuyên môn
22. Các tài liệu tham khảo
411
412
413
2
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC LOẠI MÁY LẠNH THÔNG DỤNG
Giới thiệu:
Ở bài này giới thiệu khái quát cho chúng ta về các loại máy lạnh được
sử dụng trong thực tiễn sản xuất cũng như đời sống để có được bức tranh
chung về các loại máy lạnh này trong nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa
không khí; đồng thời xác định được sự ứng dụng thực tiễn của máy lạnh nén
hơi là máy lạnh chủ yếu nghiên cứu vì tính đa dạng và tiện ích của nó.
Mục tiêu:
Trình bày được các kiến thức cơ bản về các loại máy lạnh thông dụng
có ý nghĩa thực tế và được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống.
Nhận dạng được các loại máy lạnh, các thiết bị chính của máy lạnh nén
hơi ở các hệ thống lạnh trong thực tế;
Rèn luyện kỹ năng quan sát, ham học, ham hiểu biết, tư duy logic, kỷ
luật học tập.
Nội dung chính:
1. MÁY LẠNH NÉN HƠI:
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên lý làm việc cơ bản của máy lạnh nén hơi được
sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại máy
lạnh được sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của máy lạnh nén hơi được sử dụng trong
sản xuất và đời sống;
- Phân biệt được các bộ phận trong máy lạnh nén hơi;
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi.
* Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc:
1.1. Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý:
1.1.1. Định nghĩa:
Máy lạnh nén hơi là loại máy lạnh có máy nén cơ để hút hơi môi chất
có áp suất thấp và nhiệt độ thấp ở thiết bị bay hơi và nén lên áp suất cao và
nhiệt độ cao đẩy vào thiết bị ngưng tụ. Môi chất lạnh trong máy lạnh nén hơi
có biến đổi pha (bay hơi ở thiết bị bay hơi và ngưng tụ ở thiết bị ngưng tụ)
trong chu trình máy lạnh.
1.1.2. Sơ đồ nguyên lý:
Hình 1.1 giới thiệu sơ đồ nguyên lý của máy lạnh nén hơi.
3
QK
3
2
NT
MN
PK , tK Phía cao áp
TL
P0 , t0 Phía hạ áp
L
BH
Q0
Hình 1.1. Sơ đồ nguyên lý máy lạnh nén hơi
MN: Máy nén; NT: Thiết bị ngưng tụ và thải lượng nhiệt QK;
TL: Van tiết lưu; BH: Thiết bị bay hơi và thu lượng lạnh Q0;
Bốn bộ phận này nối với nhau bằng đường ống theo thứ tự trên hình 1.1.
1.2. Nguyên lý làm việc và ứng dụng:
Trong thiết bị bay hơi, môi chất lạnh lỏng sôi ở áp suất thấp (P0) và
nhiệt độ thấp (t0) do thu nhiệt của môi trường cần làm lạnh, sau đó được máy
nén hút về và nén lên áp suất cao (PK), nhiệt độ cao (tK), đó là quá trình nén
đoạn nhiệt 1 – 2.
Hơi môi chất có áp suất cao và nhiệt độ cao được máy nén đẩy vào thiết
bị ngưng tụ. Tại đây hơi môi chất thải nhiệt (QK) cho môi trường làm mát và
ngưng tụ lại, đó là quá trình ngưng tụ 2 – 3 môi chất biến đổi pha.
Lỏng môi chất có áp suất cao, nhiệt độ cao qua van tiết lưu sẽ hạ áp
suất thấp (P0) và nhiệt độ thấp (t0) đi vào thiết bị bay hơi, đó là quá trình tiết
lưu 3 – 4.
Lỏng môi chất có áp suất thấp (P0) và nhiệt độ thấp (t0) ở thiết bị bay
hơi thu nhiệt (Q0) của môi trường cần làm lạnh sôi lên và bay hơi tạo ra hiệu
ứng lạnh, đó là quá trình bay hơi 4 – 1.
* Ứng dụng:
Máy lạnh nén hơi được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành kinh
tế.
4
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT
1
Loại trang thiết bị
Mô hình điều hoà nhiệt độ
Số lượng
5 bộ
2
Mô hình tủ lạnh
5 bộ
3
4
Mô hình máy lạnh thương nghiệp
Mô hình kho lạnh
5 bộ
2 bộ
5
Tranh ảnh, bản vẽ, catalog của các loại máy lạnh khác,
các loại máy lạnh khác
Dây nguồn, bút điện, kìm điện, kéo, tuốc nơ vít, ...
3 bộ
5 bộ
6
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Qui trình tổng quát:
Tên các
Lỗi thường
gặp, cách
khắc phục
Thiết bị, dụng cụ, Tiêu chuẩn thực
vật tư hiện công việc
STT
bước
công việc
Vận
- Mô hình điều hòa - Phải thực hiện - Kiểm tra
hành,
nhiệt độ(1), Tủ đúng qui trình cụ HTL chưa
chạy thử lạnh(2), máy lạnh thể được mô tả ở hết các khoản
mô hình
thương nghiệp(3), mục 2.2.1.
mục.
hệ thống - Bộ dụng cụ cơ
máy lạnh khí, dụng cụ điện,
- Vận hành
không đúng
trình tự.
- Không đảm
bảo thời gian
cho mỗi mô
hình hệ thống
lạnh
1
nén hơi
(1), 2, 3
đồng hồ đo điện,
Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V
– 50Hz, dây điện,
băng cách điện, ...
Nhận biết - Mô hình điều hòa - Phải vẽ được sơ
* Cần
các thiết nhiệt độ (1), Tủ đồ nguyên lý của
nghiêm túc
thực hiện
đúng qui
trình, qui
định của
bị cấu
thành hệ thương nghiệp (3), nén hơi (1), 2, 3;
thống - Bộ dụng cụ cơ - Phải vẽ được sơ
lạnh 1, 2, khí, dụng cụ điện, đồ hệ thống lạnh
3; đồng hồ đo điện, thực tế của hệ
lạnh (2), máy lạnh hệ thống máy lạnh
2
GVHD
thống máy lạnh
Am pe kìm;
5
- Dây nguồn 220V- nén hơi (1), 2, 3;
50Hz, dây điện, - Phải ghi, chép
băng cách điện.
được các thông số
kỹ thuật các thiết
bị chính của hệ
thống máy lạnh
nén hơi (1), 2, 3;
So sánh
- Mô hình điều hòa - Phải phân biệt - Quan sát,
với các
nhiệt độ (1), Tủ sự khác nhau của nhận biết
loại máy lạnh (2), máy lạnh máy lạnh nén hơi không hết
lạnh 1, 2, thương nghiệp (3), (1) với máy lạnh - Cần
3 để nhận - Bộ dụng cụ cơ nén hơi 2, 3 về nghiêm túc
3
biết sơ bộ khí, dụng cụ điện, phương
được sự
khác
diện thực hiện
đồng hồ đo điện, nguyên lý cấu tạo, đúng qui
Am pe kìm; làm việc trên trình, qui
- Dây nguồn 220V- thiết bị thực tế định của
nhau;
50Hz, dây điện, hoặc hình ảnh
GVHD
băng cách điện.
Nộp tài
liệu thu
thập, ghi ghi chép được.
Giấy, bút, máy Tất cả các nhóm - Các nhóm
tính, bản vẽ, tài liệu HSSV, trên tất cả sinh
viên
ghi
các hệ thống máy không
4
5
chép
được cho
GVHD
Đóng
máy, thực máy lạnh
hiện vệ
sinh công
nghiệp
lạnh nén hơi (1), chép tài liệu,
(2), (3) đều phải hoặc ghi
có tài liệu nộp không đầy đủ
- Mô hình các loại - Phải thực hiện - Không lắp
đúng qui trình cụ đầy đủ các
thể được mô tả ở chi tiết
- Giẻ lau sạch
mục 2.2.1.
- Không chạy
thử lại máy
- Không lau
máy sạch.
2.2. Qui trình cụ thể:
2.2.1. Vận hành, chạy thử mô hình hệ thống lạnh (1), 2, 3 theo dõi, ghi chép
các thông số kỹ thuật như: nhiệt độ thấp, áp suất thấp; nhiệt độ cao, áp suất
cao, dòng làm việc, điện áp làm việc trong 15 phút:
a. Kiểm tra tổng thể mô hình.
c. Kiểm tra phần điện của mô hình.
c. Kiểm tra phần lạnh của mô hình.
6
d. Cấp điện cho mô hình.
e. Chạy quạt dàn lạnh.
f. Đặt nhiệt độ.
g. Chạy quạt dàn ngưng.
h. Chạy máy nén.
i. Ghi chép các thông số kỹ thuật như: nhiệt độ thấp, áp suất thấp; nhiệt độ
cao, áp suất cao, dòng làm việc, điện áp làm việc vào sổ tay hoặc vở.
j. Sau 15 phút dừng máy: thao tác theo chiều ngược lại, sau 5 phút ghi chép
các thông số kỹ thuật như trên.
2.2.2. Nhận biết các thiết bị cấu thành hệ thống lạnh, ghi chép các thông số kỹ
thuật, nêu nhiệm vụ của thiết bị đó trong hệ thống lạnh:
a. Ghi chép các thông số kỹ thuật của các thiết bị cấu thành hệ thống lạnh:
+ Máy nén
+ Dàn ngưng tụ
+ Dàn bay hơi
+ Thiết bị tiết lưu
+ Các thiết bị phụ khác
b. Nêu khái quát nhiệm vụ cụ thể của các thiết bị trên hệ thống lạnh của mô
hình:
+ Máy nén
+ Dàn ngưng tụ
+ Dàn bay hơi
+ Thiết bị tiết lưu
+ Các thiết bị phụ khác
2.2.3. So sánh với các loại máy lạnh 1, 2, 3 để nhận biết sơ bộ được sự khác
nhau;
2.2.4. Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn.
2.2.5. Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 3 – 4 SV thực hành trên 1 mô hình, sau đó luân chuyển
sang mô hình khác, cố gắng sắp xếp để có sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 01
mô hình là máy lạnh, 01 mô hình là điều hòa không khí cho mỗi nhóm sinh
viên.
3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
7
Mục tiêu
Nội dung
Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh nén hơi;
Trình bày được nhiệm vụ của các thiết bị trong hệ
Kiến thức thống;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của máy lạnh nén
4
hơi cụ thể.
- Vận hành được các mô hình hệ thống lạnh đúng qui
trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của mô hình, ghi được
các thông số kỹ thuật của mô hình, đọc đúng được các
trị số
Kỹ năng
4
- Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ
sinh công nghiệp
Thái độ
2
Tổng
10
Ghi nhớ:
1. Phân tích được nguyên lý làm việc của hệ thống máy lạnh nén hơi;
2. Phân biệt các thông số kỹ thuật của các mô hình máy lạnh và các mô
hình điều hòa không khí.
2. MÁY LẠNH HẤP THỤ:
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên lý làm việc cơ bản của máy lạnh hấp thụ được
sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại máy
lạnh được sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của máy lạnh hấp thụ được sử dụng trong
sản xuất và đời sống;
- Phân biệt được các bộ phận trong máy lạnh hấp thụ;
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi.
* Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc:
2.1. Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý:
2.1.1. Định nghĩa:
Máy lạnh hấp thụ là máy lạnh sử dụng năng lượng dạng nhiệt để làm
việc. Nó có các bộ phận ngưng tụ, tiết lưu, bay hơi như máy lạnh nén hơi.
Riêng máy nén cơ được thay bằng một hệ thống gồm: Bình hấp thụ, bơm
dung dịch, bình sinh hơi và tiết lưu dung dịch.
8
Hệ thống này chạy bằng nhiệt năng (như hơi nước, bộ đốt nóng) thực
hiện chức năng như máy nén cơ là “hút” hơi sinh ra từ thiết bị bay hơi “nén”
lên áp suất cao đẩy vào thiết bị ngưng tụ nên được gọi là máy nén nhiệt.
2.1.2. Sơ đồ nguyên lý:
QK
2
3
SH
NT
QH
PK
TL
TLDD
BDD
HT
P0
BH
QA
4
Q0
Hình 1.2. Sơ đồ nguyên lý máy lạnh hấp thụ
SH: Bình sinh hơi; HT: Bình hấp thụ;
BDD: Bơm dung dịch; TLDD: Tiết lưu dung dịch;
Các kí hiệu khác giống hình 1.1;
Bình hấp thụ được làm mát bằng nước và thải ra một lượng nhiệt QA;
Bình sinh hơi được gia nhiệt bằng bằng hơi nước nóng và tiêu thụ một lượng
nhiệt QH
2.2. Nguyên lý làm việc:
Ngoài môi chất lạnh, trong hệ thống còn có dung dịch hấp thụ làm
nhiệm vụ đưa môi chất lạnh từ vị trí 1 đến vị trí 2. Dung dịch sử dụng thường
là Amoniac/ nước và nước/ litibromua.
Dung dịch loãng trong bình hấp thụ có khả năng hấp thụ hơi môi chất
sinh ra ở bình bay hơi để trở thành dung dịch đậm đặc. Khi dung dịch trở
thành đậm đặc sẽ được bơm dung dịch bơm lên bình sinh hơi. Ở đây dung
dịch được gia nhiệt đến nhiệt độ cao (đối với dung dịch amoniac/nước khoảng
1300C) và hơi amoniac sẽ thoát ra khỏi dung dịch đi vào bình ngưng tụ. Do
amoniac thoát ra, dung dịch trở thành loãng, đi qua van tiết lưu dung dịch về
9
bình hấp thụ tiếp tục chu trình mới. Do vậy ở đây có hai vòng tuần hoàn rõ
rệt:
- Vòng tuần hoàn dung dịch: HT – BDD – SH – TLDD và trở lại HT,
- Vòng tuần hoàn môi chất lạnh 1 – HT - BDD – SH – 2 – 3 – 4 – 1.
Hình 1.3. Chu trình của máy lạnh hấp thụ
* Ứng dụng:
Ứng dụng rộng rãi trong các xí nghiệp có nhiệt thải dạng hơi hoặc nước
nóng.
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT
1
Loại trang thiết bị
Mô hình điều hoà nhiệt độ
Số lượng
5 bộ
2
Mô hình tủ lạnh
5 bộ
3
4
Mô hình máy lạnh thương nghiệp
Mô hình kho lạnh
5 bộ
2 bộ
5
Tranh ảnh, bản vẽ, catalog của các loại máy lạnh khác,
các loại máy lạnh khác
Dây nguồn, bút điện, kìm điện, kéo, tuốc nơ vít, ...
3 bộ
5 bộ
6
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Qui trình tổng quát:
STT Tên các Thiết bị, dụng cụ, Tiêu chuẩn thực Lỗi thường
10
bước
công việc
Vận
vật tư
hiện công việc
gặp, cách
khắc phục
Mô hình máy lạnh - Phải thực hiện - Kiểm tra
hấp thụ các loại đúng qui trình cụ HTL chưa
hành,
chạy thử - Bộ dụng cụ cơ thể được mô tả ở hết các khoản
mô hình
khí, dụng cụ điện, mục 2.2.1.
mục.
1
hệ thống đồng hồ đo điện,
máy lạnh Am pe kìm;
- Vận hành
không đúng
trình tự.
- Không đảm
bảo thời gian
cho mỗi mô
hình hệ thống
lạnh
hấp thụ
các loại
- Dây nguồn 220V-
50Hz, dây điện,
băng cách điện;
Nhận biết Mô hình máy lạnh - Phải vẽ được sơ
các thiết hấp thụ các loại đồ nguyên lý của
bị cấu - Bộ dụng cụ cơ hệ thống máy lạnh
thành hệ khí, dụng cụ điện, hấp thụ cụ thể
* Cần
nghiêm túc
thực hiện
đúng qui
trình, qui
định của
thống
lạnh
đồng hồ đo điện, - Phải ghi, chép
Am pe kìm; được các thông số
- Dây nguồn 220V- kỹ thuật các thiết
2
50Hz, dây điện, bị chính của hệ
băng cách điện;
thống máy lạnh
GVHD
hấp thụ cụ thể
So sánh
với các
- Mô hình máy - Phải phân biệt - Quan sát,
lạnh hấp thụ, mô sự khác nhau của nhận biết
loại máy hình máy lạnh nén máy lạnh hấp thụ không hết
lạnh nén hơi 1, 2, 3; với máy lạnh nén - Cần
hơi để - Bộ dụng cụ cơ hơi (1), (2), (3) về nghiêm túc
nhận biết khí, dụng cụ điện, phương diện thực hiện
đồng hồ đo điện, nguyên lý cấu tạo, đúng qui
Am pe kìm; làm việc và thiết trình, qui
- Dây nguồn 220V- bị thực tế hoặc định của
3
sơ bộ
được sự
khác
nhau;
50Hz, dây điện, hình ảnh
GVHD
băng cách điện;
Nộp tài
liệu thu
thập, ghi ghi chép được.
Giấy, bút, máy Tất cả các nhóm - Các nhóm
tính, bản vẽ, tài liệu HSSV, trên tất cả sinh
viên
ghi
các hệ thống máy không
4
chép
được cho
GVHD
lạnh hập thụ đều chép tài liệu,
phải có tài liệu hoặc ghi
nộp không đầy đủ
11
Đóng
- Mô hình các loại - Phải thực hiện - Không lắp
máy, thực máy lạnh
hiện vệ - Bộ dụng cụ cơ thể được mô tả ở chi tiết
sinh công khí, dụng cụ điện, mục 2.2.1.
đúng qui trình cụ đầy đủ các
- Không chạy
thử lại máy
- Không lau
máy sạch.
5
nghiệp
đồng hồ đo điện,
Am pe kìm;
- Dây nguồn 220V-
50Hz, dây điện,
băng cách điện, ...
2.2. Qui trình cụ thể:
2.2.1. Vận hành, chạy thử mô hình hệ thống lạnh hấp thụ, theo dõi, ghi chép
các thông số kỹ thuật như: nhiệt độ thấp, áp suất thấp; nhiệt độ cao, áp suất
cao, dòng làm việc, điện áp làm việc trong 15 phút:
a. Kiểm tra tổng thể mô hình.
c. Kiểm tra phần điện của mô hình.
c. Kiểm tra phần lạnh của mô hình.
d. Cấp điện cho mô hình.
e. Chạy mô hình.
f. Ghi chép các thông số kỹ thuật như: nhiệt độ thấp, áp suất thấp; nhiệt độ
cao, áp suất cao, dòng làm việc, điện áp làm việc vào sổ tay hoặc vở.
i. Sau 15 phút dừng máy: thao tác theo chiều ngược lại, sau 5 phút ghi chép
các thông số kỹ thuật như trên.
2.2.2. Nhận biết các thiết bị cấu thành hệ thống lạnh, ghi chép các thông số kỹ
thuật, nêu nhiệm vụ của thiết bị đó trong hệ thống lạnh:
a. Ghi chép các thông số kỹ thuật của các thiết bị cấu thành hệ thống lạnh:
+ Dàn ngưng tụ
+ Dàn bay hơi
+ Thiết bị tiết lưu
+ Bơm dung dịch
+ Bình hấp thụ
+ Bình sinh hơi
+ Tiết lưu dung dịch
+ Các thiết bị phụ khác
b. Nêu khái quát nhiệm vụ cụ thể của các thiết bị trên hệ thống lạnh của mô
hình:
+ Dàn ngưng tụ
+ Dàn bay hơi
+ Thiết bị tiết lưu
12
+ Bơm dung dịch
+ Bình hấp thụ
+ Bình sinh hơi
+ Tiết lưu dung dịch
+ Các thiết bị phụ khác
2.2.3. So sánh với các loại máy lạnh nén hơi để nhận biết sơ bộ được sự khác
nhau;
2.2.4. Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn.
2.2.5. Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp.
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 3 – 4 SV thực hành trên 1 mô hình, sau đó luân chuyển
sang mô hình khác, cố gắng sắp xếp để có sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 1 đến
3 mô hình là máy lạnh hấp thụ cho mỗi nhóm sinh viên.
3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu
Nội dung
Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh hấp thụ;
Trình bày được nhiệm vụ của các thiết bị trong hệ
Kiến thức thống;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của máy lạnh hấp
4
thụ.
- Vận hành được các mô hình hệ thống lạnh đúng qui
trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của mô hình, ghi được
các thông số kỹ thuật của mô hình, đọc đúng được các
trị số
Kỹ năng
4
- Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ
sinh công nghiệp
Thái độ
2
Tổng
10
Ghi nhớ:
1. Phân biệt sự khác nhau giữa máy lạnh nén hơi và máy lạnh hấp thụ;
2. Phân biệt các thông số kỹ thuật của các mô hình máy lạnh nén hơi và
các mô hình máy lạnh hấp thụ.
3. MÁY LẠNH NÉN KHÍ:
Mục tiêu:
13
- Trình bày được nguyên lý làm việc cơ bản của máy lạnh nén khí được
sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại máy
lạnh được sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của máy lạnh nén khí được sử dụng trong
sản xuất và đời sống;
- Phân biệt được các bộ phận trong máy lạnh nén khí;
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi.
* Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc:
3.1. Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý:
3.1.1. Định nghĩa:
Là loại máy lạnh có máy nén cơ nhưng môi chất dùng trong chu trình
luôn ở thể khí, không thay đổi trạng thái. Máy lạnh nén khí có hoặc không có
máy dãn nở.
3.1.2. Sơ đồ nguyên lý: Hình 1.4
qm
2
3
Bình làm mát
Máy
dãn
nở
Máy
nén
Nn
Ndn
Buồng lạnh
1
4
q0
Hình 1.4. Sơ đồ nguyên lý máy lạnh nén khí
14
3.2. Nguyên lý làm việc, ứng dụng:
Máy nén và máy dãn nở thường là kiểu turbin, lắp trên một trục. Cần
tiêu tốn một công nén Nn để hút khí từ buồng lạnh 1 nén lên áp suất cao và
nhiệt độ cao ở trạng thái 2 sau đó đưa vào làm mát nhờ thải nhiệt cho nước
làm mát. Sau khi đã làm mát khí nén được đưa vào máy dãn nở và được dãn
nở xuống áp suất thấp và nhiệt độ thấp rồi được phun vào buồng lạnh.
Quá trình dãn nở trong máy dãn nở có sinh ngoại công có ích. Sau khi
thu nhiệt của môi trường cần làm lạnh, khí lại được hút về máy nén tiếp tục
chu trình lạnh.
* Ứng dụng:
Máy lạnh nén khí được sử dụng hạn chế trong một số công trình điều
hòa không khí, nhưng được sử dụng rộng rãi trong kỹ thuật lạnh sâu cryo
dùng để hóa lỏng khí.
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT
1
Loại trang thiết bị
Mô hình điều hoà nhiệt độ
Số lượng
5 bộ
2
Mô hình tủ lạnh
5 bộ
3
4
Mô hình máy lạnh thương nghiệp
Mô hình kho lạnh
5 bộ
2 bộ
5
Tranh ảnh, bản vẽ, catalog của các loại máy lạnh khác,
các loại máy lạnh khác
Dây nguồn, bút điện, kìm điện, kéo, tuốc nơ vít, ...
3 bộ
5 bộ
6
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Qui trình tổng quát:
Tên các
Lỗi thường
gặp, cách
khắc phục
Thiết bị, dụng cụ, Tiêu chuẩn thực
vật tư hiện công việc
STT
bước
công việc
Vận
Mô hình máy lạnh - Phải thực hiện - Kiểm tra
nén khí các loại đúng qui trình cụ HTL chưa
hành,
chạy thử - Bộ dụng cụ cơ thể được mô tả ở hết các khoản
1
mô hình
khí, dụng cụ điện, mục 2.2.1.
mục.
hệ thống đồng hồ đo điện,
máy lạnh Am pe kìm;
- Vận hành
không đúng
15
nén khí
- Dây nguồn 220V-
50Hz, dây điện,
băng cách điện;
trình tự.
- Không đảm
bảo thời gian
cho mỗi mô
hình hệ thống
lạnh
Nhận biết Mô hình máy lạnh - Phải vẽ được sơ
các thiết nén khí các loại đồ nguyên lý của
bị cấu - Bộ dụng cụ cơ hệ thống máy lạnh
thành hệ khí, dụng cụ điện, nén khí cụ thể
* Cần
nghiêm túc
thực hiện
đúng qui
trình, qui
định của
thống
lạnh
đồng hồ đo điện, - Phải ghi, chép
Am pe kìm; được các thông số
- Dây nguồn 220V- kỹ thuật các thiết
2
50Hz, dây điện, bị chính của hệ
băng cách điện;
thống máy lạnh
GVHD
nén khí cụ thể
So sánh
với các
- Mô hình máy - Phải phân biệt - Quan sát,
lạnh hấp thụ, mô sự khác nhau của nhận biết
loại máy hình máy lạnh nén máy lạnh hấp thụ không hết
lạnh nén khí, mô hình máy với máy lạnh nén - Cần
hơi, máy lạnh nén hơi 1, 2, khí, với máy lạnh nghiêm túc
lạnh hấp 3;
thụ để - Bộ dụng cụ cơ (3) về phương đúng qui
nhận biết khí, dụng cụ điện, diện nguyên lý trình, qui
nén hơi (1), (2), thực hiện
3
sơ bộ
được sự
khác
đồng hồ đo điện, cấu tạo, làm việc định của
Am pe kìm; và thiết bị thực tế GVHD
- Dây nguồn 220V- hoặc hình ảnh
50Hz, dây điện,
nhau;
băng cách điện;
Nộp tài
liệu thu
thập, ghi ghi chép được.
Giấy, bút, máy Tất cả các nhóm - Các nhóm
tính, bản vẽ, tài liệu HSSV, trên tất cả sinh
viên
ghi
các hệ thống máy không
4
5
chép
được cho
GVHD
lạnh hấp thụ đều chép tài liệu,
phải có tài liệu hoặc ghi
nộp không đầy đủ
- Mô hình các loại - Phải thực hiện - Không lắp
máy, thực máy lạnh đúng qui trình cụ đầy đủ các
hiện vệ - Bộ dụng cụ cơ thể được mô tả ở chi tiết
sinh công khí, dụng cụ điện, mục 2.2.1.
Đóng
- Không chạy
thử lại máy
nghiệp
đồng hồ đo điện,
Am pe kìm;
- Không lau
16
- Dây nguồn 220V-
50Hz, dây điện,
băng cách điện, ...
máy sạch.
2.2. Qui trình cụ thể:
2.2.1. Vận hành, chạy thử mô hình hệ thống lạnh nén khí, theo dõi, ghi chép
các thông số kỹ thuật như: nhiệt độ thấp, áp suất thấp; nhiệt độ cao, áp suất
cao, dòng làm việc, điện áp làm việc trong 15 phút:
a. Kiểm tra tổng thể mô hình.
c. Kiểm tra phần điện của mô hình.
c. Kiểm tra phần lạnh của mô hình.
d. Cấp điện cho mô hình.
e. Chạy mô hình.
f. Ghi chép các thông số kỹ thuật như: nhiệt độ thấp, áp suất thấp; nhiệt độ
cao, áp suất cao, dòng làm việc, điện áp làm việc vào sổ tay hoặc vở.
i. Sau 15 phút dừng máy: thao tác theo chiều ngược lại, sau 5 phút ghi chép
các thông số kỹ thuật như trên.
2.2.2. Nhận biết các thiết bị cấu thành hệ thống lạnh, ghi chép các thông số kỹ
thuật, nêu nhiệm vụ của thiết bị đó trong hệ thống lạnh:
a. Ghi chép các thông số kỹ thuật của các thiết bị cấu thành hệ thống lạnh:
+ Máy nén
+ Máy dãn nở
+ Buồng lạnh
+ Các thiết bị phụ khác
b. Nêu khái quát nhiệm vụ cụ thể của các thiết bị trên hệ thống lạnh của mô
hình:
+ Máy nén
+ Máy dãn nở
+ Buồng lạnh
+ Các thiết bị phụ khác
2.2.3. So sánh với các loại máy lạnh nén hơi, máy lạnh hấp thụ để nhận biết
sơ bộ được sự khác nhau;
2.2.4. Nộp tài liệu thu thập, ghi chép được cho giáo viên hướng dẫn.
2.2.5. Đóng máy, thực hiện vệ sinh công nghiệp.
17
* Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên:
1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư.
2. Chia nhóm:
Mỗi nhóm từ 3 – 4 SV thực hành trên 1 mô hình, sau đó luân chuyển
sang mô hình khác, cố gắng sắp xếp để có sự đa dạng đảm bảo tối thiểu: 1 đến
3 mô hình là máy lạnh nén khí cho mỗi nhóm sinh viên.
3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể.
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Mục tiêu
Nội dung
Điểm
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý hệ thống lạnh nén khí;
Trình bày được nhiệm vụ của các thiết bị trong hệ
Kiến thức thống;
- Trình bày được nguyên lý làm việc của máy lạnh nén
4
khí.
- Vận hành được các mô hình hệ thống lạnh đúng qui
trình đảm bảo an toàn điện lạnh;
- Gọi tên được các thiết bị chính của mô hình, ghi được
các thông số kỹ thuật của mô hình, đọc đúng được các
trị số
Kỹ năng
4
- Cẩn thận, lắng nghe, ghi chép, từ tốn, thực hiện tốt vệ
sinh công nghiệp
Thái độ
2
Tổng
10
Ghi nhớ:
1. Phân biệt sự khác nhau giữa máy lạnh nén hơi và máy lạnh nén khí;
2. Phân biệt các thông số kỹ thuật của các mô hình máy lạnh nén hơi và
các mô hình máy lạnh nén khí.
4. MÁY LẠNH EJECTƠ:
Mục tiêu:
- Trình bày được nguyên lý làm việc cơ bản của máy lạnh ejectơ được
sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Phân tích được sự khác nhau về nguyên lý làm việc giữa các loại máy
lạnh được sử dụng trong sản xuất và đời sống;
- Vẽ được sơ đồ nguyên lý của máy lạnh ejectơ được sử dụng trong sản
xuất và đời sống;
- Phân biệt được các bộ phận trong máy lạnh ejectơ;
- Cẩn thận, chính xác, an toàn
- Yêu nghề, ham học hỏi.
18
* Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc:
4.1. Định nghĩa, sơ đồ nguyên lý:
4.1.1. Định nghĩa:
Máy lạnh ejectơ là máy lạnh mà quá trình nén hơi môi chất lạnh từ áp
suất thấp lên áp suất cao được thực hiện nhờ ejectơ. Giống như máy lạnh hấp
“
thụ, máy nén kiểu ejectơ cũng là kiểu máy nén nhiệt”, sử dụng động năng
của dòng hơi để nén dòng môi chất lạnh.
4.1.2. Sơ đồ nguyên lý:
ejectơ
Bình
bay
hơi
Lò
hơi
Van
tiết lưu
Bình
ngưng
tụ
Bơm
Hình 1.5. Sơ đồ nguyên lý của máy lạnh ejectơ hơi nước
4.2. Nguyên lý làm việc, ứng dụng:
Hơi có áp suất cao và nhiệt độ cao sinh ra ở lò hơi được dẫn vào ejectơ.
Trong ống phun, thế năng của hơi biến thành động năng và tốc độ chuyển
động của hơi tăng lên cuốn theo hơi lạnh sinh ra ở bình bay hơi. Hỗn hợp của
hơi công tác (hơi nóng) và hơi lạnh đi vào ống tăng áp, ở đây áp suất hỗn hợp
tăng lên do tốc độ hơi giảm. Hỗn hợp hơi được đẩy vào bình ngưng tụ.
Từ bình ngưng tụ, nước ngưng được chia làm hai đường, phần lớn được
bơm nén về lò hơi còn một phần nhỏ được tiết lưu trở lại bình bay hơi để bay
19
hơi làm lạnh chất tải lạnh là nước. Máy lạnh ejectơ có ba cấp áp suất Ph > Pk >
P0 là áp suất công tác, áp suất ngưng tụ và áp suất bay hơi.
* Các bước và cách thực hiện công việc:
1. THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ:
(Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV)
TT
1
Loại trang thiết bị
Mô hình điều hoà nhiệt độ
Số lượng
5 bộ
2
Mô hình tủ lạnh
5 bộ
3
4
Mô hình máy lạnh thương nghiệp
Mô hình kho lạnh
5 bộ
2 bộ
5
Tranh ảnh, bản vẽ, catalog của các loại máy lạnh khác,
các loại máy lạnh khác
Dây nguồn, bút điện, kìm điện, kéo, tuốc nơ vít, ...
3 bộ
5 bộ
6
2. QUI TRÌNH THỰC HIỆN:
2.1. Qui trình tổng quát:
Tên các
Lỗi thường
gặp, cách
khắc phục
Thiết bị, dụng cụ, Tiêu chuẩn thực
vật tư hiện công việc
STT
bước
công việc
Vận
Mô hình máy lạnh - Phải thực hiện - Kiểm tra
ejectơ các loại đúng qui trình cụ HTL chưa
hành,
chạy thử - Bộ dụng cụ cơ thể được mô tả ở hết các khoản
mô hình
khí, dụng cụ điện, mục 2.2.1.
mục.
1
hệ thống đồng hồ đo điện,
máy lạnh Am pe kìm;
- Vận hành
không đúng
trình tự.
- Không đảm
bảo thời gian
cho mỗi mô
hình hệ thống
lạnh
ejectơ
- Dây nguồn 220V-
50Hz, dây điện,
băng cách điện;
Nhận biết Mô hình máy lạnh - Phải vẽ được sơ
các thiết ejectơ các loại đồ nguyên lý của
bị cấu - Bộ dụng cụ cơ hệ thống máy lạnh
thành hệ khí, dụng cụ điện, ejectơ cụ thể
* Cần
2
nghiêm túc
thực hiện
đúng qui
thống
lạnh
đồng hồ đo điện, - Phải ghi, chép
Am pe kìm; được các thông số
- Dây nguồn 220V- kỹ thuật các thiết
trình, qui
50Hz, dây điện, bị chính của hệ
Tải về để xem bản đầy đủ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Lạnh cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
File đính kèm:
- giao_trinh_nghe_ky_thuat_may_lanh_va_dieu_hoa_khong_khi_lanh.pdf