Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Tiện côn

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Tiện côn  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
ngày tháng năm 2018  
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại  
Vĩnh Phúc, năm 2018  
1
MỤC LỤC  
TRANG  
I. Mục lục  
1
II. Nội dung tài liệu  
2
Bài 1 Khái niệm về mặt côn - Tiện côn bằng dao lưỡi rộng  
Bài 2 Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc  
Bài 3 Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động  
Bài 4 Phương pháp tiện côn bằng thước côn  
3
17  
27  
34  
III. Tài liệu tham khảo  
43  
2
TÊN MÔ ĐUN: TIỆN CÔN  
Mã số mô đun: MĐTC17021071  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí: Mô đun tiện côn được bố trí sau khi sinh vên đã học MH07;  
MH08; MH09; MH10; MH11; MH12; MH15; MĐ22.  
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào  
tạo nghề.  
- Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Tiện côn trong chương trình Cắt gọt kim loại  
có ý nghĩa và vai trò quan trọng. Người học được trang bị những kiến thức, kỹ  
năng sử dụng dụng cụ thiết bị để tiện côn ngoài và côn trong đúng qui trình qui  
phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.  
Mục tiêu của mô đun:  
1. Kiến thức:  
- Xác định được các thông số cơ bản của mặt côn  
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn.  
- Phân tích được các phương pháp tiện côn  
2. Kỹ năng  
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn đúng qui trình qui phạm, đạt  
cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui  
định, đảm bảo an toàn cho người và máy.  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.  
- Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện  
trường đang có.  
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực sáng tạo trong học tập.  
Nội dung môn đun:  
Số  
Thời gian  
TT  
Tên các bài trong mô đun  
Khái niệm về mặt côn  
Tiện côn bằng dao rộng lưỡi  
Tiện côn bằng cách xoay xiên bàn trượt  
dọc  
Tổng  
số  
10  
Lý  
Thực Kiểm  
thuyết hành  
tra*  
1
2
3
7
0
20  
4
12  
4
4
3
4
Tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động  
Phương pháp tiện côn bằng thước côn  
20  
10  
4
2
12  
8
Cộng  
60  
13  
39  
8
3
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ MẶT CÔN. TIỆN CÔN BẰNG DAO LƯỠI  
RỘNG  
Giới thiệu:  
Trong máy công cụ và các dụng cụ khác, muốn cho hai chi tiết kết hợp với  
nhau mà có thể tháo lắp tùy ý mà không làm ảnh hưởng tới vị trí đã xác định ban  
đầu thì có thể lắp ghép bằng mặt côn. Ví dụ: kết hợp giữa lỗ côn nòng ụ động  
với mũi nhọn ụ động, kết hợp giữa chuôi côn của mũi khoan ruột gà với bạc  
côn...  
Mục tiêu:  
- Xác định được các thông số cơ bản của mặt côn  
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn.  
- Phân tích được các phương pháp tiện côn và đặc điểm của từng phương  
pháp  
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn ngoài, côn trong bằng dao lưỡi  
rộng đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu  
cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.  
- Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện  
trường đang có.  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực sáng tạo trong học tập.  
Nội dung:  
1. Khái niệm về mặt côn.  
1.1. Các thông số cơ bản của mặt côn.  
Mục tiêu:  
- Vẽ hình và trình bày được các thông số cơ bản của côn;  
- Phân biệt được các loại côn tiêu chuẩn.  
Trong kỹ thuật thường sử dụng các chi tiết có mặt côn ngoài và côn trong.  
Ví dụ: bánh răng và bạc côn, ổ bi đũa côn…Các dụng cụ để gia công lỗ (mũi  
khoan, mũi khoét, mũi doa) có chuôi côn, còn trục chính của máy có lỗ côn để  
lắp chuôi côn của dụng cụ cắt hay trục gá. Hai mặt côn này có tâm trùng với tâm  
của máy tiện.  
Hình 1.1. Các loại côn thường dùng  
a-Bánh răng côn. b-Mũi khoét côn  
4
c-Mũi tâm. d-Bạc côn. d)Mũi khoan chuôi côn  
Các dạng hình côn: Côn thường có ba dạng: Côn đầu nhọn (hình 1.2a), côn  
đầu bằng (hình 1.2b) côn một phần trên toàn bộ chiều dài của chi tiết (hình 1.2c)  
Hình 1.2. Các dạng côn  
a-Côn đầu nhọn. b-Côn đầu bằng.  
c-Côn một phần trên chiều dài toàn bộ  
Các loại côn tiêu chuẩn:  
Côn Mét và côn Mooc (morse) là các loại côn tiêu chuẩn được dùng rộng  
rãi nhất trong ngành chế tạo máy  
- Côn mooc bao gồm 7 số hiệu: 0, 1, 2, 3,4, 5 và 6, nhỏ nhất là số 0 lớn nhất  
là số 6.  
- Côn hệ mét gồm 8 số hiệu: 4, 6, 80, 100, 120, 140, 160 và 200, các số  
hiệu này chỉ kích thước đường kính lớn của bề mặt côn, còn độ côn k = 1: 20 thì  
không đổi.  
Hình 1.3. Các dạng chi tiết có mặt côn  
a-Bánh răng côn. b-Mũi khoét côn. c-Mũi tâm  
d-Bạc lót côn. đ-Mũi khoan chuôi côn  
BẢNG KÍCH THƯỚC TIÊU CHUẨN CÔN METRIC VÀ CÔN MORSE  
TIỆN CÔN  
SỐ HIỆU  
ĐỘ  
CÔN K  
GÓC  
DỐC  
ĐK LỚN  
D(mm)  
ĐK  
NHỎ  
d(mm)  
2,850  
4,400  
6,453  
CHIỀU  
DÀI CÔN  
(mm)  
25  
Côn Mét  
Côn  
4
6
0
1/20.000 1025’55”  
1/20.000 1025’55”  
1/19212 1029’27”  
4,100  
6,150  
9,212  
35  
53  
5
Morse  
1
2
3
4
5
6
1/20047 1025’43”  
1/20020 1025’50”  
1/19922 1026’16”  
1/19254 1029’15”  
1/19002 1029’36”  
1/19180 1029’36”  
12,240  
17,980  
24,051  
31,542  
44,731  
67,760  
80,400  
9,396  
14,583  
19,784  
25,933  
37,574  
57,906  
70,200  
88,400  
57  
68  
85  
108  
136  
190  
204  
242  
280  
356  
432  
Côn  
Metric  
80 1/20.000 1025’55”  
100 1/20.000 1025’55” 100,500  
120 1/20.000 1025’55” 120,600 106,600  
160 1/20.000 1025’55” 160,800 143,000  
200 1/20.000 1025’55” 201,000 179,400  
* Các yếu tố của mặt côn  
Hình 1.4. Các yếu tố của côn  
Mặt côn được đặc trưng bởi các yếu tố cơ bản sau: (hình 1.3)  
Góc côn (2): Là góc được tạo bởi hai đường sinh nằm trên cùng một mặt  
phẳng đi qua đường tâm của chi tiết.  
Góc dốc (): Là góc hợp bởi đường tâm của chi tiết và đường sinh.  
Đơn vị: Độ, phút, giây.  
Độ côn (k): Là tỷ số giữa hiệu của đường kính lớn và đường kính nhỏ với  
chiều dài đoạn côn.  
D d  
k =  
l
Độ dốc (i): Là tỷ số giữa nửa hiệu hai đường kính lớn và nhỏ với chiều dài  
đoạn côn.  
D d  
2l  
k
i = tg=  
=
2
- D là đường kính đầu mút lớn của mặt côn  
- d là đường kính đầu mút nhỏ của mặt côn  
- l là chiều dài của mặt côn  
Độ nghiêng (độ dốc)  
D d  
2l  
Độ nghiêng được xác định theo công thức sau: i = tg=  
1.2. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện côn.  
6
Mục tiêu:  
- Trình bày được các yêu cầu kỹ thuật của côn;  
- Tuân thủ đúng các yêu cầu kỹ thuật.  
Đảm bảo chính xác về độ côn.  
Đảm bảo đúng các kích thước.  
Đường sinh thẳng.  
Đảm bảo độ nhám bề mặt.  
1.3. Các phương pháp tiện côn.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được đặc điểm của các phương pháp tiện côn;  
- Vận dụng để lựa chọn phương pháp tiện thích hợp cho tùng bề mặt côn cụ  
thể.  
3.1. Gia công chi tiết côn bằng dao rộng bản:  
Theo phương pháp này người ta dùng một dao có lưỡi cắt chính thẳng và  
chiều dài lớn, khi cắt lưỡi cắt nghiêng một lượng bằng nửa góc côn so với trục  
quay của chi tiết.  
Đặc điểm:  
Phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện với độ chính xác cao.  
Độ chính xác phụ thuộc vào lưỡi cắt chính của dao và dưỡng so dao.  
Dùng để gia công các chi tiết côn có chiều dài bé hơn 20 mm.  
3.2. Gia công chi tiết côn bằng cách xoay xiên bàn trượt dọc phụ:  
Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng  
so với trục quay của chi tiết. Việc tiến dao được thực hiện bằng bàn trượt dọc  
phụ đã được xoay một góc bằng nửa góc côn.  
Đặc điểm:  
Phương pháp này thực hiện khá phức tạp do phải tính toán, điều chỉnh xoay  
bàn trượt dọc phụ.  
Độ chính xác của mặt côn phụ thuộc vào độ chính xác của mặt chia trên đế  
bàn trượt dọc phụ.  
Phương pháp này có thể dùng để gia công bề mặt côn có độ dài khoảng  
100mm.  
3.3. Gia công chi tiết bằng thước côn:  
Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng  
so với trục quay của chi tiết. Việc tiến dao sẽ được thực hiện bằng bàn xe dao  
(tiến dao dọc), quỹ đạo của dao sẽ được quyết định bởi một thanh trượt dẫn  
hướng cho bàn dao trên, lắp cứng trên máy, được gọi là thước côn.  
Đặc điểm:  
Phương pháp này thực hiện phức tạp.  
Có thể thực hiện tiến dao tự động.  
Phương pháp này dùng để gia công cả côn trong và côn ngoài, với chiều dài  
côn phụ thuộc vào chiều dài của thước côn.  
Phương pháp này thường dùng để chế tạo chi tiết hàng loạt.  
3.4. Gia công chi tiết côn bằng cách đánh lệch ụ động:  
Mặt côn được gia công nhờ vào chuyển động của dao theo phương nghiêng  
so với trục quay của chi tiết. Việc tiến dao sẽ được thực hiện bằng bàn xe dao  
7
(tiến dao dọc), mặt côn sẽ được tạo nhờ vào độ lệch trục quay của chi tiết với  
phương chuyển động chạy dao dọc.  
Đặc điểm:  
Phương pháp này dùng để gia công các chi tiết dài, có độ côn rất nhỏ.  
Có thể chạy dao tự động.  
Không gia công được côn trong lỗ.  
1.4. Phương pháp kiểm tra mặt côn.  
Mục tiêu:  
- Xác định được các tiêu chí đánh giá kỹ thuật cần thiết của sản phẩm;  
- Thực hiện các phương pháp kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật;  
- Có ý thức bảo quản và giữ gìn dụng cụ, trang thiết bị.  
Góc côn được kiểm tra bằng thước đo góc vạn năng, góc mẫu hoặc dưỡng  
đo. Độ chính xác của góc côn xác định bằng khe hở giữa mặt côn và dụng cụ  
kiểm tra. Nếu khe hở giữa mặt côn và dụng cụ kiểm tra ở phía đầu lớn thì có  
nghĩa là độ côn nhỏ đối với trục hoặc lớn đối với lỗ, nếu khe hở ở về phía đầu  
nhỏ thì có nghĩa ngược lại.  
Hình 1.5. Kiểm tra độ côn trong lỗ bằng calip trục  
1-Các vạch giới hạn; 2-Tay cầm; 3-Nút của calip  
Hình 1.6.Kiểm tra bằng dưỡng đo  
Hình 1.7. Kiểm tra bằng thước đo  
8
góc vạn năng.  
CÂU HỎI  
Câu 1. Vẽ hình, trình bày các yếu tố cơ bản và công thức tính các yếu tố  
của côn?  
Câu 2: Trình bày đặc điểm của các phương pháp tiện côn?  
Đánh giá kết quả học tập:  
Kết quả  
thực hiện  
của  
người  
học  
Cách thức và  
phương pháp đánh  
giá  
Điểm  
tối đa  
TT  
Tiêu chí đánh giá  
I
Kiến thức  
Trình bày được các thông số  
cơ bản của mặt côn  
1
2,5  
2,5  
2,5  
Vấn đáp, đối chiếu  
với nội dung bài học  
Phân biệt được các loại côn  
tiêu chuẩn  
2
Nêu được các yêu cầu cần đạt Vấn đáp, đối chiếu  
khi tiện côn với nội dung bài học  
Trình bày đặc điểm của các Vấn đáp, đối chiếu  
3
4
2,5  
phương pháp tiện côn  
với nội dung bài học  
Cộng:  
10 đ  
II  
1
Kỹ năng  
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, Kiểm tra công tác  
thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu  
2
4
bài thực tập  
với kế hoạch đã lập  
Tính toán được các thông số Quan sát các thao tác  
cụ thể của côn  
2
3
đối chiếu với quy  
trình thao tác.  
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
quy trình kiểm tra  
Kiểm tra các yếu tố của côn  
4
Cộng:  
10 đ  
III Thái độ  
Tác phong công nghiệp  
1
5
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ  
1.2 Không vi phạm nội quy lớp  
học  
Theo dõi việc thực 1  
hiện, đối chiếu với  
1
nội quy của trường.  
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc  
Theo dõi quá trình 1  
9
làm việc, đối chiếu  
với tính chất, yêu cầu  
của công việc.  
1.4 Tính cẩn thận, chính xác  
Quan sát việc thực  
hiện bài tập  
1
1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá trình  
tổ, nhóm  
thực hiện bài tập 1  
theo tổ, nhóm  
Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời gian  
2
bài tập  
thực hiện bài tập, đối  
chiếu với thời gian  
quy định.  
2
Đảm bảo an toàn lao động và  
vệ sinh công nghiệp  
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn  
khi sử dụng khí cháy  
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động (quần  
áo bảo hộ, giày, kính…)  
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng  
quy định  
3
3
1
1
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
quy định về an toàn  
và vệ sinh công  
nghiệp  
1
Cộng:  
10 đ  
KẾT QUẢ HỌC TẬP  
Tiêu chí đánh giá  
Kết quả  
thực hiện  
Kết quả  
học tập  
Hệ số  
Kiến thức  
Kỹ năng  
Thái độ  
0,3  
0,5  
0,2  
Cộng:  
2. Tiện côn bằng dao lưỡi rộng  
Giới thiệu:  
Với những chi tiết côn có chiều dài <20mm, dùng dao có lưỡi cắt rộng để  
tiện. Độ xiên của lưỡi dao bằng độ dốc của vật gia công, khi tiện thực hiện tiến  
dao theo hướng dọc hoặc hướng ngang.  
Mục tiêu:  
- Vận hành được máy tiện để tiện côn ngoài, côn trong bằng dao lưỡi rộng  
đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10, độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu  
kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn lao động,vệ sinh công  
nghiệp;  
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp phòng ngừa;  
- Chọn được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật;  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, chủ động và tích cực trong học tập.  
Nội dung:  
10  
2.1. Phương pháp tiện côn ngoài  
Mục tiêu:  
- Trình bày được phương pháp tiện côn ngoài bằng dao lưỡi rộng;  
- Thực hiện đúng trình tự gia công côn ngoài bằng dao lưỡi rộng đạt yêu  
cầu kỹ thuật;  
- Tuân thủ đúng các quy tắc an toàn trong quá trình làm việc.  
2.1.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.  
Phôi được gá kẹp chắc chắn trên mâm cặp hoặc gá trên mâm cặp và một  
đầu tâm, cũng có thể gá trên hai mũi tâm nhưng phải đảm bảo đủ cứng vững để  
tránh rung động trong quá trình gia công.  
2.1.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.  
Lưỡi dao phải mài thật thẳng để vật gia công không bị lồi hoặc lõm.  
Dao phải gá ngay ngắn và theo dưỡng để góc côn đúng. Dao được gá ngay  
ngắn áp sát vào mặt trụ của phôi, còn mặt nghiêng của dưỡng tiếp xúc với lưỡi  
cắt của dao. Sau khi điều chỉnh xong, bỏ dưỡng ra.  
Hình 2.1. Gá dao và tiện côn bằng dao rộng lưỡi  
2.1.3. Điều chỉnh máy.  
Điều chỉnh máy để chọn được chế độ cắt phù hợp, bước tiến phù hợp và đặt  
dao ở vị trí làm việc ban đầu.  
Khi xác định tốc độ cắt để tiện côn phải tính đến độ cứng vững của dao,  
cũng như vật liệu chi tiết gia công.  
Khi tiện côn vận tốc cắt luôn thay đổi, nên chọn lượng tiến dao nhỏ.  
2.1.4. Cắt thử và đo.  
Để dao cách mặt đầu phôi 5 ÷ 10mm.  
+ Khởi động trục máy quay.  
+ Đưa dao vào cắt thử một đoạn 3 ÷ 5mm.  
+ Dùng thước đo góc hoặc dưỡng kiểm tra góc côn vừa cắt thử.  
2.1.5. Tiến hành gia công.  
Sau khi cắt thử và kiểm tra đạt yêu cầu, tịnh tiến dao vào phôi để cắt gọt.  
Khi cắt cần kết hợp dùng dung dịch trơn nguội để tăng độ bóng.  
2.2. Phương pháp tiện côn lỗ  
Mục tiêu:  
- Trình bày được phương pháp tiện côn trong bằng dao lưỡi rộng;  
11  
- Thực hiện đúng trình tự gia công côn trong bằng dao lưỡi rộng đạt yêu  
cầu kỹ thuật;  
- Tuân thủ đúng các quy tắc an toàn trong quá trình làm việc.  
2.2.1. Gá lắp, điều chỉnh phôi.  
Phôi được gá kẹp chắc chắn trên mâm cặp và đủ khỏe để tránh rung động  
trong quá trình gia công.  
2.2.2. Gá lắp, điều chỉnh dao.  
Lưỡi dao phải mài thật thẳng để vật gia công không bị lồi hoặc lõm.  
Dao phải gá ngay ngắn và theo dưỡng để góc côn đúng. Dao được gá ngay  
ngắn áp sát vào mặt đầu đã được tiện phẳng của phôi, còn mặt nghiêng của  
dưỡng tiếp xúc với lưỡi cắt của dao. Sau khi điều chỉnh xong, bỏ dưỡng ra.  
2.2. Gá dao theo dưỡng  
Hình 2.3.Tiến dao khi tiện côn  
bằng dao tiện rộng lưỡi  
2.2.3. Điều chỉnh máy.  
Điều chỉnh máy để chọn được chế độ cắt phù hợp, bước tiến phù hợp và đặt  
dao ở vị trí làm việc ban đầu.  
Khi xác định tốc độ cắt để tiện côn phải tính đến độ cứng vững của dao,  
cũng như vật liệu chi tiết gia công.  
Khi tiện côn trong vì dao yếu nên chọn tốc độ cắt nhỏ.  
2.2.4. Cắt thử và đo.  
Để dao cách mặt đầu phôi 5 ÷ 10mm.  
+ Khởi động trục máy quay.  
+ Đưa dao vào cắt thử một đoạn 2 ÷ 3mm.  
+ Dùng thước đo góc hoặc dưỡng kiểm tra góc côn vừa cắt thử.  
2.2.5. Tiến hành gia công.  
Sau khi cắt thử và kiểm tra đạt yêu cầu, tịnh tiến dao vào phôi để cắt gọt.  
Khi cắt cần kết hợp dùng dung dịch trơn nguội để tăng độ bóng.  
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục;  
- Thực hiện các biện pháp khắc phục được các dạng sai hỏng.  
TT SAI HỎNG  
NGUYÊN NHÂN  
CÁCH PHÒNG NGỪA  
12  
- Điều chỉnh chiều sâu cắt thật  
chính xác  
- Kiểm tra mức độ chính xác  
của thước cặp hoặc dưỡng  
trước khi đo và sử dụng du  
xích thật chính xác  
- Thực hiện chiều sâu cắt  
Góc côn đúng không chính xác  
1
nhưng kích  
thước sai  
- Sử dụng dụng cụ đo  
hoặc du xích không chính  
xác  
- Mài dao và gá dao sai  
- Lắp dao không đúng tâm  
- Dao cùn, mài dao sai góc  
độ  
- Mài và gá dao lại đúng yêu  
cầu.  
- Gá lại dao đúng tâm.  
2 Góc côn sai  
Đường sinh  
3 mặt côn  
- Lưỡi cắt chính không  
thẳng  
- Mài sửa lưỡi cắt chính thật  
thẳng  
không thẳng - Dao gá không ngang tâm - Gá dao ngang tâm  
- Dao, phôi gá không chắc  
chắn  
- Dao và phôi phải gá đủ chặt  
Độ nhám  
không đạt  
4
- Rung động do lưỡi cắt  
tham gia cắt gọt quá dài  
hoặc bàn dao bị rơ  
- Giảm rung động  
4. Phương pháp kiểm tra mặt côn  
Mục tiêu:  
- Xác định được các tiêu chí đánh giá kỹ thuật cần thiết của sản phẩm;  
- Thực hiện các phương pháp kiểm tra phù hợp với yêu cầu kỹ thuật;  
- Có ý thức bảo quản và giữ gìn dụng cụ, trang thiết bị.  
Góc côn được đo bằng thước đo góc vạn năng (hình 2.4c). Trong gia công  
hàng loạt góc côn thường được đo bằng dưỡng cứng hoặc dưỡng điều chỉnh.  
Hình 2.4. Kiểm tra góc côn của chi tiết  
a-Dưỡng cố định; b-Dưỡng điều chỉnh; c-Thước đo góc vạn năng  
Các đường kính của mặt côn đo bằng thước cặp hoặc pan me phụ thuộc vào  
yêu cầu của độ chính xác gia công. Khi đo kích thước đường kính nhỏ của côn  
nên dùng hàm sắc của thước cặp để đo vì dùng hàm đo phẳng của thước đo dễ bị  
sai số.  
13  
5. Kiểm tra sản phẩm.  
Mục tiêu:  
- Trình bày được các phương pháp kiểm tra côn;  
- Kiểm tra được côn bằng một số dụng cụ thông dụng;  
- Tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng dụng cụ đo kiểm.  
Để kiểm tra tổng thể các yếu tố của bề mặt côn trong sản xuất hàng loạt sử  
dụng calip trục để kiểm tra côn trong (hình 2.5) và calíp bạc để kiểm tra côn  
ngoài (hình 2.6). IT và it là dung sai độ côn nếu một vạch giới hạn trên calíp lọt  
lỗ một vạch không lọt là đạt yêu cầu.  
Hình 2.5.Kiểm tra côn trong  
bằng calip trục  
Hình 2.6. Kiểm tra côn ngoài  
bằng calip bạc  
6. Vệ sinh công nghiệp.  
Mục tiêu:  
- Biết được trình tự các bước thực hiện vệ sinh công nghiệp;  
- Thực hiện đúng trình tự đảm bảo đạt yêu cầu vệ sinh công nghiệp;  
- Có ý thức trong việc bảo vệ dụng cụ thiết bị, máy móc.  
Nội dung:  
+ Sắp xếp dụng cụ, thiết bị, vệ sinh công nghiệp.  
+ Cắt điện trước khi làm vệ sinh.  
+ Lau chùi dụng cụ đo, máy tiện.  
+ Sắp đặt dụng cụ, thiết bị.  
BÀI TẬP ỨNG DỤNG.  
Vít côn M12  
NỘI DUNG CÁC BƯỚC  
HƯỚNG DẪN  
+Rà tròn, kẹp chắc chắn  
+Dao mài đảm bảo lưỡi cắt chính  
thẳng  
1.Gá  
phôi, tiện mặt đầu.  
+ Gá sao cho lưỡi cắt chính cao  
ngang tâm vật gia công.  
+ Điều chỉnh dao theo dưỡng.  
+Tiện phẳng mặt đầu.  
14  
Tiện đúng kích thước, đúng chiều  
dài.  
2. Tiện 12 L28  
28  
3. Vát mặt đầu.Tiện côn = 450  
Côn đúng góc độ, phẳng, độ nhẵn  
Rz20  
45  
4. Cắt ren M12 bằng bàn ren. Cắt đứt.  
-Ren lắp ghép êm.  
-Căt đúng kích thước.  
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM.  
Nội dung đánh  
Điểm tối  
Điểm  
đánh giá  
TT  
1
Tiêu chuẩn đánh giá  
giá  
Điểm kỹ thuật  
24  
đa  
80 đ  
10  
10  
20  
10  
10  
10  
Đúng kích thước  
Đúng kích thước  
Đúng góc độ  
Trơn nhẵn, không vỡ  
Đúng kích thước  
Đúng kích thước  
12  
Góc côn =450  
Ren M12  
L28  
L36  
Rz20  
10  
2
An toàn lao động  
10 đ  
- Trang phục bảo hộ, giầy đầy đủ.  
- Bố trí vị trí làm bài gọn gàng.  
1
2
- Thực hiện đúng nội quy, quy định về an  
toàn khi sử dụng dụng cụ, thiết bị.  
4
3
- Đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.  
15  
3
Thời gian thực hiện  
10 đ  
10  
- Đảm bảo đúng thời gian quy định  
-Chậm 5 đến dưới 10 phút so với quy định  
-Chậm 11 đến dưới 20 phút so với quy định.  
-Chậm 20 phút.  
-2,5  
-5  
-10  
Huỷ kết  
quả.  
-Chậm quá 20 phút.  
Tổng điểm tối đa  
100đ  
Tổng điểm đánh giá:  
* Chú ý: Điểm kỹ thuật của bài phải đạt từ 50 điểm trở lên mới được cộng các  
điểm khác. Tổng điểm đánh giá được quy về thang điểm 10.  
Đánh giá kết quả học tập  
Kết quả  
Cách thức và  
phương pháp đánh  
giá  
thực hiện  
của  
người  
học  
Điểm  
tối đa  
TT  
Tiêu chí đánh giá  
I
Kiến thức  
Trình bày phương pháp tiện Làm bài tự luận, đối  
1
2
3
côn bằng dao lưỡi rộng  
chiếu với nội dung  
bài học  
3
3
Trình bày các dạng sai hỏng, Làm bài tự luận, đối  
nguyên nhân và cách phòng chiếu với nội dung  
ngừa  
bài học  
Kể tên các loại dụng cụ kiểm Làm bài tự luận, đối  
tra các yếu tố của côn  
chiếu với nội dung  
bài học  
4
Cộng:  
10 đ  
II Kỹ năng  
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, Kiểm tra công tác  
thiết bị đúng theo yêu cầu của chuẩn bị, đối chiếu  
1
2
3
4
1
1
1
2
bài thực tập  
với kế hoạch đã lập  
Vận hành, sử dụng thành thạo Quan sát các thao tác,  
thiết bị, dụng cụ  
đối chiếu với quy  
trình vận hành  
Chọn đúng chế độ cắt khi tiện Kiểm tra các yêu cầu,  
côn  
đối chiếu với tiêu  
chuẩn.  
Sự thành thạo và chuẩn xác Quan sát các thao tác  
các thao tác khi tiện côn  
đối chiếu với quy  
trình thao tác.  
16  
Kiểm tra chất lượng côn  
5
5
2
2
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
quy trình kiểm tra  
5.1 Côn đúng góc độ  
5.2 Đường sinh côn thẳng  
5.3 Đảm bảo độ nhẵn  
1
Cộng:  
10 đ  
III Thái độ  
Tác phong công nghiệp  
1
5
1.1 Đi học đầy đủ, đúng giờ  
1.2 Không vi phạm nội quy lớp  
học  
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
nội quy của trường.  
Theo dõi quá trình  
làm việc, đối chiếu  
với tính chất, yêu cầu  
của công việc.  
1
1
1
1.3 Bố trí hợp lý vị trí làm việc  
1.4 Tính cẩn thận, chính xác  
Quan sát việc thực  
hiện bài tập  
1
1
1.5 Ý thức hợp tác làm việc theo Quan sát quá trình  
tổ, nhóm  
thực hiện bài tập  
theo tổ, nhóm  
Đảm bảo thời gian thực hiện Theo dõi thời gian  
2
bài tập  
thực hiện bài tập, đối  
chiếu với thời gian  
quy định.  
2
Đảm bảo an toàn lao động và  
vệ sinh công nghiệp  
3.1 Tuân thủ quy định về an toàn  
khi sử dụng khí cháy  
3.2 Đầy đủ bảo hộ lao động( quần  
áo bảo hộ, giày, kính,…)  
3.3 Vệ sinh xưởng thực tập đúng  
quy định  
3
3
1
1
Theo dõi việc thực  
hiện, đối chiếu với  
quy định về an toàn  
và vệ sinh công  
nghiệp  
1
Cộng:  
10 đ  
KẾT QUẢ HỌC TẬP  
Tiêu chí đánh giá  
Kết  
thực hiện  
quả  
Kết quả  
học tập  
Hệ số  
Kiến thức  
Kỹ năng  
Thái độ  
0,3  
0,5  
0,2  
Cộng:  
17  
BÀI 2: TIỆN CÔN BẰNG CÁCH XOAY XIÊN BÀN TRƯỢT DỌC PHỤ  
Giới thiệu:  
Chi tiết côn có chiều dài <180mm, thực hiện xoay xiên bàn trượt dọc phụ  
để tiện. Khi tiện, đường đi của dao sẽ hợp với đường tâm của máy một góc bằng  
góc dốc cần tiện, thực hiện tiến dao bằng tay.  
Mục tiêu:  
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện côn ngoài, côn trong bằng phương  
pháp xoay xiên bàn trượt dọc đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8-10,  
độ nhám cấp 4-5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn  
cho người và máy.  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.  
- Xác định được phương pháp kiểm tra mặt côn phù hợp với điều kiện  
trường đang có.  
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích  
cực sáng tạo trong học tập.  
Nội dung  
1. Phương pháp tiện côn ngoài  
Mục tiêu:  
- Trình bày được phương pháp tiện côn ngoài bằng cách xoay xiên bàn  
trượt dọc phụ;  
- Thực hiện đúng trình tự gia công côn ngoài bằng cách xoay xiên bàn trượt  
dọc phụ đạt yêu cầu kỹ thuật;  
- Tuân thủ đúng các quy tắc an toàn trong quá trình làm việc.  
1.1. Gá lắp, điều chỉnh bàn trượt dọc phụ  
Tùy thuộc vào mặt côn cần gia công ta có thể xoay bàn trượt dọc phụ cùng  
chiều hoặc ngược chiều kim đồng hồ một góc đúng bằng góc dốc của vật gia  
công.  
Đế xoay cùng với bàn dao dọc trên có thể quay tương đối xung quanh tâm  
đế theo các góc đến 3600. Muốn xoay được đế cần phải tháo lỏng đai ốc hãm  
chặt đế quay với bàn dao ngang.  
* Công thức tổng quát:  
D d  
tg=  
2l  
Trong đó: D là đưòng kính lớn đoạn côn.  
d là đường kính nhỏ đoạn côn.  
l là chiều dài đoạn côn.  
Sau khi xác định được tgta phải tra bảng để tìm góc   
Tuỳ thuộc vào mặt côn cần gia công ta có thể xoay bàn dọc phụ sang bên  
phải hoặc bên trái một góc đúng bằng góc dốc của vật gia công. Muốn xoay  
được đế phải tháo lỏng hai mũ ốc hãm chặt đế với bàn xe dao, góc xoay được  
kiểm tra chính xác đến 10 theo các vạch chia độ trên đế xoay.  
Ví dụ: Cần tiện chi tiết côn có đường kính lớn D = 60mm; d = 50mm;  
l =50mm. Tính góc dốc để xoay xiên bàn trượt dọc phụ?  
Giải:  
18  
D d  
2l  
60 50  
2.50  
Dựa vào công thức tg=  
Thay số vào ta có: tg=  
= 0,1  
Tra bảng lượng giác = 5043  
Suy ra, khi tiện phải xoay xiên bàn trượt dọc phụ đi một góc = 5043  
* Công thức kinh nghiệm:  
Khi góc dốc   110 để tính được nhanh chóng khi không có bảng lượng  
giác, ta dùng công thức kinh nghiệm sau:  
D d  
= 28,65x  
l
60 50  
286,5  
50  
Cũng ví dụ trên: = 28,65x  
=
= 504318  
50  
Vậy góc dốc để xoay bàn trượt dọc phụ là: = 504318  
* Chú ý: Công thức kinh nghiệm chỉ dùng khi   110 vì nếu > 110 thì sai số  
càng lớn.  
Hình 3.1. Xoay bàn dao dọc trên để tiện côn  
Sau khi tháo lỏng đai ốc, có thể xoay bàn dao dọc trên cùng với đế theo góc  
bằng góc nghiêng α của bề mặt côn cần tiện. Tùy theo góc nghiêng của bề mặt  
côn để có thể quay bàn dao dọc trên theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều  
kim đồng hồ.  
Góc xoay của bàn dao dọc trên được kiểm tra với độ chính xác đến 10 theo  
các vạch chia độ trên đế xoay, các giá trị nhỏ hơn 10 được ước chừng. Trên đế  
xoay thường được khắc 900 về hai phía so với vạch chuẩn, đôi khi ở một số máy  
chỉ khắc vạch tới 500. Khi gia công các mặt côn chính xác, có thể kiểm tra độ  
chính xác của việc quay bàn dao dọc trên theo trục kiểm nhờ đồng hồ so, trục  
kiểm có thể là trục côn mẫu hoặc trục trụ chuẩn..  
19  
Đồng hồ so được kẹp trên ổ dao, đầu đo được gá chính xác ngang tâm cảu  
vật gia công, đưa đầu đo tiếp xúc với mặt côn của trục côn mẫu tại tiết diện nhỏ  
nhất, đồng thời điều chỉnh cho kim chỉ ở vạch 0, sau đó tịnh tiến bàn trượt dọc  
phụ, nếu kim luôn chỉ ở vạch số 0 là góc xoay đã được điều chỉnh đúng, xiết  
chặt 2 mũ ốc để hãm chặt bàn trượt trên đế.  
Hình 3.2. Xoay bàn dao dọc phụ theo trục côn mẫu  
và kiểm tra bằng đồng hồ so  
1.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi.  
Phôi được gá kẹp chắc chắn trên mâm cặp hoặc gá trên mâm cặp và một  
đầu tâm, cũng có thể gá trên hai mũi tâm.  
1.3. Gá lắp, điều chỉnh dao.  
Dao phải gá ngay ngắn, mũi dao ngang tâm để đảm bảo độ thẳng của  
đường sinh.  
1.4. Điều chỉnh máy.  
Điều chỉnh máy để chọn được chế độ cắt phù hợp và đặt dao ở vị trí làm  
việc ban đầu.  
Khi xác định tốc độ cắt để tiện côn phải tính đến độ cứng vững của dao,  
cũng như vật liệu chi tiết gia công.  
Điều chỉnh bàn trượt dọc sao cho dao có thể cắt gọt suốt chiều dài đoạn côn  
khi cố định vị trí xe dao trên băng máy.  
Cắt thử và đo.  
Lấy chiều sâu cắt bằng du xích bàn trượt ngang, tiện côn thực hiện bằng  
cách quay tay quay của bàn trượt dọc trên đều tay nếu:  
+ Lượng dư trên đường kính lớn và đường kính nhỏ bằng nhau là góc côn  
đã đạt.  
+ Lượng dư trên đường kính lớn lớn hơn lượng dư trên đường kính nhỏ thì  
góc côn đã xoay lớn, phải điều chỉnh bàn trượt cùng chiều kim đồng hồ (về phía  
người thợ).  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 44 trang Thùy Anh 05/05/2022 6280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Tiện côn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_cong_nghe_ky_thuat_co_khi_tien_con.pdf