Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng

BỘ CÔNG THƯƠNG  
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI  
GIÁO TRÌNH  
Tên mô đun: Phay, bào mặt phẳng  
ngang, song song, vuông góc, nghiêng  
NGHỀ: CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ  
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG  
Ban hành kèm theo Quyết định số:  
ngày tháng năm 2018 của  
Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Công nghiệp và Thương mại  
Vĩnh Phúc, Năm 2018  
1
MỤC LỤC  
TRANG  
Bài 1. VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY PHAY, ...................................... 5  
MÁY BÀO VẠN NĂNG................................................................................... 5  
1.Vận hành máy phay......................................................................................... 5  
2. Vận hành máy bào........................................................................................ 22  
Bài 2: DAO BÀO PHẲNG – MÀI DAO BÀO ................................................ 32  
1.Cấu tạo dao bào............................................................................................. 32  
2. Các thông số hình học của dao bào ở trạng thái tĩnh..................................... 33  
3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao.................................. 36  
4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt............ 36  
5. Mài dao bào.................................................................................................. 37  
Bài 3: CÁC DAO PHAY MẶT PHẲNG.......................................................... 39  
1.Cấu tạo của các loại dao phay mặt phẳng. ..................................................... 39  
2.Các thông số hình học của dao phay mặt phẳng. ........................................... 42  
3.Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt........... 43  
Bài 4: GIA CÔNG MẶT PHẲNG NGANG..................................................... 44  
1. Các yêu cầu kỹ thuật khi phay bào mặt phẳng.............................................. 44  
2.Phương pháp gia công................................................................................... 45  
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục............................. 52  
4. Kiểm tra sản phẩm........................................................................................ 53  
Bài 5: GIA CÔNG MẶT PHẲNG SONG SONG VÀ VUÔNG GÓC.............. 55  
1. Các yêu cầu kỹ thuật khi phay bào mặt phẳng song song và vuông góc....... 55  
2.Phương pháp gia công................................................................................... 56  
3. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục............................. 74  
4. Kiểm tra sản phẩm........................................................................................ 76  
Bài 6: GIA CÔNG MẶT PHẲNG NGHIÊNG................................................. 82  
1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay bào mặt phẳng nghiêng....................................... 82  
2. Phương pháp gia công.................................................................................. 82  
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .................................. 102  
2
4. Kiểm tra sản phẩm...................................................................................... 104  
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP ................................................................................ 108  
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................. 110  
3
TÊN MÔ ĐUN: PHAY, BÀO MẶT PHẲNG NGANG,  
SONG SONG, VUÔNG GÓC, NGHIÊNG  
Mã mô đun: MĐTC17022111  
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của mô đun:  
- Vị trí: Là mô đun tiên quyết về phay bào để có thể học tiếp các mô đun sau.  
Học sinh đã học xong các mô đun MH07; MH08; MH09; MH10; MH11; MH13.  
- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo  
nghề.  
- Ý nghĩa và vai trò: Mô đun Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc,  
nghiêng trong chương trình Cắt gọt kim loại có ý nghĩa và vai trò quan trọng.  
Người học được trang bị những kiến thức, kỹ năng sử dụng dụng cụ thiết bị để  
Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng đúng qui trình qui  
phạm, đạt yêu cầu kỹ thuật.  
Mục tiêu của mô đun:  
- Trình bày được các các thông số hình học của dao bào mặt phẳng;  
- Trình bày được các các thông số hình học của dao phay mặt phẳng;  
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào, dao phay  
mặt phẳng;  
- Mài được dao bào mặt phẳng đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ,  
đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho  
người và máy;  
- Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy bào, phay;  
- Trình bày được các phương pháp phay, bào mặt phẳng ngang, mặt phẳng song  
song, vuông góc và mặt phẳng nghiêng;  
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi phay, bào mặt phẳng ngang, song song,  
vuông góc, nghiêng;  
- Vận hành được máy phay,máy bào để gia công mặt phẳng ngang, song song,  
vuông góc, nghiêng đúng qui trình qui phạm, đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám  
cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn cho  
người và máy;  
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục;  
4
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực  
sáng tạo trong học tập.  
5
BÀI 1. VẬN HÀNH VÀ BẢO DƯỠNG MÁY PHAY,  
MÁY BÀO VẠN NĂNG  
Mã bài: MĐ26.1  
Giới thiệu: Máy phay, máy bào là loại máy công cụ dùng để cắt gọt vật liệu kim  
loại hoặc phi kim loại với các hình dáng chi tiết như mặt phẳng, các loại rãnh  
bậc, các mặt định hình, đặc biệt trong nghành khuôn mẫu máy phay đóng vai  
trò rất quan trọng gia công các biên dạng phức tạp. Máy phay gồm có nhiều loại  
như máy phay đứng, máy phay ngang, máy phay chuyên dùng, máy phay điều  
khiển số( Máy phay CN, máy phay CNC)  
Mục tiêu:  
+ Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay, máy bào; các bộ phận máy  
và các phụ tùng kèm theo máy  
+ Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay, máy bào vạn năng.  
+ Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy phay, máy bào vạn năng.  
+ Vận hành được máy phay, máy bào đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an  
toàn cho người và máy.  
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực  
trong học tập.  
1.Vận hành máy phay  
Mục tiêu:  
+ Trình bày được tính năng, cấu tạo của máy phay, máy bào; các bộ phận máy  
và các phụ tùng kèm theo máy  
+ Trình bày được quy trình thao tác vận hành máy phay vạn năng.  
+ Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy phay.  
+ Vận hành được máy phay đúng quy trình, quy phạm đảm bảo an toàn cho  
người và máy.  
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực  
trong học tập.  
1.1.Cấu tạo máy phay  
1.1.1.Nguyên lý chuyển động:  
6
+ Chuyển động chính: Trục  
chính mang dao quay tròn tại  
chỗ tạo ra vận tốc cắt (v) và  
có thể quay được hai chiều.  
+ Bàn máy: Mang phôi tiến  
thẳng đến dao để dao cắt gọt,  
thực hiện chuyển động chạy  
dao S ( hình 1.1)  
Trục chính máy phay  
v
Phô  
dao  
S
Bàn máy  
Hình 1.1: Chuyển động cơ bản trên máy phay  
1.1.2.Phân loại và ký hiệu máy phay  
1.1.2.1. Phân loại máy phay:  
Theo khả năng công nghệ và phạm vi sử dụng, máy phay được phân thành 2  
nhóm chính là máy vạn năng và máy chuyên dùng( hình 1.2).  
a) Máy vạn năng: là những máy phay có khả năng thực hiện được nhiều công  
việc phay khác nhau, được sử dụng phổ biến trong các phân xưởng, xí nghiệp cơ  
khí sửa chữa, chế tạo đơn chiếc đến hàng loạt như:  
- Máy phay bàn công xôn ( có các kiểu máy phay đứng, máy phay ngang, máy  
phay ngang vạn năng, máy phay dụng cụ vạn năng…)  
- Máy phay bàn không công xôn ( còn gọi là máy phay bệ liền) gồm hai loại: có  
bàn gá quay và không có bàn gá quay.  
- Máy phay giường ( có loại máy phay giường một trụ, máy phay giường hai  
trụ).  
b) Máy chuyên dùng: là những máy phay chỉ dùng để thực hiện một dạng công  
nghệ nhất định. Gồm các loại máy như: Máy phay rãnh then, máy phay chép  
hình, máy phay lăn răng.  
1.1.2.2.Ký hiệu máy phay.  
Mỗi nước có qui định về kí hiệu máy phay khác nhau. Sau đây là qui định về kí  
hiệu máy phay của Nga và Việt Nam.  
a) Theo qui định của Nga.  
7
Chia máy cắt kim loại thành 9 nhóm, mỗi nhóm có 9 kiểu. Mỗi kiểu máy được  
kí hiệu bằng nhóm các chữ số và đôi khi có kèm theo một hoặc hai, ba chữ cái  
vần tiếng Nga.  
Ý nghĩa các chữ số và chữ cái đó như sau:  
+ Chữ số thứ nhất chỉ nhóm máy: 1- Tiện; 2- Khoan và Doa; 3- Mài; 4- Máy tổ  
hợp; 5- Gia công răng và ren; 6- Phay; 7- Bào, xọc và chuốt; 8- Cưa, cắt; 9-  
Nhóm các máy khác chưa phân loại.  
+ Chữ số thứ 2 chỉ kiểu máy: Với máy phay.  
Số 1- Máy phay đứng bàn công xôn.  
Số 2- Máy phay tác dụng liên tục.  
Số 3- Kiểu máy bất kỳ, không phân loại.  
Số 4- Máy phay chép hình, khắc chữ, số.  
Số 5- Máy phay bàn không công xôn.  
Số 6- Máy phay giường.  
Số 7- Máy phay dụng cụ vạn năng.  
Số 8- Máy phay ngang vạn năng bàn công xôn.  
Số 9- Các kiểu máy phay khác.  
+ Chữ số thứ 3 ( đôi khi có thêm chữ số thứ 4) chỉ kích thước đặc trưng của máy  
- với máy phay bàn công xôn, chữ số thứ 3 chỉ cỡ kích thước làm việc của bàn  
máy.  
Cỡ 0: có bàn máy rộng ( 200 x 800) mm.  
Cỡ 1:  
Cỡ 2:  
Cỡ 3:  
Cỡ 4:  
Cỡ 5:  
-
-
-
-
-
( 250 x 1000) mm.  
( 320 x 1250) mm hoặc ( 270 x 1340) mm.  
(400 x 1600) mm hoặc ( 420 x 1500) mm.  
( 500 x 2000) mm.  
( 650 x 2500) mm.  
+ Các chữ cái: nếu ở giữa chữ số thứ nhất và chữ số thứ haichỉ máy đã cải tiến  
trên cơ số máy cũ cùng kiểu.  
Thí dụ. Các kí hiệu: 682, 6H82, 612, 6P13.  
- 682: Máy phay ngang vạn năng bàn công xôn có kích thước làm việc mặt bàn  
8
máy cỡ 2 là 320 x 1250 mm.  
- 6H82: Máy phay ngang vạn năng bàn công xôn đã cải tiến trên cơ sở máy 682.  
- 612: Máy phay đứng bàn công xôn có kích thước làm việc mặt bàn máy cỡ 2 là  
320 x 1250 mm.  
- 6P13: Máy phay đứng bàn công xôn có kích thước làm việc mặt bàn máy cỡ 3  
là 400 x 1600 mm đã cải tiến trên cơ sở máy 612.  
b) Theo qui định của Việt Nam.  
Chia máy cắt kim loại thành 12 nhóm mỗi nhóm có 9 kiểu tương tự như của  
Nga. Các nhóm được kí hiệu bằng chữ cái đầu tên máy: T- Tiện; K- Khoan; D-  
Doa; M- Mài và đánh bóng; R- Gia công răng; V- Gia công ren vít; P- Phay; B-  
Bào và xọc; Ch- Chuốt; Đi- Gia công bằng tia lửa địên; C- Cưa và cắt; L- Các  
loại khác.  
Kiểu máy, kích thước đặc trưng của máy, kí hiệu bằng chữ số giống như qui  
định của Nga. Nếu máy đã cải tiến trên cơ sở máy cũ cùng kiểu sẽ có thêm các  
chữ cái A, B, C… đặt ở cuối kí hiệu.  
Thí dụ. Kí hiệu: P82, P12.  
- P82: Máy phay ngang vạn năng bàn công xôn có kích thước làm việc mặt bàn  
máy cỡ 2 là 320 x 1250 mm.  
- P12: Máy phay đứng bàn công xôn có kích thước làm việc mặt bàn máy cỡ 2 là  
320 x 1250 mm.  
Ngoài ra còn có máy phay điều khiển theo chương trình số CNC.  
Trong các loại máy phay trên, máy phay bàn công xôn là được sử dụng thông  
dụng nhất, có tính vạn năng cao, dễ sử dụng, có thể thực hiện tất cả các công  
việc về phay.  
9
a) Máy phay ngang  
b)Máy phay đứng  
c)Máy phay giường  
Hình 1.2: Một số loại máy phay điển hình.  
1.1.3. Máy phay bàn công xôn.  
1.1.3.1. Đặc điểm cấu tạo và công dụng:  
1.1.3.1.1. Đặc điểm cấu tạo:  
Giá đỡ bàn máy ( bàn trượt đứng) có kết cấu kiểu dầm công xôn, nên bàn máy  
có thể chuyển động theo ba phương vuông góc: dọc - ngang - đứng tương ứng  
với hệ trục toạ độ đề các vuông góc X - Y – Z( Hình 1.3).  
Hình 1.3: Hệ toạ độ trên máy phay đứng  
10  
1.1.3.1. 2.Công dụng:  
a)  
b)  
c)  
f)  
d)  
e)  
g)  
h)  
k)  
Hình 1.4: Công việc phay cơ bản  
e. Phay mặt bậc.  
a. Phay mặt phẳng  
b. Phay rãnh thẳng góc  
c. Phay rãnh V.  
f. Phay rãnh cong.  
g. Phay rãnh đuôi én.  
Có thể làm được tất cả các công việc về phay như: phay mặt phẳng; phay các  
loại rãnh, bậc; phay mặt cong; phay bánh răng; phay khuân mẫu( hình 1.4). Vì  
có tính vạn năng cao như vậy nên máy phay bàn công xôn được sử dụng rộng rãi  
trong các phân xưởng, xí nghiệp từ sản xuất vừa, nhỏ, đến sản xuất lớn, phân  
xưởng dụng cụ, phân xưởng sửa chữa.  
1.1.3.2. Phân loại máy phay bàn công xôn.  
Máy phay bàn công xôn có nhiều kiểu, nhưng có thể quy về ba kiểu chính như  
sau:  
1.1.3.2.1.Máy phay đứng bàn công xôn (hình 1.5a).  
+ Trục chính (D): thẳng đứng và vuông góc với mặt bàn máy.  
+ Khối bàn máy có ba bộ phận chính.  
1- Bàn máy (bàn trượt dọc).  
2- Bàn trượt ngang.  
3- Bàn trượt đứng (giá đỡ bàn máy).  
1.1.3.2.2.Máy phay ngang bàn công xôn (hình 1.5 b).  
+ Trục chính (D) nằm ngang và song song với mặt bàn máy.  
11  
+ Khối bàn máy có ba bộ phận:  
1- Bàn máy.  
2- Bàn trượt ngang.  
3- Bàn trượt đứng.  
1.1.3.2.3.Máy phay ngang vạn năng (hình 1.5 c).  
+ Trục chính (D) nằm ngang và song song với mặt bàn máy, ngoài ra còn có thể  
được trang bị thêm đầu đứng đơn giản (C’) hoặc đầu đứng vạn năng, đầu xọc để  
có trục chính phụ (D’) như máy phay đứng.  
+ Khối bàn máy: có 4 bộ phận.  
1- Bàn máy.  
2- Bàn xoay có tác dụng để xoay bàn máy theo mặt phẳng ngang từ 00 đến  
450. Khi phay rãnh xoắn trên mặt trụ.  
3- Bàn trượt ngang.  
4- Bàn trượt đứng.  
C
D
m
C
D
K
8
0
1
2
1
K
2
3
3
B
B
A
A
b)  
a)  
C
D
C’  
D’  
1
2
1
K
3
4
B
Hình 1.5: Phân loại máy phay bàn công xôn.  
A
c)  
12  
1.1.3.3.Các bộ phận chính máy phay bàn công xôn.  
Các máy phay bàn công xôn nói chung có thể có hình thức, kết cấu khác nhau  
nhưng về nguyên ký đều có 7 bộ phận chính sau:  
- Đế máy: để đỡ toàn bộ máy, bên trong rỗng chứa dung dịch tưới nguội cho dao  
và phôi khi phay.  
- Thân máy: Trong rỗng và chia làm 2 khoang, khoang dưới chứa hệ thống  
mạch điện của máy; khoang trên chứa hộp tốc độ trục chính và dầu bôi trơn cho  
hộp tốc độ trục chính.  
- Với máy đứng gọi là đầu máy để lắp trục chính; với máy ngang gọi là cần  
ngang để lắp giá đỡ trục gá dao (m).  
- Trục chính: Để lắp trục gá dao phay.  
- Khối bàn máy: Gồm có 3 hoặc 4 bộ phận như đã nêu ở trên, trong đó bàn máy  
(1) trên mặt có 2 3 rãnh T để luồn bu lông gá phôi, đồ gá.  
- Các hộp tốc độ: Có 2 hộp tốc độ, một hộp tốc độ cho trục chính, một hộp tốc  
độ cho bàn máy thường được lắp ở cạnh hoặc phía trong bàn trượt đứng.  
- Các động cơ điện: Thường có từ 2 4 động cơ điện. Động cơ cho trục chính,  
động cơ cho bàn máy, động cơ bơm dầu bôi trơn, động cơ bơm dung dịch tưới  
nguội. Trong bốn động cơ trên động cơ cho trục chính (K1) là động cơ có công  
suất lớn nhất.  
Trục chính  
Cần ngang  
Giá đỡ  
Động cơ  
Thân máy  
Khối bàn  
máy  
Đế máy  
Hình 1.6: Các bộ phận chính máy phay bàn công xôn.  
13  
1.2. Các phụ tùng kèm theo máy phay  
Các phụ tùng kèm theo máy phay đóng vai trò rất quan trọng nó quyết định tính  
công nghệ để gia công các chi tiết với độ phức tạp khác nhau. Dưới đây là một  
số phụ tùng đi kèm theo máy phay.  
1.2.1.Bu lông- Bích kẹp –Tấm kê:  
Dùng để kẹp trực tiếp các chi tiết lớn, hoặc các chi tiết có hình dạng phức tạp  
trên bàn máy( hình 1.7 và hình 1. 8). Bu lông- Bích kẹp –Tấm kê thường đi theo  
bộ với các kích cơ khác nhau( hình 1.9).  
7
4
3
6
5
2
1
Hình 1.7: Gá chi tiết bằng bích kẹp thẳng  
1.Bàn máy; 2.Chi tiết gia công; 3.Bích kẹp;  
4.Bulông; 5. Đai ốc; 6.Vòng đệm; 7. Tâm kê  
Hình 1.8: Gá chi tiết bằng  
bích kẹp vạn năng cong  
Hình 1.9: Bộ bu lông, đai ốc, bích kẹp,  
tấm kê dùng trong nghề phay  
14  
1.2.2. Ke gá:  
Dùng để gá phay bao mặt cạnh các tấm mỏng,chi tiết có chiều cao lớn không  
phù hợp gá trên ê tô hay gá trực tiếp bàn máy. Ke gá có nhiều loại: Ke gá 900 cố  
định( hình 1.10), ke gá vạn năng có điều chỉnh được góc độ( hình 1.11)  
a)  
b)  
Hình 1.10: Các loại ke gá  
a) Ke gá có khoan các lỗ, b) Ke gá có rãnh chữ T  
Hình 1.11: Ke gá vạn năng  
1.2.3. Êtô:  
Dùng để gá các chi tiết vừa và nhỏ với các hình dạng đơn giản, thường áp dụng  
trong sản xuất đơn chiếc. Một số loại Ê tô thường dùng trong nghề phay( hình  
1.12).  
15  
a)  
b)  
c)  
Hình 1.12: Các loại Ê tô thường dùng  
a- Ê tô không có đế xoay  
b- Ê tô có đế xoay  
c- Ê tô vạn năng  
1.2.4. Ụ phân độ  
1.2.4. 1.Ụ phân độ trực tiếp:Dùng để gá phay các chi tiết có số phần đều nhau  
trên phôi ít( hình 1.13- hình 1.14).  
Hình 1.13: Ụ phân độ trực tiếp  
Hình 1.14: Sơ đồ gá đặt phay trên ụ phân độ trực tiếp  
16  
1.2.4. 2.Ụ chia vạn năng:  
Ụ chia vạn năng được sử dụng trong các trường hợp sau:  
+ Gá phay các chi tiết dạng tròn hoặc đoạn thẳng cần chia thành các phần bất kỳ  
đều nhau hoặc không đều nhau như: bánh răng, thanh răng, dao phay,dao doa,  
khắc thước,khắc vạch trên các vòng du xích.  
+ Gá phay rãnh trên mặt côn, rãnh trên mặt đầu dạng trụ, rãnh xoắn,rãnh xoắy,  
cam acsimet.  
Hình 1.15: Ụ chia vạn  
năng  
Hình 1.16: Phay thanh rang bàng ụ  
chia vạn năng  
và các phụ tùng kèm theo  
1.3. Quy trình vận hành máy phay  
Mỗi kiểu máy phay khác nhau thì cách thao tác cũng khác nhau. Tuy nhiên về  
cơ bản chúng đều giống nhau, biết cách sử dụng máy phay thông dụng có thể dễ  
dàng làm quen để thao tác trên bất kỳ máy phay nào. Ta sẽ nghiên cứu phương  
pháp vận hành của một số cơ cấu điển hình sau:  
1.3.1. Kiểm tra nguồn điện  
Nguồn điện cung cấp cho máy phay là nguồn điện 3 pha. Do đó để tránh trường  
hợp mất pha người sử dụng phải kiểm tra Aptomat cấp điện vào máy có bị mất  
pha hay không bằng các đèn báo trên Aptoma.  
17  
1.3.2. Kiểm tra bôi trơn và hệ thống bôi trơn tự động  
Việc tra dầu bôi trơn liên tục cho các bộ phận cọ sát của máy có ý nghĩa to lớn  
đối với vấn đề an toàn và tuổi thọ của máy. Do đó trước khi cho máy hoạt động  
phải kiểm tra dầu bôi trơn trên các sống trượt và hệ thống bôi trơn tự động. Để  
kiểm tra hệ thống bôi trơn tự động ta bật máy chạy với vận tốc thấp mắt báo dầu  
sẽ báo cho mình hệ thống dầu có hoạt động bình thường hay không.  
1.3.3. Điều khiển bàn máy chuyển động đi lại bằng tay.  
Để điều khiển bàn máy chuyển động đi lại bằng tay thì ta quay các vô lăng tay  
quay của bàn máy doc, ngang, đứng( hình 1.17).  
Tay quay bàn  
máy dọc  
Tay quay bàn  
máy dọc  
Tay quay bàn  
máy ngang  
Tay quay bàn  
máy đứng  
Hình 1.17: Các tay quay điều khiển bàn máy.  
Chiều quay của các vô lăng tay quay theo chiều của những người thuận tay phải  
tức là:  
- Với bàn máy dọc thì quay tay quay cùng chiều kim đồng hồ bàn máy dọc  
chuyển động sang bên phải ( đi xa người điều khiển) và ngược lại.  
- Với bàn máy ngang thì quay tay quay cùng chiều kim đồng hồ bàn máy  
ngang chuyển động đi vào phía trong thân máy và ngược lại.  
18  
- Với bàn máy đứng (lên, xuống) thì quay tay quay cùng chiều kim đồng hồ thì  
bàn máy đi lên và ngược lại.  
Để điều khiển bàn máy di chuyển khoảng kích thước nào đó thì trước hết ta phải  
xem giá trị của mỗi vạch trên du xích là bao nhiêu (thông thường là 0,02mm  
hoặc 0,05mm) và giá trị của một vòng du xích là bao nhiêu ( tuỳ theo du xích  
của từng bàn máy dọc, ngang, đứng mà giá trị này có thể từ 2 6mm). Nới lỏng  
vít hãm du xích rồi đưa vạch du xích về trùng với vạch chuẩn (thường là vạch  
“0” trên du xích trùng với vạch chuẩn). Nếu ta quay tay quay cùng chiều kim  
đồng hồ thì giá trị của du xích sẽ theo chiều tăng và ngược lại( hình 1.18).  
Vạch chuẩn  
Chiều quay  
Vạch du xích  
Hình 1.18: Vạch du xích bàn máy.  
1.3.4.Điều chỉnh máy  
1.3.4.1. Hệ thống công tắc điện điều khiển máy.  
Trên bảng điều khiển cũng đã có những chỉ dẫn để ta có thể nhận biết được công  
dụng của các công tắc điện. Màu xanh là công tắc đóng điện, màu đỏ là công tắc  
ngắt điện. Ngoài ra ở cạch mỗi công tắc đều có các ký hiệu công dụng của công  
tắc đó( hình 19).  
19  
Công  
tắc tắt  
khẩn  
Công tắc động  
cơ bơm dung  
dich tưới nguội  
Núm  
chỉnh tốc  
độ bàn  
Công tắc động  
cơ bàn máy  
Công  
tắc  
động cơ  
Nút  
điều  
khiển  
bàn  
máy  
Công  
tắc  
động  
cơ trục  
chạy tự  
động  
Công tắc đảo  
chiều quay trục  
chính  
Hình 19: Một số công tắc điện điều khiển máy  
1.3.4.2. Điều chỉnh tốc độ trục chính và bàn máy.  
Để lấy được tốc độ trục chính phải kết hợp ba tay gạt A, B, C, trên bảng có 12  
tốc độ khác nhau(hình 1.20).  
Tay gạt  
A
Núm  
xoay  
Tay  
gạt B  
Tay gạt C  
Hình 1.20: Bảng điều chỉnh tốc độ trục chính  
Màu xanh là tốc độ thấp gồm các tốc độ: 60; 85; 115; 155; 210; 290.  
Màu đen là tốc độ cao gồm các tốc độ: 390; 530; 720; 980; 1330; 1800.  
Vị trí các tay gạt hiện tại trên bảng điều khiển tương ứng với tốc độ trục chính là  
530 vg/ph. Nhìn vào mũi tên trên tay gạt A thì ta có thể lấy các tốc độ ở nửa  
phía gồm các tốc độ: 60; 85; 115; 390; 530; 720. Nhìn vào mũi tên trên tay gạt B  
Tải về để xem bản đầy đủ
pdf 111 trang Thùy Anh 05/05/2022 6820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí - Phay, bào mặt phẳng ngang, song song, vuông góc, nghiêng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_nghe_cong_nghe_ky_thuat_co_khi_phay_bao_mat_phang.pdf