Giáo trình Bảo vệ Rơle - Chương 3: Bảo vệ dòng có hướng

21  
Chương3: BO VDÒNG CÓ HƯỚNG  
I. Nguyên tc tác động:  
Hình 3.1 : Mng hcó ngun cung cp 2 phía.  
Để đảm bo ct chn lc hư  
hng trong mng hcó mt vài  
ngun cung cp, cũng như trong  
mng vòng có mt ngun cung cp từ  
khong năm 1910 người ta bt đầu  
dùng bo vdòng có hướng.  
Bo vdòng đin có hướng  
là loi bo vphn ng theo giá trị  
dòng đin ti chni bo vvà góc  
pha gia dòng đin đó vi đin áp  
trên thanh góp ca trm có đt bo  
v. Bo vstác đng nếu dòng đin  
vượt quá giá trị định trước (dòng  
khi đng IKĐ) và góc pha phù hp  
vi trường hp ngn mch trên  
đường dây được bo v.  
Hình 3.2 : Mng vòng có 1 ngun  
cung cp  
II. Sơ đồ BV dòng có hướng:  
Trường hp tng quát, bo vdòng đin có hướng gm 3 bphn chính: khi đng,  
định hướng công sut to thi gian (hình 3.3). Bphn định hướng công sut ca bo  
vệ được cung cp tmáy biến dòng (BI) và máy biến đin áp (BU). Để bo vtác động đi  
ct, tt ccác bphn ca bo vcn phi tác động.  
Bng vic kho sát slàm vic ca rơle định hướng công sut khi hư hng trong và  
ngoài vùng bo vta srút ra được nhng tính cht mi ca bo vdòng có thêm rơle định  
hướng công sut.  
Khi ngn mch trên đon AB (ti đim N’ gn thanh góp B, hình 3.2) trong vùng tác  
đng ca bo v2, đồ thvéctơ các dòng đin I’N , I”N và IN = I’N +I”N như trên hình 3.4a.  
22  
Các dòng đin này chm sau sc đin đng Ep ca ngun cung cp mt góc ϕHT và chúng  
to nên mt góc ϕD so vi áp dư UpB trên thanh góp trm B. Khi ngn mch trên đon BC  
gn thanh góp B (đim N”, hình 3.2), đồ thvéctơ các dòng đin đó thc tế vn ging như  
đi vi đim N’ (hình 3.4b). Ap dư UpB không thay đi vgóc pha. Nếu chn dòng IR2 ca  
bo v2 có hướng tthanh góp B vào đường dây AB (hình 3.2) và ly UR2 = UPB thì có  
thxác định được quan hgóc pha gia IR2 và UR2 khi ngn mch ở đim N’ và N”.  
Hình 3.3 : Sơ đồ nguyên lí 1 pha ca bo vdòng có hướng.  
Ly véctơ đin áp UR2 làm gc để xác định góc pha ca IR2. Góc lch pha được coi là  
dương khi dòng chm sau áp và âm khi vượt trước.  
Khi ngn mch N’, công sut ngn mch hướng tthanh góp B vào đường dây  
AB, lúc y I’R2 = I’N ϕR2 = góc (UR2,IR2) = ϕD. Khi ngn mch N” công sut ngn  
mch hướng từ đường dây AB đến thanh góp B, I”R2 = - I”N ϕR2 = ϕD- 1800. Như vy  
khi dch chuyn đim hư hng tvùng được bo vra vùng không được bo v, góc pha  
ca IR2 đặt vào rơle ca bo v2 so vi UR2 đã thay đi 1800 (ging như sự đổi hướng ca  
công sut ngn mch). Ni rơle định hướng công sut thế nào để nó khi đng khi nhn  
được góc ϕR2 (công sut ngn mch hướng tthanh góp vào đường dây) và không khi  
đng khi nhn được góc ϕ‘’R2 khác vi ϕR2 mt góc 1800 (công sut ngn mch hướng từ  
đường dây vào thanh góp) và như vy ta có ththc hin được bo vcó hướng.  
Hình 3.4 : Đồ thvectơ áp và dòng khi hướng công sut NM  
đi tthanh góp vào đường dây (a) và từ đường dây vào thanh góp (b)  
23  
III. Thi gian làm vic:  
Bo vdòng có hướng thường được thc hin vi đc tính thi gian độc lp, thi  
gian làm vic ca các bo vệ được xác định theo nguyên tc bc thang ngược chiu  
nhau. Tt ccác bo vca mng được chia thành 2 nhóm theo hướng tác đng ca bộ  
phn định hướng công sut. Thi gian làm vic ca mi nhóm được chn theo nguyên tc  
bc thang như đã xét đi vi bo vdòng cc đại.  
Xét ví dvnguyên tc chn thi gian làm vic ca các bo vtrong mng hcó  
ngun cung cp 2 phía (hình 3.5a).  
Hình 3.5 : Đặc tính thi gian làm vic ca các bo vdòng có hướng  
Bphn định hướng công sut chlàm vic khi hướng công sut ngn mch đi từ  
thanh góp vào đường dây được bo v(quy ước vbng mũi tên bo v). Các bo vệ  
được chia thành 2 nhóm : 2, 4, 6, và 5, 3, 1.  
Mi nhóm bo vcó thchn thi gian làm vic theo nguyên tc bc thang không  
phthuc vào thi gian làm vic ca nhóm kia. Trên hình 3.5b là đặc tính thi gian ca  
các bo vệ được chn theo nguyên tc bc thang ngược chiu nhau.  
Tương tcũng có thchn thi gian làm vic ca bo vdòng cc đại có hướng cho  
mng vòng có mt ngun cung cp (hình 3.2). Đim khác bit là thi gian làm vic ca  
bo v2 và 5 có thchn 0.  
IV. Hin tượng khi động không đồng thi:  
Khi ngn mch, ví dụ ở đon AB rt gn thanh góp trm A (đim N’’’ - hình 3.2),  
hu như toàn bdòng ngn mch đều hướng đến đim ngn mch qua máy ct 1, còn phn  
dòng chy theo mch vòng ngang qua máy ct 6 rt bé (gn bng 0). Kết qulà bo v2 sẽ  
không tác động được vào thi đim đầu ca ngn mch (dù rng nó có thi gian làm vic  
bé nht). Bo v1 ca đường dây AB stác đng trước ct máy ct 1, lúc y bo v2 mi  
có thlàm vic.  
Hin tượng 1 trong 2 bo vệ ở hai phía ca mt đường dây chcó thbt đầu làm  
vic sau khi bo vkia đã tác đng và ct máy ct ca mình được gi là hin tượng khi  
đng không đng thi ca các bo v.  
24  
Phn chiu dài ca đường dây được bo vmà khi ngn mch trong đó sxy ra hin  
tượng khi đng không đng thi được gi là vùng khi đng không đng thi. Khi  
đng không đng thi các bo vlà hin tượng không tt vì làm tăng thi gian loi trhư  
hng các mng vòng.  
V. Dòng khi động ca bo v:  
V.1. Chnh định khi dòng quá độ sau khi ct ngn mch ngoài:  
kat .kmm  
IKĐ  
Ilvmax  
ktv  
Trong đó: Ilvmax là dòng làm vic cc đại đi qua bo vtheo hướng phù hp vi hướng tác  
đng ca bphn định hướng công sut.  
Mt sbo vdòng có hướng có thkhông có bphn định hướng công sut (sxét  
đến mc VI). Khi chn dòng khi đng ca các bo vệ đó phi ly Ilvmax không kể đến  
du ca công sut phti đi ngang qua bo v. Chính vì vy trong mt strường hp để  
nâng cao độ nhy ca các bo v, người ta vn đặt bphn định hướng công sut mc dù  
vmt thi gian để đảm bo chn lc bo vkhông cn phi có bphn này.  
V.2. Chnh định khi dòng phti:  
Mch đin áp ca bo vệ được cung cp tcác BU có khnăng bhư hng trong quá  
trình vn hành. Trsvà góc pha ca đin áp UR đặt vào rơle khi đó thay đi và rơle định  
hướng công sut có thxác định hướng không đúng. Để bo vkhông tác đng nhm,  
dòng khi động ca bo vcn chn ln hơn dòng phti Ilv ca đường dây được bo vệ  
không phthuc vào chiu ca nó :  
kat  
ktv  
IKĐ  
Ilv  
Trong mt strường hp dòng khi đng chn theo điu kin này có thln hơn  
theo điu kin (a). Chng hn như đối vi bo v2 ca đon gn ngun trong mng vòng  
(hình 3.2), công sut phti luôn luôn hướng từ đường dây vào thanh góp, nếu không quan  
tâm đến hư hng trong mch đin áp có thchn IKĐ < Ilv. Để tăng độ nhy ca bo vệ  
trong nhng trường hp như vy đôi khi cho phép chn IKĐ theo dòng phti bình thường  
chkhông phi theo dòng làm vic cc đại vi githiết là không hư hng mch đin áp  
vào lúc phti cc đại.  
V.3. Chnh định khi dòng các pha không hư hng:  
Đối vi mt sdng hư hng, ví dN(1) trong mng có trung tính ni đất trc tiếp,  
dòng các pha không hư hng bao gm dòng phti và dòng hư hng. Dòng này có thrt  
ln, rơle định hướng công sut ni vào dòng pha không hư hng có thxác định không  
đúng du công sut ngn mch. Vì vy dòng khi đng bo vcn chn ln hơn giá trị  
cc đại ca dòng các pha không hư hng.  
Để tránh tác đng nhm người ta cũng có ththc hin sơ đồ tự động khóa bo vệ  
khi trong mng xut hin dòng thtkhông. Để chng ngn mch chm đất người ta dùng  
bo vcó hướng thtkhông đặc bit.  
25  
V.4. Phi hp độ nhy ca bo vcác đon knhau:  
Để phi hp về độ nhy gia các bo vcn chn dòng khi đng ca bo vsau  
(thn - gn ngun hơn) ln hơn dòng cc đại đi qua nó khi ngn mch trong vùng tác  
đng ca bo vtrước (thn-1) kèm theo dòng ngn mch IN = IKĐn-1, vi IKĐn-1 là dòng  
khi đng ca bo vthn-1. Vic phi hp được thc hin đi vi các bo vtác đng  
theo cùng mt hướng.  
Đối vi mng vòng (hình 3.2) không thc hin điu kin này có thlàm cho bo vệ  
tác động không đúng khi ct hư hng không đng thi. Trong mng vòng có mt ngun  
cung cp vic phi hp về độ nhy thc tế dn đến điu kin chn:  
IKĐn kat.IKĐn-1  
Hsan toàn kat kể đến sai sca BI và rơle dòng cũng như kể đến nh hưởng ca  
dòng phti các trm trung gian.  
VI. Chcn đặt bo vcó bphn định hướng công  
sut:  
Khi chn thi gian làm vic ca bo vdòng có hướng, chúng ta đã githiết tt cả  
các bo vệ đều có bphn định hướng công sut. Tuy nhiên trong thc tế chúng chcn  
thiết khi tính chn lc không thể đảm bo được bng cách chn thi gian làm vic. Hay nói  
cách khác, bo vskhông cn phi có bphn định hướng công sut nếu thi gian làm  
vic ca nó ln hơn thi gian làm vic ca bo vtt ccác phn tkhác trong trm.  
Ví dnhư kho sát tác động ca các bo vtrên hình 3.5 ta thy rng bo v6 có thể  
không cn bphn định hướng công sut, vì tính chn lc tác đng ca nó khi ngn mch  
các phn tkhác ca trm D được đảm bo bng thi gian làm vic t6 > tD. Cũng có thể  
thy rng bo v5 đặt ở đầu kia ca đường dây CD có thi gian t5 < t6 và cn phi có bộ  
phn định hướng công sut. Như vy mi mt đường dây ca mng chcn đặt bphn  
định hướng công sut cho bo vệ ở đầu có thi gian làm vic bé hơn. Khi thi gian làm  
vic ca c2 bo vca mt đường dây bng nhau thì c2 không cn đặt bphn định  
hướng công sut.  
Do vy trong mt strường hp, bng cách tăng thi gian làm vic ca các bo vso  
vi trstính toán, có thkhông cn đặt bphn định hướng công sut phn ln các bo  
vca mng.  
VII. Độ nhy ca bo v:  
Độ nhy ca bo vdòng cc đại có hướng được quyết định bi hai bphn: khi  
đng dòng và định hướng công sut. Độ nhy vdòng ca bo vệ được tính toán ging  
như đối vi bo vdòng cc đại.  
Điu cn quan tâm đi vi bo vdòng có hướng là độ nhy ca bphn định hướng  
công sut. Khi xy ra N(3) ở đầu đường dây được bo vgn chni bo v, đin áp tcác  
BU đưa vào bo vcó giá trgn bng không. Trong trường hp này, bo vvà rơle định  
hướng công sut skhông khi đng.  
Vì vy độ nhy ca bphn định hướng công sut được đặc trưng bng vùng chết.  
Vùng chết là phn chiu dài đường dây được bo vmà khi ngn mch trc tiếp trong đó  
bo vskhông khi động do áp đưa vào rơle định hướng công sut bé hơn áp khi đng  
ti thiu UKĐRmin ca nó.  
26  
Kinh nghim vn hành cho thy mng đin trên không vùng chết ít xut hin hơn  
so vi mng cáp, vì trong các mng cáp thường xy ra N(3) hơn.  
Xét sơ đồ hình 3.6, gi chiu dài vùng chết là lx , áp dư ti chỗ đặt bo vkhi ngn  
mch 3 pha ti đim N (đim gii hn ca vùng chết) là:  
U(d3) = 3.I(3).Z1.lx  
trong đó Z1  
: tng trthtthun ca 1Km đường dây.  
Hình 3.6 : Ngn mch 3 pha trc tiếp biên gii ca vùng chết  
Trường hp bphn định hướng dùng rơle đin cơ, để rơle có thkhi đng gii  
hn ca vùng chết cn có :  
UR.cos(ϕR + α ) = UKĐRmin  
U(d3)  
nU  
3
nU  
Mt khác ta có:  
UR =  
=
I(3) .Z1.lx  
Vi ϕR : góc gia UR và IR  
α : góc phca rơle, tùy thuc cu trúc ca rơle  
nU : tsbiến đi ca BU  
nU  
UKÂ Rmin  
Như vy :  
lx =  
.
3Z1 I(3) .cosϕR.α  
VIII. Đặc tính ca rơle định hướng công sut:  
Trong tr.hp lí tưởng, slàm vic ca rơle định hướng công sut thc hin theo  
nguyên tc đin cơ (ví d, rơle cm ng) cũng như theo các nguyên tc khác (ví d, rơle so  
sánh trtuyt đi các đại lượng đin) được xác định bng biu thc:  
cos(ϕR + α) 0  
(3.1)  
Như vy phm vi góc ϕR mà rơle có thkhi đng được là:  
90o (ϕR+α) -900  
hay  
(90o - α) ≥ ϕR -(900 + α)  
(3.2)  
27  
Hình 3.7 : Đặc tính góc ca rơle  
định hướng công sut trong mt  
phng phc tng trở  
Hình 3.8 : Đặc tính góc ca rơle định  
hướng công sut trong mt phng phc  
tng trkhi cố định vectơ áp UR  
Đặc tính ca rơle theo biu thc (3.2) được gi là đc tính góc, có thbiu din trên  
.
.
mt phng phc tng trZR = U R/ I (hình 3.7)  
R
Góc ϕR được tính ttrc thc (+) theo hướng ngược chiu kim đng h. Vectơ dòng  
IR được githiết là cố định trên trc (+), còn vectơ UR và ZR quay đi mt góc ϕR so vi  
vectơ IR. Trong mt phng phc, đặc tính góc theo biu thc (3.2) được biu din bng  
đường thng đi qua gc ta độ nghiêng mt góc (90o - α) so vi trc (+). Đường thng này  
chia mt phng phc thành 2 phn, phn có gch chéo (hình 3.7) tương ng vi các góc ϕR  
mà lúc đó rơle định hướng công sut có thkhi đng được.  
Biu din đặc tính góc trên mt phng phc tng trrt tin li để kho sát slàm  
vic ca rơle định hướng công sut đi vi các dng ngn mch khác nhau trong mng  
đin. Trong mt strường hp, người ta cố định hướng vectơ áp UR (hình 3.8). Phm vi  
tác động được gii hn bi mt đường thng còn gi là đường độ nhy bng 0 (vì cos(ϕR +  
α) = 0). Đường thng này lch so vi UR mt góc (90o -α) theo chiu kim đng h. Đường  
độ nhy cc đi (tương ng vi cos(ϕR + α) = 1) thng góc vi đường độ nhy bng 0 và  
lch so vi UR mt góc α ngược chiu kim đng h, góc tương ng vi nó ϕR = ϕRn max = -  
α được gi là góc độ nhy cc đi.  
IX. NI RƠLE ĐỊNH HƯỚNG CÔNG SUT VÀO  
DÒNG PHA VÀ ÁP DÂY THEO SƠ ĐỒ 90O:  
28  
Bng 3.1:  
STT ca rơle  
IR  
UR  
1
2
3
Ia  
Ib  
Ic  
Ubc  
Uca  
Uab  
Hình 3.9 : Đồ thvéctơ áp và dòng khi ni  
rơle định hướng công sut theo sơ đồ 900  
Hình 3.10 : Ngn mch trên  
đường dây  
Trong sơ đồ này (bng 3.1 và hình 3.9), đưa đến các đầu cc rơle là dòng mt pha (ví  
dụ đối vi rơle s1, dòng IR= Ia) và áp gia hai pha khác (tương ng UR = Ubc ) chm sau  
dòng pha đó mt góc 900 vi githiết là dòng (Ia) trùng pha vi áp pha cùng tên (Ua). Qua  
kho sát cho thy rng, để sơ đồ làm vic đúng đắn cn có góc lch ca rơle α ≈ 300 ÷ 450,  
do đó rơle sphn ng vi cos[ϕR+ (30÷450)]. Vic kim tra hot đng ca sơ đồ đối vi  
các dng ngn mch khác nhau có ththc hin bng cách cho vtrí ca véctơ UR cố định  
và véctơ dòng IR xoay quanh nó. Đường độ nhy bng 0 lúc đó lch so vi véctơ đin áp  
UR mt góc 900- α (vphía chm sau), còn đường độ nhy cc đại vượt trước UR mt góc  
α.  
IX.1. Ngn mch 3 pha đối xng:  
Tt ccác rơle ca sơ đồ đều làm vic trong nhng điu kin ging nhau. Vì vy ta  
chkho sát slàm vic ca mt rơle (rơle s1) có I1R = Ia(3) và U1R = Ubc(3). Đồ thvéctơ  
áp Ubc(3) chni rơle và véctơ dòng Ia(3) như trên hình 3.11a. Đường độ nhy bng 0 lch  
(3)  
(3)  
vi đin áp Ubc mt góc 900 - 450 = 450 (githiết rơle có góc α = 45o). Góc ϕN gia  
Ia(3) và Ua(3) được xác định bng tng trthtthun mt pha ca phn đường dây trước  
đim ngn mch N và đin trquá độ rqđ chhư hng (hình 3.10).  
(3)  
(3)  
Giá trϕN nm trong phm vi 0 ≤ ϕN 900. Từ đồ thhình 3.11a ta thy các  
giá trϕN(3) bt ktrong phm vi trên, rơle slàm vic đúng nếu Ubc(3) có giá trị đủ để rơle  
làm vic. Khi góc ϕN = 450 hướng véctơ dòng đin trùng vi đường độ nhy cc đại và  
(3)  
do đó sơ đồ slàm vic ở điu kin thun li nht. Khi chn α = 0 sơ đồ có thkhông tác  
đng khi ngn mch ở đầu đường dây qua đin trquá độ rqđ.  
29  
Hình 3.11 : Đồ thvéctơ áp và dòng  
chni rơle đi vi các  
dng ngn mch khác nhau  
a) Ngn mch 3 pha  
b) Ngn mch 2 pha B,C  
c)Ngn mch pha A chm đt  
IX.2. Ngn mch gia 2 pha:  
Điu kin làm vic ca các rơle ni vào dòng các pha hư hng là không ging nhau.  
Vì vy, chng hn như khi ngn mch gia hai pha B, C cn xét đến slàm vic ca rơle  
(2)  
s2 có I2R = Ib và U2R = Uca(2) cũng như ca rơle s3 có I3R = Ic(2) và U3R = Uab(2) . Vn  
đề cũng trnên phc tp hơn so vi N(3) do góc pha gia UR và IR thay đi khi dch  
chuyn đim ngn mch N dc theo đường dây. Trên hình 3.11b là đồ thvéctơ áp và dòng  
đi vi trường hp đim ngn mch N nm khong gia đường dây (hình 3.10). Các  
đường độ nhy bng 0 lch vi các áp Uca(2) ,Uab(2) mt góc 450. Vtrí véctơ dòng Ib(2) lch  
(2)  
vi sc đin đng Ebc mt góc ϕN(2). Góc ϕN được xác định bng tng trtngun sc  
đin đng đến chngn mch kcrqđ ; trsca nó có ththay đi trong phm vi 0 ≤  
ϕN(2) 900 . Từ đồ thta thy, trsca đin áp U2R và U3R luôn luôn ln và chai rơle (số  
2 và 3) đều làm vic đúng đắn giá trϕN(2) bt k.  
IX.3. Ngn mch mt pha trong mng có trung tính ni đất trc tiếp:  
Ta kho sát slàm vic ca rơle ni vào dòng pha hư hng (rơle s1 khi ngn mch  
(1)  
pha A). Đường độ nhy bng 0 lch 450 so vi véctơ áp gia 2 pha không hư hng Ubc  
(hình 3.11c). Góc ϕN gia sc đin đng Ea và dòng Ia(1) có ththay đi trong phm vi  
(1)  
0≤ϕN(1)900. Qua đồ thta thy, rơle ni vào dòng pha hư hng luôn luôn làm vic đúng.  
Tnhng phân tích trên có thrút ra kết lun như sau đi vi sơ đồ 900:  
1) Sơ đồ có thxác định đúng hướng công sut ngn mch trong các pha bhư hng  
đi vi tt ccác dng hư hng cơ bn. Để được như vy rơle định hướng công sut cn  
phi có góc lch α ≈450.  
30  
2) Vùng chết chcó thxy ra khi ngn mch 3 pha gn chni bo v(UR gn  
bng không).  
3) Khi N(2) và N(1), các rơle ni vào dòng pha không hư hng có thlàm vic không  
đúng do tác dng ca dòng phti và dòng hư hng trong các pha này. Vì vy cn phi  
làm thế nào để sơ đồ vn làm vic đúng dù cho có mt vài rơle tác đng nhm do dòng các  
pha không hư hng.  
Cũng có mt ssơ đồ khác để ni rơ le định hướng công sut như sơ đồ 300 (ví d,  
IR= Ia và UR = Uab), hoc sơ đồ 600 (ví d, IR= Ia và UR = -Ub). Tuy nhiên các sơ đồ này có  
mt snhược đim so vi sơ đồ 900, do vy sơ đồ 900được sdng rng rãi hơn.  
X. Bo vdòng ct nhanh có hướng:  
Bo vdòng ct nhanh có hướng là  
bo vcó hướng không thi gian mà tính  
chn lc tác đng đạt được bng cách  
chn dòng khi đng IKĐ ln hơn giá trị  
cc đi ca dòng ngn mch ngoài INngmax  
đi theo hướng tác đng ca bphn định  
hướng công sut nếu như điu kin chnh  
định theo dòng đin khi dao động (đối vi  
bo vct nhanh ni vào dòng pha toàn  
phn) không phi là điu kin tính toán .  
Hình 3.21 : Đồ thtính toán  
bo vdòng ct nhanh có hướng  
Trên hình 3.21 là đồ thbiu din sthay đi ca giá trdòng đin trên đường dây  
AB có 2 ngun cung cp khi dch chuyn đim ngn mch dc theo đường dây. Dòng khi  
đng ca bo vct nhanh không có hướng đi vi đường dây này được chn ln hơn giá  
trln nht ca các dòng ngn mch ngoài, đối vi trường hp như trên hình 3.21 thì  
IKĐ=kat.INngmaxA. Như vy ni bo vct nhanh vphía trm B là không có ý nghĩa vì IKĐ  
luôn luôn ln hơn dòng ngn mch đi qua bo vệ đặt phía trm B.  
Nếu ta đưa thêm bphn định hướng công sut vào bo vct nhanh trm B, thì có  
thchn dòng khi đng ca nó không kể đến dòng INngmaxA. Dòng khi đng ca bo vB  
snhhơn so vi trường hp dùng bo vct nhanh không hướng nêu trên và bng IKĐ B  
=
kat.INngmaxB. Trong trường hp này bo vct nhanh vphía trm B scó thbo vệ được  
phn ln đường dây AB.  
XI. Đánh giá và phm vi ng dng ca Bo vdòng có  
hướng:  
XI.1. Tính chn lc:  
Tính chn lc tác đng ca bo vệ đạt được nhchn thi gian làm vic theo nguyên  
tc bc thang ngược chiu nhau và dùng các bphn định hướng công sut.  
Tính chn lc được đảm bo trong các mng vòng có mt ngun cung cp khi không  
có nhng đường chéo không qua ngun (hình 3.22a,b) và trong các mng hình tia có số  
ngun cung cp tùy ý (hình 3.22c).  
31  
Hình 3.22 : Các sơ đồ mng mà  
Bo vdòng có hướng đm bo  
ct chn lc khi ngn mch  
Trong các mng vòng có sngun cung cp ln hơn mt (hình 3.23a), tính chn lc  
không thể đảm bo vì không thchn thi gian làm vic theo nguyên tc bc thang. Bo vệ  
cũng không đảm bo chn lc trong các mng vòng có mt ngun cung cp có đường chéo  
không đi qua ngun (hình 3.23b), trường hp này phn mng gii hn bi đường chéo có  
thxem như có hai ngun cung cp.  
XI.2. Tác động nhanh:  
Ging như bo vdòng cc đại (chương 2), trong đa strường hp bo vcó thi  
gian làm vic ln.  
Hình 3.23 : Các sơ đồ mng mà Bo vdòng có hướng  
không đm bo ct chn lc khi ngn mch  
XI.3. Độ nhy:  
Độ nhy ca bo vbgii hn bi dòng khi đng ca bphn khi đng. Trong  
các mng hcó 2 hay nhiu ngun cung cp, mt schế độ ví dnhư sau khi ct mt  
32  
trong các ngun cung cp có công sut ln và cưỡng bc kích tmáy phát ca các ngun  
còn li thì dòng phti cc đại có thể đạt ti giá trln. Dòng khi đng được chnh định  
khi dòng phti này thường làm cho bo vhoàn toàn không đủ độ nhy. Để tăng độ  
nhy đôi khi người ta dùng nhng bphn khi động liên hp dòng và áp.  
Tnhng nhn xét trên ta thy rng bo vdòng có hướng có thsdng làm bo  
vchính trong các mng phân phi đin áp dưới 35kV khi nó đảm bo được tính chn lc  
và tác đng nhanh.  
Bo vdòng có hướng cũng được sdng rng rãi làm bc dtrtrong các bo vệ  
đặc tính thi gian nhiu cp.  
pdf 12 trang Thùy Anh 27/04/2022 6820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo trình Bảo vệ Rơle - Chương 3: Bảo vệ dòng có hướng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_bao_ve_role_chuong_3_bao_ve_dong_co_huong.pdf